Tải bản đầy đủ (.doc) (32 trang)

đồ án “Tính toán, thiết kế mạch điều khiển điều khiển nhiệt độ giàn lạnh

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1023.03 KB, 32 trang )

NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
……………………………………
Hưng yên, ngày … tháng … năm 2014
Chữ ký của giáo viên
T r a n g 1 | 32
Mục Lục
CHƯƠNG 1 : LÝ THUYẾT CHUNG VỀ HỆ THỐNG 4
1.1.1 1.1.1 Công dụng chức năng của hệ thống điều hòa không khí 4
Giàn lạnh: Tại ngõ vào ga lạnh dưới dạng hơi sương. Tại khu vực giữa giàn
lạnh, khoảng một nửa ga lạnh bốc hơi, tạo thành hỗn hợp hơi và sương. Tại
khu ngõ ra giàn lạnh, ga bay hơi hoàn toàn, biến thành ga lạnh dạng hơi 6
2 CHƯƠNG II: LINH KIỆN SỬ DỤNG TRONG MẠCH 6
2.1.1 2.3.1. Khái niệm điện trở 8


2.1.2 2.3.2. Điện trở trong thiết bị điện tử 8
2.1.3 2.3.3 Cách đọc trị số điện trở . Quy ước mầu Quốc tế 9
2.1.4 2.3.4 Thực hành đọc trị số điện trở 12
2.1.5 2.3.5 Các trị số điện trở thông dụng. Ta không thể kiếm được một điện
trở có trị số bất kỳ, các nhà sản xuất chỉ đưa ra khoảng 150 loại trị số điện trở
thông dụng bảng dưới đây là mầu sắc và trị của 14
2.1.6 2.3.6 Phân loại điện trở. 14
2.1.7 2.4 Diode quang- LED 16
2.1.8 2.4.1 Khái niệm 16
2.1.9 2.4.2 Cấu tạo 16
2.1.10 2.4.3 Một số hình ảnh về LED 17
2.1.11 2.6.2 Sơ đồ chân của vi điều khiển PIC16F877A 22
Hình 2.6.1 Sơ đồ chân PIC16F877A 22
2.1.12 2.6.3 Một vài thông số về vi điều khiển PIC16F877A 22
2.1.13 2.6.4 Sơ đồ khối vi điều khiển PIC16F877A 25
CHƯƠNG III. THIẾT KẾ VÀ THI CÔNG MẠCH 25
T r a n g 2 | 32
LỜI NÓI ĐẦU
ùng với sự phát triển của nền kinh tế và khoa học kỹ thuật trên con đường
công nghiệp hoá và hiện đại hoá đất nước. Ngành điện tử nói chung đã có
những bước tiến vượt bậc và mang lại những thành quả đáng kể. Để thúc đẩy nề
kinh tế của đất nước ngày càng phát triển, giàu mạnh thì phải đào tạo cho thế hệ
tréco đủ kiến thức để đáp ứng nhu cầu ngày càng cao của xã hội. Đòi hỏi phải nâng
cao chất lượng đào tạo thì phải đưa ra các phương tiện dạy học hiện đại vào trong
giảng đường, trường học có như vậy thì trình độ của con người ngày càng cao mới
đáp ứng được nhu của xã hội. Trường ĐHSPKT Hưng Yên là một trong số những
C
T r a n g 3 | 32
trường đã rất trú trọng đến việc hiện đại hoá trang thiết bị nhằm nâng cao hiệu quả
trong giảng dạy cũng như giúp sinh viên có khả năng thực tế cao.

Để các sinh viên có tăng khả năng tư duy và làm quen với công việc thiết kế, chế
tạo chúng em đã được giao cho thực hiện đồ án: “Tính toán, thiết kế mạch điều
khiển điều khiển nhiệt độ giàn lạnh“ nhằm củng cố về mặt kiến thức trong quá
trình thực tế.
Sau khi nhận đề tài, nhờ sự giúp đỡ tận tình của giáo viên hướng dẫn cùng
với sự lỗ lực cố gắng của bản thân, sự tìm tòi, nghiên cứu tài liệu, đến nay đồ án
của em về mặt cơ bản đã hoàn thành. Trong quá trình thực hiện dù đã rất cố gắng
nhưng do trình độ còn hạn chế kinh nghiệm còn ít nên không thể tránh khỏi sai sót.
Chúng em mong nhận được sự chỉ bảo giúp đỡ và đóng góp ý kiến của thầy giáo
Nguyễn Xuân Hòa trong khoa để đồ án của chúng em ngày càng hoàn thiện hơn.
Chúng em xin chân thành cảm ơn cô giáo cùng với các thầy giáo trong khoa đã giúp
chúng em hoàn thành đồ án.

CHƯƠNG 1 : LÝ THUYẾT CHUNG VỀ HỆ THỐNG
1.1 Tổng quan về hệ thống điều hòa không khí
1.1.1 1.1.1 Công dụng chức năng của hệ thống điều hòa không khí
- Đưa không khí sạch vào trong xe
- Duy trì nhiệt độ không khí trong xe ở nhiệt độ thích hợp
Hệ thống điều hòa không khí ôtô có 3 chức năng chính:
T r a n g 4 | 32
- Làm mát : bằng cách thổi không khí qua giàn lạnh của hệ thống điều hòa
trước khi đưa vào khoang lái
Hình 1.0 Sơ đồ quạt giàn lạnh
- Hút ẩm không khí trong xe: Khi dòng không khí được thổi qua giàn lạnh, nhiệt
độ không khí giảm đột ngột, nước trong không khí sẽ nhưng tụ lại trong khay và
được xả ra ngoài.
Hinh1.1 Sơ của quạt giàn lạnh
T r a n g 5 | 32
- Giàn lạnh: Tại ngõ vào ga lạnh dưới dạng hơi sương. Tại khu vực giữa giàn
lạnh, khoảng một nửa ga lạnh bốc hơi, tạo thành hỗn hợp hơi và sương. Tại

khu ngõ ra giàn lạnh, ga bay hơi hoàn toàn, biến thành ga lạnh dạng hơi
Hình 1.2 Các bộ phận giàn của giàn lạnh
2 CHƯƠNG II: LINH KIỆN SỬ DỤNG TRONG MẠCH
2.1 Linh kiện có trong mạch
- 1 IC ổn áp 7805
- 1 tụ điện 1000uF
- 1 tụ điện 470
- 2 tụ điện 104
- 1 diode cầu
- Đèn LED
- 1 cảm biến nhiệt độ
- 1 cảm biến nhiệt LM35
- Vi điều khiển PIC16F877A
2.1 IC ổn áp 7805
T r a n g 6 | 32
Có lẽ 7805 là mạch nguồn mà mọi người sử dụng nhiều nhất và thông dụng nhất
Ưu điểm: Giá thành rẻ , dễ lắm ráp
Nhươc điểm: Nhiệt sinh cao, dòng chịu không được cao
Sơ đồ chân:
Hinh2.0 IC ổn áp LM7805
Chân 1 (Vin): Chân nguồn đầu vào
Chân 2 (GND): Chân nối đất
Chân 3 (Vout): Chân nguồn đầu ra
Cách mắc 7805 điều chỉnh điện áp (5V)
Nguyên lý ổn áp: Thông qua điện trở R2 và D1 gim cố định điện áp chân Rt của
Transistor Q1, giả sử khi điện áp chân E đèn Q1 giảm => khi đó điện áp UBE tăng
=> dòng qua đèn Q1 tăng => làm điện áp chân E của đèn tăng , và ngược lại
Cách mắc
T r a n g 7 | 32
Hình 2.1 vị trí giắc nối LM7805

2.3 Điện trở
2.1.1 2.3.1. Khái niệm điện trở
Ta hiểu một cách đơn giản - Điện trở là sự cản trở dòng điện của một vật dẫn
điện, nếu một vật dẫn điện tốt thì điện trở nhỏ, vật dẫn điện kém thì điện trở lớn, vật
theo
Điện trở của dây dẫn
Điện trở của dây dẫn phụ thộc vào chất liệu, độ dài và tiết diện của dây. được tính
theo công thức sau:
R = ρ.L / S
• Trong đó ρ là điện trở xuất phụ thuộc vào chất liệu
• L là chiều dài dây dẫn
• S là tiết diện dây dẫn
• R là điện trở đơn vị là Ohm

2.1.2 2.3.2. Điện trở trong thiết bị điện tử.
a) Hình dáng và ký hiệu : Trong thiết bị điện tử điện trở là một linh kiện quan
trọng, chúng được làm từ hợp chất cacbon và kim loại tuỳ theo tỷ lệ pha trộn mà
người ta tạo ra được các loại điện trở có trị số khác nhau.
T r a n g 8 | 32
Hình 2.2 : Điện trở trong thiết bị điện tử.

Hình 1.7 : Ký hiệu của điện trở trên các sơ đồ nguyên lý.
b) Đơn vị của điện trở
• Đơn vị điện trở là Ω (Ohm) , KΩ , MΩ
• 1KΩ = 1000 Ω
1MΩ = 1000 K Ω = 1000.000 Ω
b) Cách ghi trị số của điện trở
• Các điện trở có kích thước nhỏ được ghi trị số bằng các vạch mầu theo
một quy ước chung của thế giới.( xem hình ở trên )
• Các điện trở có kích thước lớn hơn từ 2W trở lên thường được ghi trị số

trực tiếp trên thân. Ví dụ như các điện trở công xuất, điện trở sứ.
Hình 2.3 : Trở sứ công xuất lớn , trị số được ghi trực tiếp.
2.1.3 2.3.3 Cách đọc trị số điện trở .
Quy ước mầu Quốc tế
Mầu sắc
Giá
trị
Mầu sắc
Giá
trị
T r a n g 9 | 32
Đen 0 Xanh lá 5
Nâu 1 Xanh lơ 6
Đỏ 2 Tím 7
Cam 3 Xám 8
Vàng 4 Trắng 9
Nhũ vàng -1
Nhũ bạc -2
Hinh 2.4 Bảng điện trở quy ước bằng màu
Hình 2.5 : Quy ước màu quốc tế
Điện trở thường được ký hiệu bằng 4 vòng mầu , điện trở chính xác thì ký
hiệu bằng 5 vòng mầu.
* Cách đọc trị số điện trở 4 vòng màu :
T r a n g 10 | 32
Hình 2.6 : Điện trở 4 vòng màu
Cách đọc điện trở 4 vòng màu

Vòng số 4 là vòng ở cuối luôn luôn có mầu nhũ vàng hay nhũ bạc, đây là
vòng chỉ sai số của điện trở, khi đọc trị số ta bỏ qua vòng này.
Đối diện với vòng cuối là vòng số 1, tiếp theo đến vòng số 2, số 3


Vòng số 1 và vòng số 2 là hàng chục và hàng đơn vị

Vòng số 3 là bội số của cơ số 10.

Trị số = (vòng 1)(vòng 2) x 10
( mũ vòng 3)

Có thể tính vòng số 3 là số con số không "0" thêm vào

Mầu nhũ chỉ có ở vòng sai số hoặc vòng số 3, nếu vòng số 3 là nhũ thì số
mũ của cơ số 10 là số âm
T r a n g 11 | 32
* Cách đọc trị số điện trở 5 vòng mầu : ( điện trở chính xác )
Hình 2.7: Điện trở 5 vòng màu

Vòng số 5 là vòng cuối cùng , là vòng ghi sai số, trở 5 vòng mầu thì
mầu sai số có nhiều mầu, do đó gây khó khăn cho ta khi xác điịnh đâu là vòng cuối
cùng, tuy nhiên vòng cuối luôn có khoảng cách xa hơn một chút.

Đối diện vòng cuối là vòng số 1

Tương tự cách đọc trị số của trở 4 vòng mầu nhưng ở đây vòng số 4 là
bội số của cơ số 10, vòng số 1, số 2, số 3 lần lượt là hàng trăm, hàng chục và hàng
đơn vị.

Trị số = (vòng 1)(vòng 2)(vòng 3) x 10
( mũ vòng 4)

Có thể tính vòng số 4 là số con số không "0" thêm vào

2.1.4 2.3.4 Thực hành đọc trị số điện trở.
T r a n g 12 | 32
Hình 2.8 : Các điện trở khác nhau ở vòng mầu thứ 3
• Khi các điện trở khác nhau ở vòng mầu thứ 3, thì ta thấy vòng mầu bội số
này thường thay đổi từ mầu nhũ bạc cho đến mầu xanh lá , tương đương với điện
trở < 1 Ω đến hàng MΩ
Hình 2.9 : Các điện trở có vòng mầu số 1 và số 2 thay đổi .
• Ở hình trên là các giá trị điện trở ta thường gặp trong thực tế, khi vòng
mầu số 3 thay đổi thì các giá trị điện trở trên tăng giảm 10 lần.
T r a n g 13 | 32
2.1.5 2.3.5 Các trị số điện trở thông dụng.
Ta không thể kiếm được một điện trở có trị số bất kỳ, các nhà sản xuất chỉ đưa ra khoảng
150 loại trị số điện trở thông dụng bảng dưới đây là mầu sắc và trị của
các điện trở thông dụng.
Hình 2.10: Các điện trở thông dụng
2.1.6 2.3.6 Phân loại điện trở.
• Điện trở thường : Điện trở thường là các điện trở có công xuất nhỏ
từ 0,125W đến 0,5W
• Điện trở công xuất : Là các điện trở có công xuất lớn hơn từ 1W,
2W, 5W, 10W.
T r a n g 14 | 32
• Điện trở sứ, điện trở nhiệt : Là cách gọi khác của các điện trở công
xuất , điện trở này có vỏ bọc sứ, khi hoạt động chúng toả nhiệt.
2.3.7 Công xuất của điện trở.
Khi mắc điện trở vào một đoạn mạch, bản thân điện trở tiêu thụ một công xuất P
tính được theo công thức
P = U . I = U
2
/ R = I
2

.R
• Theo công thức trên ta thấy, công xuất tiêu thụ của điện trở phụ thuộc vào
dòng điện đi qua điện trở hoặc phụ thuộc vào điện áp trên hai đầu điện trở.
• Công xuất tiêu thụ của điện trở là hoàn toàn tính được trước khi lắp điện
trở vào mạch.
• Nếu đem một điện trở có công xuất danh định nhỏ hơn công xuất nó sẽ
tiêu thụ thì điện trở sẽ bị cháy.
• Thông thường người ta lắp điện trở vào mạch có công xuất danh định > =
2 lần công xuất mà nó sẽ tiêu thụ.
Điện trở cháy do quá công xuất
• Ở sơ đồ trên cho ta thấy : Nguồn Vcc là 12V, các điện trở đều có trị số là
120Ω nhưng có công xuất khác nhau, khi các công tắc K1 và K2 đóng, các điện trở
đều tiêu thụ một công xuất là
P = U
2
/ R = (12 x 12) / 120 = 1,2W
Khi K1 đóng, do điện trở có công xuất lớn hơn công xuất tiêu thụ , nên điện trở
không cháy.
Khi K2 đóng, điện trở có công xuất nhỏ hơn công xuất tiêu thụ , nên điện trở bị
cháy .
T r a n g 15 | 32
2.1.7 2.4 Diode quang- LED
2.1.8 2.4.1 Khái niệm
- Đèn chiếu sáng sử dụng các LED phát ánh sáng trắng.
- LED (viết tắt của Light Emitting Diode, tạm dịch: điốt phát quang) là các
điốt có khả năng phát ra ánh sáng hay tia hồng ngoại. Giống như điốt, LED được
cấu tạo từ một khối bán dẫn loại p ghép với một khối bán dẫn loại n.
- Tương tự như bóng đèn tròn bình thường nhưng không có dây tóc ở giữa,
đèn LED tạo ra nhiều ánh sáng hơn, tỏa nhiệt ít hơn so với các thiết bị chiếu sáng
khác.

2.1.9 2.4.2 Cấu tạo
- Mỗi điểm LED (Light Emitting Diode) là một diode cực nhỏ, phát sáng do
sự vận động của các electron bên trong môi trường bán dẫn. Để chiếu sáng toàn bộ
màn hình, các đèn nền LED phải xếp tương ứng 1-1 với ma trận điểm ảnh màu.
- Việc sắp xếp như vậy cho phép điều chỉnh độ sáng chính xác đến từng điểm
ảnh trên toàn bộ màn hình, mang lại sự tương phản tốt hơn và loại bỏ được hiện
tượng lệch màu tại các góc mà màn hình LCD chiếu sáng nền bằng đèn huỳnh
quang (CCFL) thường gặp phải. Ngoài ra, "bóng đèn" LED lại tiêu tốn ít điện năng
hơn những thiết bị phát sáng khác.
- Tuy nhiên, màn hình càng lớn càng cần nhiều LED và giá thành vì thế cũng
leo thang đến mức chóng mặt.
T r a n g 16 | 32
Cấu tạo của đèn led
2.1.10 2.4.3 Một số hình ảnh về LED
Các loại led thường gặp
T r a n g 17 | 32
2.5 Cảm biến nhiệt độ LM35
LM35 là cảm biến nhiệt độ analog
Nhiệt độ được xác định bằng cách đo hiệu điện thế ngõ ra của Lm35. Sơ đồ chân
của LM35 như sau :
Hình 2.8 Các chân của LM35
T r a n g 18 | 32
Hình 2.2: Biểu đồ trạng thái của cảm biến nhiệt độ LM35
Chân 1: Chân nguồn Vcc
Chân 2: Đầu ra Vout
Chân 3: GND
Một số thông số chính của LM35:
Cảm biến LM35 là bộ cảm biến nhiệt mạch tích hợp chính xác cao mà điện
áp đầu ra của nó tỷ lệ tuyến tính với nhiệt độ theo thang độ Celsius. Chúng cũng
không yêu cầu cân chỉnh ngoài vì vốn chúng đã được cân chỉnh

Đặc điểm chính của cảm biến LM35
+ Điện áp đầu vào từ 4V đến 30V
+ Độ phân giải điện áp đầu ra là 10mV/oC
+ Độ chính xác cao ở 25 C là 0.5 C
+ Trở kháng đầu ra thấp 0.1 cho 1mA tải
Dải nhiệt độ đo được của LM35 là từ -55 C - 150 C với các mức điện áp ra
khác nhau. Xét một số mức điện áp sau :
- Nhiệt độ -55 C điện áp đầu ra -550mV
- Nhiệt độ 25 C điện áp đầu ra 250mV
- Nhiệt độ 150 C điện áp đầu ra 1500mV
Tùy theo cách mắc của LM35 để ta đo các giải nhiệt độ phù hợp. Đối với hệ
thống này thì đo từ 0 đến 150. Chi tiết các bạn có thể xem trong datasheet của nó
Tính toán nhiệt độ đầu ra của LM35.
T r a n g 19 | 32
Việc đo nhiệt độ sự dụng LM35 thông thường chúng ta sử dụng bằng cách
LM35 - > ADC - > Vi điều khiển
Như vậy ta có:
U= t.k
U là điện áp đầu ra
t là nhiệt độ môi trường đo
k là hệ số theo nhiệt độ của LM35 10mV/1 độ C
Giả sử điện áp Vcc cấp cho LM35 là 5V ADC 10bit Vậy bước thay đổi của LM35
sẽ là 5/(2^10) = 5/1024
Giá trị ADC đo được thì điện áp đầu vào của LM35 là
(t*k)/(5/1024) = ((10^-2)*1024*t)/5 = 2.048*t
Vậy nhiệt độ ta đo được t = giá trị ADC/2048
Tương tự với ADC 11bit và Vcc khác ta cũng tính như trên để được công
thức lấy nhiệt độ
2.6 Vi điều khiển PIC 16F877A
2.6.1 Giới thiệu chung

PIC là viết tắt của “Programable Intelligent Computer”, có thể tạm dịch là
“máy tính thông minh khả trình” do hãng Genenral Instrument đặt tên.
Hiện nay trên thị trường có rất nhiều họ vi điều khiển như 8051, Motorola
68HC, AVR, ARM, Ngoài họ 8051 được hướng dẫn một cách căn bản ở môi
trường đại học, bản thân người viết đã chọn họ vi điều khiển PIC để mở rộng vốn
kiến thức và phát triển các ứng dụng trên công cụ này vì các nguyên nhân sau:
- Họ vi điều khiển này có thể tìm mua dễ dàng tại thị trường Việt Nam.
- Giá thành không quá đắt.
- Có đầy đủ các tính năng của một vi điều khiển khi hoạt động độc lập.
- Là một sự bổ sung rất tốt về kiến thức cũng như về ứng dụng cho họ vi điều
khiển mang tính truyền thống: họ vi điều khiển 8051.
Số lượng người sử dụng họ vi điều khiển PIC. Hiện nay tại Việt Nam cũng
T r a n g 20 | 32
như trên thế giới, họ vi điều khiển này được sử dụng khá rộng rãi. Điều này tạo
nhiều thuận lợi trong quá trình tìm hiểu và phát triển các ứng dụng như: số lượng tài
liệu, số lượng các ứng dụng mở đã được phát triển thành công, dễ dàng trao đổi, học
tập, dễ dàng tìm được sự chỉ dẫn khi gặp khó khăn,…
Sự hỗ trợ của nhà sản xuất về trình biên dịch, các công cụ lập trình, nạp
chương trình từ đơn giản đến phức tạp,…
Hiện nay trên thị trường có rất nhiều họ vi điều khiển như: 6811 của
Motorola, 8051 của Intel, Z8 của Zilog, PIC 16* của Microchip Technology …
Trong đề tài này chỉ trình bày một bộ vi điều khiển trong số trên (Pic 16F877A).
Hiện nay có khá nhiều dòng PIC và có rất nhiều khác biệt về phần cứng,
nhưng chúng ta có thể điểm qua một vài nét như sau :
- 8/16 bit CPU, xây dựng theo kiến trúc Harvard
- Flash và Rom có thể tuỳ chọn 256 byte đến 256 kbybe
- Các cổng xuất/nhập (mức lôgic từ 0v đến 5v, ứng với mức logic 0 và 1)
- 8/16 bit timer
- Các chuẩn giao tiếp ngoại vi nối tiếp đồng bộ/ không đồng bộ
- Bộ chuyển đổi ADC

- Bộ so sánh điện áp
- MSSP Pripheral dùng cho các giao tiếp I2C, SPI
- Bộ nhớ nội EEPROM - có thể ghi/ xoá lên tới hàng triệu lần
- Modul điều khiển động cơ, đọc encoder
- Hỗ trợ giao tiếp USB
- Hỗ trợ điều khiển Ethernet
- Hỗ trợ giao tiếp CAN
- Hỗ trợ giao tiếp LIN
- Hỗ trợ giao tiếp IRDA
- DSP những tính năng xử lý tín hiệu số
T r a n g 21 | 32
2.1.11 2.6.2 Sơ đồ chân của vi điều khiển PIC16F877A
Hình 2.6.1 Sơ đồ chân PIC16F877A
2.1.12 2.6.3 Một vài thông số về vi điều khiển PIC16F877A
- Chỉ có 35 cấu trúc lệnh
- Hầu hết các cấu trúc lệnh chỉ mất một chu kỳ máy, ngoại trừ lệnh rẻ nhánh
chương trình mất hai chu kỳ máy
- Tốc độ làm việc: xung clock đến 20MHz, tốc độ thực thi lệnh 200ns
- 8K*14 words của bộ nhớ chương trình ( flash program memory)
- 368*8 byte bộ nhớ dữ liệu RAM
- 256*8 byte bộ nhớ dữ liệu EEPROM
-
T r a n g 22 | 32
Đặc điểm ngoại vi:
- Timer 0: 8 bit timer/counter với 8 bít bộ chia tỉ lệ
- Timer 1: 16 bit timer/counter với bộ chia tỉ lệ có thể tăng lên trong chế độ
Sleep theo xung đồng hồ bên ngoài
- Timer2 : 8 bit timer/counter
- Hai Modul capture, compare, PWM
+ Capturre 16 bit có độ phân giải 12,5ns

+ Compare 16 bit có độ phân giải 200ns
+ PWM 16 bít có độ phân giải 10 bit.
- Cổng giao tiếp nối tiếp đồng bộ với chế độ Master và Master/ Slave.
- Bộ truyền nhận nối tiếp vạn năng.
- Cổng Slave song song 8 bit được điều khiển đọc ghi từ bên ngoài.
Đặc điểm tương tự:
- Độ phân giải 10 bit với 8 kênh chuyển đổi tương tự- số.
- Modul so sánh tương tự gồm:
+ Hai modul so sánh tương tự.
+ Modul tham chiếu điện áp trên chip(VEF) có thể lập trình được ,có thể
lập trình nhiều chức năng đầu vào từ các đầu vào và điện áp bên trong.
+ Hai đầu ra so sánh có thể sử dụng bên ngoài.
Bên cạnh đó là một vài đặc tính khác của vi điều khiển như:
+ Bộ nhớ Flash có khả năng ghi xoá được 100.000 lần.
+ Bộ nhớ EEPROM với khả năng ghi xoá được 1.000.000 lần.
+ Dữ liệu bộ nhớ EEPROM có thể lưu trữ trên 40 năm.
+ Khả năng tự nạp chương trình với sự điều khiển của phần mềm.
+ Nạp được chương trình ngay trên mạch điện ICSP (In Cicuit Serial
Programming) thông qua hai chân.
+ Watchdog timer với bộ dao động trong.
+ Chức năng bảo mật mã chương trình .
T r a n g 23 | 32
+ Chế độ SLEEP
+ Có thể hoạt động với nhiều dạng Oscillator khác nhau.
T r a n g 24 | 32
2.1.13 2.6.4 Sơ đồ khối vi điều khiển PIC16F877A
Hình 2.6.4.1 Sơ đồ khối vi điều khiển PIC16F877A
CHƯƠNG III. THIẾT KẾ VÀ THI CÔNG MẠCH
3.1 Sơ đồ khối
T r a n g 25 | 32

Khối hiển thị

×