Tải bản đầy đủ (.doc) (48 trang)

Thiết kế môn học tổ chức thi công và xí nghiệp phụ - Tổ chức thi công chi tiết kết cấu mặt đường theo phương pháp dây chuyền với tổng chiều dài L = 9

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (433.05 KB, 48 trang )

Tổ chức thi công
chi tiết mặt đường


Chương I
Nhiệm vụ và khối lượng thi công
I. Nhiệm vụ
Nhiệm vụ của tôi trong phần này là thi công chi tiết kết cấu mặt
đường theo phương pháp dây chuyền với tổng chiều dài L = 9184 m.
Dựa vào phần thiết kế kỹ thuật, mặt đường có kết cấu như sau :
5cm
5cm
12cm

20cm

BTN nóng hạt mịn
BTN nóng hạt thơ
Bán thấm nhập
nhựa 5.5 kg
Cấp phối sỏi đồi

II. Khối lượng vật liệu
Diện tích mặt đường : F = B.L (m2)
Trong đó:
B : Bề rộng mặt đườngB = 7 m
L : Tổng chiều dài tuyến
L = 9184 m
( F = 7.9184 = 64288 (m2)
1. Khối lượng vật liệu lớp cấp phối đá dăm dày 20 cm
Lớp cấp phối đá dăm được thi công làm 2 lớp :


- Lớp móng trên dày 14 cm
- Lớp móng dưới dày 16 cm
Khối lượng cấp phối đá dăm là :
Q1 = K1.F.(1
Trong đó:
K1 : Hệ số lu lèn của lớp cấp phối đá dăm
K1 = 1,3
(1 : Chiều dày lớp cấp phối đá dăm
(1 = 0,2 m
( Q1 = 1,3(64288(0,2 = 25072,32 (m3)

Sinh VIên : Phương Văn Đức 1

Lớp Cầu Đường K34 -TC


Theo định mức tính cho 100 m2 :
Loại

m3

19.99

12851.17

Đất dính

m3

0.4


257.15

Cát sạn
Lớp dưới

Đơn vị

Cấp phối
Lớp trên

Thành phần

Định mức Khối lượng

m3

1.02

655.73

Cấp phối

m3

22.85

14689.8

2. Khối lượng đá dăm Macadam dày 18 cm

Lớp đá dăm Macadam được thi cơng thành 2 lớp:
- Lớp móng trên dày 8 cm
- Lớp móng dưới dày 10 cm
Khối lượng đá dăm Macadam : Q2 = K2.F. (2
Trong đó : K2 : Hệ số lu lèn lớp đá dăm Macadam K2 = 1,3
(2 : Bề dày lớp đá dăm Macadam (2=18 cm
⇒ Q2 = 1,3(64288(0,18 = 15043,39 (m3)
Theo định mức tính cho 100 m2 :
Loại

m3

10,56

6.788,81

Đá 2x4

m3

0,28

180

Đá 1x2

m3

0,29


186,43

Đá 0,5x1
Lớp dưới

Đơn vị

Đá 4x6
Lớp trên

Thành phần

Định mức Khối lượng

m3

0,39

250,72

Đá 4x6

m3

13,2

8.486,01

3. Khối lượng bê tông nhựa nóng
lớp bê tơng nhựa được thi cơng làm 2 lớp :

- Lớp bê tơng nhựa nóng hạt mịn dày 4 cm
- Lớp bê tơng nhựa nóng hạt thơ dày 6 cm
Khối lượng bê tơng nhựa nóng hạt mịn là : Q3 = (3.F.(3
Trong đó:
(3 : Khối lượng bê tơng nhựa đã được lèn chặt (3 = 2,32 (tấn/m3)
(3 : Chiều dày lớp
(3 = 0,04 m
F : Diện tích mặt đường
F = B.L = 11(9184 = 101024 m2

Sinh VIên : Phương Văn Đức 1

Lớp Cầu Đường K34 -TC


( Q3 = 2,32(101024(0,04 = 4445,05 (T)
Khối lượng bê tông nhựa nóng hạt thơ là : Q4 = (4.F.(4
Trong đó:
(4 : Khối lượng bê tông nhựa đã được lèn chặt (4 = 2,32 (tấn/m3)
(4 : Chiều dày lớp
(4 = 0,06 m
F : Diện tích mặt đường
F = B.L = 11(9184 = 101024 m2
( Q3 = 2,32(101024(0,06 = 6667,58 (T)
Theo định mức tính cho 100 m2 :
Loại

Thành phần

Đơn vị Định mức Khối lượng


Lớp trên

BTN nóng hạt
mịn

T

9,696

9.796,27

Lớp dưới

BTN nóng hạt
thơ

T

13,94

20.144,34

Dựa vào khối lượng vật liệu theo định mức so với tính tốn không
chênh lệch nhau nhiều và để đảm bảo đủ khối lượng vật liệu cần thiết
cho xây dựng ( vật liệu được chuẩn bị theo định mức. Khối lượng vật
liệu được tổng hợp vào bảng sau :
STT

Tên vật liệu


Đơn vị

Khối lượng

1
2
3
4
5
6
7

BTN nóng hạt mịn
BTN nóng hạt thơ
Đá 4x6
Đá 2x4
Đá 1x2
Đá 0,5x1
Cấp phối đá dăm

T
T
m3
m3
m3
m3
m3

9.796,27

20.144,34
15.274,82
180
186,43
250,72
28.453,85

III. Yêu cầu vật liệu
Để kết cấu áo đường đảm bảo yêu cầu chung thì các lớp kết cấu
áo đường phải đảm bảo được các yêu cầu về vật liệu sau:
1. Lớp cấp phối đá dăm dày 30 cm
Để đảm bảo lớp cấp phối đá dăm hình thành được cường độ,
chúng phải đạt được các yêu cầu về thành phần hạt, về độ cứng, về độ
sạch (ít lẫn đất thông qua chỉ số dẻo), về tỉ lệ hạt dẹt, chỉ số nghiền.

Sinh VIên : Phương Văn Đức 1

Lớp Cầu Đường K34 -TC


- Lượng tổn thất LA (Lốt Angơlét ) ( 40% theo trọng lượng.
- Tỷ lệ hạt dẹt (theo trọng lượng ) ( 5% ( 22 TCN 57-84); hạt dẹt có
chiều rộng > 25 mm, bề dày < 1/5, chiều dài ( 5%.
- Chỉ số dẻo ( 6% (TCN 4197-86 ).
- Giới hạn chảy (theo thí nghiệm AASHTO ( 25) ;Chỉ số CBR (Ngậm
nước 4 ngày, tối thiểu 80% ).
Quy định của cục đường bộ Việt Nam, tỷ lệ các hạt lọt qua sàng như
sau:
Đường kính mắt sàng
mm

50,0
37,5
25,0
12,5
4,75
2,0
0,425
0,075

Tỉ lệ lọt qua sàng
%
100
70 ( 80
40 ( 80
30 ( 60
20 ( 45
10 ( 35
5 ( 25
2 ( 12

2. Lớp đá dăm Macadam dày 18 cm
Đá phải đồng đều, có hình khối sắc cạnh, cường độ từ 600(800
kg/cm2 độ hao mòn của đá ( 50 % (thí nghiệm trong thùng quay).
3. Lớp bê tơng nhựa
Vật liệu bê tơng nhựa có thành phần cốt liệu bột khoáng và nhựa
đạt được cấp phối tốt nhất được sản xuất tại xí nghiệp ở nhiệt độ
140(1700C. Loại nhựa được chế tạo từ dầu mỏ có độ kim lún 60/90. Bê
tông nhựa phải đảm bảo các yêu cầu về độ chặt tiêu chuẩn, các chỉ tiêu
cơ lý của bê tơng nhựa rải nóng và đảm bảo được nhiệt độ nhựa lúc thi
công.

- Nhiệt độ lúc rải bê tông nhựa phải đảm bảo lớn hơn 100
( 120o.
- Lớp bê tông nhựa hạt mịn có kích thước hạt lớn nhất là 15 mm.
- Lớp bê tơng nhựa hạt thơ có kích thước lớn nhất là 40 mm.

Sinh VIên : Phương Văn Đức 1

Lớp Cầu Đường K34 -TC


IV. Phạm vi cung cấp nguyên vật liệu
- Cấp phối đá dăm tập trung ở đoạn Km4 cách tuyến một đoạn
0,5Km
- Đá dăm Macadam được tập trung ở đoạn Km1 cách tuyến một
đoạn 0,5 Km.
- Hỗn hợp bê tông nhựa được cung cấp tại xí nghiệp bê tơng
nhựa nằm ở phía trên đầu tuyến, cách đầu tuyến 2 Km.
Tất cả các vật liệu dùng để xây dựng mặt đường đều được chở
bằng xe Maz200 có khối lượng một chuyến là 7 tấn với dung tích là 5
m3.

Sinh VIên : Phương Văn Đức 1

Lớp Cầu Đường K34 -TC


Chương II
Tổ chức thi công
I. Điều kiện thi công
1. Thời gian thi cơng

Thời gian thi cơng tồn bộ lớp mặt được giao thầu giới hạn trong
phạm vi 5 tháng. Căn cứ vào tình hình thời tiết của khu vực:
- Mùa thu bắt đầu từ tháng 4 đến tháng 10
- Mùa khô bắt đầu từ tháng 12 đến tháng 4
Dựa vào biểu đồ lượng mưa, ngày mưa, biểu đồ nhiệt độ, độ ẩm,
lượng bốc hơi, hướng gió, nhận thấy thời gian thi công từ tháng 11 đến
tháng 4 là thuận lợi nhất. Trong khoảng thời gian này lượng mưa thấp
(tháng cao nhất là tháng 11 lượng mưa 500 mm), nhiệt độ khơng cao
lắm (cao nhất là tháng 4 có nhiệt độ trung bình 310C ). Số ngày có thời
tiết xấu cũng thấp nhất so với khoảng thời gian khác trong năm. Ngoài
ra lượng bốc hơi, độ ẩm và ảnh hưởng của gió cũng khơng đáng kể,
hồn tồn phù hợp với điều kiện thi cơng. Do đó, quyết định chọn ngày
khởi cơng 1/12 và kết thúc vào ngày 30/4.
Bảng chi tiết các ngày
Tháng

Số ngày

Ngày chủ
nhật

Ngày lễ

Ngày thời tiết
xấu

12

31


4

1

8

1

30

5

0

5

2

28

5

3

3

3

31


4

0

1

4

30

4

0

3

Tổng
cộng

122

22

4

20

Số ngày thực tế thi cơng được tính theo hai điều kiện và lấy giá trị nhỏ
hơn.
Thd = T1 - ( tng = 122 - 22 - 4 = 96

ngày
Thd = T1 - tx = 122 - 20 = 102
ngày

Sinh VIên : Phương Văn Đức 1

Lớp Cầu Đường K34 -TC


Vậy số ngày thực tế thi công là Thd = 96 (ngày)
2. Đơn vị thi công
Việc thi công tuyến đường được sở giao thông vận tải của tỉnh
giao cho Công ty xây dựng cầu đường đảm nhiệm. Công ty này với đội
ngũ cán bộ có năng lực, lãnh đạo có trình độ quản lý, tổ chức thi cơng
tốt. Đội ngũ cơng nhân có tay nghề và tinh thần tự giác cao. Mặt khác,
Cơng ty có q trình lâu dài trong cơng tác xây dựng đường nên có đầy
đủ kinh nghiệm và hồn thành đúng tiến độ, thi cơng với chất lượng cao.
Đơn vị được trang bị đầy đủ các loại máy móc và các thiết bị khác,
có đủ khả năng thi cơng cơ giới tồn bộ mặt đường cấp cao. Máy móc
được đơn vị sửa chữa thường xuyên nên trong q trình thi cơng làm
việc liên tục.
3. Điều kiện thi cơng
Địa hình tuyến là địa hình vùng thềm núi, khơng gây cản trở khó
khăn lắm cho thi cơng.
Tuyến thi cơng từ ngày 1/12/98 đến ngày 30/4/99. Đây là thời gian
hoàn tồn vào mùa khơ, chịu ảnh hưởng của cơn gió lào mang khơng
khí nóng, lượng mưa nhỏ nên thuận lợi cho việc xây dựng. Không bị
ảnh hưởng bất lợi cho 2 lớp bê tơng rải nóng. Số thời tiết xấu thấp nhất
so với các tháng trong năm, ảnh hưởng của độ bốc hơi, độ ẩm và chế
độ gió khơng đáng kể nên hồn tồn phù hợp cho cơng việc thi công.

Dân cư sống rải rác và tập trung theo bản làng dọc theo tuyến.
Dân ở đây có tinh thần cách mạng cao, chấp hành các chính sách của
đảng và nhà nước. Việc xây dựng tuyến đáp ứng được nhu cầu thiết
thực của họ do đó họ hết lịng ủng hộ nên việc chọn đơn vị đóng quân,
tổ chức đời sống cho cán bộ công nhân viên của công ty trong thời gian
thi cơng có nhiều thuận lợi.
II. Phương pháp tổ chức thi công
1. Chọn phương pháp tổ chức thi công
Trong xây dựng đường có 3 phương pháp tổ chức thi công : Phân
đoạn, tuần tự, dây chuyền. Mỗi phương pháp tổ chức thi công sẽ giải
quyết vấn đề tổ chức lực lượng thi công ( gồm người và xe máy ) vấn đề
phối hợp các khâu thi công về không gian, thời gian... cũng khác nhau,
do đó về cung ứng vật tư sẽ được giải quyết khác nhau và thứ tự đưa
các đoạn đường hoàn thành vào sử dụng cũng sẽ khác nhau.

Sinh VIên : Phương Văn Đức 1

Lớp Cầu Đường K34 -TC


- Căn cứ vào điều kiện thi công, tuyến dài 9184 m, đơn vị thi
cơng được trang bị máy móc, vật tư, trang thiết bị, nhân lực, cán bộ kỹ
thuật có trình độ chun mơn, cơng nhân có tay nghề cao, tinh thần lao
động tốt .
- Dựa trên cơ sở ưu, khuyết điểm của từng phương pháp tổ
chức thi công và căn cứ vào điều kiện thi công thực tế của tuyến với
khối lượng thi công dọc tuyến đồng đều, khả năng cung cấp vật liệu của
cơ sở vật chất đảm bảo, đơn vị thi cơng có năng lực tốt, do đó chọn
phương pháp tổ chức thi cơng dây chuyền.
phương pháp tổ chức thi công dây chuyền: là phương pháp tổ

chức mà ở đó q trình thao tác được phân chia thành những bước
cơng việc có quan hệ chặt chẽ với nhau và được sắp xếp theo một trình
tự hợp lý. Việc sản xuất sản phẩm được tiến hành liên tục, đồng đều
theo một hướng và trong một thời điểm nào đó sẽ đồng thời thi cơng
trên tất cả các nơi làm việc của dây chuyền. Phương pháp thi công theo
dây chuyền là phương pháp thi cơng có nhiều ưu điểm.
- Sau thời kỳ triển khai dây chuyền, các đoạn đường làm xong
được đưa vào sử dụng một cách liên tục, tạo thuận lợi cho mọi mặt thi
công, đồng thời phát huy hiệu quả kinh tế của đường.
- Máy móc, phương tiện được tập trung trong các đơn vị chuyên
nghiệp nên tạo điều kiện sử dụng chúng có lợi nhất, dễ bảo dưỡng sửa
chữa, dễ quản lý kiểm tra, đảm bảo máy móc làm việc có năng suất và
các chỉ tiêu sử dụng khác cao.
- Công nhân được chuyên nghiệp hố do đó tạo điều kiện nâng
cao nghệp vụ, nâng cao tay nghề, tăng năng suất và chất lượng công
tác.
- Công việc thi công hàng ngày chỉ tập trung trong chiều dài triển
khai dây chuyền nên dễ chỉ đạo và kiểm tra, nhất là sau khi dây chuyền
đã đi vào ổn định.
- Tạo điều kiện nâng cao trình độ tổ chức thi công, áp dụng tiến
bộ khoa học kỹ thuật do đó giảm được khối lượng cơng tác dở dang.
2. Các thông số dây chuyền
Thời gian hoạt động của dây chuyền Thd: là tổng thời gian làm
việc trên tuyến đường xây dựng của mọi lực lượng lao động và xe máy
của dây chuyền, tính từ lúc bắt đầu cơng việc của phân đội đầu tiên đến
khi kết thúc công việc của phân đội cuối cùng.

Sinh VIên : Phương Văn Đức 1

Lớp Cầu Đường K34 -TC



Thời gian triển khai dây chuyền Tkt: là thời gian cần thiết để lần
lượt đưa toàn bộ các phương tiện sản xuất vào hoạt động theo đúng
trình tự của quá trình cơng nghệ thi cơng, tính từ lúc dây chuyền chuyên
nghiệp bắt đầu triển khai đến khi dây chuyền cuối cùng trong dây
chuyền tổng hợp bắt đầu hoạt động.
Lấy Tkt = 10 ngày.
Thời kỳ hoàn tất của dây chuyền Tht: là thời gian cần thiết để lần
lượt đưa toàn bộ các phương tiện sản xuất ra khỏi hoạt động của dây
chuyền sau khi các phương tiện này đã hoàn thành cơng việc của mình
theo đúng q trình cơng nghệ thi cơng, tính từ lúc chiếc máy đầu tiên
của dây chuyền chuyên nghiệp đầu tiên kết thúc công việc đến khi chiếc
máy cuối cùng cũng hồn tất cơng việc của mình. Lấy Tht = 10 ngày.
Đoạn công tác của dây chuyền L: là đoạn đường được thi công
bằng một dây chuyền độc lập ( L = 9,184 Km.
Tốc độ của dây chuyền V: là chiều dài đoạn đã làm xong hoàn
thành trong một ca.
L
Tốc độ của dây chuyền xác định theo công thức: V =
( Thd − Tkt ) n (m/ca)
Trong đó :

L : Chiều dài đoạn cơng tác L = 9184 m
Thd
: Thời gian hoạt động của dây chuyền Thd = 96

ngày
Tkt
: Thời gian khai triển Tkt = 10 ngày

( V = 106,79 m/ca
Tốc độ thi công trong thực tế thơng thường lấy lớn hơn so với tính
tốn ( chọn tốc độ dây chuyền V = 120 m/ca.
Thời kỳ ổn định của dây chuyền Tod : là thời kỳ hoạt động đồng
thời của tất cả các dây chuyền chuyên nghiệp thuộc dây chuyền tổng
hợp với tốc độ khơng đổi, tính từ lúc kết thúc thời kỳ khai triển dây
chuyền đến khi bắt đầu hồn tất dây chuyền. Ta có : Tod = Thd - (Tkt Tht)
Trong đó : Tod: Thời gian hoạt động của dây chuyền
Tod = 96 ngày
Tkt : Thời gian khai triển của dây chuyền
Tkt = 10 ngày
Tht : Thời gian hoàn tất của dây chuyền Tht = 10 ngày
( Tod = 96 - (10+10) = 76 ngày

Sinh VIên : Phương Văn Đức 1

Lớp Cầu Đường K34 -TC


- Hệ số hiệu quả Khq =

Tod 76
=
= 0,8
Thd 96

Thq + 1

0,8 + 1
= 0,9

2
2
Vậy Khq = 0,8 > 0,7 ( Sử dụng phương án tổ chức dây chuyền
Ktc = 0,9 > 0,85
có hiệu quả tốt.
- Hệ số hiệu quả Ktc =

=

III. Chọn hướng thi công
Căn cứ vào phạm vi cung cấp vật liệu cho tồn tuyến:
- Vị trí mỏ đá dăm Macadam nằm ở đoạn Km1 cách tuyến một
đoạn 0,5 Km.
- Vị trí mỏ cấp phối đá dăm nằm ở đoạn Km4 cách tuyến một
đoạn 0,5 Km.
- Vị trí xí nghiệp sản xuất hỗn hợp bê tơng nhựa nằm ở phía đầu
tuyến cách tuyến một đoạn 2 Km.
T

A
XNSX
BTN

B

Mỏ đá
Mỏ cấp
dăm
phối
Macadam

đá dăm
Căn cứ vào điều kiện thi công thực tế ( chọn hướng thi công từ
A(B. Ưu điểm của hướng thi cơng này có thể vận dụng mặt đường làm
xong để vận chuyển vật liệu cho các đoạn thi công sau, hạ được giá
thành công tác vận chuyển, đồng thời lợi dụng được xe vận chuyển liên
tục lèn ép mặt đường, làm cho mặt đường chóng hình thành cường độ.
Tuy nhiên trong trường hợp này việc tổ chức xe vận chuyển sẽ khó
khăn do số xe vận chuyển thay đổi theo cự ly vận chuyển.

Sinh VIên : Phương Văn Đức 1

Lớp Cầu Đường K34 -TC


Chương III
Công tác chuẩn bị
Công tác chuẩn bị trong quá trình xây dựng mặt đường bao gồm
các cơng việc sau:
- Cắm lại các hệ thống tim và cọc hai mép phần xe chạy
- Thi cơng lịng đường
- Đầm nén lịng đường
(K = 0,9 ( 0,95)
I. Yêu cầu khi thi công lịng đường
- Đạt kích thước bề rộng B =7m
- Đạt kích thước chiều sâu h = 0,58m
- Đáy lịng đường có hình dạng mui luyện như thiết kế mặt,
những đoạn đường cong thì lịng đường cũng phải có siêu cao.
- Đáy lòng đường phải được đầm nén và đạt độ chặt K = 0,9
( 0,95, phát hiện ra những chỗ nền đất yếu để kịp thời xử lý.
- Thành lòng đường phải tương đối vững chắc và thẳng đứng

II. Phương pháp xây dựng lòng đường
Đối với xây dựng lòng đường có 3 phương pháp: đắp lề hồn
tồn, đào lịng đường hồn tồn, đắp lề một phần đào lịng đường một
phần.
Căn cứ vào ưu nhược điểm của các phương pháp trên ( chọn
phương án đào lòng đường một phần, đắp lề đường một phầnđể thi
cơng, sử dụng đất đào lịng đường để đắp lề đường.
Dựa vào kết cấu mặt đường với chiều dày 58 cm và phần gia cố
được làm giống như kết cấu mặt đường dày 10cm. Do đó, chọn phương
án đào lịng đường để đắp lề đường như hình vẽ. Đất đào lòng đường
thừa được chuyển sang ngang.

(h=0,1m
0.48m

4%

2%

a=0.5
m

Sinh VIên : Phương Văn Đức 1

B=12
m
2%

4%


b=11m 2
m

Lớp Cầu Đường K34 -TC


Khối lượng đắp lề đường trong 1 ca tính bằng : V = 2.F.L (m3)
Trong đó : L : chiều dài đoạn thi công trong 1 ca
L = 120m
F : diện tích phần đắp lề đường được tính theo cơng thức:
a 2 .i 0
a + ( m.∆h + a )
∆h +
2
2
m : độ dốc mái ta luy m = 1,5
a : bề rộng lề đường a = 0,5m
i0 : độ dốc ngang lề
i0 = 4%
(h : Chiều dày phần gia cố lề (h = 0,1 m
F=
Với

0,5 + (1,5.0,1 + 0,5)
0,5 2.4%
0,1 +
= 0,0625 m2
2
2
( V = 2(0,0625(120 = 15

(m3)
Khối lượng đào lịng đường V = h.B.L
Trong đó h : Chiều dày khối lượng đào
h = 0,48 m
B : Bề rộng phần đào B = 7 m
L : Chiều dài đoạn công tác L = 120 m
( V = 0,48(7(120 = 403,2 m3
(F=

III. Đào lòng đường
Sử dụng máy san D144 làm máy chủ đạo để đào lòng đường với
sơ đồ chạy máy như hình vẽ.
Khi đào đất góc đẩy ( = 40(, chiều dài lưỡi san 2 m.
Khi vận chuyển đất góc đẩy ( = 50(, chiều dài lưỡi 2,4 m.
Sơ đồ chạy máy san đào lịng đường

1
3

2
4

5
8

7

6

8 : hành trình san lại lịng đường

1,3,5,6,7 : các hành trình xén đất

Sinh VIên : Phương Văn Đức 1

Lớp Cầu Đường K34 -TC


2,4 : các hành trình chuyển đất đắp
60.T.F.L.K t
(m3/ca)
t
Trong đó: T : Thời gian làm việc trong 1 ca T = 8 h
Kt: Hệ số sử dụng thời gian Kt = 0,7
F : Diện tích đào lịng đườngF = b.h = 0,48(7 = 3,36 m2
L : Chiều dài đoạn thi công trong 1 ca L = 120 m
t : Thời gian làm việc trong 1 chu kỳ
nc
nx
ns
t = 2.L.(
+
+
) + 2.t’.(nx+ no + nS)
Vs
Vx
Vc
Với t’ : Thời gian quay đầu t’ = 5 phút
nx, nc, nS : Số lần máy xén, chuyển và san đất trong 1 chu kỳ,
được xác định theo sơ đồ ( nx = 5; nc = 2; ns = 1
Vx, Vc, VS : Tốc độ máy xén, chuyển và san đất.

Vx = 37,5; Vc = 41,2; Vs = 100 (m/phút )
5
2
1
( t = 2(120.(
+
+
) + 2(5((5+ 2 + 1) = 126
(phút)
37,5
41,2 100
60.8.3,36.120.0,7
(N=
= 1075,2 (m3/ca)
126
403,2
V
Vậy số ca cần thiết trên một đoạn thi công : n =
=
= 0,375
1075,2
N
Năng suất của máy được tính :

N=

ca
Sau khi hồn thành q trình này, phải tiến hành các biện pháp
thốt nước tạm thời như xẻ rãnh ngang... tránh làm nước đọng, phá
hoại kết cấu lịng đường mới đào.

Trong suốt q trình thi cơng lịng đường phải thường xun kiểm
tra cao độ và độ dốc lòng đường bằng máy đo đạc, đồng thời kiểm tra
hình dạng lịng đường bằng thước mẫu nhằm đảm bảo khi thi cơng
xong có những sai số nằm trong phạm vi cho phép.
Sai số cho phép khi thi cơng lịng đường là:
- Bề rộng lịng đường cho phép sai số ( 10cm.
- Độ dốc ngang và dọc của lòng đường sai số ( 5%.
- Độ bằng phẳng theo chiều ngang không được lớn hơn 2,5cm.

Sinh VIên : Phương Văn Đức 1

Lớp Cầu Đường K34 -TC


IV. Đầm nén lòng đường
Để tăng cường độ đất lòng đường sau khi làm xong thì cần tiến
hành đầm nén sao cho lịng đường bằng phẳng, có độ mui luyện theo
thiết kế. Sau khi đầm nén xong lòng đường phải đạt được độ chặt yêu
cầu K = 0.9(0,95.
1. Chọn phương tiện đầm nén
Việc chọn phương tiện đầm nén có ảnh hưởng rất lớn đến chất
lượng của công tác đầm nén. Phương tiện đầm nén phải có áp lực đầm
nén lớn hơn cường độ giới hạn của lớp vật liệu. Tuy nhiên, áp lực đầm
nén cũng không được lớn hơn trị số cường độ giới hạn của lớp vật liệu
quá nhiều. Vì như vậy vật liệu sẽ bị trồi, biến dạng dưới tác dụng của
phương tiện đầm nén nhưng nếu áp lực nhỏ hơn cường độ giới hạn của
lớp vật liệu thì việc đầm nén sẽ khơng hiệu quả, khơng đạt độ chặt yêu
cầu và tốn nhiều công. Trị số cường độ giới hạn của lớp vật liệu sẽ thay
đổi với xu hướng tăng dần trong suốt quá trình đầm nén, do đó việc
chọn phương tiện đầm nén phải xét cường độ giới hạn của lớp vật liệu

tại thời điểm cuối của q trình đầm nén.
Dùng loại lu 6 tấn có 2 bánh 2 trục, bề rộng bánh sau 1,5m, áp lực
trung bình của lu 7(15 kg/cm2.
2. Sơ đồ lu
Việc thiết kế bố trí sơ đồ lu đảm bảo các yêu cầu sau:
- Số lần tác động đầm nén phải đồng đều khắp mặt đường.
- Bố trí đầm nén sao cho tạo điều kiện tăng nhanh hiệu quả đầm
nén, tạo được hình dáng như thiết kế trắc ngang mặt đường.
- Phải bố trí sao cho các vệt bánh lu chồng lên vệt bánh lu trước
ít nhất là 15(20 cm.
Sơ đồ lu bánh sắt 6 tấn
( 2 bánh 2 trục )
7m
1
15 150
2
3 80
70 4
5
9
10
Sinh VIên : Phương Văn Đức 1

7
8

6

Lớp Cầu Đường K34 -TC



3. Tổng số hành trình lu
Với sơ đồ như hình vẽ trên, để đạt được độ chặt K= 0.9(0.95 thì lu
phải chạy 6 lần/điểm. Tổng số hành trình lu được tính:
N = nck.nht
n yc
Trong đó : nck : Số chu kỳ cần phải thực hiện
nck =
n
Với : nyc : Số lần yêu cầu tác dụng
nyc = 6 lần
n : Số lần tác dụng được sau một chu kỳ
n=2
6
( nck = = 3
(lần)
2
nht : Số hành trình lu phải thực hiện trong một chu kỳ nht = 10
( N = 3(10 =30 (lần)
4. Năng suất và số ca lu cần thiết
Năng suất đầm nén lòng đường của lu phụ thuộc vào hành trình lu
trong một chu kỳ và được xác định theo công thức:
T.K t .L
P = ( L + 0,01.L )
Km/ca
.N.β
V
Trong đó: T : Thời gian làm việc trong 1 ca T = 8 h
Kt : Hệ số sử dụng thời gian Kt = 0,9
L : Chiều dài đoạn thi công L = 0,12 Km

( : Hệ số ảnh hưởng do lu khơng chính xác
( = 1,25
V : Vận tốc lu
V = 2 Km/h
N : Tổng số hành trình lu N = 30 lần
8.0,9.0,12
( P = ( 0,12 + 0,01.0,12 )
= 0,38
Km/ca
.30.1,25
2
L 0,12
= 0,32
Số ca lu cần thiết n = =
(ca)
P 0,38

Sinh VIên : Phương Văn Đức 1

Lớp Cầu Đường K34 -TC


V. Đầm nén lề đường
Do bề rộng lề đường hẹp nên dùng đầm cóc để đầm nén lề
đường. Theo kinh nghiệm thực tế sản xuất, năng suất của đầm cóc là P
= 0.3 Km/ca.
2.0.12
2.L
Số ca cần thiết để đầm lề đường là:
n=

=
= 0,8 (ca)
0,3
P

Sinh VIên : Phương Văn Đức 1

Lớp Cầu Đường K34 -TC


Chương IV
Quy trình cơng nghệ thi cơng
các lớp kết cấu mặt
I. Thi công lớp cấp phối đá dăm
Dựa vào kết cấu áo đường chiều dày lớp cấp phối đá dăm dày
30cm. Để đảm bảo lu lèn đạt hiệu quả cao, lớp này được phân làm hai
lớp thi cơng.
- Lớp móng trên dày 14cm
- Lớp móng dưới dày 16cm
1. Trình tự và công nghệ thi công
a. Vận chuyển cấp phối đá dăm đến hiện trường thi công
Không được dùng thủ công xúc đá lên xe (tránh phân tầng), phải
dùng máy xúc gầu ngoạm hoặc máy xúc gầu thuận bánh lốp. Phải kiểm
tra thành phần cấp phối và độ bẩn trước khi nhận cấp phối đá dăm.
Phải tưới ẩm cấp phối đá dăm trước khi xúc và tưới ẩm trên thùng
xe trước khi chuyên trở.
b. Dải cấp phối đá dăm
Bề dày mỗi lần rải sau khi lèn chặt từ 15(18cm. Bề dày rải cấp
phối đá dăm phải nhân với hệ số tơi xốp Kt và khống chế bằng xúc xắc.
Ơ tơ chở cấp phối đá dăm ra hiện trường thi công nên đổ một xe

thành 2(3 đống gần nhau để cự ly san càng ngắn càng tốt.
c. Lu lèn lớp cấp phối đá dăm
Trước khi lu tưới nước (tưới đều không dùng vịi phun mạnh), có
thể tưới đến độ ẩm cấp phối đá dăm bằng 4,5(5% (trời nắng thường
tưới 2(3lít/m2).
Dùng lu bánh cứng lu khoảng 6(16 lần/điểm sau đó dùng lu bánh
lốp từ 20(25 lần/điểm, cuối cùng dùng lu bánh sắt 8(10 tấn để lu là
phẳng.
Trong khi lu thường xuyên tưới ẩm bù phụ.
2. Thi công lớp dưới cấp phối đá dăm dày 16 cm
a. Khối lượng cấp phối đá dăm
Khối lượng cấp phối dùng để rải lớp móng dưới 16cm với hệ số
lèn ép K = 1,3 được lấy theo định mức là: 22,85 m3/100m2.

Sinh VIên : Phương Văn Đức 1

Lớp Cầu Đường K34 -TC


L.B
100
L = 120 m

Khối lượng vật liệu cần cho một đoạn

Q = 22,85(

Trong đó : L : Chiều dài đoạn thi công trong 1 ca
B : Bề rộng mặt đường
B= 7 m

120.7
( Q = 22,85(
= 191,94 (m3)
100
b. Vận chuyển vật liệu cấp phối đá dăm
Dùng xe Maz 200 để vận chuyển vật liệu từ kho bãi ra hiện
trường.
Năng suất vận chuyển của xe
P = nht.P
Trong đó :
P : Lượng vật liệu mà xe có thể chở được
P = 5 m3
T.K t
nht : Số hành trình trong 1 ca được tính nht =
t
với T : Thời gian làm việc trong 1 ca T = 8 h
Kt : Hệ số sử dụng thời gian Kt = 0,7
t : Thời gian làm việc trong 1 chu kỳ được tính bằng cơng thức :
2.L tb
t = tb + td +
V
với tb : Thời gian xúc cấp phối lên xe tb= 15’
td : Thời gian đổ cấp phối xuống đúng vị trí quy định
td =7’
V : Vận tốc xe chạy trung bình
V = 30 Km/h
Ltb : Cự ly vận chuyển trung bình được xác định theo công thức :
2.l1 .( l 2 + l 3 ) + l 3 2
Ltb=
2.( l 2 + l 3 )

l1, l2, l3 được xác định theo hình vẽ sau :
l3

l2
A

B
l1
Mỏ cấp
phối
đá dăm

l1 = 0,5 Km ;

l2 = 1 Km ; l3 = 8,184 Km

Sinh VIên : Phương Văn Đức 1

Lớp Cầu Đường K34 -TC


2.0,5.( 4 + 5,184) + 5,184 2
( Ltb=
= 2 (km)
2.( 4 + 5,184)
15
7 2.2
+
+
= 0,5 (h)

60
60 30
8.0,7
( nht =
= 11,2
0,5
(t=

( năng suất vận chuyển P = 11,2(5 = 56 (m3/ca)
Q 191,94
Số ca xe cần vận chuyển : n =
=
= 3,4
56
P
Khoảng cách giữa các đống vật liệu cần đổ :

(ca)
L=

Q
(m)
B.h 1

Trong đó : Q : Khối lượng chuyên chở của một ô tô Q = 5 m3
B : Bề rộng mặt đường
B=7m
h1 : Chiều dày lớp vật liệu khi chưa nén chặt h1 = h.k
với h : Chiều dày lớp vật liệu cần thiết theo thiết kế h = 0,16 m
K : Hệ số lu lèn của lớp vật liệu

K =1,3
( h1 = 0,16(1,3 = 0,208 (m)
5
(L=
= 3,43 (m)
7.0,208
c. San rải vật liệu cấp phối đá dăm
Dùng máy san tự hành D 144 để san lấp vật liệu theo sơ đồ sau :

1
3

2
4

5
6
7

9

8

10

7
m

Năng suất của máy san được xác định theo cơng thức :
Trong đó : T : Thời gian làm việc trong 1 ca


Sinh VIên : Phương Văn Đức 1

N=

60.T.K t .Q
t

T=8h

Lớp Cầu Đường K34 -TC


Kt : Hệ số sử dụng thời gian Kt = 0,7
Q : Khối lượng hồn thành trong 1 đoạn cơng tác

Q

=

K.h.b.L
với K : Hệ số lu lèn K= 1,35
h : Chiều dày lớp vật liệu theo thiết kế
h = 0,16 m
b : Bề rộng mặt đường
b=7m
L : Chiều dài đoạn công tác L = 120 m
( Q = 1,35(0,16(7(120 = 181,44
(m3)
t : Thời gian làm việc trong một chu kỳ để hồn thành 1 đoạn thi

cơng
L
t = n.
+ n.tqd
V
với n : Số hành trình chạy máy khoan trong 1 chu kỳ
n = 10
V : Vận tốc trung bình khi san
50 m/phút
tqd : Thời gian một lần quay đầu tqđ = 3 phút
120
( t = 10(
+ 10(3 = 54
(phút)
50
60.8.0,7.181,44
Vậy năng suất máy san:
N=
= 1128,96
(m3/ca)
54
Q
Số ca máy san trên một đoạn đường thi cơng : n =
(ca)
N
Trong đó : Q : Khối lượng vật liệu Q =191,94 m3
N : Năng suất máy san theo tính tốn N
=1128,96
m3/ca
191,94

= 0,17
(n=
(ca)
1128,96
d. Lu lèn lớp móng dưới cấp phối đá dăm dày 16 cm
Sau khi san xong vật liệu, tiến hành lu lèn với độ chặt K ( 0,95.
- Dùng lu rung bánh cứng 6 tấn với số lần 10 lần/điểm.
- Dùng lu bánh lốp 10 tấn với số lần lu 20 lần/điểm.
- Dùng lu bánh sắt 10 tấn với số lần lu 4lần/điểm.
Năng suất của lu phụ thuộc vào hành trình của lu trong một chu kỳ và
T.K t .L
P=
(L + 0,01.L)
được xác định theo cơng thức:
Km/ca
.N.β
V
Trong đó: T : Thời gian làm việc trong 1 ca

Sinh VIên : Phương Văn Đức 1

Lớp Cầu Đường K34 -TC


Kt : Hệ số sử dụng thời gian
L : Chiều dài đoạn thi công
( : Hệ số ảnh hưởng do lu khơng chính xác
V : Vận tốc lu
N : Tổng số hành trình lu
Với lu rung bánh cứng 6 T, lu 10 lần/điểm

T = 8 h; Kt = 0,9; L = 120 m; N = 50 lần; ( = 1,25; V = 3 Km/h.
8.0,9.0,12
( P = ( 0,12 + 0,01.0,12)
= 0,34
Km/ca
.50.1,25
3
L 0,12
= 0,35
Số ca lu cần thiết:
n= =
(ca)
P 0,34
Sơ đồ lu rung bánh sắt 6 tấn
( 2 bánh 2 trục )
7m
1
15 150
2
3 80
70 4
5
9
10

7
8

6


7m
Với lu bánh lốp 10 T, lu80 50
15 50 20 lần/điểm
Sơ đồ lu bánh lốp 10 tấn
2
(3 bánh 2 trục)
25 4 3
5
6
9
7
10
8
11
12
13
14
15
16

Sinh VIên : Phương Văn Đức 1

Lớp Cầu Đường K34 -TC


T = 8 h; Kt = 0,9; L = 120 m; N = 208 lần; ( = 1,25; V = 2,5 Km/h.
8.0,9.0,12
( P = ( 0,12 + 0,01.0,12) .208.1,25 = 0,068 Km/ca
2,5
L 0,12

=
= 1,76
(ca)
P 0,068
Với lu bánh sắt 10 T, lu 4 lần/điểm
Sơ đồ lu giống như sơ đồ lu bánh lốp 10 tấn.
T = 8 h; Kt = 0,9; L = 120 m; N = 32 lần; ( = 1,25; V = 2 Km/h.
8.0,9.0,12
( P = ( 0,12 + 0,01.0,12)
= 0,36
Km/ca
.32.1,25
2
L 0,12
= 0,33
Số ca lu cần thiết :
n= =
(ca)
P 0,36
Số ca lu cần thiết:

n=

3. Thi cơng lớp móng trên cấp phối đá dăm dày 14cm
a. Khối lượng lớp móng trên cấp phối đá dăm
Khối lượng cấp phối đá dăm dùng để rải lớp móng trên dày 14 cm
với hệ số lèn ép K= 1,3 được lấy theo định mức.
Q
Khối lượng vật liệu cần cho một ca công tác : Q = dm .L.B
100

Kết quả tính tốn được thống kê vào bảng sau:

Thành phần

Định mức
100 m3

Khối lượng trong
1 đoạn công tác

Cấp phối

Mã hiệu

19.99

167.92

114215

Sinh VIên : Phương Văn Đức 1

Lớp Cầu Đường K34 -TC


Đất dính

0.4

3.36


Cát sạn

1.02

8.57

Vậy tổng khối lượng thi cơng Q = 179,85 m3
b. Vận chuyển vật liệu cấp phối đá dăm
Dùng xe Maz200 vận chuyển vật liệu ra hiện trường với cự ly vận
chuyển trung bình Ltb = 2 Km và năng xuất vận chuyển P = 56 m3/ca.
Q 179,85
=
= 3,21 ca
Số ca cần vận chuyển trên một đoạn công tác : n =
P
56
Q
Khoảng cách giữa các đống vật liệu cần đổ L =
B.h 1
Trong đó Q: Khối lượng chuyên chở của một ô tô Q = 5 m3
B : Bề rộng mặt đường B = 7 m
h1
: Chiều dày lớp vật liệu khi chưa nén chặt
h1 = h.k
với h: Chiều dày lớp vật liệu cần thiết theo thiết kế h = 0,14 m
K
: Hệ số lu lèn của lớp vật liệu
K =1,3
( h1 = 0,14(1,3 = 0,182 m

5
(L=
= 3,92 (m)
7.0,182
c. San rải vật liệu cấp phối đá dăm
Dùng máy san tự hành D144 để san lớp vật liệu theo sơ đồ sau :

Năng suất của máy san được xác định theo cơng thức :

N=

60.T.K t .Q
t

Trong đó
T : Thời gian làm việc trong 1 ca

T=8h

Sinh VIên : Phương Văn Đức 1

Lớp Cầu Đường K34 -TC


Kt : Hệ số sử dụng thời gian Kt = 0,7
Q : Khối lượng hồn thành trong 1 đoạn cơng tác Q = K.h.b.L
với K : Hệ số lu lèn K= 1,35
h : Chiều dày lớp vật liệu theo thiết kế h =0,14 m
b : Bề rộng mặt đường
b=7m

L : Chiều dài đoạn công tác L = 120 m
( Q = 1,35(0,14(7(120 = 158,76 (m3)
t : Thời gian làm việc trong một chu kỳ để hồn thành 1 đoạn thi
cơng
L
t = n.
+ n.tqd
V
với n : Số hành trình chạy máy khoan trong 1 chu kỳ
n = 10
V : Vận tốc trung bình khi san
50m/phút
tqd : Thời gian một lần quay đầu tqđ = 3 phút
120
( t =10(
+ 10(3 = 54
(phút)
50
60.8.0,7.158,76
Vậy năng suất máy san:
N=
= 987,84
(m3/ca)
54
Q
Số ca máy san trên một đoạn đường thi công :
n=
N
với Q : Khối lượng vật liệu dùng trong 1 ca theo định mức
Q=179,85 m3

N : Năng suất máy san theo tính tốn N = 987,84 m3/ca
179,85
= 0,18
(n=
(ca)
987,84
d. Lu lèn lớp cấp phối
Sau khi san xong vật liệu, tiến hành lu lèn với độ chặt K ( 0,95.
- Dùng lu rung bánh cứng 6 tấn với số lần 10 lần/điểm
- Dùng lu bánh lốp 10 tấn với số lần lu 20 lần/điểm
- Dùng lu bánh sắt 8(10 tấn lu là phẳng 4 lần/điểm
Năng suất của lu phụ thuộc vào hành trình của lu trong một chu kỳ và
T.K t .L
(L + 0,01.L)
được xác định theo công thức:
.N.β
V
Trong đó: T : Thời gian làm việc trong 1 ca
Kt : Hệ số sử dụng thời gian
P=

Sinh VIên : Phương Văn Đức 1

Km/ca

Lớp Cầu Đường K34 -TC


×