Tải bản đầy đủ (.doc) (55 trang)

Kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại cty TNHH thương mại Ngọc Anh

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (506.21 KB, 55 trang )

Kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại cty TNHH Thương Mại Ngọc Anh
SỞ GIÁO DỤC & ĐÀO TẠO CÀ MAU
TRƯỜNG CAO ĐẲNG CỘNG ĐỒNG CÀ MAU
***********
BÁO CÁO CHUYÊN ĐỀ THỰC TẬP TỐT NGHIỆP
CHUYÊN NGÀNH KẾ TOÁN
ĐỀ TÀI:
KẾ TOÁN TIỀN LƯƠNG VÀ CÁC KHOẢN TRÍCH
THEO LƯƠNG TẠI CÔNG TY TNHH THƯƠNG
MẠI NGỌC ANH
Sinh viên thực tập: Nguyễn Hoàng Vĩnh Giảng viên hướng dẫn: Đoàn Tuấn Phong
Mã số SV: CK1201A058
Lớp: Cao đẳng Kế toán
Thành phố Cà Mau, Tháng 5/2015
SVTH: Nguyễn Hoàng Vĩnh
1
Kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại cty TNHH Thương Mại Ngọc Anh
LỜI CẢM ƠN
Sau ba năm học tại trường Cao đẳng Cộng đồng Cà Mau, được sự truyền đạt kiến
thức của quý thầy cô cùng với khoảng thời gian thực tập tại Công ty TNHH Thương
Mại Ngọc Anh đã giúp em hiểu và thu nhận được những kiến thức lý luận thực tiễn
phong phú và đa dạng. Nó không những phục vụ tốt cho ngành học mà còn thuận lợi
cho công việc sau này.
Em xin chân thành cảm ơn Thầy Đoàn Tuấn Phong với sự giúp đỡ, chỉ bảo tận
tình hướng dẫn giúp đỡ em để hoàn thành luận văn với đề tài tốt nghiệp: “Hạch toán
tiền lương và các khoản trích theo lương”.
Em xin chân thành cảm ơn Ban Giám Đốc cùng anh Lê Trung Tín tại Công ty
TNHH Thương Mại Ngọc Anh đã tạo điều kiện thuận lợi và tận tình giúp đỡ em trong
thời gian thực tập tại Công ty.
Cuối lời em xin kính chúc Thầy, Cô trường Cao đẳng Cộng đồng Cà Mau cùng
với các anh, chị trong Công ty TNHH Thương Mại Ngọc Anh sức khỏe dồi dào, thành


công trong cuộc sống cũng như trong công việc.
Mặc dù đã có nhiều cố gắng, song bản thân chưa có nhiều kinh nghiệm thực tế
nên trong chuyên đề không tránh khỏi những thiếu sót. Do vậy, em rất mong nhận
được những ý kiến đóng góp để chuyên đề em được hoàn thiện hơn.
Em xin chân thành cảm ơn!
Cà Mau, ngày 20 tháng 5 năm 2015
Nguyễn Hoàng Vĩnh
SVTH: Nguyễn Hoàng Vĩnh
2
Kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại cty TNHH Thương Mại Ngọc Anh
NHÂN XÉT CỦA ĐƠN VỊ THỰC TẬP
“Tên chuyên đề: Kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương”
Do sinh viên Nguyễn Hoàng Vĩnh thực hiện.















Ngày tháng năm 2015
Đơn vị thực tập

Kí tên và đóng dấu
SVTH: Nguyễn Hoàng Vĩnh
3
Kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại cty TNHH Thương Mại Ngọc Anh
NHẬN XÉT CỦA GIẢNG VIÊN HƯỚNG DẪN
“Tên chuyên đề: Kế toán tiền lương và các khỏan trích theo lương”
Do sinh viên Nguyễn Hoàng Vĩnh thực hiện.











Chấm điểm chuyên đề






Điểm chuyên đề:……………………
Ngày… tháng… năm 20
Giảng viên hướng dẫn
MỤC LỤC Trang
CHƯƠNG 1. ĐẶT VẤN ĐỀ 1

1.1 Lý do chọn đề tài 1
SVTH: Nguyễn Hoàng Vĩnh
4
Kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại cty TNHH Thương Mại Ngọc Anh
1.2 Mục tiêu nghiên cứu 1
1.3. Đối tượng nghiên cứu 2
1.4. Phạm vi nghiên cứu 2
1.5. Số liệu và phương pháp thu thập số liệu 2
1.6 Bố cục của báo cáo thực tập 2
CHƯƠNG 2. CƠ SỞ LÝ LUẬN 3
2.1. Khái niệm tiền lương và các khoản trích theo lương 3
2.1.1 Tiền lương 3
2.1.2 Các khoản trích theo lương: (bao gồm BHXH, BHYT, BHTN, KPCĐ) 3
2.2. Phân loại tiền lương 4
2.2.1 Phân loại theo thời gian lao động 4
2.2.2 Phân loại theo quan hệ với quá trình sản xuất 4
2.3 Chứng từ và sổ sách sử dụng 4
2.4 Nhiệm vụ kế toán tiền lương 7
2.5 Các hình thức tính lương 7
2.5.1 Hình thức tính lương theo thời gian 7
2.5.2 Hình thức tính lương theo sản phẩm 7
2.5.3 Tính lương và trợ cấp theo BHXH 9
2.6 Nguyên tắc, chuẩn mực kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương 9
2.6.1 Tài khoản sử dụng 10
2.6.1.1 Cơ cấu và nội dung phản ánh của tài khoản 334 – phải trả cho người lao động
10
2.4.1.2.2 Cơ cấu và nội dung phản ánh của tài khoản 338 – Phải trả, phải nộp khác
CHƯƠNG 3. CÔNG TÁC KẾ TOÁN TẠI CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU
HẠN THƯƠNG MẠI NGỌC ANH 21
3.1 Mô tả đối tượng nghiên cứu 21

3.1.1 Giới thiệu sơ lược về công ty thực tập 21
3.1.2 Ngành nghề kinh doanh 22
3.1.3 Lịch sử hình thành và quá trình phát triển 22
SVTH: Nguyễn Hoàng Vĩnh
5
Kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại cty TNHH Thương Mại Ngọc Anh
3.1.4 Cơ cấu tổ chức của doanh nghiệp 22
3.1.5 Cơ cấu tổ chức phòng kế toán 24
3.1.6 Hình thức kế toán 25
3.1.7 Hệ thống tài khoản sử dụng 26
3.1.8 Danh mục chứng từ, sổ sách kế toán đơn vị 25
3.1.9 Một số chính sách kế toán và ước tính kế toán 27
3.2 Nội dung kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại công ty TNHH
Thương Mại Ngọc Anh 28
3.2.1 Một số nghiệp vụ về hạch toán tiền lương mà công ty áp dụng 28
3.3 So sánh sự khác biệt giữa lý thuyết và thực tế tại doanh nghiệp 36
3.4 Một số giải pháp 36
CHƯƠNG 4. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ 37
4.1 Kết luận 37
4.2 Kiến nghị 37
SVTH: Nguyễn Hoàng Vĩnh
6
Kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại cty TNHH Thương Mại Ngọc Anh
DANH SÁCH CÁC TỪ VIẾT TẮT
TNHH Trách nhiệm hữu hạn
BHXH Bảo hiểm xã hội
BHYT Bảo hiểm y tế
KPCĐ Kinh phí công đoàn
BHTN Bảo hiểm thất nghiệp
CNSX Công nhân sản xuất

CNVC Công nhân viên chức
GTGT Giá trị gia tăng
TSCĐ Tài sản cố định
NKCT Nhật ký chứng từ
CTGS Chứng từ ghi sổ
SVTH: Nguyễn Hoàng Vĩnh
7
Kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại cty TNHH Thương Mại Ngọc Anh
DANH SÁCH CÁC BẢNG
Trang
Bảng 3.1 Bảng chấm công 28
Bảng 3.2 Bảng thanh toán lương tiền mặt 30
Bảng 3.3 Bảng tổng thanh toán tiền lương 33
Bảng 3.4 Bảng trích các khoản BHXH, BHYT, KPCĐ 34
Bảng 4.1 Bảng tính chi tiết sản phẩm 39
Bảng 4.2 Bảng thanh toán tiền lương qua thẻ ATM 41
Bảng 4.3 Bảng trợ cấp lương 42
Bảng 4.4 Bảng thanh toán tiền quỹ cửa hàng 43
Bảng 4.5 Bảng thanh toán tiền ăn Ka Ra 44
CHƯƠNG 1. ĐẶT VẤN ĐỀ
1.1 Lý do chọn đề tài
Nền kinh tế thị trường, lợi nhuận vừa là mục tiêu vừa là động lực của các doanh
nghiệp khi tiến hành sản xuất kinh doanh. Để đảm bảo cho doanh nghiệp có lợi, phát
triển không ngừng và nâng cao lợi ích người lao động thì trong chính sách quản lý,
mọi doanh nghiệp phải tìm cách tiết kiệm chi phí tiền lương trên một sản phẩm. Nếu
biết sử dụng sức lao động thì sẽ tìm kiếm được chi phí về lao động góp phần phấn đấu
trong chiến lược giảm giá thành, hạ thấp chi phí, tăng lợi nhuận cho doanh nghiệp và
nâng cao đời sống vật chất bản thân cho người lao động cùng gia đình họ góp phần ổn
định xã hội.
Tiền lương vừa là chi phí đối với doanh nghiệp nhưng đồng thời là thu nhập của

người lao động. Doanh nghiệp phải đảm bảo mức thù lao tương xứng với kết quả của
người lao động thúc đẩy nâng cao năng xuất lao động, gắn bó phấn đấu vì doanh
nghiệp nhưng cũng đảm bảo tối thiếu hóa chi phí tiền lương trong giá thành để tạo thế
cạnh tranh trong thị trường. Để làm được điều đó thì công các hạch toán tiền lương là
phương tiện là công cụ quản lý hữu hiệu của doanh nghiệp. Mỗi doanh nghiệp dựa vào
chế độ về tiền lương do nhà nước ban hành để áp dụng hợp lý vào doanh nghiệp mình.
Đó là công việc không đơn giản đòi hỏi kế toán viên luôn tìm tòi để hoàn thiện hơn
trong công tác kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương để cung cấp thông tin
chính xác, nhanh chóng cho nhà quản lý đồng thời là chổ dựa đáng tin cho người lao
động.
SVTH: Nguyễn Hoàng Vĩnh
8
Kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại cty TNHH Thương Mại Ngọc Anh
Công ty Trách Nhiệm Hữu Hạn Thương Mại Ngoc Anh là một công ty sử dụng
nhiều lao động. Công ty có nhiều mô hình kinh doanh do đó công tác hạch toán tiền
lương và quản lý sử dụng quỷ lương là những vấn đề mà công ty đặc biệt quan tâm.
Công tác này được tổ chức tốt sẽ giúp cho công ty có cái nhìn đúng đắn trong chiến
lược kinh doanh của doanh nghiệp.
Là sinh viên ngành kế toán và nhận thức được những vấn đề thiết thực trên ,
cũng như được sự chỉ dẫn tận tình của giảng viên hướng dẫn và anh chị tại công ty
thực tập. Em đã chọn đề tài:” Kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương”.
1.2 Mục tiêu nghiên cứu
- Mục tiêu chung: Hạch toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại công
ty Trách Nhiệm Hữu Hạn Thương Mại Ngoc Anh.
- Mục tiêu cụ thể:
+ Xây dựng cụ thể về cơ sở lý luận chung về lao động và tiền lương một cách
khái quát, ngăn gọn, súc tích làm nền tảng lý thuyết cho việc phân tích đề tài.
+ Tìm hiểu tình hình chung và những đặc trưng trong hoạt động kinh doanh của
đơn vị nghiên cứu.
+ Tìm hiểu công tác kế toán tiền lương và trích lương của công ty.

1.3. Đối tượng nghiên cứu
- Đối tượng nghiên cứu: Số liệu, sổ sách, quy trình và phương pháp hạch toán
tại công ty Trách Nhiệm Hữu Hạn Thương Mại Ngọc Anh
1.4. Phạm vi nghiên cứu:
Đề tại được nghiên cứu tại Công ty Trách Nhiệm Hữu Hạn Thương Mại Ngoc
Anh tại Phường 8, Thành phố Cà Mau.
- Thời gian nghiên cứu:
+ Thời gian thực tập: Kể từ ngày 20/4/2015 đến ngày 30/5/2015
+ Đề tài phân tích số liệu: tháng 4 năm 2015
- Phương pháp nghiên cứu: Trong quá trình nghiên cứu của đề tài này tôi sử
dụng các phương pháp như sau:
+ Thu thập thông tin
+ Thống kê mô tả
+ Phân Tích
1.5. Số liệu và phương pháp thu thập số liệu
SVTH: Nguyễn Hoàng Vĩnh
9
Kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại cty TNHH Thương Mại Ngọc Anh
- Nguồn số liệu sử dụng: tiền lương và các khoản trích theo lương tại công ty Trách
Nhiệm Hữu Hạn Thương Mại Ngọc Anh.
1.6 Bố cục của báo cáo thực tập
Bố cục gồm 4 phần
Chương 1.Đặt vấn đề
Chương 2. Cơ sở lý luận của công ty TNHH Thương Mại Ngọc Anh
Chương 3. Công tác kế toán tại Công ty TNHH Thương Mại Ngọc Anh
Chương 4. Kết luận và kiến nghị
SVTH: Nguyễn Hoàng Vĩnh
10
Kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại cty TNHH Thương Mại Ngọc Anh
CHƯƠNG 2. CƠ SỞ LÝ LUẬN TẠI CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI

NGỌC ANH
2.1. Khái niệm tiền lương và các khoản trích theo lương
2.1.1 Tiền lương: là một phần hao phí sức lao động, là phần thù lao mà người
lao động được hưởng sau khi làm việc cho doanh nghiệp, cống hiến về mặc thời gian
hoặc tạo ra sản phẩm dựa trên thỏa thuận giữa người lao động và doanh nghiệp theo
chế độ quản lý tiền lương. Tiền lương vừa là nguồn thu nhập chủ yếu của người lao
động, vừa là một yếu tố chi phí cấu thành nên giá trị các loại sản phẩm, lao vụ, dịch
vụ. Do đó việc chi trả tiền lương hợp lý, phù hợp có tác dụng tích cực thúc đẩy người
lao động hăng say trong công việc, tăng nâng xuất lao động, đẩy nhanh tiến bộ khoa
học kỹ thuật. Các doanh nghiệp sử dụng hiệu quả sức lao động nhầm tiết kiệm chi phí
tăng tích lũy cho doanh nghiệp.
2.1.2 Các khoản trích theo lương: (bao gồm BHXH, BHYT, BHTN, KPCĐ)
- Bảo hiểm xã hội: là khoản tiền người lao động được hưởng trong trường hợp
ốm đau, tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp, thai sản,…. Để được hưởng các khoản trợ
cấp này người sử dụng lao động và người lao động trong quá trình tham gia sản xuất
kinh doanh tại đơn vị phải đóng vào quỹ bảo hiểm xã hội theo đúng quy định.
- Bão hiểm y tế: là khoản tiền tháng của người lao động và người sử dụng lao
động đóng góp cho cơ quan y tế để dược đài thọ khi có phát sinh nhu cầu khám bệnh
chữa bệnh.
- Kinh phí công đoàn: là khoản tiền dùng để duy trì hoạt động của các tổ chức
công đoàn đơn vị và công đoàn cấp trên, các tổ chức này hoạt động nhằm bảo về
quyền lợi và nâng cao đời sống của người lao động
- Bảo hiểm thất nghiệp là tiền mặt trả cho người lao động khi họ mất việc làm.
Quyền lợi thất nghiệp cũng có thể bao gồm cả bảo hiểm y tế và đào tạo nghề, trong khi
bạn tìm kiếm một công việc mới. Không phải ai cũng có thể nhận lãnh các quyền lợi
thất nghiệp, nhưng nhiều người lao động có thể được hưởng các quyền lợi này. Nếu
bạn bị mất việc làm, bạn có thể nhận các quyền lợi thất nghiệp trong khi bạn đang tìm
kiếm một công việc mới
SVTH: Nguyễn Hoàng Vĩnh
11

Kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại cty TNHH Thương Mại Ngọc Anh
* Tỷ lệ trích nộp các khoản bảo hiểm năm 2015
Loại bảo hiểm tham gia Doanh nghệp %
Người lao động %
Cộng
Bảo hiểm xã hội 18 8 26
Bảo hiểm y tế 3 1,5 4,5
Bảo hiểm thất nghiệp 1 1 2
Kinh phí công đoàn 2 2
Cộng 24 10.5 34,5
2.2. Phân loại tiền lương
Doanh nghiệp có nhiều lạo lao động khác nhau nên để thuận lợi cho việc quản
lý và hạch toán kế toán cần thiết phải tiến hành phân loại theo các nhóm sau:
2.2.1 Phân loại theo thời gian lao động
- Thương xuyên: Là tiền lươg trả cho người lao động thương xuyên có trong
danh sách lương của công ty
- Lương thời vụ: Là loại lương trả cho người lao động tạm thời mang tính thời
vụ.
2.2.2 Phân loại theo quan hệ với quá trình sản xuất
- Lương trực tiếp: Là phần lương trả cho lao động trực tiếp sản xuất chính là bộ
phân nhân công trực tiếp sản xuất hay trực tiếp tham gia vào quá trình sản xuất sản
phẩm và thực hiện các lao vụ dịch vụ.
- Lương gián tiếp: Là phần lương trả cho lao động gián tiếp, hay là bộ phân lao
động tham gia một cách gián tiếp vào quá trình sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp
như bộ phận quản lý, hành chính, kế toán.
2.3 Chứng từ và sổ sách sử dụng
- Bảng chấm công
SVTH: Nguyễn Hoàng Vĩnh
12
Kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại cty TNHH Thương Mại Ngọc Anh

BẢNG CHẤM CÔNG
Tháng ……. năm ……….
STT Họ và tên Ngày trong tháng
Quy ra công
Tổng
cộng
HL Phép KL
BH
XH
01 02 03
0
4
05 06 07 08 09 10 … 20 21 22 23
2
4
25 26 27 28 29 30 31
1
2
3
4
5

Cần Thơ, ngày …… tháng …… năm ……
Người chấm công Thủ trưởng đơn vị
* Ký hiệu chấm công: - x : Hưởng lương (HL). - T
- P : Nghỉ phép. - H * Ghi chú: - HL: Số công hưởng lương.
- Ô
:
Ốm. - Nb - Phép: Số ngày nghỉ phép.
- Cô

: Con
ốm. - No - KL: Nghỉ không lương.
- Ts : Thai sản. - N - BHXH: Số công hưởng BHXH.
SVTH: Nguyễn Hoàng Vĩnh
13
Kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại cty TNHH Thương Mại Ngọc Anh
- Bảng tính BHXH, BHYT, KPCĐ
STT Họ và tên Chức vụ
Ngày
công
Hệ số
lương
Hệ
số
phụ
cấp
Lương
thời gian
Tổng
quỹ lương
Trích
chi phí
trừ
vào
lương
Trích
BHXH
tính vào
chi phí
Trích

BHXH
trừ vào
lương
Trích
KPCĐ
trừ vào
lương
Lương
thực lĩnh
Tổng cộng
SVTH: Nguyễn Hoàng Vĩnh
14
Kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại cty TNHH Thương Mại Ngọc Anh
2.4 Nhiệm vụ kế toán tiền lương
Ghi chép phản ánh kịp thời số lượng thời gian lao động, chất lượng sản
phẩm, tính chính xác tiền lương phải trả cho người lao động. Tính chính xác về
số tiền BHXH, BHYT, KPCĐ vào chi phí và thu từ thu nhập của người lao động.
Trả lương kịp thời cho người lao động, giám sát tình hình sử dụng quỹ
lương, cung cấp tài liệu cho các phòng quản lý, chức năng, lập kế hoạch quỹ
lương kỳ sau.
Tính và phân bổ chính xác đối tượng, tính giá thành.
Phân tích tình hình sử dụng quỹ lương, quỹ BHXH, BHYT, KPCĐ, đề xuất biện
pháp tiết kiệm quỹ lương, cung cấp số liệu cho kế toán ổng hợp và các bộ phân
quản lý khác.
Lập báo cáo về lao động, tiền lương, BHXH, BHYT, KPCĐ thuộc phạm
vi trách nhiệm của kế toán. Tổ chức phân tích tình hình sử dụng lao động. Đấu
tranh chống những hành vi vô trách nhiệm, vi phạm kỷ luật lao động, vi phạm
chính sách chế độ về lao động tiền lương, BHXH, BHYT, KPCĐ, chế độ sử dụng
chi tiêu KPCĐ, chế độ phân phối theo lao động.
2.5 Các hình thức tính lương

2.5.1 Hình thức tính lương theo thời gian
- Là hình thức tính lương trả cho người lao động theo thời gian làm việc,
cấp bậc công việc và thang lương của người lao động, tiền lương theo thời gian
có thể thực hiện tính theo tháng, ngày, hoặc giờ làm việc của người lao động tùy
theo yêu cầu và trình độ quản lý của người lao động của doanh nghiệp.
- Tiền lương thời gian có thể tính theo thời gian giản đơn hay tính theo
thời gian có thưởng:
Mức lương
tháng
=
Mức lương cơ bản
(tối thiểu)
X
(Hệ số lương + tổng số các
khoản phụ cấp)
2.5.2 Hình thức tính lương theo sản phẩm
- Là tiền lương trả cho người lao động theo kết quả lao động – khối lượng
sản phẩm công việc và lao vụ đã hoàn thành, kỷ thuật chất lượng đã quy định tiền
lương tính cho một công việc sản phẩm, lao vụ đó
SVTH: Nguyễn Hoàng Vĩnh
15
Kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại cty TNHH Thương Mại Ngọc Anh
Tiền lương tính theo sản phẩm
Tiền lương được
tính trog tháng
=
Số lượng (khối lượng) sản
phẩm, công việc hoàn thành
X
Đơn giá tiền

lương
- Tiền lương theo sản phẩm trực tiếp được tính cho từng người lao động
hay một tập thể người lao động thuộc bộ phân trực tiếp sản xuất
Tiền lương tính theo sản phẩm gián tiếp
Tiền lương
được tính
trong tháng
=
Tiền lương
được tính của
bộ phận sản
xuât
X
Tỷ lệ lương
gián tiếp
- Tiền lương tính theo sản phẩm cũng được tính cho người lao động hay
cho một tập thể người lao động thuộc bộ phận gián tiếp phục vụ sản xuất hưởng
lương phụ thuộc vào kết quả lao động của bộ phận trực tiếp sản xuất
+ Xác định hệ số chia lương
Hệ số chia
lương
=
Tổng tiền thực tế được tính của tập thể
Tổng tiền lương theo cấp bậc và thời gian làm việc của
các công nhân trong tập thể
+ Tính tiền lương chia cho từng người
Tiền lương được
tính từng người
=
Tiền lương theo cấp bậc và

thời gian làm việc
X Hệ số lương
- Chia lương theo cấp bậc và thời gian làm việc thực tế của từng người lao
động kết hợp với việc bình công chấm điểm của từng người lao động trong từng
tập thể đó, các bước tiến hành như sau:
+ Xác định tính lương theo cấp bậc công việc và thời gian làm việc cho
từng người:
Tiền lương
theo cấp bậc
công việc
=
Thời gian
thực tế làm
việc
X
Đơn giá tiền
lương theo
cấp bậc
+ Xác định chênh lệch giữa tền lương thực lĩnh của tập thể với tổng tiền
lương tính theo cấp bậc công việc và thời gian làm việc của tập thể là phần lương
do tăng năng suất lao động. Chia theo điểm số của từng công nhân trong tập thể:
SVTH: Nguyễn Hoàng Vĩnh
16
Kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại cty TNHH Thương Mại Ngọc Anh
Tiền lương
năng suất của
từng người
=
Tiền lương do tăng năng suất lao
động của tập thể Tổng số điếm được

X
Số đếm được
bình của từng
người
2.5.3 Tính lương và trợ cấp theo BHXH
Để phản ánh các khoản tiền lương tiền thưởng, BHXH phải trả cho từng
công nhân viên, kế toán sử dụng các chứng từ sau:
- Bảng thanh toán tiền lương
- Bảng kế toán tiền lương: do phòng kế toán lập theo từng bộ phận có chữ
ký của người lập, kế toán trưởng và giám đốc:
Số trích theo kế
hoạch tiền lương
nghỉ phép của công
nhân sản xuất trong
tháng
=
Số tiền lương chính phải
trả cho công nhân sản
xuất trong tháng
X
Tỷ lệ trích trước theo
kế hoạch tiền lương
nghỉ phép cả công
nhân sản xuất
2.6 Nguyên tắc, chuẩn mực kế toán tiền lương và các khoản trích theo
lương
Tiền lương có vai trò rất quan trọng trong việc hạch toán chi phí sản xuất.
Việc hạch toán tiền lương và các khoản trích theo lương không được kịp thời và
chính xác sẽ làm cho việc tính toán giá thành có phần không được chính xác
Trước tầm quan trọng đó việc hạch toán tiền lương và các khoản trích theo

lương phải được thực hiện đúng nguyên tắc sau:
- Phản ánh kịp thời chính xác số lượng, số lượng thời gian và kết quả lao
động
SVTH: Nguyễn Hoàng Vĩnh
Tỷ lệ trích lương theo
kế hạch tiền lương
nghỉ phép của CNSX
=
Tổng số tiền lương nghỉ phép được trả cho
CNSX theo kế hoạch trong năm
Tổng số tiền lương chính phải trả cho CNSX
theo kế hoạch trong năm
17
Kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại cty TNHH Thương Mại Ngọc Anh
- Tính toán và thanh toán đúng đắn, kịp thời tiền lương và các khoản
thanh toán với người lao động. Tính đúng và kịp thời các khoản trích theo lương
mà doanh nghiệp trả thay cho người lao động và phân bổ dúng đắn chi phí nhân
công vào chi phí sản xuất kinh doanh trong kỳ phù hợp vói từng đối tượng kinh
doanh trong doanh nghiệp
- Cung cấp thông tin về tiền lương, thanh toán lương ở doanh nghiệp, giúp
lãnh đạo điều hành và quản lý tốt lao động, tiền lương và các khoản trích theo
lương.
- Thông tin ghi chép kế toán mà kiểm tra việc tuân thủ kế toán quỹ lương
và kế toán lao động, kiểm tra việc tuẩn thủ chế độ tiền lương, tuân thủ các định
mức lao động và kỷ thuật về thanh toán tiền lương với người lao động.
- Tổ chức ghi chép, phản ánh, tổng hợp các số liệu về số lượng lao động,
thời gian và kế quả lao động,. Tính lương và các khoản trích theo lương, phan bổ
chi phí nhân công đúng đối tượng sử dụng lao động.
- Hướng dẫn kiểm tra các nhân viên hạch toán ở các bộ phận sản xuất kinh
doanh, các phòng ban thực hiện đầy đủ các chứng từ ghi chép ban đầu về lao

động, tiền lương, mở sổ cần thiết và hạch toán nghiệp vụ lao động tiền lương
đúng chế độ đúng phương pháp
- Tính toán phân bổ chính xác đúng đối tượng chi phí tiền lương, các
khoản trích theo lương vào chi phí sản xuất kinh doanh của các bộ phận, đơn vị
sử dụng lao động
- Lập các báo cáo về lao động, tiền lương về việc do mình phụ trách
- Định kỳ tiến hành phân tích tình hình quản lý, sử dụng thời gian lao
động, chi phí nhân công, năng suất lao động, đề xuất các biện pháp nhằm khai
thác sử dụng triệt để, có hiệu quả mọi tiềm năng lao động sẵn có trong doanh
nghiệp.
2.6.1 Tài khoản sử dụng.
2.6.1.1 Cơ cấu và nội dung phản ánh của tài khoản 334 – phải trả cho
người lao động
* Cơ cấu tài khoản 334
Bên nợ:
- Các khoản tiền lương, tiền công, tiền thưởng có tính chất lương, BHXH
và các khoản phải trả, đã chi, đã ứng trước cho người lao động;
- Các khoản khấu trừ vào tiền lương, tiền công của người lao động.
SVTH: Nguyễn Hoàng Vĩnh
18
Kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại cty TNHH Thương Mại Ngọc Anh
Bên có: Các khoản tiền lương, tiền công, tiền thưởng có tính chất lao động có
tính chất lương, BHXH vầ các khoản phải trả, phải chi cho người lao động.
Số dư bên có: Các khoản tiền lương, tiền công, tiền thưởng có tính chất
lương và các khoản còn phải trả cho người lao động.
Tài khoản 334 có thể có số dư bên Nợ. Số dư bên Nợ TK 334 rất cá biệt –
nếu có phản ánh số tiền đã trả lớn hơn số phải trả về tiền lương, tiền công, tiền
thưởng và các khoản khác cho người lao động.
Tài khoản 334 phải hạch toán chi tiết theo 2 nội dung: Thanh toán tiền
lương và các khoản khác

Tài khoản 334 – phải trả người lao động có 2 tài khoản cấp 2:
- Tài khoản 3341 - phải trả công nhân viên: phản ánh các khoản phải trả
và tình hình thanh toán các khoản phải trả cho công nhân viên của doanh nghiệp
về tiền lương, tiền thưởng có tính chất lương, BHXH và các khoản phải trả khác
thuộc về thu nhập của công nhân viên
- Tài khoản 3348 – phải trả người lao động khác: Phản ánh các khoản phải
trả và tình hình thanh toán các khoản phải trả cho người lao động khác ngoài
công nhân viên của doanh nghiệp về tiền công, tiền lương (nếu có) có tính chất
về tiền công và các khoản khác thuộc về thu nhập của người lao động.
* Phương pháp hạch toán
- Khi tính tiền lương, các khoản phụ cấp theo quy định phải trả cho người
lao động, ghi:
Nợ TK 622 Chi phí nhân công trực tiếp
Nợ TK 623 Chi phí sử dụng máy thi công
Nợ TK 627 Chi phí sản xuất chung
Nợ TK 641 Chi phí bán hàng
Nợ TK 6421 Chi phí nhân viên quản lý
Nợ TK 6422 Chi phí quản lý doanh nghiệp
Có TK 334 Phải trả cho người lao động
- Khi trích các khoản bảo hiểm trừ vào lương của công nhan viên:
Nợ TK 334 Tổng số trích trừ vào lương
Có TK 3383 Lương cơ bản X8%
Có TK 3384 Lương cơ bản X1.5%
SVTH: Nguyễn Hoàng Vĩnh
19
Kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại cty TNHH Thương Mại Ngọc Anh
Có TK 3389 Lương cơ bản X1%
- Khi trích bảo hiểm, kinh phí công đoàn tính vào chi phí doanh nghiệp
Nợ TK 622 Chi phí nhân công trực tiếp
Nợ TK 623 Chi phí sử dụng máy thi công

Nợ TK 627 Chi phí sản xuất chung
Nợ TK 641 Chi phí bán hàng
Nợ TK 6421 Chi phí nhân viên quản lý
Nợ TK 6422 Chi phí quản lý doanh nghiệp
Có TK 3383 Lương cơ bản X8% Bảo hiểm xã hội
Có TK 3384 Lương cơ bản X1.5% Bảo hiểm y tế
Có TK 3389 Lương cơ bản X1% Bảo hiểm thất nghiệp
Có TK 3382 Lương cơ bản X2% Kinh phí công đoàn
- Khi trả lương cho nhân viên
Nợ TK 334 Tổng số tiền thanh toán, sau khi trừ đi các khoản giảm trừ lương
Có TK 111,112
- Khi nộp tiền bảo hiểm, kinh phí công đoàn
Nợ TK 3383 Đã trích BHXH
Nợ TK 3384 Số đã trích BHYT
Nợ TK 3389 Số đã trích BHTN
Nợ TK 3382 Số đã trích KPCĐ
Có TK 111,112 Số tiền phải thu nộp
- Nếu phát sinh thuê thu nhập cá nhân phải nộp:
+ Tính thuế:
Nợ TK 334 Tổng thuế thu nhập cá nhân phải khấu trừ
Có TK 3335
+ Khi nộp thuế
Nợ TK 3335 Số thuế phải nộp
Có TK 111,112
- Tính tiền lương phải trả cho công nhân viên
SVTH: Nguyễn Hoàng Vĩnh
20
Kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại cty TNHH Thương Mại Ngọc Anh
+ Khi xác định số tiền thưởng trả công nhân viên từ quỷ khen thưởng, ghi:
Nợ Tk 353 Quỹ khen thưởng phúc lợi

Có TK 334 Phải trả người lao động
- Khi xuất quỹ chi trả tiền thưởng:
Nợ TK 334 Phải trả người lao động
Có TK 111,112,….
- Khi có nhân viên ứng tiền
Nợ TK 334 phải trả người lao động
Có TK 111,112,…
- Nếu trả lương bằng hàng hóa kế toán hạch toán:
Nợ TK 334 Phải trả người lao động
Có TK 3331 Thuế GTGT phải nộp
Có TK 512 Doanh thu bán hàng nội bộ
- Trường hợp người lao động đi vắng chưa lĩnh:
Nợ TK 334 Phải trả người lao động
Nợ TK 338
- Khi thanh toán số tiền cho người lao động
Nợ TK 338
Có TK 111,112,…
SVTH: Nguyễn Hoàng Vĩnh
21
Kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại cty TNHH Thương Mại Ngọc Anh
* Sơ đồ hạch toán các khoản thanh toán với công nhân viên
TK 141 TK 334 TK 622
(1) (2)

TK 6271
TK 338 (3)
(4) TK 641, 642
(5)
TK 111,112 TK 431
(7) (6)


TK 3383
(8)
SVTH: Nguyễn Hoàng Vĩnh
22
Kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại cty TNHH Thương Mại Ngọc Anh
(1): Các khoản khấu trừ vào thu nhập của CNVC ( tạm ứng, bồi thường vật chất,
thuế thu nhập
(2): Công nhân trực tiếp sản xuất
(3): Nhân viên phân xưởng
(4): Phần đóng gớp cho quỹ BHYT, BHXH
(5): Nhân viên bán hàng
(6): Tiền thưởng và phúc lợi
(7): Thanh toán lương, thưởng BHXH và các khoản khác cho công nhân viên
(8): BHXH phải trả trực tiếp
2.4.1.2.2 Cơ cấu và nội dung phản ánh của tài khoản 338 – Phải trả, phải
nộp khác
Bên nợ:
- Kết chuyển tài sản thừa vào các tài khoản liên quan theo quyết định ghi
trong biên bản xử lý;
- Kinh phí công đoàn chi tại đơn vị
- Số BHXH, BHYT, BHTN, KPCĐ đã nộp cho cơ quan quản lý quỹ bảo
hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp, kinh phí công đoàn
- Doanh thu chưa thực hiện tính cho từng kỳ kế toán; trả lại tiền nhận
trước cho khách hàng khi không tiếp tục thực hiện việc cho thuê tài sản;
- Số phân bổ khoản chênh lệch giữa giá bán trả chậm, trả góp theo cam kết
với giá bán trả tiền ngay (lãi trả chậm) vào chi phí tài chính;
- Kết chuyển chênh lệch giá bán lớn hơn giá trị còn lại của TSCĐ bán và
thuê lại là thuê tài chính ghi giảm chi phí sản xuất, kinh doanh;
- Kết chuyển chênh lệch giá bán lớn hơn giá trị họp lý của TSCĐ bán và

thuê lại là thuê hoạt động ghi giảm chi phí sản xuất, kinh doanh;
- Nộp vào quỹ hỗ trợ sắp xếp doanh nghiệp số tiền thu từ cổ phần hóa
doanh nghiệp 100% vốn nhà nước
- Kết chuyển chi phí cổ phần hóa trừ (-) vào số tiền nhà nước thu được từ
cổ phần hóa công ty nhà nước
- Các khoản phải trả và phải nộp khác.
Bên Có:
SVTH: Nguyễn Hoàng Vĩnh
23
Kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại cty TNHH Thương Mại Ngọc Anh
- Giá trị tài sản thừa chờ xử lý (chưa xác định rõ nguyên nhân), giá trị tài
sản thừa phải trả cho cá nhân tập thể (trong và ngoài đơn vị) theo quyết định ghi
trong biên bản xử lý do xác định ngay đcượ nguyên nhân;
- Trích BHXH, BHYT, BHTN, KPCĐ vào chi phí sản xuất, kinh doanh
hoặc khấu trừ vào lương của công nhân viên;
- Các khoản thanh toán với công nhân viên về tiền nhà, điện nước ở tập
thể;
- Kinh phí công đoàn vượt chi được cấp bù;
- Số BHXh đã chi trả cho công nhân viên khi được cơ quan bảo hiểm xã
hội thanh toán
- Doanh thu chưa thực hiện phát sinh trong kỳ
- Số chênh lệch giữa giá bán trả chậm, trả góp với cam kết theo giá bán trả
ngay;
- Số chênh lệch giữa giá bán cao hơn giá trị còn lại của TSCĐ bán và thuê
lại của giao dịch bán và thuê lại TSCĐ là thuê tài chính;
- Số chênh lệch giữa giá bán cao hơn giá trị hợp lý của TSCĐ bán và thuê
lại của giao dịch bán và thuê lại TSCĐ là thuê hoạt động
- Phản ánh tổng số tiền thu từ bán cổ phần thuộc vốn nhà nước; khoản
chênh lệch giữa giá trj thực tế phần vốn nhà nước tại thời điểm doanh nghiệp
100% vốn nhà nước chuyển thành công ty cổ phần lớn hơn giá trị thực tế phần

vốn nhà nước tại thời điểm xác định giá trị doanh nghiệp;
- Vật tư, hàng hóa vay, mượn tạm thời, các khoản nhận vốn góp hợp đồng hợp
tác kinh doanh không thành lập pháp nhân
- Các khoản thu hộ đơn vị khác phải trả lại;
- Các khoản phải trả khác.
Số dư bên có:
- BHXH, BHYT, BHTN, KPCĐ đã trích chưa nộp cơ quan quản lý hoặc
kinh phí công đoàn được để lại cho đơn vị chưa chi hết;
- Giá trị tài sản phát hiện thừa còn chờ giải quyết;
- Doanh thu chưa thực hiện ở thời điểm cuối kỳ kế toán;
- Số chênh lệch giá bán cao hơn giá trị hợp lý hoặc giá trị còn lại của
TSCĐ bán và thuê lại chưa kết chuyển;
SVTH: Nguyễn Hoàng Vĩnh
24
Kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại cty TNHH Thương Mại Ngọc Anh
- Phản ánh số tiền thu về bán cổ phần thuộc vốn nhà nước hoặc khoản
chênh lệch giữa giá trị thực tế phần vốn nhà nước tại thời điểm doanh nghiệp
100% vốn nhà nước chuyển thành công ty cổ phần lớn hơn giá trị thực tế phần
vốn nhà nước tại thời điểm xác định giá trị doanh nghiệp còn phải trả đến cuối kỳ
kế toán;
- Các khoản còn phải trả, còn phải nộp khác
Tài khoản này còn có thể có số dư bên Nợ: Số dư bên nợ phản ánh số đã
trả, đã nộp nhiều hơn số phải trả, phải nộp hoặc số bảo hiểm xẫ hội đã chi trả
công nhân viên chưa được thanh toán và kinh phí công đoàn vượt chi chưa được
cấp bù.
Tài khoản 338 - Phải trả, phải nộp khác, có 8 tài khoản cấp 2:
- Tài khoản 3381 - Tài sản thừa chờ giải quyết: Phản ánh giá trị tài sản
thừa chưa xác định rõ nguyên nhân, còn chờ quyết định xử lý của cấp có thẩm
quyền. Trường hợp giá trị tài sản thừa đã xác định được nguyên nhân và có biên
bản xử lý thì được ghi ngay vào các tài khoản liên quan, không hạch toán qua tài

khoản 338 (3381).
- Tài khoản 3382 - Kinh phí công đoàn: Phản ánh tình hình trích và thanh
toán kinh phí công đoàn ở đơn vị.
- Tài khoản 3383 - Bảo hiểm xã hội: Phản ánh tình hình trích và thanh
toán bảo hiểm xã hội ở đơn vị.
- Tài khoản 3384 - Bảo hiểm y tế: Phản ánh tình hình trích và thanh toán
bảo hiểm y tế ở đơn vị.
- Tài khoản 3385 - Phải trả về cổ phần hoá: Phản ánh số phải trả về tiền
thu bán cổ phần thuộc vốn Nhà nước, Khoản chênh lệch giữa giá trị thực tế phần
vốn Nhà nước tại thời điểm doanh nghiệp 100% vốn Nhà nước chuyển thành
công ty cổ phần lớn hơn giá trị thực tế phần vốn Nhà nước tại thời điểm xác định
giá trị doanh nghiệp;
- Tài khoản 3386 - Bảo hiểm thất nghiệp: Phản ánh tình hình trích và
thanh toán bảo hiểm thất nghiệp ở đơn vị.
- Tài khoản 3387 - Doanh thu chưa thực hiện: Phản ánh số hiện có và tình
hình tăng, giảm doanh thu chưa thực hiện của doanh nghiệp trong kỳ kế toán.
Doanh thu chưa thực hiện gồm doanh thu nhận trước như: Số tiền của khách
hàng đã trả trước cho một hoặc nhiều kỳ kế toán về cho thuê tài sản; Khoản lãi
nhận trước khi cho vay vốn hoặc mua các công cụ nợ; Và các khoản doanh thu
chưa thực hiện khác như: Khoản chênh lệch giữa giá bán hàng trả chậm, trả góp
SVTH: Nguyễn Hoàng Vĩnh
25

×