Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (99.77 KB, 1 trang )
ĐỀ CHÍNH THỨC
ĐẠI HỌC QUỐC GIA TP.HCM KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 CHUYÊN
TRƯỜNG THPT NĂNG KHIẾU NĂM HỌC: 2008 – 2009
MÔN THI: VẬT LÝ
Thời gian: 150 Phút (Không kể thời gian phát đề)
Bài 1. Ca-bin thang máy toà nhà A của trường PTNK đi từ tầng 1 lên tầng 8 hết 25 s, từ tầng 1 lên tầng
7 hết 65/3 s (hai tầng liên tiếp cách nhau 4,5 m). Mỗi lần xuất phát cho đến khi dừng lại (đi lên cũng
như đi xuống) đồ thị tốc độ v của ca-bin theo thời gian t luôn là một hình thang cân như Hình 1 (chiều
dài đoạn KL tuỳ thuộc quãng đường di chuyển; v1,t1 là những hằng số chưa biết, có giá trị như nhau
đối với mọi quá trình chuyển động của thang máy)
a) Tính tốc độ trung bình của ca-bin khi đi từ tầng 1 lên tầng 8.
b) Chứng minh rằng quãng đường ca-bin đi được trong thời gian t, tính từ lúc xuất phát, bằng diện tích
hình thang OKLM.
c) Tính thời gian khi CB chỉ đi từ tầng 7 lên tầng 8 ; từ tầng 3 xuống tầng 1.
Bài 2. Trong một bình cách nhiệt có chứa m1 = 200 gam nước dá ở nhiệt độ t1. Đổ vào bình 1 ca chứa
m2 gam nước ở nhiệt độ t2 = 30o C. Khi có cân bằng nhiệt, khối lượng nước đá giảm m’ = 100 gam.
Nếu đổ thêm ca thứ 2 chứa nước như ca thứ nhất vào bình thì nhiệt độ hỗn hợp khi có cân bằng nhiệt là
t = 5oC. Biết nhiệt dung riêng của nước đá là c1 = 2,1 J/g.K, nước là c2 = 4,2 J/g.K, nhiệt nóng chảy
của nước đá là 340 J/g. a) Tính nhiệt độ t của nước đá và khối lượng m2 của nước có trong 1 ca. Bỏ
qua sự trao đổi nhiệt giữa nước với bình, môi trường và sự bay hơi của nước.
b) Thực tế do có sự trao đổi nhiệt với bình và môi truờng bên ngoài nên nhiệt độ cân bằng được thiết
lập của hỗn hợp sau khi đổ 2 ca nước trên là t = 4oC. Tìm tổng nhiệt lượng của hỗn hợp nước đã truyền
cho bình và môi trường bên ngoài trong quá trình trên. Bỏ qua khối lượng nước bay hơi.
Bài 3. Cho mạch điện như Hình 2. Cho biết U = 30 V, R1 = R2 = 5 Ω, R3 = 3 Ω, R4 là biến trở có điện
trở toàn phần bằng 20 Ω. Điện trở vôn kế vô cùng lớn, điện trở ampe kế và dây nối không đáng kể.Tìm
vị trí của con chạy C và số chỉ của các dụng cụ đo khi :
a) Hai vôn kế chỉ cùng giá trị.
b) Ampe kế chỉ giá trị nhỏ nhất.
c) Vôn kế V2 chỉ giá trị nhỏ nhất.
Bài 4.
a) Vật sáng AB được đặt trước thấu kính hội tụ O1 khoảng d = OA. Thấu kính có tiêu cự f. ảnh thật