Tải bản đầy đủ (.pptx) (40 trang)

QUY CÁCH ĐẬU XE TÍNH TOÁN DIỆN TÍCH ĐẬU XE

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (5.3 MB, 40 trang )

I.4. QUY CÁCH ĐẬU XE
A. QUY CÁCH MẶT BẰNG ĐẬU XE
B. GIAO THÔNG
C. KHUNG KẾT CẤU HẦM
D. RAMP XUỐNG HẦM
E. CASE STUDY
F. TÍNH TOÁN DIỆN TÍCH ĐẬU XE
I.4.A. QUY CÁCH MẶT BẰNG ĐẬU XE
CHỖ ĐẬU XE
Rộng: 2400
Dài : 4800 (A)
Dài: 5400 (B)
A
B
I.4.A. QUY CÁCH MẶT BẰNG ĐẬU XE
(A): Không có vật cản
CHỖ ĐẬU XE
NẾU CÓ VẬT CẢN
(B): Vật cản nằm hai bên
(C): Vật cản nằm một bên
A
A
B
C
A
I.4.A. QUY CÁCH MẶT BẰNG ĐẬU XE
(A): Không có vật cản
CHỖ ĐẬU XE
NẾU CÓ VẬT CẢN
(B): Vật cản nằm hai bên
(C): Vật cản nằm một bên


I.4.A. QUY CÁCH MẶT BẰNG ĐẬU XE
ĐẬU SONG HÀNH
Tại góc không thể quay đầu,
Cần chiều dài để là 7200
I.4.A. QUY CÁCH MẶT BẰNG ĐẬU XE
VỊ TRÍ XẾP VUÔNG GÓC
Mỗi bên mép yêu cầu cách,
Ít nhất 300
I.4.A. QUY CÁCH MẶT BẰNG ĐẬU XE
I.4.A. QUY CÁCH MẶT BẰNG ĐẬU XE
I.4.A. QUY CÁCH MẶT BẰNG ĐẬU XE
I.4.B. GIAO THÔNG
Giao thông 1 chiều Giao thông 2 chiều
Vào và ra đơn giản Giao thông giữa rộng hơn, cho phép xe
chạy lên xe khác.
Ít giao cắt, hạn chế tai nạn xảy ra. Giao thông giữa rộng an toàn cho người đi
bộ.
Tầm quan sát tốt hơn khi lùi xe ra
khỏi một vị trí.
Tầm quan sát tốt hơn khi tìm chỗ đậu.
Chia riêng vùng giao thông đăng
nhập và giao thông đăng thoát. Tăng
cường hiệu suất bãi xe.
Dòng lưu chuyển giao thông được sắp xếp
theo nhiều hình thức.
Có khả năng tự vận hành. Giao thông 2 chiều kết hợp cách đậu vuông
góc tiết kiệm diện tích.
Có thể xoay đổi hướng đậu để thích
hợp với loại xe.
Giao thông 2 chiều có thể nhanh chóng

chuyển thành một chiều nếu xảy ra ắp tắt,
quá tải.
I.4.C. KHUNG KẾT CẤU HẦM
BTCT đổ tại chỗ
Nhịp cột 6m-10m
Độ dày tấm sàn150 – 300mm
Chỗ đậu xe hạn chế
I.4.C. KHUNG KẾT CẤU HẦM
BTCT lắp ghép
Nhịp cột lên đến 18m
I.4.C. KHUNG KẾT CẤU HẦM
Khung thép
Nhịp: 15 – 18m
Độ sâu dầm: 700-1000mm
Tấm sàn là BTCT đúc sẵn
hoặc đổ tại chỗ: 120-
240mm
I.4. D.RAMP DỐC XUỐNG HẦM
RAMP THẲNG
Bề rộng:
một làn
nhiều làn
Độ dốc
1:8.3 (12%)
Tốt nhất 1:10 (10%)
KÍCH THƯỚC CHUNG
RAMP CUNG TRÒN
Bề rộng:
một làn
nhiều làn

Con lươn ngăn cách
quy định điểm khác
nhau giữa một làn và 2
làn xe
I.4. D.RAMP DỐC XUỐNG HẦM
RAMP NỬA CUNG TRÒN
I.4. D.RAMP DỐC XUỐNG HẦM
RAMP CHUYỂN TIẾP
Tránh trường hợp nảy
đầu xe, ramp chuyển
tiếp được bổ sung khi
có chênh lệch cao độ từ
8%
Độ dài chuyển tiếp: 3m-
3.6m
Độ dốc chuyển tiếp: ½
độ dốc ramp thường,
1:16
I.4. D.RAMP DỐC XUỐNG HẦM
BỐ TRÍ HỆ THỐNG RAMP
Two way single helix
Độ dốc: 6.5%
Bố trí đậu xe
90 độ để
thuận tiện
thao tác đỗ xe
I.4. D.RAMP DỐC XUỐNG HẦM
BỐ TRÍ HỆ THỐNG RAMP
Two way single helix
37x46

37x60
Độ dốc: 6.5%-5%
I.4. D.RAMP DỐC XUỐNG HẦM
BỐ TRÍ HỆ THỐNG RAMP
Central Two way ramp
Đa phần không bố trí
đậu xe trên ramp vì
độ dốc quá lớn
I.4. D.RAMP DỐC XUỐNG HẦM
BỐ TRÍ HỆ THỐNG RAMP
Central Two way ramp
I.4. D.RAMP DỐC XUỐNG HẦM
BỐ TRÍ HỆ THỐNG RAMP
One way double helix
Giao thông liên hệ
2 ramp liền kề, tạo
lối đi tắt
I.4. D.RAMP DỐC XUỐNG HẦM
BỐ TRÍ HỆ THỐNG RAMP
One way double helix
I.4. D.RAMP DỐC XUỐNG HẦM
BỐ TRÍ HỆ THỐNG RAMP
Two way single helix
Lõi giao thông đứng
nằm giữa
I.4. D.RAMP DỐC XUỐNG HẦM
BỐ TRÍ HỆ THỐNG RAMP
Two way single helix
I.4. D.RAMP DỐC XUỐNG HẦM

×