Tải bản đầy đủ (.doc) (97 trang)

GIÁO ÁN VẬT LÝ 9 HK2 Năm học 2014 - 2015

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (546.78 KB, 97 trang )

DÒNG ĐIỆN XOAY CHIỀU
Tuần :20
Tiết: 37
Ngày soạn :
Này dạy: …………………….
Ngày dạy :……………………

HỌC KỲ II



Bài 33
I.MỤC TIÊU
1/Kiến thức: Nêu được sự phụ thuộc của chiều dđ cản ứng vào sự biến đổi của số
đường sức từ qua tiết diện S của cuộn dây. Phát biểu được đặc điểm của dđ xoay chiều
là dđ cảm ứng có chiều luân phiên thay đổi. Bố trí TN tạo ra dđ xoay chiều theo 2 cách.
Dựa vào kết quả TN

rút ra điều kiện chung xuất hiện dđ cảm ứng:
2/Kĩ năng: Quan sát và mô tả chính xác hiện tượng xảy ra.
3/Thái độ: cẩn thận, tỉ mỉ, yêu thích môn học
II.CHUẨN BỊ Mỗi nhóm HS : Bộ TN phát hiện ra dòng điện cảm ứng xoay chiều, 2
nam châm thẳng.
III. PHƯƠNG PHÁP: vấn đáp, đặt và giải quyết vấn đề, hoạt động nhóm, động não.
III.HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC
1.Ổn định lớp :
2. Kiểm tra sĩ số, vệ sinh.
HOẠT ĐỘNG CỦA HS TRỢ GIÚP CỦA GV NỘI DUNG
Hoạt động 1 : phát hiện dđ cảm ứng có chiều thay đổi (10ph)
PP: đặt và giải quyết vấn
đề, vấn đáp.


-Đọc TN
0
nhận dụng cụ
tiến hành TN
0
theo
nhóm, trả lời C
1
-Yêu cầu học sinh làm TN
0
theo H33.1 quan sát hiện
tượng xảy ra trả lời C
1
I.CHIỀU CỦA DÒNG
ĐIỆN CẢM ỨNG
1Thí nghiệm.
C1 : Khi đưa nam châm từ
ngoài vào trong cuộn dây, số
đường sức từ xuyên qua tiết
diện S của cuộn dây tăng,
một đèn sáng.
Kéo nam châm từ trong ra
ngoài cuộn dây , số đường
sức từ xuyên qua tiết diện S
của cuộn dây giảm, đèn thứ
1
-Thống nhất KL1
-Yêu cầu học sinh rút ra
KL: GV có thể phát biểu
N

1
như ghi nhớ
2 sáng
*Dòng điện cảm ứng qua
cuộn dây đổi chiều khi số
đường sức từ đang tăng mà
chuyển sang giảm .
2/Kết luận (SGK)
Hoạt động 2 : Tìm hiểu khái niệm dòng điện xoay chiều (3ph)
PP: hoạt động nhóm
-HS đọc mục 3 trả lời câu
hỏi của GV
-Thế nào là dòng điện xoay
chiều?
-GV liên hệ thực tế mạng
điện gia đình là dđ xoay
chiều trên dụng cụ thường
ghi AC 220V AC viết tắt là
tiếng anh alten nating
current nghĩa là dđ xoay
chiều hoặc ghi DC 6V. DC
là dđ 1 chiều
3/Dòng điện xoay chiều
(SGK)
Hoạt động 3 : Tìm hiểu 2 cách tạo ra dòng điện xoay chiều (10ph)
PP: động não, vấn đáp.
-HS dự đoán 2 cách
-Đọc C
2
nêu dự đoán về

chiều dđ cảm ứng
-Nhóm TN
0
kiểm tra thảo
luận trả lời C
2
.
Đọc kỹ C
3
-Làm TN thảo luận trả lời
-Yêu cầu HS nêu 2 cách
tạo ra dđ xoay chiều
-Thống nhất 2 cách
-Yêu cầu HS đọc C
2
lưu ý
HS phân tích kỹ khi nào số
đường sức từ xuyên qua S
tăng khi nào giảm?
-Đề nghị nhóm làm TN
0
kiểm tra đưa ra KL
-Yêu cầu HS đọc C
3
lưu ý
HS dđ đổi chiều rất nhanh
giải thích cho HS thấy 2
đèn gần như sáng đồng thời
II. CÁCH TẠO RA DÒNG
ĐIỆN XOAY CHIỀU

1/ Cho nam châm quay
trước cuộn dây.
C2 : Khi cực N của Nc gần
cuộc dây thì số đường sức từ
xuyên qua tiết diện S của
cuộn dây tăng. Khi cực N
của Nc xa cuộc dây thì số
đường sức từ xuyên qua tiết
diện S của cuộn dây giảm.
Khi NC quay liên tục thì số
đường sức từ luân phiên tăng
giảm. Vậy dòng điện cảm
ứng trong cuộn dây là dòng
điện xoay chiều.
2/ Cho cuộc dây dẫn quay
trong từ trường
2
Tuần :20 Ngày soạn :……………………
Tiết: 38 Ngày dạy :……………………
C3
-Thống nhất KL
vì do hiện tượng lưu ảnh
trên võng mạch.
-Yêu cầu HS làm TN
-Đề nghị HS thống nhất
KL: có những cách tạo ra
dđ xoay chiều
C3 : Khi cuộn dây quay thì
số đường sức từ xuyên qua
tiết diện S của cuộn dây tăng

giảm liên tục.Dòng điện cảm
ứng xuất hiện trong cuộn dây
là dòng điện xoay chiều.
3/Kết luận (SGK)
Hoạt động 4 : Củng cố - Vận dụng – Dặn dò (10ph)
-Học sinh nghiên cứu C
4
tìm hướng trả lời C
4
-Môt số HS đọc lại
-Yêu cầu HS hoàn thành C
4
-Yêu cầu HS đọc ghi nhớ
SGK
-Đề nghị HS đọc và tìm
hiểu “Có thể em chưa biết”
-Học thuộc bài
-Làm bài tập 33.1 -> 33.4
SBT:
-Xem trước bài mới (xem
lại cấu tạo động cơ điện 1
chiều)
III.VẬN DỤNG
C4 : Khi cuộn dây quay
được nửa vòng thì số đường
sức từ giảm, một đèn sáng,
nửa vòng sau số đường sức
từ tăng, đèn còn lại sáng.
*Ghi nhớ :
V. RÚT KINH NGHIỆM





Bài 34 MÁY PHÁT ĐIỆN XOAY CHIỀU

I. Mục tiêu:
3
1.Về kiến thức: Nhận biết được 2 bộ phận chính của một máy phát điện xoay chiều, chỉ ra
rôto và stato của mỗi loại máy. Trình bày được được nguyên tắc hoạt động của máy. Nêu được
cách làm cho máy phát điện có thể phát điện liên tục.
2.Về kĩ năng: Quan sát, mô tả trên hình vẽ: Thu nhận thông tin từ SGK.
3.Về thái độ: Thấy được vai trò của vật lý học  Yêu thích môn học.
II.Chuẩn bị:
1. Giáo viên: (Cho cả lớp) Hình 34.1 và 34.2 phóng to. Mô hình máy phát điện xoay chiều.
2. Học sinh: Học bài cũ và chuẩn bị trước bài.
III. Phương pháp: vấn đáp, đặt và giải quyết vấn đề, động não, hoạt động nhóm.
IV. Tiến trình bài dạy:
1. Ổn định lớp, kiểm tra sĩ số
2. Kiểm tra bài cũ :
Câu hỏi Đáp án Điểm
- Nêu các cách tạo ra dòng điện
xoay chiều ?
- Nêu hoạt động của đinamôxe đạp.
Cho biết máy đó có thể thắp sáng
được loại đèn nào?
- Cho cuộn dây dẫn kín quay trong từ trường
của nam châm hoặc cho nam châm quay trước
cuộn dây dẫn.
- Khi chạy, đinamô quay làm cuộn dây quay

trong từ trường của nam châm và đinamô phát
ra dòng điện. Đinamô có thể thắp sáng đèn
dây tóc.
7
3
3. Bài mới
Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung
Hoạt động 1 : Tổ chức tình
huống học tập
- Đặt vấn đề dđ xoay chiều ở
điện sinh hoạt là HĐT 220V
đủ để thắp sáng hàng triệu
đèn cùng 1 lúc. Vậy giữa
đinamô xe đạp và máy phát
điện có điểm gì giống và
khác nhau
Hoạt động 2 : Tìm hiểu cấu
tạo và hoạt động của máy
phát điện xoay chiều
PP: vấn đáp, đặt và giải
Cả lớp chú ý nghe ->
nhận xét
- Đọc SGK -> quan sát
I. Cấu tạo và hoạt động
của máy phát điện xoay
chiều
1/ Quan sát
C1 : Các bộ phận chính là
cuộn dây và nam châm
4

quyết vấn đề.
- Yêu cầu HS đọc phần 1 và
quan sát H34.1 và H34.2 GV
treo bảng
- Cho HS quan sát mô hình máy
phát điện -> Đề nghị HS trả lời
C
1
- Đề nghị HS thảo luận C
2
- GV hỏi thêm “Loại máy phát
điện nào có bộ góp điện. Nó có tác
dụng gì? Vì sao không coi nó là bộ
phận chính.
+ Vì sao cuộc dây được quấn
quanh lõi sắt ?
+ 2 loại máy phát điện có cấu
tạo khác nhau nhưng nguyên tắc
hoạt động có khác nhau không?
- Nêu lại cấu tạo và hoạt
động?
Hoạt động 3 : Tìm hiểu một
số đặc điểm của máy phát
điện trong kỹ thuật và sản
xuất.
PP: động não, vấn đáp
-Yêu cầu HS nghiên cứu SGK
gọi 2HS nêu đặc điểm của máy
phát điện xoay chiều trong kỹ
thuật.

- Cho HS quan sát 1 số hình
H34.1 và 34.2 quan sát mô
hình trả lời C
1
- Nhóm thảo luận C
2-
- Thảo luận trả lời
+ Máy có cuộc dây quay.
Nó chỉ giúp lấy dđ ra ngòai
đễ dàng hơn.
+ Để từ trường mạnh hơn.
+ Hoạt động giống nhau
đều dựa trên hiện tượng
cảm ứng điện từ.
- Thống nhất kết luận
- Tìm hiểu SGK nêu đặc
điểm:
I = 2000A, U= 25000V
F= 50Hz, P = 300MW
- Nghiên cứu SGK ->
nêu cách làm quay máy
phát điện. Dùng động cơ
nổ, dùng tuabin nước,
dùng cánh quạt gió.
- Thảo luận C
3
dựa vào
thông tin SGK C
3
Đinamô xe đạp và máy

*Khác nhau : Một loại
cuộn dây quay, nam châm
đứng yên, có thêm bộ góp
điện gồm thanh quét và
vành khuyên. Loại thứ hau
nam châm quay, cuộn dây
đứng yên.
C2 : Khi nam châm hoặc
cuộn dây quay số đường
sức từ qua tiết diện S của
cuộn dây dẫn luân phiên
tăng giảm.
2/ Kết luận
(SGK)
II. Máy phát điện xoay
chiều trong kĩ thuật
1/ Đặc tính kĩ thuật.
(SGK)
2/Cách làm quay máy phát
điện
(SGK
III.Vận dụng
5
Tuần :21 Ngày soạn :……………………
Tiết: 39 Ngày dạy :…………………….
chụp về máy phát điện.
Cho HS quan sát 1 số hình chụp
về máy phát điện.
- Nêu cách làm quay máy
phát điện?

Hoạt động 4 : Vận dụng
- Yêu cầu HS thảo luật C
3
phát điện C3 :
+ Giống nhau: Đều có NC
và cuộn dây khi 1 trong 2
bộ phận quay thì xuất hiện
dòng điện xoay chiều.
+ Khác nhau: Đinamô có
kích thước nhỏ hơn -> công
suất nhỏ, U, I nhỏ
4.Củng cố: GV Gọi HS phát biểu ghi nhớ. Gọi HS Đọc phần có thể em chưa biết.
5.Dặn dò : Làm bài tập trong sách bài tập. Chuẩn bị bài 35
V. RÚT KINH NGHIỆM





Duyệt của tổ chuyên môn
Bình Sơn, ngày tháng năm 2014
Phạm Bằng Đoàn
Bài 35
CÁC TÁC DỤNG CỦA DÒNG ĐIỆN XOAY CHIỀU
ĐO CƯỜNG ĐỘ VÀ HIỆU ĐIỆN THẾ XOAY CHIỀU

I. Mục tiêu
1.Về kiến thức:
- Nhận biết các tác dụng nhiệt, quang, từ của dòng điện xoay chiều.
- Bố trí thí nghiệm chứng tỏ lực từ độ chiều khi dòng điện đổi.

6
- Nhận biết được kí hiệu của ampe kế, vôn kế xoay chiều dùng chúng để đo I, U của
dòng điện xoay chiều.
2.Về kĩ năng: Sử dụnpg các dụng cụ đo, mắc mạch điện theo sơ đồ, hình vẽ.
3.Về thái độ: Trung thực, cẩn thận, ghi nhớ sử dụng an toàn điện. Hợp tác trong hoạt động nhóm
của HS
II.Chuẩn bị
1. Giáo viên:
*Mỗi nhóm HS : 1 NC điện, 1 NC vĩnh cửu (200 - 300g), 1 biến thế nguồn, ampe kế +
vôn kế xoay chiều, 1 bút thử điện, 1 đèn 3V có đuôi + công tắc.
*Cả lớp: 1ampe kế và 1 vôn kế 1 chiều .
2. Học sinh: Học bài cũ và chuẩn bị trước bài 35
III. Phương pháp: vấn đáp, đặt và giải quyết vấn đề, động não, hoạt động nhóm.
IV. Tiến trình bài dạy
1. Kiểm tra bài cũ :
Câu hỏi Đáp án Điểm
+ Nêu cấu tạo của máy phát điện
xoay chiều.
+ Đặc điểm của máy phát điện
xoay chiều trong kĩ thuật.
+ Máy phát điện xoay chiều cấu tạo gồm 2 bộ
phận chính : nam châm và cuộn dây dẫn.
+ Máy phát điện xoay chiều dùng trong công
nghiệp có đặc điểm : kích thước to, dùng nam
châm điện thay cho nam châm vĩnh cữu, máy
có công suất lơn, phát ra dòng điện có U, I
cao.
4
6


2. Bài mới
Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung
Hoạt động 1 : Tìm hiểu tác
dụng của dòng điện xoay
chiều:
PP: vấn đáp, đặt và giải
quyết vấn đề.
- Đọc câu C1 -> quan sát thí
nghiệm hình 351 -> Trả lời
I. Tác dụng của dòng điện
xoay chiều
C1 : Bóng đèn nóng sáng :
tác dụng nhiệt.
Đèn bút thử điện sáng : tác
7
- Yêu cầu HS quan sát hình
35.1
- Dòng điện xoay chiều có
những tác dụng nào ?
- Giáo dục an toàn về điện
(tác dụng sinh lí)
Hoạt động 2 : Tìm hiểu tc
dụng từ của dịng điện xoay
chiều
PP: hoạt động nhó, động não
- Yêu cầu học sinh bố trí thí
nghiệm như hình 35.2 hình 35.3
để học sinh trao đổi nhóm trả
lời câu C2.
- Qua thí nghiệm chứng tỏ

điều gì? Tác dụng từ của
dòng điện xoay chiều có
điểm gì khác so với dòng
điện 1 chiều?
Hoạt động 3 : Tìm hiểu các
tác dụng đo I, U của dòng
điện xoay chiều
PP: hoạt động nhóm, vấn
đáp.
- Dùng Ampe kế + vôn kế 1
chiều (DC) để đo I, U của dòng
điện 1 chiều. Vậy có thể dùng
chúng đo I, U của dòng điện
xoay chiều không? Vì sao?
câu C1.
- Học sinh tiến hành thí
nghiệm hình 35.2 hình 35.3.
- Học sinh: thống nhất kết
luận.
- Nêu dự đoán.
- Quan sát thí nghiệm -> kiể
tra dự đoán ( Kim đứg yên).
dụng quang.
Đinh sắt bị hút : Tác dụng
từ.
II. Tác dụng từ của dòng
điện xoay chiều
1/ Thí nghiệm.
C2 : +Nếu dùng dòng điện
không đổi .Lúc đầu cực N

của NC bị hút thì khi đổi
chiều dòng điện thì bị đẩy
và ngược lại.
+Nếu dòng điện xoay
chiều chạy qua ống dây thì
cực N lần lượt bị hút, đẩy
do dòng điện luân phiên
đổi chiều.
2/Kết luận
(SGK)
III. Đo cường độ dòng
điện và hiệu điện thế của
dòng điện xoay chiều
1/Quan sát thí nghiệm.
8
Mắc thử (A) và (V) chiều vào
mạch điện xoay chiều.
Gọi HS quan sát kiểm tra dự
đoán:
- Giúp HS giải thích
- Giới thiệu V A xoay chiều
(AC) hay (∼)
- So sách vôn kế , ampe kế 1
chiều với vôn kế và ampe kế
xoay chiều ?
(lưu ý HS trên 2 chốt nối không
cần kí hiệu (+) (-)).
- Tiến hành thí nghiệm của
(V), (A) xoay chiều và mạch đo
I, U  gọi HS đọc kết quả.

- Đề nghị HS nêu kết luận.
Kết quả đó có phụ thuộc vào 2
chốt cấm không?
- Gv lưu ý: Giá trị hiệu dụng
không là giá trị TB mà là do
hiệu quả tương đương với
dòng điện 1 chiều cùng giá
trị.
Hoạt động 4 : Vận dụng
- Yêu cầu HS tư trả lời câu 3.
- Đề nghị HS thảo luận nhóm
câu 4. Lưu ý HS.
- Quan sát so sánh.
- Quan sát thí nghiệm đọc
kết quả I, U.
- Nêu cách mắc, cách nhận
biết (V), (A) xoay chiều.
- Thống nhất kl.
- Cá nhân HS hoàn tất câu
3.
- Thảo luận nhóm câu C4
2/Kết luận
(SGK)
III. Vận dụng
C3: Sáng như nhau vỉ HĐT
hiệu dụng của dòng điện
xoay chiều tương đương
với hiệu điện thế của dòng
điện 1 chiều cùng giá trị.
C4 : Có dòng điện xoay

chiều qua cuộn dây tạo ra
từ tường biến đổi -> đường
sức từ biến đổi -> xuất hiện
dòng điện cảm ứng
4.Củng cố: GV Gọi HS phát biểu ghi nhớ, gọi HS Đọc phần có thể em chưa biết.
5.Dặn dò: Làm bài tập trong sách bài tập, chuẩn bị bài 36.
V. RÚT KINH NGHIỆM


9
Tuần :21 Ngày soạn :……………………
Tiết: 40 Ngày dạy :……………………



Bài 36
TRUYỀN TẢI ĐIỆN NĂNG ĐI XA

I. Mục tiêu
1.Về kiến thức: Lập được công thức tính năng lượng hao phí do tỏa nhiệt trên đường dây tải
điện. Nêu được 2 cách làm giảm hao phí điện năng trên đường dây tải điện và lí do vì sao chọn
cách tăng hiệu điện thế ổ 2 đầu đường dây.
2.Về kĩ năng: Tổng hợp kiến thức đã học để đi đến kiến thức mới
3.Về thái độ: Ham học hỏi, hợp tác trong hoạt động nhóm
II. Chuẩn bị
1. Giáo viên: Học sinh ôn lại kiến thức về công suất hiện và công suất tỏa nhiệt của dòng điện.
2. Học sinh: Học bài cũ và chuẩn bị trước bài 36
III. Phương pháp: vấn đáp, động não, đặt và giải quyết vấn đề, hoạt động nhóm.
IV. Tiến trình bài dạy
1. Ổn định lớp, kiểm tra sĩ số

2. Kiểm tra bài cũ :
Câu hỏi Đáp án Điểm
- Dòng điện xoay chiều có tác dụng
gì ?
- Dùng vôn kế, ampe xoay chiều đo
giá trị nào ?
- Dòng điện xoay chiều có tác dụng nhiệt,
quang, từ, sinh lý…
- Dùng vôn kế, ampe xoay chiều đo giá trị
hiệu dụng của HĐT và CĐDĐ (U và I).
5
5
3. Bài mới
Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung
Hoạt động 1 : Phát hiện sự
hao phí điện năng trên
đường dây tải điện
- Đưa ra thông báo:
I. Sự hao phí điện năng trên
đường dây tải điện
1/ Tính điện năng hao phí
10
PP: vấn đáp, đặt và giải
quyết vấn đề.
- Yêu cầu HS hiểu thông tin
SGK hỏi: Liệu tải điện bằng
day dẫn có có hao hụt mất gì
không?
- Đưa ra thông báo:
- Yêu cầu HS đọc SGK → Thảo

luận nhóm tìm CT liên hệ giữa
công suất hao phí và P, U, R.
- Sửa chữa thống nhất CL và
CT.
- Công suất hao phí quan hệ
thế nào với HĐT?
Hoạt động 2: Tìm hiểu cách
làm giảm hao phí
PP: vấn đáp, hoạt động
nhóm.
- Yêu cầu HS trao đổi tìm câu
trả lời C
1
, C
2
, C
3
C
2
: Gợi ý HS dùng CT : = R =
5
l
ρ
 Giải thích thêm: Nếu dùng
bạc phần lớn thì đắt tiền
- Qua 2 cách giảm hao phí, cách
nào có lợi hơn?
- GV thông báo thêm máy
tăng hiệu điện thế chính là
máy biến thế có cấu tạo rất

đơn giản, ta sẽ học ở bài sau.
Hoạt động 3 : Vận dụng
- Yêu cầu cá nhân HS trả lời
C4, C5
- Đọc SGK → Thảo
luận nhóm:
+ Công suất: P = U.I
=> I =
U
P
(1)
+Công suất tỏa nhiệt: P
hp
= I
2
.R (2)
=>P
hp
=
2
2
.
U
PR
- Dựa vào CT trả lời.
- HS: tìm hiểu, trao đổi
và trả lời.
- Trả lời C3.
- Học sinh thống nhất
kết luận.

- HS trả lời C4:
- HS họp thảo luận C5
trên đường dây tải điện .
- Khi truyền tải điện năng đi
xa bằng đường dây dẫn sẽ có
1 phần điện năng hao phí do
hiện tượng tỏa nhiệt trên
đường dây.
- Công suất hao phí do tỏa
nhiệt trên đường dây tải điện
tỉ lệ nghịch với bình phương
hđt đặt vào 2 đầu dây.
P
hp
=
2
2
.
U
PR
2/Cách làm giảm hao phí:
C1 : giảm R hoặc tăng U.
C2 Ta có: R =
S
l
ρ
, l không
đổi, tăng S thì dùng dây phải
có tiết diện lớn, khối lượng
lớn, đắt tiền, nặng, dễ gãy,

cột điện phải lớn -> tổn phí
nhiều.
C3 :Tăng U, công suất hao
phí giảm nhiều phải dùng
máy tăng thế.
*Kết luận : (SGK)
II. Vận dụng
C4 : Vì P tỷ lệ với U
2
nên
hiệu điện thế tăng 5 lần thì
công suất hao phí giảm 5
2
=
25 lần
C5 : Dùng máy biến thế giảm
P
hp
, tiết kiệm, bớt khó khăn vì
nếu không thì dây sẽ quá to
và nặng.
11
Tuần :22 Ngày soạn :……………………
Tiết: 41 Ngày dạy :……………………
4.Củng cố: GV Gọi HS phát biểu ghi nhớ. Gọi HS Đọc phần có thể em chưa biết.
5.Dặn dò : Làm bài tập trong sách bài tập. Chuẩn bị bài 37
V. RÚT KINH NGHIỆM






Duyệt của tổ chuyên môn
Bình Sơn, ngày tháng năm 2014
Phạm Bằng Đoàn
Bài 37
MÁY BIẾN THẾ

I. Mục tiêu
1.Về kiến thức: Nêu được các bộ phận chính của 1 máy biến thế gồm 2 cuộn dây có số vòng khác
quấn quanh 1 lõi sắt chung. Nêu được công dụng của máy biến thế là làm tăng hay giảm U theo
công thức:
2
1
2
1
n
n
U
U
=
. Giải thích được máy biến thế hoạt động với dòng điện xoay chiều mà
không hoạt động với 1 chiều. Vẽ được sơ đồ lắp đặt máy biến thế ở 2 đầu dây.
2.Về kĩ năng: Biết vận dụng kiến thức về hiện tượng cảm ứng điện từ để giải thích các ứng
dụng trong kĩ thuật.
3.Về thái độ: Rèn luyện phương pháp tư duy, suy diễn 1 cách lôgic trong phong cách học vật
lý và áp dụng kiết thức vật lý trong kĩ thuật và cuộc sống.
II.Chuẩn bị
1. Giáo viên: 1 máy biến thế thực hành, 1 biến thế nguồn, 1 vôn kế xoay chiều 15V
2. Học sinh: Học bài cũ và chuẩn bị trước bài 37

III. Phương pháp: vấn đáp, đặt và giải quyết vấn đề, động não, hoạt động nhóm.
12
IV. Tiến trình bài dạy
1. Ổn định lớp, kiểm tra sĩ số
2. Kiểm tra bài cũ :
Câu hỏi Đáp án Điểm
- Nêu biện pháp làm giảm hao phí
trên đường tải điện? Biện pháp nào
tối ưu ?
C1 : giảm R hoặc tăng U.
C2 Ta có: R =
S
l
ρ
, l không đổi, tăng S thì
dùng dây phải có tiết diện lớn, khối lượng lớn,
đắt tiền, nặng, dễ gãy, cột điện phải lớn -> tổn
phí nhiều.
C3 :Tăng U, công suất hao phí giảm nhiều
phải dùng máy tăng thế.
2
4
4
3. Bài mới
Hoạt động của GV Hoạt động của
HS
Nội dung
Hoạt động 1 : Tìm hiểu cấu
tạo và hoạt động của máy
biến thế

PP: đặt và giải quyết vấn đề,
động não.
- Hỏi số vòng dây của 2 cuộn?
- Hỏi lõi sắt có cấu tạo như thế
nào?
- Đưa ra tên gọi cuộn sơ cấp,
thứ cấp
- Dòng điện từ cuộn dây này có
truyền sang cuộn kia được
không? Vì sao?
- GV nêu thêm là sắt gồm
nhiều lớp sắt silic ép cách
điện không phải là thỏi đặc.
Hoạt động 2 : Tìm hiểu
nguyên tắc hoạt động của
máy biến thế
- Quan sát máy
biến thế nêu cấu
tạo: 1 HS nêu, HS
khác nhận xét bổ
sung.
- Dòng điện
không truyền
được vì có lớp
võ cách điện.
I. Cấu tạo và hoạt động của
máy biến thế
1/ Cấu tạo:
+ Hai cuộn dây có số vòng dây
khác nhau.

+ Lõi sắt có pha silic
2/ Nguyên tắc hoạt động

C1 : Đèn sáng: vì khi đặt U xoay
chiều thì xuất hiện dòng điện xoay
chiều lõi sắt bị nhiễm từ, số đường
sức từ qua cuộn thứ cấp biến thiên
-> Xuất hiện dòng điện xoay chiều
ở cuộn thứ cấp -> U xoay chiều.
13
PP: vấn đáp, hoạt động
nhóm
- Yêu cầu HS trả lời C1
- Yêu cầu mỗi nhóm làm thí
nghiệm kiểm tra dự đoán. GV
giúp đỡ các nhóm bố tró thí
nghiệm rút ra nhận xét.
- Gọi 1 HS trả lời C2 theo
hướng dẫn của GV.
- Đặt U
1
xoay chiều và cuộn sơ
cấp thì từ trường có đặc điểm gì
?
+ Đặt U
1
xoay chiều và cuộn sơ
cấp thì từ trường có đặc điểm
gì?
+ Lõi sắt có nhiễm từ không?

Từ trường của lõi sắt như thế
nào?
+ Từ trường có xuyên qua cuộn
thứ cấp không?
+ Hiện tưởng gì xảy ra với cuộn
thứ cấp?
- Thống nhất KL:
Hoạt động 3 : Tìm hiểu tác
dụng làm biến đổi hiệu điện
thế của máy biến thế
PP: vấn đáp, hoạt động
nhóm
- GV đặt vấn đề giữa U
1
U
2

n
1
n
2
có quan hệ như thế nào?
- HS dự đoán C1
- Nhóm HS làm
thí nghiệm.
- Hs trả lời C2
theo hướng dẫn:
- Suy nghĩ trả lời
- 1 HS nhắc lại
KL

- Quan sát thí
nghiệm ghi kết
quả vào bảng 1.
C2 : Đặt vào hai đầu cuộn sơ cấp 1
HĐT xoay chiều. Từ trường trong
lõi sắt luân phiên tăng giảm, vì thế
số đường sức từ xuyên qua tiết diện
S của cuộn thứ cấp luân phiên tăng
giảm. Trong cuộn dây xuất hiện
dòng điện cảm ứng xoay chiều. Một
dòng điện xoay chiều do HĐT xoay
chiều gây ra. Bởi vậy hai đầu cuộn
thứ cấp có một HĐT xoay chiều.
3/Kết luận
(SGK)
II. Tác dụng làm biến đổi hiệu
điện thế của máy biến thế
1/Quan sát :
C3 : Hiệu điện thế ở 2 đầu mỗi
cuộn dây của máy biến thế tỷ lê với
số vòng dây của mỗi cuộn.
2/Kết luận :

2
1
2
1
n
n
U

U
=
-Khi U > U
2
ta có máy hạ thế.
U
1
<U
2
ta có máy tăng thế
14
→Yêu cầu HS quan sát thí
nghiệm GV làm và ghi kết quả
vào bảng.
- Từ kết quả đề nghị HS làm C3
- Gọi :
U
1
: HĐT 2 đầu cuộn sơ cấp.
U
2
: HĐT 2 đầu Cuộn thứ cấp.
n
1
: Số vòng dây cuộn sơ cấp.
n
2
: Số vòng dây cuộn thứ cấp
- Đề nghị HS ghi hệ thức.
- Hỏi nếu n

1
> n -> U
1
?U
2
máy
đó tăng hay hạ thế? Ngược lại?
- Hỏi muốn tăng, giảm HĐT
hai đầu cuộn thứ cấp ta làm
thế nào?
Hoạt động 4: Tìm hiểu cách
lắp đặt máy biến thế ở 2 đầu
đường dây tải điện
PP: vấn đáp
- GV thông báo tac dụng của ổn
áp do máy tự di chuyển con
chạy ở cuộn thứ cấp sao cho U
thứ cấp luôn ổn định.
- Hỏi để có U cao hàng nghìn
vôn trên đường tải điện để giảm
hao phí điện ta làm thế nào?
- Hỏi khi dùng U thấp phải làm
thế nào?
- Quan sát 37.2cho biết đâu là
máy biến thế , đâu là máy hạ
thế /
Hoạt động 5 : Vận dụng
- HS thống nhất
KL, hệ trước.
- Trả lời.

- Thay đổi số
vòng dây của
cuộn thứ cấp.
- Dùng máy tăng
thế
- Dùng máy hạ thế
- Cá nhân HS
quan sát và trả
lời .
- Đọc đề ,tóm tắt
và lên bảng giải.
III. Lắp đặt máy biến thê ở hai
đầu đường dây tải điện
IV.Vận dụng
C4 :
- Tóm tắt C
4
Giải
U
1
= 220v
U
2
= 6V
n
1
= 4000vòng
n
2
=?

U
3
=3V
n
3
=?
ta có
2
1
2
1
U
U
n
n
=
=> n
2
=
220
6.4000
= 109 (Vòng)
15
Tuần :22 Ngày soạn :……………………
Tiết: 42 Ngày dạy :……………………
- Yêu cầu HS làm C
4
, đọc và
tóm tắt đề.
Mặt khác:

3
1
3
1
U
U
n
n
=
=> n
3
=
54
220
3.4000
=
(Vòng)
4.Củng cố: GV Gọi HS phát biểu ghi nhớ. Gọi HS Đọc phần có thể em chưa biết.
5.Dặn dò : Làm bài tập trong sách bài tập. Chuẩn bị tiết 41
V. RÚT KINH NGHIỆM





Tiết 41

BÀI TẬP

I. Mục tiêu

1.Về kiến thức:
- Làm lại các bài tập liên quan đến máy biến thế, tính lượng điện năng tiêu thụ trên đoạn
đường dây tải điện.
2.Về kĩ năng:
- Rèn luyện kĩ năng vận dụng công thức vào làm bài tập.
3.Về thái độ
- Cẩn thận, tỉ mỉ.
II.Chuẩn bị
1. Giáo viên:
- Các dạng bài tập liên quan máy biến thế
2. Học sinh:
- Học bài cũ và chuẩn bị trước tiết 41
16
III. Phương pháp: vấn đáp, hoạt động nhóm
IV. Tiến trình bài dạy
1. Kiểm tra bài cũ :
- Nêu cấu tạo chính và nguyên tắc hoạt động của máy biến thế ?
2. Bài mới
Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung
Hoạt động 1 : Nhắc lại các
kiến thức liên quan
PP: vấn đáp
- GV yêu cầu học sinh nhắc
lại các công thức liên quan.
Hoạt động 2 : Giải bài tập 1
PP: hoạt động nhóm
- GV hướng dẫn học
sinh giải bài tập 1
- GV yêu cầu học sinh
tóm tắt đề bài

Hoạt động 3 : Giải bài tập 2
PP: hoạt động nhóm
- GV hướng dẫn học
sinh giải bài tập 2
- GV yêu cầu học sinh
tóm tắt đề bài
- Lần lượt lên bảng nhắc
lại các công thức liên
quan.
- Suy nghĩ đề bài, tóm tắt
đề bài
- Suy nghĩ đề bài, tóm tắt
đề bài
I. Kiên thức cơ bản:

2
1
2
1
n
n
U
U
=
-Khi U > U
2
ta có máy hạ
thế.
U
1

<U
2
ta có máy tăng thế
P
hp
=
2
2
.
U
PR
II. Vận dụng
Giải bài tập 1:( C4/99)
- Vì P tỷ lệ với U
2
nên hiệu
điện thế tăng 5 lần thì công
suất hao phí giảm 5
2
= 25
lần
Giải bài tập 2 :
(C 4/102)
- Tóm tắt C
4

U
1
= 220v
U

2
= 6V
n
1
= 4000vòng
n
2
=?
U
3
=3V
17
n
3
=?
ta có
2
1
2
1
U
U
n
n
=
=> n
2
=
220
6.4000

= 109 (Vòng)
Mặt khác:
3
1
3
1
U
U
n
n
=
=> n
3
=
54
220
3.4000
=
(Vòng)
3/.Củng cố:
- GV hướng dẫn học sinh làm bài tập trong sách bài tập
4/.Dặn dò :
- Làm bài tập trong sách bài tập
- Chuẩn bị bài 38
V. RÚT KINH NGHIỆM






Duyệt của tổ chuyên môn
Bình Sơn, ngày tháng năm 2014
Phạm Bằng Đoàn
18
Tuần :23 Ngày soạn :……………………
Tiết: 43 Ngày dạy :……………………
Bài 39
TỔNG KẾT CHƯƠNG II : ĐIỆN TỪ HỌC

I. Mục tiêu
1.Về kiến thức: Ôn tập và hệ thống những kiến thức về nam châm, lực từ, động cơ học, dòng
điện cảm ứng, dòng điện xoay chiều, máy phát điện xoay chiều và máy biến thế.
2.Về kĩ năng: Luyện tập thêm và vận dụng các kiến thức vào 1 số trường hợp cụ thể.
3.Về thái độ: Cẩn thận, tỉ mỉ
II.Chuẩn bị
1. Giáo viên: Đề cương ôn tập
2. Học sinh: Học bài cũ và chuẩn bị trước bài 39
III. Phương pháp: vấn đáp, hoạt động nhóm.
IV. Tiến trình bài dạy
1. Ổn định lớp, kiểm tra sĩ số
2. Kiểm tra bài cũ : Lồng ghép vào tiết dạy
2. Bài mới
Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung
Hoạt động 1 : HS báo cáo
trước lớp và trao đổi kết
quả tự kiểm tra
PP: Vấn đáp, hoạt động
nhóm.
- Gọi HS1: Trả lời C
1

C
2
Tại sao nhận biết F

lên kim
NC?
- Gọi HS 2 trả lời 3.
- Gọi HS 3 trả lời C
4
và yêu
cầu HS giải thích các câu
không chọn?
- Gọi 1 số HS lần lượt trả lời
- HS trả lời C
1,2
+ Kim NC bị lệch khỏi
Bắc – Nam
- Trả lời
- HS trả lời C
4
- Giải thích câu không
chọn.
I. Tự kiểm tra
1/…… lực từ …… kim NC
2/ C
3/ (Qui tắc bàn tay trái )
4/ D
5/…… cảm ứng xoay chiều …
số đường sức từ xuyên qua tiết
diện S của cuộn dây biến thiên.

6/Treo thanh nam châm bằng
một sợi dây chỉ mềm ở chính
giữa cho thanh nam châm thăng
bằng. Đầu quay về hướng bắc
địa lí là cực bắc của thanh nam
19
5,6,7,8,9
Hoạt động 2 : Hệ thống
kiến thức
PP: hoạt động nhóm.
- Nêu cách xác định hướng
của lực từ do thanh nam
châm tác dụng lên cực bắc
của một kim nam châm và
lực điện từ của thanh nam
châm đó tác dụng lên một
dòng điện thẳng?
- So sánh lực từ do nam
châm vĩnh cửa với lực từ
do nam châm điện chạy
bằng dòng điện xoay chiều
tác dụng lên cực bắc của
một kim nam châm ?
Hoạt động 3 : Vận dụng
PP: hoạt động nhóm.
- Treo H39.2 yêu cầu HS trả
- Suy nghĩ trả lời
- Quan sát H39.2 -> xđ
chiều dđ, chiều đường
sức từ -> dùng bàn tay

trái xđ chiều lực điện từ.
- Tìm hiểu U -> tóm tắt
châm .
7/a)Qui tắc nắm tay phải.
b)
8/Giống nhau : nam châm và
cuộn dây dẫn.
Khác nhau : một loại rotolà
cuộn dây, một loại roto là nam
châm.
9/Nam châm và khung dây dẫn.
Khung dây quay vì khi cho
dòng điện một chiều vào khung
dây thì từ trường của nam châm
tác dụng lực từ làm khung
quay.
II. Vận dụng
10/ Đường sức từ hướng từ trái
qua phải. Chiều lực từ hướng từ
ngoài vào trong (+).
20
lời C
10
.
- Gọi 1 HS đọc BT11
- Gọi 1 HS trả lời câu a, b,c
- Gọi HS trả lời C
12
- Treo H39.3 gọi HS đọc đề
nêu cách giải.

- GV chốt lại các dạng BT
trong chương.
- Tìm hiểu U -> tóm tắt
c- n
1
= 4400 vòng
n
2
= 120 vòng
U
1
= 220V
U
2
= ?
-Treo H39.3 gọi HS đọc
đề nêu cách giải.
11/ a.Để ↓ hao phí do tỏa nhiệt
trên đường dây.
B .Giảm đi 100
2
= 10000 lần
c.Tacó

V
n
nU
U
n
n

U
U
6
.
1
21
2
2
1
2
1
===>=
12/ Dòng điện không đổi không
tạo ra từ trường biến thiên -> số
đường sức từ xuyên qua tiết
diện S không biến thiên ->
không xuất hiện dđ cảm ứng.
13/ a)Khi đó số đường sức từ
xuyên qua tiết diện S của
khung dây luôn không đổi,
luôn = 0. Do đó trong khung
không xuất hiện dđ cảm ứng.
4.Củng cố:
- GV Gọi HS phát biểu ghi nhớ.
- Gọi HS Đọc phần có thể em chưa biết.
5.Dặn dò :
- Làm bài tập trong sách bài tập
- Chuẩn bị bài “Chương III : Hiện tượng khúc xạ ánh sáng”
V. RÚT KINH NGHIỆM






21
22
Tuần :23 Ngày soạn :……………………
Tiết: 44 Ngày dạy :……………………
Bài 40
HIỆN TƯỢNG KHÚC XẠ ÁNH SÁNG

I. Mục tiêu
1.Về kiến thức: Nhận biết được hiện tượng khúc xạ ánh sáng. Quang sát được TN quan sát
đường truyền của tia sáng đi từ không khí sang nước và ngược lại. Phân biệt được hiện tượng
khúc xạ ánh sáng với hiện tượng phản xạ ánh sáng.
2.Về kĩ năng: Biết nghiên cứu một hiện tượng khúc xạ ánh sáng bằng TN. Biết tìm ra qui luật
qua một hiện tượng
3.Về thái độ: Có tác phong nghiên cứu hiện tượng để thu thập thông tin
II.Chuẩn bị
1. Giáo viên: Mỗi nhóm HS: 1 bộ TN hiện tượng khúc xạ ánh sáng, nguồn điện và đèn laze.
2. Học sinh: Học bài cũ và chuẩn bị trước bài
III. Phương pháp: vấn đáp, hoạt động nhóm, đặt và giải quyết vấn đề, động não.
IV. Tiến trình bài dạy
1. Ổn định lớp, kiểm tra sĩ số
2. Kiểm tra bài cũ : Không kiểm tra
3. Bài mới.
Hoạt động của GV Hoạt động của
HS
Nội dung
Hoạt động 1 : Giới thiệu bài

mới
- YC HS làm TN như H.40.1
nêu hiện tượng nhìn thấy?
- Làm thể nào để nhận biết được
ánh sáng?
YC HS đọc tình huống ở đầu
bài và trả lời câu hỏi.
- Để giải thích tại sao nhìn thấy
đũa như bị gãy trong nước, ta
nghiên cứu bài mới
- HS nhớ lại kiến
thức cũ
- HS quan sát và
trả lời
I. Hiện tượng khúc xạ ánh sáng
1/Quan sát
23
Hoạt động 2 : Tìm hiểu sự
khúc xạ ánh sáng tự không
khí vào nước
PP: vấn đáp, đặt và giải
quyết vấn đề.
- YC HS đọc mục 1 SGK
- Hiện tượng ánh sáng truyền từ
không khí sang nước có tuân
theo định luật truyền thẳng của
ánh sáng không?
-> kết luận: Đó là hiện tượng
khúc xạ ánh sáng
- YC HS nêu kết luận.

- YC HS đọc mục 3 phần I
SGK, sau đó chỉ trên hình vẽ
nêu các khái niệm.
- GV tiến hành TN như H40.2
SGK YC HS quan sát để trả lời
C1 và C2
- Khi tia sáng truyền từ không
khí sang nước, tia khúc xạ nằm
trong mặt phẳng nào? So sánh
góc tới khúc xạ?
→Rút ra kết luận.
YC HS trả lời C3
Hoạt động 3 : Tìm hiểu sự
- Cá nhân HS trả lời
- Cá nhân HS quan
sát trả lời -> nhận
xéts -> kết luận
- Cá nhân HS nêu
kết luận.
- HS đọc SGK, nêu
tên từng phần.
- Quan sát GV tiến
hành TN
- Các nhóm thảo luận
để trả lời câu C1, C2
- Cá nhân HS trả lời
câu hỏi
- Cá nhân HS rít ra
kết luận.
- Các nhóm HS

thảo luận trả lời
C3
a)S → I : Truyền thẳng
b) I → K : Truyền thẳng
c)S → K : Gãy khúc .
2/Kết luận (SGK)
3/Một vài khái niệm:
- I: Điểm tới; SI: Tia tới
- IK: tia khúc xạ
- NN’: pháp tuyến tại điểm tới
- SIN : góc tới, KH : I
- KIN’: góc khúc xạ, KH : r
- MP chứa tia tới SI và pháp tuyến
NN’ là MP tới.
4/Thí nghiệm
C1 : Tia khíc xạ nằm trong mặt
phẳng tới. Góc khúc xạ nhỏ hơn
góc tới .
C2 : Thay đổi hướng của tia tới,
quan sát tia khúc xạ, độ lớn góc tới,
góc khúc xạ .
5/Kết luận : (SGK)
C3 :
II. Sự khúc xạ của tia sáng khi
truyền từ nước sang không khí
1/Dự đoán
C4 : - Có thể đặt nguồn sáng dưới
24
khúc xạ của tia sáng khi truyền
từ nước sang không khí


PP: động não, vấn đáp, hoạt
động nhóm.
- YC HS trả lời C4 gợi ý HS
phân tích tính khả thi của từng
phương án đã nêu
- GV hướng dẫn HS làm TN
như SGK
- YC HS nghiên cứu tài liệu và
trình bày các bước làm TN
+ B1 : Đặt đinh ghim B sao cho
không thấy đinh ghim A
+ B2: Đặt đinh ghim C không
nhìn thấy đinh ghim A, B
- YC HS nối các điểm A, B, C
lại với nhau
- YC HS trả lời C5
- YC HS trả lời C6
- GV: Ánh sáng đi từ không khí
sang môi trường nước và ánh
sáng đi từ môi trường nước
sang môi trường không khí có
điểm gì giống và khác nhau
- Yêu cầu HS rút ra kết luận.
Hoạt động 4 : Vận dụng
- HS có thể nêu
thêm phương án TN
- HS bố trí TN
- Các nhóm thảo
luận trả lời câu C5,

C6
- HS rút ra kết
luận -> ghi vào
vở .
- Trả lời
- Trả lời C7, C8
nước.
- Có thể dùng vật sáng .
2/Thí nghiệm kiểm tra
C5 : Mắt chỉ nhìn thất đinh ghim A
khi ánh sáng từ A truyền tới mắt.
Khi mắt nhìn thất B mà không thấy
A nghĩa là B che khuất ánh sáng từ
A truyền tới mắt. Khi mắt nhìn thấy
C mà không thấy A,B nghĩa là ánh
sáng từ A, B đã bị C che khuất .
Khi bỏ B, C ra thì nhìn thấy A
nghĩa ánh sáng từ Aphát ra truyền
qua nước và không khí tới mắt. Vậy
nối vị trí A, B, C ta được đường
truyền của tia sáng từ A qua nước
tới mặt phân cách giữa nước và
không khí rồi đến mắt .
C6 : Dường truyền của tia sáng từ
nước sang không khí bị khúc xạ tại
mặt phân cách giữa nước và không
khí. B là điểm tới, AB là tia tới, BC
là tia khúc xạ, góc khúc xạ lớn hơn
góc tới .
3/Kết luận : (SGK)

III. Vận dụng C7 :
HT phản xạ
AS
HT khúc xạ AS
- Tia tới gặp - Tia tới gặp mặt
25

×