Tải bản đầy đủ (.doc) (1 trang)

Đề thi HSG tỉnh Bắc Giang lớp 12 (2011). De thi HSG tinh Bac Giang (2011)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (84.09 KB, 1 trang )

SỞ GD - ĐT BẮC GIANG
Đề chính thức
ĐỀ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI CẤP TỈNH
Ngày thi 2/4/2011
Thời gian: 180 phút (không kể giao đề)
Câu 1 (5đ)
1. Viết công thức cấu tạo của CO
2
, SO
2
, trên cơ sở đó so sánh nhiệt độ sôi, khả năng hòa tan của mỗi
chất trong dung môi nước. Nêu phương pháp hóa học nhận biết ba chất khí riêng biệt: CO
2
, SO
3
và SO
2
.
2. Trình bày phương pháp hóa học tách riêng từng chất ra khỏi hỗn hợp rắn gồm NaCl, CaCl
2
, CaO
(khối lượng các chất ban đầu không thay đổi; các chất sử dụng để tách phải dùng dư).
3. Hiđrocacbon X có phân tử khối bằng 128, không làm nhạt màu dung dịch Br
2
. X tác dụng với H
2
(Ni, t
o
) tạo các sản phẩm Y và Z. Oxi hóa mãnh liệt Y tạo sản phẩm là axit o-phtalic (o-C
6
H


4
(COOH)
2
). Xác
định cấu tạo và viết tên X, Y, Z.
Câu 2. (5đ)
1. Xác định các chất hữu cơ A, B, C, D, E thích hợp thỏa mãn sơ đồ phản ứng sau:
o
o
o
2 4
3 3
H SO ,t
H O CH OH,xt,t
HCN t ,p,xt
A B C D E F(plexiglas)
+
→ → → → →
®Æc
2. Các chất freon gây ra hiện tượng thủng tầng ozon. Hãy chọn CF
2
Cl
2
làm ví dụ, giải thích tại sao
một phân tử CF
2
Cl
2
có thể phân hủy hàng chục ngàn phân tử ozon.
3. Anetol (phân tử khối 118) có phần trăm khối lượng các nguyên tố C, H, O lần lượt là 81,08%;

8,11%; 10,81%. Biết anetol làm mất màu nước brom; anetol có hai đồng phân hình học; sự oxi hóa anetol
tạo ra axit metoxibenzoic (X) và sự nitro hóa X chỉ cho duy nhất axit metoxinitro benzoic. Xác định CTCT
của anetol.
Câu 3.(4đ)
Hợp chất hữu cơ A không tác dụng với Na. Thủy phân A trong dung dịch NaOH chỉ tạo ra một muối
của axit α-amino axit (có mạch cacbon không phân nhánh, có một nhóm amino, hai nhóm cacboxyl) và một
ancol đơn chức. Thủy phân hoàn toàn một lượng chất A trong 100ml dung dịch NaOH 1M, rồi cô cạn dung
dịch sau phản ứng thu được 1,84 gam ancol B và 6,22 gam chất rắn C. Đun nóng lượng ancol B trên với
dung dịch H
2
SO
4
đặc ở 170
o
C thu được 0,672 lít anken (đktc) với hiệu suất phản ứng là 75%. Cho toàn bộ
chất rắn C tác dụng với dung dịch HCl dư, sau đó cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được chất rắn D (quá
trình cô cạn không xảy ra phản ứng).
a. Tìm công thức phân tử, viết công thức cấu tạo của A?
b. Tính khối lượng chất rắn D.
Câu 4. (4đ)
Phèn là muối sunfat kép của một cation hóa trị I (như K
+
hay NH
4
+
…) và một cation hóa trị ba (như
Al
3+
, Fe
3+

hay Cr
3+
…). Phèn sắt amoni có công thức (NH
4
)
a
Fe(SO
4
)
b
.nH
2
O. Hòa tan 1 gam mẫu phèn sắt vào
100cm
3
H
2
O, rồi chia dung dịch thu được thành hai phần bằng nhau. Thêm dung dịch NaOH dư vào phần
một và đun sôi dung dịch, lượng NH
3
thoát ra phản ứng vừa đủ với 10,37 cm
3
dung dịch HCl 0,1M. Dùng
kẽm kim loại khử hết Fe
3+
ở phần hai thành Fe
2+
; để oxi hóa ion Fe
2+
thành ion Fe

3+
trở lại cần 20,74 cm
3
dung dịch KMnO
4
0,01 M trong môi trường axit.
a. Viết các phương trình phản ứng dạng ion thu gọn và xác định các giá trị a, b, n.
b. Tại sao khi các phèn tan trong nước đều tạo môi trường axit?
Câu 5 (2đ)
Hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp gồm Fe và MgCO
3
bằng dung dịch HCl dư được hỗn hợp khí A
gồm H
2
và CO
2
. Nếu cũng m gam hỗn hợp trên tác dụng với dung dịch H
2
SO
4
đặc, nóng thì thu được hỗn
hợp khí B gồm SO
2
và CO
2
, tỉ khối hơi của B đối với A là 3,6785. Tính % khối lượng mỗi chất trong hỗn
hợp đầu.
Hết
Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm. Thí sinh được sử dụng bảng tuần hoàn.

×