Tải bản đầy đủ (.doc) (46 trang)

Kế toán xác định kết quả kinh doanh tại cty CP CBXNK TS cadovimex

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (297.77 KB, 46 trang )

Kế toán Xác định kết quả kinh doanh tại Cty CP CB&XNK TS Cadovimex
CHƯƠNG 1. ĐẶT VẤN ĐỀ
1.1. Lý do chọn đề tài
Trước xu hướng kinh tế thế giới ngày càng được quốc tế hoá, kinh tế Việt
Nam đang từng bước chuyển mình và hội nhập. Để có thể tồn tại và phát triển
buộc các doanh nghiệp phải có đủ trình độ, sự nhạy bén để đưa ra những phương
pháp, chiến lược kinh doanh nhằm tối đa hoá lợi nhuận có thể đạt được. Vấn đề
đặt ra cho các doanh nghiệp là phải làm sao cho hoạt động kinh doanh của doanh
nghiệp ngày càng hiệu quả, nguồn vốn kinh doanh luôn luôn ổn định và phát
triển.
Thật vậy, xét về mặt tổng thể các doanh nghiệp sản xuất kinh doanh
không những chịu tác động của quy luật giá trị mà còn chịu tác động của quy luật
cung cầu và quy luật cạnh tranh, khi sản phẩm của doanh nghiệp được thị trường
chấp nhận có nghĩa là giá trị của sản phẩm được thực hiện, lúc này doanh nghiệp
sẽ thu về được một khoản tiền, khoản tiền này được gọi là doanh thu. Nếu doanh
thu đạt được có thể bù đắp toàn bộ chi phí bỏ ra, thì phần còn lại sau khi bù đắp
được gọi là lợi nhuận. Bất cứ doanh nghiệp nào khi kinh doanh cũng mong muốn
lợi nhuận đạt được là tối đa, để có lợi nhuận thì doanh nghiệp phải có mức doanh
thu hợp lý, phần lớn trong các doanh nghiệp sản xuất kinh doanh thì doanh thu
đạt được chủ yếu là do quá trình tiêu thụ hàng hóa, sản phẩm. Do đó, việc thực
hiện hệ thống kế toán về xác định kết quả kinh doanh sẽ đóng vai trò quan trọng
trong việc xác định hiệu quả hoạt động của doanh nghiệp.
Do thấy được tầm quan trọng của việc xác định kết quả kinh doanh nên tôi
đã chọn đề tài báo cáo tốt nghiệp của mình là “Kế toán Xác định kết quả kinh
doanh và Phân phối lợi nhuận tại công ty Cổ phần chế biến và xuất nhập
khẩu thủy sản Cadovimex”.
SVTH: Trần Văn Thức Trang 1
Kế toán Xác định kết quả kinh doanh tại Cty CP CB&XNK TS Cadovimex
1.2. Mục tiêu nghiên cứu
Mục tiêu chung: Nghiên cứu “ Kế toán xác định kết quả kinh doanh và phân
phối lợi nhuận tại công ty cổ phần chế biến và xuất nhập khẩu thủy sản


cadovimex:
Mục tiêu cụ thể: nhằm so sánh giữa lý thuyết đã học và công tác kế toán tại
doanh nghiệp. Qua đó tự mình có thể củng cố và rút ra những kiến thức đã học,
so sánh với thực tế từ đó có thể học hỏi những kinh nghiệm giúp cho công tác
sau này.
1.3. Đối tượng nghiên cứu: những công việc, sổ sách, mẫu biểu, quy trình
và phương pháp làm việc tại công ty.
1.4. Phạm vi nghiên cứu
1.4.1. Nội dung nghiên cứu: Kế toán xác định kết quả kinh doanh và
phân phối lợi nhuận tại công ty cổ phần chế biến và xuất nhập khẩu
cadovimex.
1.4.2. Không gian: Thực tập tốt nghiệp tại công ty cổ phần chế biến và
xuất nhập khẩu thủy sản cadovimex.
1.4.3. Thời gian:
- Thời gian của số liệu: từ ngày 01/01/2014 đến ngày 30/6/2014.
- Thời gian thực hiện đề tài: từ ngày 20/4/2015 đến ngày 31/5/2015
1.5. Số liệu và phương pháp thu thập số liệu
- Phương pháp thu thập số liệu thông qua chứng từ, sổ kế toán có liên
quan
- Phương pháp phân tích: phân tích các thông tin thu thập được trong quá
trình tìm hiểu thực tế.
1.6. Bố cục của báo cáo thực tập
- Chương 1. Đặt vấn đề
- Chương 2. Cơ sở lý luận kế toán xác định kết quả kinh doanh và phân
phối lợi nhuận
- Chương 3. Công tác kế toán xác định kết quả kinh doanh tại công ty CP
CB & XNK Cadovimex
- Chương 4. Kết luận và kiến nghị
SVTH: Trần Văn Thức Trang 2
Kế toán Xác định kết quả kinh doanh tại Cty CP CB&XNK TS Cadovimex

CHƯƠNG 2. CƠ SỞ LÍ LUẬN
VỀ KẾ TOÁN XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH
2.1. Doanh thu thuần
Doanh thu thuần là khoản doanh thu bán hàng sau khi trừ đi các khoản giảm
doanh thu như: thuế XK, thuế TTĐB, các khoản chiết khấu thương mại, giảm giá
hàng bá và doanh thu hàng bán bị trả lại ( tổng bên có trừ tổng bên nợ TK 511 ).
DT Các khoản Các loại
DT thuần = Tổng DTBH - hàng bán - giảm giá - CKTM - thuế
bị trả lại hàng bán không hoàn lại
TK 511
(TK 333) - Thuế XK, thuế TTĐB - Doanh thu thực hiện trong kỳ
(TK 531) - Doanh thu hàng bán bị trả lại
(TK 532) - Các khoản giảm giá hàng bán
(TK 521) - Chiết khấu thương mại
Doanh thu kết chuyển về 911
Không có số dư cuối kỳ
2.2. Kế toán giá vốn hàng bán
2.2.1. Khái niệm
Giá vốn hàng bán là giá thực tế xuất kho của số sản phẩm đã bán được, hoặc
giá thành thực tế lao vụ, dịch vụ hoàn thành, đã được xác định là tiêu thụ và các
khoản khác được tính vào giá vốn để xác định kết quả kinh doanh như:
- Chi phí sản xuất chung cố định phân bổ
- Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp, công nhân trực tiếp trên mức bình
thường.
- Dự phòng giảm giá hàng tồn kho
- Các khoản hao hụt, mất mát của hàng tồn kho, sau khi trừ phần bồi thường
trách nhiệm do cá nhân gây ra.
2.2.2.Tài khoản sử dụng
Tài khoản 632 “Giá vốn hàng bán”
Bên Nợ:

- Trị giá vốn của thành phẩm, hàng hoá, dịch vụ đã tiêu thụ trong kỳ.
- Phản ánh chi phí NVL, chi phí NC vượt trên mức bình thường và chi phí
SXC cố định không phân bổ không được tính vào trị giá hàng tồn kho mà phải
tính vào giá vốn hàng bán của kỳ kế toán.
SVTH: Trần Văn Thức Trang 3
Kế toán Xác định kết quả kinh doanh tại Cty CP CB&XNK TS Cadovimex
- Khoản hao hụt, mất mát của hàng tồn kho sau khi trừ phần bồi thường vật
chất.
- Chi phí tự xây dựng, tự chế TSCĐ vượt trên mức bình thường không được
tính vào nguyên giá TSCĐ hữu hình tự xây dựng, tự chế tạo hoàn thành.
- Chênh lệch giữa số dự phòng giảm giá hàng tồn kho phải lập năm nay lớn
hơn số dự phòng đã lập ở năm trước.
- Các khoản chi phí liên quan đến BĐS đầu tư đem cho thuê, bán, thanh lý
và giá trị còn lại của BĐS đầu tư đem bán, thanh lý.
Bên Có:
- Giá vốn hàng bán đã bị trả lại.
- Chênh lệch giữa số dự phòng giảm giá hàng tồn kho phải lập năm nay nhỏ
hơn số dự phòng đã lập ở năm trước.
- Kết chuyển giá vốn của sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ đã tiêu thu trong kỳ
để xác định kết quả kinh doanh.
Tài khoản 632 không có số dư cuối kỳ.
2.2.3. Sơ đồ kế toán tổng hợp
SVTH: Trần Văn Thức Trang 4
TK 155,156,157 TK 632
TK 911
TK 154,155,156,157
Trị giá hàng bị trả lạiTrị giá vốn hàng đã tiêu
thụ
K/chuyển trị giá vốn
Kế toán Xác định kết quả kinh doanh tại Cty CP CB&XNK TS Cadovimex

2.3. Kế toán chi phí bán hàng
2.3.1. Khái niệm
Chí phí bán hàng là các chi phí phát sinh trong quá trình tiêu thụ các loại sản
phẩm hàng hoá hay cung cấp dịch vụ như:
- Chi phí nhân viên bán hàng: gồm các khoản tiền lương phải trả cho nhân
viên bán hàng, nhân viên đóng gói, bảo quản sản phẩm hàng hóa, vận chuyển
hàng hóa đi tiêu thụ và các khoản trích bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, kinh phí
công đoàn.
- Chi phí vật liệu bao bì phục vụ cho việc đóng gói sản phẩm, bảo quản sản
phẩm, nhiên liệu để vận chuyển sản phẩm đi tiêu thụ, phụ tùng đi thay thế dùng
cho việc sửa chữa bảo dưỡng TSCĐ của bộ phận bán hàng.
- Chi phí dụng cụ, đồ dùng phục vụ cho hoạt động bán hàng như các dụng cụ
đo lường, bàn ghế, máy tính cầm tay…
- Chi phí khấu hao TSCĐ ở bộ phận bảo quản sản phẩm, hàng hóa, bộ phận
bán hàng như: khấu hao nhà kho, cửa hàng, phương tiện vận chuyển.
- Chi phí dịch vụ mua ngoài phục vụ cho hoạt động bán hàng như: chi phí
thuê ngoài sửa chữa TSCĐ, tiền thuê kho bãi, tiền thuê bóc vác vận chuyển hàng
hóa đi tiêu thụ, hoa hồng phảI trả cho các đại lý và các đơn vị nhận ủy thác xuất
khẩu…
- Chi phí khác bằng tiền đã chi ra để phục vụ cho hoạt động bàn hàng gồm
chi phí giới thiệu sản phẩm hàng hóa, chi phí chào hàng, quảng cáo, chi phí tiếp
khách ở bộ phận bán hàng, chi phí tổ chức hội nghị khách hàng, chi phí bảo hành
sản phẩm.
2.3.2. Tài khoản sử dụng
TK 641 “Chi phí bán hàng”
Bên Nợ:
- Chí phí bán hàng thực tế phát sinh trong kỳ.
Bên Có:
- Các khoản ghi giảm chi phí bán hàng.
- Kết chuyển chi phí bán hàng để tính kết quả kinh doanh (TK 911) trong kỳ

hoặc phân bổ chi phí bán hàng (TK 142) cho những sản phẩm sẽ tiêu thụ ở kỳ
sau.
SVTH: Trần Văn Thức Trang 5
Kế toán Xác định kết quả kinh doanh tại Cty CP CB&XNK TS Cadovimex
2.3.3. Sơ đồ tài khoản
TK 334,338 TK 641 TK138,111
Tiền lương và các khoản Ghi giảm chi phí bán hàng
trích theo lương được tính
vào chi phí bán hàng
TK 152,153 TK335

Giá trị vật liệu,công cụ Số trích trước lớn hơn chi
tính cho bộ phận bán hàng chi phí thực tế, ghi giảm chi
phí bán hàng
TK 142,335 TK142(1422)

Khi phân bổ chi phí trả trước Chi phí bán hàng chuyển
hoặc trích trước chi phí sửa chữa sang kỳ sau
TSCĐ ở bộ phận bán hàng
TK214 TK911
Khấu hao TSCĐ ở bộ phận Kết chuyển chi phí bán
bán hàng hàng để tính kết quả kinh
doanh kỳ này
TK 331
Chi phí TK 133
điện nước,
điện thoại…


TK111.112

SVTH: Trần Văn Thức Trang 6
Kế toán Xác định kết quả kinh doanh tại Cty CP CB&XNK TS Cadovimex
2.4. Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp
2.4.1. Khái niệm
Chi phi quản lý doanh nghiệp là toàn bộ chi phí có liên quan đến hoạt
động quản lý kinh doanh, quản lý hành chính và quản lý điều hành chung của
toàn doanh nghiệp. Bao gồm:
- CP nhân viên quản lý doanh nghiệp: gồm tiền lương và các khoản phụ cấp, ăn
ca phải trả cho ban giám đốc, nhân viên ở các phòng ban, và các khoản trích kinh
phí công đoàn, bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế.
- CP vật liệu phục vụ cho hoạt động quản lý doanh nghiệp.
- CP đồ dùng văn phòng phục vụ công tác quản lý doanh nghiệp.
- CP khấu hao TSCĐ phục vụ chung cho toàn doanh nghiệp: văn phòng làm việc
của doanh nghiệp, vật kiến trúc, phương tiện vận tải, thiết bị truyền dẫn, thiết bị
văn phòng.
- Thuế, phí, lệ phí: Thuế môn bài, thuế nhà đất, và các khoản phí, lệ phí khác.
- CP dự phòng: gồm dự phòng giảm giá hàng tồn kho, dự phòng phải thu khó
đòi.
- CP dịch vụ mua ngoài phục vụ cho quản lý doanh nghiệp như tiền điện, nước,
điện thoại, fax, thuê nhà làm văn phòng, thuê ngoài sửa chữa tài sản cố định phục
vụ khối văn phòng doanh nghiệp….
- CP khác bằng tiền đã chi ra để phục vụ cho việc điều hành quản lý chung của
toàn doanh nghiệp: chi phí tiếp khách, hội nghị, công tác phí, chi phí kiểm toán.
2.4.2. Tài khoản sử dụng
TK 642 “Chí phí quản lý doanh nghiệp”
Bên Nợ:
- Các khoản chi phí quản lý doanh nghiệp thực tế phát sinh trong kỳ.
Bên Có:
- Các khoản ghi giảm chi phí quản lý doanh nghiệp.
- Kết chuyển chi phí quản lý doanh nghiệp để tính kết quả kinh doanh trong

kỳ hoặc phân bổ chi phí quản lý doanh nghiệp cho những sản phẩm chưa bán
được lúc cuối kỳ.
TK 642 không có số dư cuối kỳ.
SVTH: Trần Văn Thức Trang 7
Kế toán Xác định kết quả kinh doanh tại Cty CP CB&XNK TS Cadovimex
2.4.3. Sơ đồ tài khoản
TK 334.338 TK 642 TK 138.111
Lương và các khoản trích Ghi giảm chi phí
theo lương
TK152,153 TK 335
Giá trị vật liệu, công cụ

dùng cho quản lý
TK 142.242.335
Khi tính trước chi phí sửa TK 142(1422)
chữa lớn TSCĐ ở bộ phận
Chi phí QLDN chuyển
TK 214
Khấu hao tài sản dùng
chung cho doanh nghiệp TK 911
TK 139
Khoản dự phòng được tính Kết chuyển chi phí quản lý
vào chi phí QLDN doanh nghiệp để tính kết
quả kinh doanh kỳ này
TK 333
Thuế môn bài, nhà đất
phải nộp
TK 331
Khi phát sinh
TK 133

TK 111.112
Chi phí được tính vào Chi
Phí QLDN
SVTH: Trần Văn Thức Trang 8
Kế toán Xác định kết quả kinh doanh tại Cty CP CB&XNK TS Cadovimex
2.5. Kế toán doanh thu hoạt động tài chính và chi phí tài chính
2.5.1. Kế toán doanh thu hoạt động tài chính
2.5.1.1. Khái niệm
Doanh thu hoạt động tài chính là những khoản doanh thu do hoạt động tài
chính mang lại như tiền lãi, tiền bản quyền, cổ tức, lợi nhuận được chia và các
doanh thu hoạt động tài chính khác của doanh nghiệp.
2.5.1.2. Tài khoản sử dụng
TK 515 “Doanh thu hoạt động tài chính”
Bên Nợ:
- Kết chuyển doanh thu hoạt động tài chính thuần sang tài khoản 911
Bên Có:
- Doanh thu hoạt động tài chính phát sinh trong kỳ.
TK 515 không có số dư cuối kỳ.
2.5.1.3. Sơ đồ tài khoản
TK 911 TK 515 TK 111,112,131,138
(1) (2)
TK 413
(3)
TK121.221.222
(4)

SVTH: Trần Văn Thức Trang 9
Kế toán Xác định kết quả kinh doanh tại Cty CP CB&XNK TS Cadovimex
* Giải thích sơ đồ:
(1) Kết chuyển doanh thu hoạt động tài chính để xác định kết quả kinh doanh

trong kỳ.
(2) Thu nhập hoạt động tài chính, nhận được thông báo lãi chứng khoán,lãi do
bán ngoại tệ, chiết khấu thanh toán được hưởng,doanh thu cơ sở hạ tầng, doanh
thu bất động sản,…
(3) Kết chuyển chênh lệch tỷ giá hối đoái trong kỳ và đánh giá lại cuối kỳ (sau
khi đã bù trừ).
(4) Thu nhập về lợi nhuận được chia bổ sung góp vốn liên doanh, lãi cho vay,
lãi kinh doanh chứng khoán bổ sung mua chứng khoán.
2.5.2. Kế toán chi phí hoạt động tài chính
2.5.2.1.Khái niệm
Chi phí tài chính là những chi phí và những khoản lỗ liên quan đến hoạt
động về vốn, các hoạt động đầu tư tài chính, bao gồm:
- Lỗ chuyển nhượng chứng khoán, chi phí giao dịch bán chứng khoán.
- Chi phí góp vốn liên doanh.
- Chi phí cho vay và đi vay vốn.
- Lỗ do bán ngoại tệ, lỗ về chênh lệch tỷ giá ngoại tệ.
- Chiết khấu thanh toán chấp nhận cho khách hàng được hưởng khi khách
hàng thanh toán trước thời hạn…
2.5.2.2. Tài khoản sử dụng
TK 635 “ Chi phí tài chính”
Bên Nợ:
- Các khoản chi phí hoặc các khoản lỗ liên quan đến HĐTC phát sinh trong
kỳ.
Bên Có:
- Hoàn nhập dự phòng giảm giá đầu tư chứng khoán.
- Cuối kỳ, kết chuyển toàn bộ chi phí và các khoản lỗ về hoạt động tài chính
để xác định kết quả kinh doanh.
TK 635 không có số dư cuối kỳ.
SVTH: Trần Văn Thức Trang 10
Kế toán Xác định kết quả kinh doanh tại Cty CP CB&XNK TS Cadovimex

2.5.2.3. Sơ đồ tài khoản
TK 129,229 TK 635 TK 129,229
(1) (6)
TK 111,112,131,141 TK 911
(2) (7)
TK 121,128,221,222
(3)

TK 228,413
(4)

TK 111,112,311,315
(5)

* Giải thích sơ đồ:
(1) Lập dự phòng giảm giá đầu tư ngắn hạn, dài hạn ( lập lần đầu, lập bổ
sung).
(2) Khoản chiết khấu thanh toán cho người mua hàng hoá, dịch vụ được
hưởng. Chi phí phát sinh cho hoạt động vay vốn, chi phí hoạt động đầu tư chứng
khoán, chi phí hoạt động tài chính; số lỗ về tỷ giá do bán ngoại tệ.
(3) Lỗ về đầu tư thu hồi ( số tiền thực thu nhỏ hơn vốn đầu tư thu hồi).
(4) Kết chuyển lỗ do chênh lệch tỷ giá; trị giá vốn đầu tư bất động sản.
(5) Lãi tiền vay đã trả hoặc phải trả.
(6) Hoàn nhập dự phòng đầu tư ngắn hạn, dài hạn.
(7) Kết chuyển chi phí tài chính để xác định kết quả kinh doanh trong kỳ.
SVTH: Trần Văn Thức Trang 11
Kế toán Xác định kết quả kinh doanh tại Cty CP CB&XNK TS Cadovimex
2.6. Kế toán các khoản thu nhập khác và chi phí khác
2.6.1. Kế toán các khoản thu nhập khác
2.6.1.1. Khái niệm

Thu nhập khác là các khoản thu từ hoạt động xảy ra không thường xuyên,
ngoài các hoạt động tạo ra doanh thu, gồm:
- Thu về thanh lý TSCĐ, nhượng bán TSCĐ.
- Thu các khoản nợ khó đòi do xử lý xoá nợ.
- Các khoản thuế được ngân sách nhà nước hoàn lại,…
2.6.1.2. Tài khoản sử dụng
TK 711 “Thu nhập khác”
Bên Nợ:
- Số thuế GTGT phải nộp tính theo phương pháp trực tiếp đối với các khoản
thu nhập khác (nếu có).
- Cuối kỳ kết chuyển các khoản thu nhập khác sang TK 911
Bên Có:
- Các khoản thu nhập khác phát sinh trong kỳ.
TK 711 không có số dư cuối kỳ
2.7.1.2. Sơ đồ tài khoản
TK 911 TK 711 TK 111,112,131
(1) (2)
TK 338, 344, 334
(3)
TK 331, 338, 3331
(4)


SVTH: Trần Văn Thức Trang 12
Kế toán Xác định kết quả kinh doanh tại Cty CP CB&XNK TS Cadovimex
* Giải thích sơ đồ:
(1). Cuối kỳ kế toán, kết chuyển các khoản thu nhập khác phát sinh trong
kỳ.
(2). Thu về thanh lý TSCĐ, thu phạt khách hàng do vi phạm hợp đồng kinh
tế, tiền bảo hiểm được các tổ chức bảo hiểm bồi thường, nợ khó đòi đã sử lý sau

đó thu được nợ.
(3). Khoản tiền phạt khách hàng khấu trừ vào tiền ký cược, ký quỹ ngắn
hạn, dài hạn, khấu trừ lương của CB – CNV.
(4). Các khoản nợ phải trả mà chủ nợ không đòi được tính vào thu nhập
khác, số thuế GTGT được giảm trừ vào số thuế GTGT phải nộp trong kỳ.
2.6.2. Kế toán các khoản chi phí khác
2.6.2.1. Khái niệm
Chi phí khác là khoản chi phí của hoạt động xảy ra không thường xuyên,
ngoài các hoạt động sản xuất kinh doanh tạo ra doanh thu của đơn vị, gồm:
- Chi phí thanh lý, nhượng bán TSCĐ và giá trị còn lại của TSCĐ thanh
lý,nhượng bán (nếu có).
- Tiền phạt do vi phạm hợp đồng kinh tế.
- Khoản bị phạt thuế, truy nộp thuế.
- Các khoản chi phí khác…
2.6.2.2. Tài khoản sử dụng
TK 811 “Chi phí khác”
Bên Nợ:
- Các khoản chi phí khác phát sinh trong kỳ.
Bên Có:
- Cuối kỳ kết chuyển toàn bộ các khoản chi phí khác phát sinh trong kỳ vào
tài khoản 911.
TK 811 không có số dư cuối kỳ.
SVTH: Trần Văn Thức Trang 13
Kế toán Xác định kết quả kinh doanh tại Cty CP CB&XNK TS Cadovimex
2.6.2.3. Sơ đồ tài khoản
TK 111,112,141 TK 811 TK 911
(1) (4)
TK 211,213
(2)
TK 333,338

(3)
* Giải thích sơ đồ :
(1). Chi phí phát sinh khi khắc phục tổn thất do gặp rủi ro trong hoạt động
KD.
(2). Giá trị còn lại của tài sản cố định mang đi thanh lý, nhượng bán.
(3). Tiền phạt phải nộp về vi phạm hợp đồng kinh tế, phải nộp về khoản
doanh nghiệp bị truy thu thuế.
(4). Cuối kỳ kế toán kết chuyển toàn bộ chi phí khác phát sinh trong kỳ để
xác địmh kết quả kinh doanh.
2.7. Kế toán chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp
2.7.1. Khái niệm
Chi phí thuế TNDN là tổng chi phí thuế TNDN hiện hành và chi phí thuế
thu nhập hoãn lại khi xác định lợi nhuận hoặc lỗ của một kỳ.
2.7.2. Tài khoản sử dụng và nguyên tắc hạch toán
TK 821 “Chi phí thuế TNDN” có 2 TK cấp 2:
- TK 8211 – Chi phí thuế TNDN hiện hành
- TK 8212 – Chi phí thuế TNDN hoãn lại (giới hạn)
SVTH: Trần Văn Thức Trang 14
Kế toán Xác định kết quả kinh doanh tại Cty CP CB&XNK TS Cadovimex
* TK 8211 – chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành
Quy định hạch toán:
1) Hàng quý, kế toán căn cứ vào tờ khai thuế thu nhập doanh nghiệp để ghi
nhận số thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành tạm phải nộp vào chi phí thuế thu
nhập hiện hành.
2) Cuối năm tài chính căn cứ vào tờ khai quyết toán thuế, nếu số thuế thu
nhập doanh nghiệp hiện hành tạm phải nộp trong năm < số phải nộp cho năm đó,
kế toán ghi nhận số thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp thêm vào chi phí thuế
thu nhập hiện hành. Trường hợp số thuế thu nhập tạm phải nộp trong năm > số
phải nộp của năm đó, kế toán phải ghi giảm chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp
hiện hành là số chênh lệch giữa số thuế thu nhập doanh nghiệp tạm phải nộp

trong năm > số phải nộp.
3) Trường hợp phát hiện sai sót không trọng yếu của các năm trước liên
quan đến khoản thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp của các năm trước, doanh
nghiệp được hạch toán tăng (hoặc giảm) số thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp
của các năm trước vào chi phí thuế thu nhập hiện hành của năm phát hiện sai sót.
4) Kết thúc năm, kế toán kết chuyển giữa chi phi thuế thu nhập doanh
nghiệp hiện hành phát sinh trong năm vào TK 911 để xác định kết quả hoạt động
sản xuất kinh doanh
Bên Nợ:
- Thuế TNDN phải nộp tính vào CP thuế TNDN hiện hành phát sinh trong
năm.
- Thuế TNDN của các năm trước phải bổ sung do phát hiện sai sót không
trọng yếu của các năm trước được ghi tăng chi phí thuế TNDN hiện hành của
năm hiện tại.
Bên Có:
- Số thuế TNDN thực tế phải nộp trong năm nhỏ hơn số thuế thu nhập tạm
nộp được giảm trừ vào chi phí thuế TNDN hiện hành được ghi nhận trong năm.
- Số thuế TNDN phải nộp được ghi giảm do phát hiện sai sót không trọng yếu
của các năm trước được ghi giảm chi phí thuế TNDN hiện hành trong năm hiện
tại.
- Kết chuyển chi phí thuế TNDN hiện hành vào bên Nợ TK 911.
SVTH: Trần Văn Thức Trang 15
Kế toán Xác định kết quả kinh doanh tại Cty CP CB&XNK TS Cadovimex
2.8. Kế toán xác định kết quả kinh doanh
2.8.1. Khái niệm và nguyên tắc hạch toán
Kết quả hoạt động kinh doanh là số chênh lệch giữa doanh thu với giá thành
toàn bộ của sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ đã tiêu thụ và nộp theo quy định của
pháp luật (trừ thuế thu nhập doanh nghiệp) của từng kỳ kế toán.
- Khi xác định kết quả hoạt động kinh doanh cần tôn trọng các nguyên tắc sau
đây:

+ Kết quả hoạt động kinh doanh phải được hạch toán chi tiết theo từng sản
phẩm, hàng hoá, dịch vụ đã thực hiện của bộ phận sản xuất khác nhau trong
doanh nghiệp.
+ Phải đảm bảo mối quan hệ tương xứng giữa doanh thu với các chi phí được
trừ. Những chi phí phát sinh trong kỳ này nhưng có liên quan đến doanh thu
được hưởng ở kỳ sau thì phải chuyển sang chi phí hoạt động của kỳ sau, khi nào
thu dự kiến đã thực hiện được thì chi phí có liên quan mới được trừ để tính kết
quả kinh doanh.
- Không được tính chi vào chi phí của hoạt động kinh doanh các khoản sau:
+ Chí phí hoạt động tài chính và các chi phí bất thường .
+ Các khoản thiệt hại được nhà nước trợ cấp hoặc cho phép giảm vốn và các
khoản thiệt hại được bên gây ra thiệt hại và công ty bảo hiểm bồi thường.
+ Chi phí công tác nước ngoài vượt định mức do nhà nước quy định.
+ Các khoản chi do các nguồn khác đài thọ như: chi sự nghiệp, chi cho nhà ăn
tập thể, chi phí hoạt động của các tổ chức Đảng đoàn thể,….
- Cách xác định kết quả kinh doanh:
Kết quả Kết quả Kết quả Kết quả
hoạt động = hoạt động + hoạt động + hoạt động
kinh doanh bán hàng tài chính khác
Trong đó:
Kết quả Chi phí
hoạt động = Doanh thu - Giá vốn - Chi phí - lý doanh
bán hàng thuần
hàng bán bán hàng nghiệp
Mà:
DT Tổng Thuế CK Giá trị Giảm giá
bán hàng = DT - phải - thương - hàng bán - hàng
thuần bán hàng nộp mại bị trả lại bán
SVTH: Trần Văn Thức Trang 16
Kế toán Xác định kết quả kinh doanh tại Cty CP CB&XNK TS Cadovimex

Kết quả hoạt Doanh thu hoạt Chi phí tài
động tài chính = động tài chính - chính
Kết quả hoạt
động khác = Thu nhập khác - Chi phí khác
2.8.2.Tài khoản sử dụng
TK 911 “Xác định kết quả kinh doanh”
Bên Nợ :
- Trị giá vốn của sản phẩm hàng hoá, dịch vụ đã tiêu thụ trong kỳ.
- Chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp tính cho sản phẩm hàng
hoá dịch vụ đã tiêu thụ.
- Chi phí hoạt động tài chính và bất thường phát sinh trong kỳ.
- Kết chuyển lợi tức trước thuế của hoạt động kinh doanh và hoạt động
khác.
Bên Có :
- Doanh thu thuần về số sản phẩm hàng hoá, dịch vụ đã tiêu thụ trong kỳ.
- Thu nhập hoạt động tài chính và các khoản bất thường .
TK 911 không có số dư cuố
SVTH: Trần Văn Thức Trang 17
Kế toán Xác định kết quả kinh doanh tại Cty CP CB&XNK TS Cadovimex
2.8.3. Sơ đồ kế toán tổng hợp và xác định kết quả kinh doanh
TK632 TK911 TK511
Kết chuyển giá vốn hàng bán Kết chuyển doanh thu
sản phẩm tiêu thụ bán hàng thuần
TK641 TK 515
Kết chuyển chi phí bán hàng Kết chuyển doanhn thu
phát sinh trong kỳ hoạt động tài chính
TK 642
TK711
Kết chuyển chi phí quản lý Kết chuyển thu nhập khác
doanh nghiệp phát sinh trong kỳ

TK 635 TK421
Kết chuyển chi phí hoạt động Kết chuyển lỗ hoạt
tài chính phát sinh trong kỳ động kinh doanh trong kỳ
TK811
Kết chuyển chi phí khác
phát sinh trong kỳ
TK 821
Kết chuyển chi phí thuế TNDN
hiện hành
TK 421
Kết chuyển lãi hoạt động
kinh doanh trong kỳ
SVTH: Trần Văn Thức Trang 18
Kế toán Xác định kết quả kinh doanh tại Cty CP CB&XNK TS Cadovimex
CHƯƠNG 3. CÔNG TÁC
KẾ TOÁN XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH
TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN CHẾ BIẾN
VÀ XUẤT NHẬP KHẨU THỦY SẢN CADOVIMEX
3.1. Tổng quan về công ty cổ phần chế biến và xuất nhập khẩu thủy
sản Cadovimex
3.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển của Công ty
- Tên gọi: CÔNG TY CỔ PHẦN CHẾ BIẾN VÀ XUẤT NHẬP KHẨU
THỦY SẢN CADOVIMEX
- Tên giao dịch đối ngoại: CADOVIMEX SEAFOOD IMPORT -
EXPORT AND PROCESSING JOINT STOCK COMPANY
- Tên giao dịch viết tắt: CADOVIMEX - VIETNAM
- Mã số thuế: 2000102580
- Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số: 6103000045 do Sở Kế Hoạch
và Đầu Tư tỉnh Cà Mau cấp ngày 01/02/2005.
- Logo:

- Địa chỉ: Khóm 2 - Thị trấn Cái Đôi Vàm - Huyện Phú Tân - Tỉnh Cà
Mau
- Điện thoại: (84.780) 3889 050 Fax: (84.780) 3889 067
- Email:
- Website: www.cadovimex.com
- Nhãn mác sản phẩm : CADOVIMEX, DRAGON
Huyện Phú Tân, tỉnh Cà Mau, hiện nay là trụ sở chính của Công ty Cổ
Phần Chế Biến và Xuất Nhập Khẩu Thủy sản CADOVIMEX, là vùng có môi
trường sinh thái tự nhiên rất phù hợp cho các loại thủy sản, nhất là các giống tôm
sinh sản và phát triển. Nơi đây được xem như “mỏ tôm” của cả nước, với trữ
lượng tôm tự nhiên rất lớn, riêng phần khai thác tự nhiên cũng đạt sản lượng
hàng trăm tấn/ngày.
SVTH: Trần Văn Thức Trang 19
Kế toán Xác định kết quả kinh doanh tại Cty CP CB&XNK TS Cadovimex
Năm 1985, trước những yêu cầu bảo quản chất lượng nguyên liệu, tiết
kiệm chi phí, khai thác tốt hơn tiềm năng của khu vực, Lãnh đạo tỉnh đã quyết
định xây dựng một nhà máy đông lạnh với công suất và thiết bị hiện đại đáp ứng
yêu cầu chế biến và xuất khẩu thủy sản, và Xí nghiệp Chế biến Thủy sản Cái Đôi
Vàm được thành lập.
Đến năm 1997, trước yêu cầu mở cửa hội nhập, chủ trương của Đảng,
Nhà nước thông thoáng hơn, cho phép có doanh nghiệp được xuất khẩu trực tiếp
hàng hóa. Ngày 28/03/1997 Xí nghiệp chế biến thủy sản Cái Đôi Vàm chuyển
thành Công ty kinh doanh xuất nhập khẩu thủy sản Cái Đôi Vàm
(CADOVIMEX) có chức năng xuất nhập khẩu với số vốn là: 11.471.000.000
đồng.
Năm 2005, đứng trước yêu cầu tiếp tục đổi mới, theo quyết định số
874/QĐ-CTUB ngày 30/11/2004 của Ủy ban nhân dân tỉnh Cà Mau, Ban giám
đốc Công ty đã mạnh dạn lập phương án cổ phần hoá 100% và chính thức hoạt
động theo Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số 6103000045 ngày 01/02/2005
của Sở Kế hoạch - Đầu tư tỉnh Cà Mau với số vốn điều lệ là: 25.000.000.000

đồng.
Sau khi cổ phần hoá, hoạt động kinh doanh của Công ty trở nên linh động
hơn, doanh số xuất khẩu và hiệu quả kinh doanh đã tăng trưởng mạnh mẽ. Ban
giám đốc Công ty lần lượt thông qua Đại hội đồng cổ đông bổ sung tăng vốn
điều lệ lên liên tục từ : 25.000.000.000 đồng khi mới cổ phần hoá và đến ngày
24/01/2008 lên đến: 80.000.000.000 đồng.
Qua nhiều năm hoạt động, CADOVIMEX luôn phát triển và không ngừng
lớn mạnh, đơn vị đã được Nhà nước tặng thưởng Huân chương lao động hạng
nhất, Phòng Thương Mại và Công Nghiệp Việt Nam bình chọn là “ Doanh
nghiệp làm ăn có hiệu quả” Đồng bằng sông Cửu long năm 1997 – 2003 và rất
nhiều bằng khen của Thủ tướng Chính phủ, Bộ Thương Mại (Bộ Công Thương),
Bộ thủy sản (Bộ Nông Nghiệp Và Phát Triển Nông Thôn), Bộ Tài chính trao
tặng.
Với đội ngũ gần 2.000 công nhân lao động lành nghề, hàng trăm cán bộ
kỹ thuật, kỹ sư chuyên ngành được đào tạo chính quy, luôn nghiên cứu tìm tòi để
phát triển tối đa năng lực sản xuất, nên các sản phẩm của CADOVIMEX luôn
được cải tiến và nâng cao về chất lượng, đa dạng về chủng loại, và đặc biệt
CADOVIMEX luôn giữ chữ tín trên thương trường về thời gian giao hàng và
phong cách kinh doanh.
Hiện nay, ngoài một số thị trường truyền thống như Mỹ, EU, Nhật, Hồng
Kông, sản phẩm của CADOVIMEX còn có mặt ở Trung Đông, Bắc Mỹ. Với
phương châm hợp tác kinh doanh trên tinh thần bình đẳng, đôi bên cùng có lợi,
CADOVIMEX đã thiết lập được mối quan hệ làm ăn lâu dài với hàng chục Công
ty lớn, nhỏ ở các nước Mỹ, Nhật, Bỉ, Ý, Hà Lan, Pháp, Hồng Kông…
SVTH: Trần Văn Thức Trang 20
Kế toán Xác định kết quả kinh doanh tại Cty CP CB&XNK TS Cadovimex
3.1.2. Chức năng, nhiệm vụ
3.1.2.1. Chức năng
- Chế biến và kinh doanh xuất nhập khẩu trực tiếp các mặt hàng nông lâm
thuỷ sản;

- Nhập khẩu vật tư, nguyên vật liệu, hàng hoá tiêu dùng trang thiết bị máy
móc phục vụ cho sản xuất và đời sống;
- Nhận thực hiện các dịch vụ thương mại: Nông lâm thuỷ sản xuất nhập
khẩu trong và ngoài nước
- Đầu tư nuôi trồng, khai thác thuỷ sản;
- Kinh doanh xăng, dầu, nhớt.
3.1.2.2. Nhiệm vụ
- Huy động vốn từ các thành phần kinh tế và cá nhân để phát triển doanh
nghiệp, sử dụng vốn, tài sản có hiệu quả trong sản xuất kinh doanh và các lĩnh
vực khác nhằm mục tiêu lợi nhuận, tạo việc làm cho người lao động, tăng thu
nhập cho nhà đầu tư, đóng góp vào Ngân sách Nhà nước.
3.1.3. Quy mô, đặc điểm hoạt động
3.1.3.1. Quy mô hoạt động
Tổng vốn điều lệ của Công ty hiện tại là 80 tỷ đồng. Và được chia thành
8.000.000 cổ phần, mỗi cổ phần là 10.000 đồng.
Công ty có 01 Chi nhánh tại Thành phố Hồ Chí Minh, 01 Văn phòng Đại
diện tại Thành Phố Cà Mau và 03 Xí nghiệp chế biến thủy sản với công suất 20
đến 25 tấn thành phẩm / ngày và đều có Code xuất hàng sang Châu Âu, Canada
và Hàn Quốc, … Đây là điểm mạnh của Công ty so với các công ty cùng ngành
khác trong công tác xuất khẩu.
Ngoài ra để phục vụ cho nhu cầu xuất khẩu, mở rộng thị trường, đa dạng
hoá mặt hàng, công ty còn đầu tư với tư cách là công ty mẹ (51% vốn điều lệ)
Công ty Cổ phần chế biến và Xuất nhập khẩu Thủy Sản CADOVIMEX II, tại
Đồng Tháp. Đây là Công ty chuyên sản xuất cá tra và cá ba sa, với quy mô sản
xuất lớn tại Đồng bằng sông Cửu Long, công suất 300 tấn cá/ ngày và có Code
xuất hàng sang Châu Âu.
3.1.3.2. Đặc điểm hoạt động
Là một công ty cổ phần, được thành lập theo Luật Doanh Nghiệp. Điều lệ,
các Quy định, các Nghị quyết của cổ đông và Hội đồng quản trị công ty, sẽ là
những quy tắc và quy định ràng buộc để tiến hành hoạt động sản xuất kinh doanh

của Công ty.
Tổng giám đốc là người đại diện theo Pháp luật của Công ty. Tổng giám
đốc quản lý công ty theo chế độ một thủ trưởng theo Luật doanh nghiệp và trên
cơ sở Điều lệ của Công ty. Đây là mô hình quản lý trực tuyến chức năng. Mô
hình này là sự kết hợp hài hoà giữa Ban tổng giám đốc với các phòng ban chức
năng, các chi nhánh, văn phòng đại diện và các xí nghiệp trực thuộc để thực hiện
SVTH: Trần Văn Thức Trang 21
Kế toán Xác định kết quả kinh doanh tại Cty CP CB&XNK TS Cadovimex
nguyên tắc tập trung trong công tác quản lý, phát huy trí tuệ tập thể, nhằm giúp
Ban tổng giám đốc chỉ đạo nhanh chóng, kịp thời đến tận cơ sở về công tác tổ
chức thu mua, chế biến, bảo quản tôm đông lạnh và đặc biệt là công tác xuất
khẩu đạt yêu cầu, tăng hiệu quả kinh doanh.
3.1.4. Tổ chức bộ máy quản lý của Công ty
3.1.4.1. Sơ đồ cơ cấu tổ chức
Hình 3.1. Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý tại công ty





3.1.4.2. Chức năng của các phòng ban
Đại hội đồng Cổ Đông: là cơ quan quyết định cao nhất của Công ty Cổ
phần Chế biến và Xuất nhập khẩu Thủy sản CADOVIMEX
Hội đồng Quản Trị: gồm 07 thành viên, là cơ quan có đầy đủ quyền hạn
thực hiện tất cả các quyền nhân danh Công ty, trừ những thẩm quyền thuộc về
Đại hội đồng cổ đông mà không được ủy quyền.
Ban Kiểm soát: do Đại hội đồng bầu ra gồm 03 thành viên thay mặt cổ
đông để kiểm soát mọi hoạt động quản trị và điều hành sản xuất kinh doanh của
Công ty. Theo qui định điều lệ Công ty, ban kiểm soát chịu trách nhiệm trước đại
hội đồng cổ đông và Pháp luật về những công việc thực hiện theo quyền hạn và

trách nhiệm.
Ban Tổng Giám Đốc: do Hội Đồng Quản Trị bổ nhiệm và bãi nhiệm, gồm
03 thành viên là Tổng Giám Đốc và 02 Phó Tổng Giám Đốc.
SVTH: Trần Văn Thức Trang 22
Đại hội đồng cổ đông
Hội đồng quản trị
Ban Tổng giám đốc
Phòng
kinh
tế, kế
hoạch
Ban kiểm soát
Đội
kiểm
soát
Phòng
tổ
chức
hành
chính
Phòng

điện
lạnh
và xây
dựng
cơ bản
Phòng
kế
hoạch,

kinh
doanh
Phòng
quản lý
chất
lượng và
phát
triển sản
phẩm
Kế toán Xác định kết quả kinh doanh tại Cty CP CB&XNK TS Cadovimex
Phòng Kinh tế - Kế hoạch : Thực hiện kiểm tra, giám sát, quản lý tình
hình sử dụng vốn, tài sản, CP và hiệu quả SXKD trên tất cả các lĩnh vực trong
toàn Công ty.
Phòng Quản lý chất lượng và Phát triển sản phẩm
- Đề ra các qui định, qui phạm quản lý chất lượng, bao bì cho tất cả các loại
sản phẩm mà công ty đã, đang và sẽ sản xuất.
- Thực hiện thường xuyên công tác kiểm tra, đánh giá điều kiện sản xuất,
khuyến cáo giúp các Xí nghiệp luôn luôn giữ vững điều kiện sản xuất phù hợp
với quy định của thị trường.
Phòng Kế hoạch - Kinh doanh
- Theo dõi, ký kết và thực hiện các hợp đồng đã ký với khách hàng, triển
khai nhanh, chính xác các yêu cầu chất lượng bao bì, mẫu mã sản phẩm của
khách hàng cho Phòng Quản lý chất lượng và Phát triển sản phẩm và hai Xí
nghiệp trực thuộc, theo dõi chặt chẽ việc thực hiện hợp đồng vận chuyển, bốc
xếp, giao nhận hàng hóa cho khách hàng đảm bảo ngăn nắp kho hàng, an toàn về
chất lượng và đúng hợp đồng được ký kết.
- Cân đối theo dõi tiến độ sản xuất, thực hiện hợp đồng, theo dõi giá bán,
giá mua,… Trình Ban tổng giám đốc xử lý.
Phòng Cơ điện lạnh và Xây dựng cơ bản
- Quản lý vận hành hệ thống điện, điện lạnh, nước, một cách khoa học đáp

ứng đủ cho yêu cầu sản xuất kinh doanh, đảm bảo an toàn tiết kiệm, sửa chữa,
bảo dưỡng máy móc thiết bị đúng qui trình, đúng định kỳ, hạn chế tối đa việc xảy
ra sự cố bất ngờ, không để cho máy móc thiết bị xuống cấp.
- Lập các phương án thiết kế xây dựng cơ bản, sửa chữa lớn mua sắm tài
sản cố định cho toàn Công ty.
Phòng Tổ chức hành chánh
- Tham mưu cho Ban Giám đốc Công ty trong việc quản lý nhân sự của
toàn Công ty, sắp xếp bố trí nhân sự một cách phù hợp cho sản xuất kinh doanh.
Tham mưu cho Tổng Giám đốc kiểm tra vấn đề về tuyển dụng, cho thôi việc đối
với người lao động, quản lý ngày giờ công lao động, khen thường, cách chức, sa
thải lao động, kiểm tra việc thực hiện qui chế, qui định về tiền lương, tiền
thưởng, các chính sách khác đối với người lao động, đảm bảo đúng nội qui, qui
định của Công ty và đúng qui định Luật lao động.
Đội kiểm soát
- Kiểm soát qui trình, qui phạm sản xuất tại 03 Xí nghiệp sản xuất trực
thuộc, kiểm tra các công đoạn sản xuất như: kích cỡ nguyên liệu khi mua, xử lý
hóa chất,… đến thành phẩm nhập kho, đảm bảo tính khách quan và đúng theo qui
trình cho từng loại sản phẩm (tập trung vào 3 khâu: ngâm hóa chất, mua bán
thành phẩm sau phân cỡ và thành phẩm sau khi cấp đông đóng gói).
SVTH: Trần Văn Thức Trang 23
Kế toán Xác định kết quả kinh doanh tại Cty CP CB&XNK TS Cadovimex
3.1.4.3. Cơ cấu nhân sự của công ty
Tổng số lao động của Công ty đến ngày 31/12/2009 là 2.214 người;
Trong đó:
- Trình độ trên đại học và trên đại học: 74 người, chiếm 3%
- Trình độ cao đẳng và trung cấp: 230 người, chiếm 10%
- Công nhân kỹ thuật: 1.910 người, chiếm 87%
3.1.4.4. Tổ chức bộ máy kế toán tại Công ty
a. Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán
Hình 3.2. Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán của Cty CPCB&XNK Cadovimex

SVTH: Trần Văn Thức Trang 24
KẾ
TOÁN
ĐỊNH
MỨC
KẾ TOÁN
TRƯỞNG KIÊM
TRƯỞNG PHÒNG
PHÓ PHÒNG PHỤ
TRÁCH TỔNG
HỢP, DOANH THU,
CHI PHÍ
PHÓ PHÒNG PHỤ
TRÁCH NGÂN
HÀNG, THUẾ,
LƯƠNG
KẾ
TOÁN
CHI
PHÍ,
CCDC
TSCĐ,
VPP
KẾ
TOÁN
THU
CHI
TIỀN
MẶT
KẾ

TOÁN
THUẾ,
DOANH
THU,
CÔNG
NỢ BÁN
HÀNG
KẾ
TOÁN
MUA
HÀNG

SẢN
XUẤT
PHỤ
KẾ
TOÁN
THANH
TOÁN
QUA
NGÂN
HÀNG
KẾ
TOÁN
KHO
THÀNH
PHẨM
THŨ
KHO
VẬT

TƯ,
BAO

THỦ
QŨY,
CUNG
ỨNG
VẬT

Kế toán Xác định kết quả kinh doanh tại Cty CP CB&XNK TS Cadovimex
b. Nhiệm vụ của phòng kế toán
- Kế toán trưởng kiêm trưởng phòng: Phụ trách chung, trực tiếp quản lý hệ
thống định mức, chi phí hoạt động sản xuất kinh doanh, kế hoạch giá thành, quan
hệ với các tổ chức tín dụng, cơ quan, ban ngành, các phòng ban, bộ phận thuộc
Công ty tạo điều kiện thuận lợi cho nhân viện thực hiện công tác nghiệp vụ và
chịu trách nhiệm với Ban tổng giám đốc.
- Phó phòng tổng hợp phụ trách: Tổng hợp báo cáo quyết toán, chịu trách
nhiệm về nghiệp vụ chuyên môn của phòng, doanh thu, công nợ hàng mua, trực
tiếp chỉ đạo về chuyên môn đối với Xí nghiệp chế biến thuỷ sản F72, Xí nghiệp
chế biến thủy sản Phú Tân và Chi nhánh Tp.HCM, thực hiện, quản lý đôn đốc
công việc kế toán và thay trưởng phòng điều hành khi trưởng phòng đi vắng.
- Phó phòng phụ trách: Nghiệp vụ thuế, Ngân hàng, Lương và các khoản
trích theo lương, nghiệp vụ Văn phòng Cà Mau và Xí nghiệp chế biến thủy sản
xuất khẩu Nam Long.
- Kế toán chi phí: chi phí sản xuất kinh doanh, chi phí trả trước ngắn hạn,
dài hạn, VPP, CCDC, TSCĐ.
- Kế toán tiền mặt: Phụ trách thu chi, thu hồi công nợ tạm ứng, phải thu
khác.
- Kế toán thuế, doanh thu, công nợ hàng bán: Phụ trách kê khai thuế, theo
dõi nợ thuế, doanh thu xuất khẩu, doanh thu nội địa và công nợ hàng bán, phân

tích tuổi nợ, cơ cấu thị trường.
- Kế toán hàng mua, sản xuất phụ: Theo dõi công nợ hàng mua và phân
xưởng sản xuất phụ.
- Kế toán thanh toán: Lập chứng từ thanh toán qua Ngân hàng.
- Kế toán định mức: Định mức chế biến, định mức hoá chất, bao bì, nước
đá, điện, nước.
- Kế toán kho thành phẩm: Theo dõi, cân đối xuất, nhập kho.
- Thủ kho: Theo dõi quản lý kho vật tư, bao bì, thiết bị
- Thủ quỹ, cung ứng vật tư: Theo dõi quỹ tiền mặt, cung ứng vật tư, bao
bì, giám sát sửa chữa, tình hình sử dụng vật tư.
3.1.5. Hình thức kế toán áp dụng
Công ty đang áp dụng hình thức kế toán: Chứng từ ghi sổ trên máy tính
Sổ kế toán trong hình thức này bao gồm : Chứng từ ghi sổ, Sổ đăng ký chứng
từ ghi sổ, Sổ cái, sổ kế toán chi tiết.
Đặc điểm của hình thức này là mọi nghiệp vụ phát sinh đều phải thể hiện vào
chứng từ ghi sổ và chứng từ ghi sổ là căn cứ trực tiếp để ghi sổ cái.
SVTH: Trần Văn Thức Trang 25

×