Tải bản đầy đủ (.doc) (64 trang)

GIÁO ÁN SINH 6 KỲ I

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (482.5 KB, 64 trang )

Trờng THCS
kPet
Giáo án sinh học 6
Ngày soạn: 14/8/2010 Ngày dy: 16/8/2010
Tiết 1: Tun. 1
Bài 1: đặc điểm chung của cơ thể sống
Bi 2: NHIM V CA SINH HC
A.Mục tiêu: Sau khi học xong bài này học sinh cần nắm:
- Phân biệt đợc vật sống và vật không sống, nêu đợc những đặc điểm chủ yếu của cơ thể
sống.
- Rèn luyện cho học sinh k năng quan sát, so sánh, phân tích, tổng hợp
- Bớc đầu giáo dục cho học sinh biết yêu thơng và bảo vệ thực vật
B.Chuẩn bị : GV: Vật mẫu (cây đậu, con gà, hòn đá.)
Bảng phụ mục 2 SGK
HS: Tìm hiểu trớc bài
C. Tiến trình lên lớp.
I. n định tổ chức
II. Kiểm tra bài cũ: Em hãy cho biết thực vật là gì?
III. Bài mới: Gv gii thiu
Hoạt động thầy trò
HĐ1:
GV yêu cầu hs quan sát môi trờng xung
quanh và cho biết:
? Hãy nêu tên 1 số cây cối, con vật đồ vật
mà em biết.
GV chọn ra mỗi loại 1 đồ vật cho hs thảo
luận (Cây đậu, con gà, hòn đá)
GV chia nhóm, mỗi nhóm cử nhóm trởng,
th kí, giao nhiệm vụ cho từng nhóm, nhóm
trởng điều hành.
? Cây đậu, con gà cần điều kiện sống gì.


?Hòn đá có cần điều kiện giống 2 loại trên
không.
? Qua thảo luận em rút ra đặc điểm giống
nhau và khác nhau giữa vật sống và vật
không sống.
- HS Các nhóm thảo luận Đại diện nhóm trả
lời
- GV nhận xét, kết luận
HĐ 2:
- GV yêu cầu học sinh tìm hiểu thông tin
mục 2, các nhóm hoàn thành lệnh sau mục
2 rồi điền vào phiếu học tập
- HS đại diện các nhóm báo cáo kêt quả, bổ
sung
- Gv nhận xét, kết luận.
? Qua kết quả bảng phụ trên hãy cho biết cơ
thể sống có đặc điểm gì chung.
- HS trả lời
- GV kết luận
HĐ3:
- HS thực hiện lệnh mục a SGK, các nhóm
thảo kuận, rồi hoàn thành phiếu học tập
- GV gọi đại diện các nhóm trình bày kết
quả, nhóm khác bổ sung.
Nội dung
1, Nhận dạng vật sống và vật không
sống .
* Vật sống thì lớn lên và sinh sản
* Vật không sống thì không lớn lên
2.Đặc điểm chung của cơ thể sống.

(Bảng phụ kẻ sẵn ở giấy rôky)
- Cơ thể sống có những đặc điểm quan
trọng:
+ Có sự trao đổi chất với môi trờng
(lấy chất cần thiết và loại bỏ chất
thải) để tồn tại.
+ Lớn lên và sinh sản
3. Sinh vật trong tự nhiên.
a. Sự đa dạng của thế giới sinh vật:
(Bảng phụ )

1
Trờng THCS
kPet
Giáo án sinh học 6
- GV nhận xét, kết luận
? Qua bảng phụ trên em có nhận xét gì về
sự đa dạng của giới sinh vật và vai trò của
chúng?
- HS trả lời
- Gv kết luận
Gv yêu cầu hs xem lại bảng phụ, xếp loại
riêng những ví dụ thuộc TV, ĐV và cho biết
?
? Các loại sinh vật thuộc bảng trên chia
thành mấy nhóm ?
? Đó là những nhóm nào ?
- HS các nhóm thảo luận dựa vào bảng,
nội dung thông tin và quan sát hình
2.1SGK, đại diện báo cáo kết quả

- GV kết luận
HĐ 4:
- GV giới thiệu nhiệm vụ chủ yếu của sinh
học, các phần mà hoc sinh đợc học ở THCS.
- HS đọc thông tin mục 2 SGK, tìm hiểu và
cho biết:
? Nhiệm vụ sinh học là gì ?

? Nhiệm vụ thực vật học là gì ?
HS trả lời, bổ sung, gv nhận xét
Sinh vật trong tự nhiên rất phong
phú và đa dạng, chúng sống ở nhiều
môi trờng khác nhau, có mối quan hệ
mật thiết với nhau và với con ngời.
b. Các nhóm sinh vật trong tự nhiên.
Thực vật
Động vật
* Sinh vật gồm 4 nhóm:
Nấm
Vkhuẩn.
4. Nhiệm vụ của sinh học.

- Nhiệm vụ sinh học: là nghiên cứu đặc
điểm cấu tạo, hoạt động sống,các điều
kiện sống của sinh vật, cũng nh các mối
quan hệ giữa các sinh vật với nhau và
với môi trờng. Từ đó biết cách sử dụng
hợp lí chúng để phục vụ đời sống của
con ngời
- Nhiệm vụ thực vật học: ( SGK )

IV. C ủng cố dặn dò
- Qua bài học này em biết những gì?
- Học bài cũ và làm bài tập 2 SGK. Xem trớc bài mới. Kẻ phiếu học tập
V. Rỳt kinh nghim
Ngày soạn:15/8/2010 Ngy dy:17/8/2010
Tiết 2 Tun 1
Bài 3: đặc điểm chung của thực vật
A. Mục tiêu: Sau khi học xong bài này học sinh cần nắm.
- Nêu đặc điểm chung của thực vật, sự phong phú và đa dạng của thực vật.
- Rèn luyện cho học sinh k năng quan sát, phân tích, tỏng hợp và hoạt động nhóm.
- Bớc đầu giáo dục cho HS biết yêu thiên nhiên, bằng cách bảo vệ chúng.
B. Chuẩn bị:
GV: - Tranh hoặc ảnh một số khu rừng, một vờn cây, sa mạc
- Đèn chiếu, phim trong(nếu có), bảng phụ
HS: Su tầm các loại tranh ảnh, báo chí, bìa lịch.về thực vật sống ở các môi trờng khác
nhau.
C. Tiến trình lên lớp:
I. ổn định:
II. Bài cũ:
? Nhiệm vụ của sinh học là gì? Kể tên 3 loại sinh vật có ích,3 loại sinh vật có hại mà em
biết ?
III. Bài mới: Gv gii thiu
2
Trờng THCS
kPet
Giáo án sinh học 6
Thực vật rất đa dạng và phong phú, giữa chúng có đặc điểm gì chung ? Để phân biệt đợc
hôm nay chúng ta tìm hiểu vấn đề này?
Hoạt động thầy trò Nội dung
HĐ 1:

- GV cho HS quan sát H 3.1-4 SGK, GV
treo tranh lên bảng cho học sinh quan sát
v yêu cầu:
- Các nhóm thảo luận hoàn thiện lệnh
mục 1 SGK
- GV yêu cầu các nhóm trình bày kết quả,
nhóm khác bổ sung
- GV nhận xét, kết luận
HĐ 2: (20 phút)
- HS thực hiện lệnh mục 2 SGK, các nhóm
hoàn thành phiêu học tập.
- GV treo bảng phụ gọi một vài học sinh
điền kết quả vào, HS các nhóm khác nhận
xét, bổ sung, gv kết luận
- HS nghiên cứu các hiện tợng ở mục 2
SGK cho biết:
? Em có nhận xét gì về các hiện tợng trên.
- HS trả lời, bổ sung, gv nhận xét.
- GV yêu cầu học sinh tìm hiểu thồng tin
mục 2 SGK cho biết:
? Từ kết quả bảng trên và nhận xét 2 hiện
tợng trên, em rút ra thực vật có đặc điểm
gì chung.
- HS trả lời, bổ sung
- GV nhận xét, kết luận
* GV cho học sinh đọc phần ghi nhơ SGK
1, Sự đa dạng và phong phú của thực vật:
- Thực vật trong tự nhiên rất phong phú và
đa dạng, chúng sống khắp nơi trên trái đất
- Thực vật trên trái đất có khoảng 250.000-

300.000 loài, ở Việt Nam có khoảng
12.000 loài, có nhiều dạng khác nhau,
thích nghi với từng môi trờng sống
2, Đặc điểm chung của thực vật.

(Bảng phụ)
-Tuy thực vật đa dạng nhng chúng có một
số đặc điểm chung:
+ Tự tổng hợp đợc chất hữu cơ
+ Phần lớn không có khả năng di chuyễn
+ Phản ứng chậm với các kích thích từ môi
trờng ngoài.
IV. Kiểm tra đánh giá:
Hãy khoanh tròn những câu trả lời đúng trong những câu sau:
1, Đặc điểm khác nhau giữa thực vật với sinh vật khác.
a, TV rất đa dạng và phong phú
b, TV sống khắp nơi trên trái đất
c, TV có khả năng tổng hợp chất hữu cơ, phần lớn không có khả năng di chuyển,
phản ứng chậm với các kích thích t môi trờng.
2, Điểm khác nhau cơ bản giữa thực vật với các sinh vật khác là.
a, Thực vật có khả năng tự tổng hợp chất hữu cơ.
b, Thực vật có khả năng vận động, lớn lên, sinh sản.
c, Thực vật là những sinh vật vừa có ích vừa có hại.
d, Thực vật rất đa dạng và phong phú
V. Dặn dò:
Học bài c, trả lời các câu hỏi sau bài.
Đọc mục em có biết.
Xem trớc bài mới, HS chuẩn bị phiếu học tập.
VI. Rỳt kinh nghim


3
Trờng THCS
kPet
Giáo án sinh học 6
Ngày soạn:21/8/2010 Ngy dy: 23/8/2010
Tiết 3: Tun. 2
Bài 4: có phảI tất cả các thực vật đềU có hoa
A. Mục tiêu: Sau khi học xong bài này học sinh cần nắm.
- HS phân biệt đợc thực cây có hoa và cây không có hoa, dựa vào đặc điểm của cơ quan
sinh sản. Phân biệt đợc cây một năm và cây lâu năm.
- Rèn luyện k năng quan sát, nhận biết, so sánh và hoạt động nhóm.
- Giáo dục cho học sinh có ý thức bảo vệ thực vật.
B. Chuẩn bị:
GV:- Tranh phóng to hình 4.1-2 SGK, bìa, băng keo
- Mẫu vật thật một số cây (cây còn non, cây đã có hoa và cây không có hoa)
HS: - Chuẩn bị một số cây: cải, lúa, rêu
- Thu thập một số tranh ảnh về các cây có hoa và không có hoa
C. Tiến trình lên lớp:
I. ổn định:
II. Bài cũ: Đặc điểm chung của thực vật là gì ? Kể tên một số môi trờng sống của thực
vật ?
III. Bài mới: GV gii thiu
Hoạt động thầy trò
HĐ1:
- GV treo tranh yêu cầu HS quan sát
hình 4.1 và đối chiếu với bảng bên
cạnh. GV dùng sơ đồ câm yêu cầu HS:
? Xác định các cơ quan của cây, nêu
chức năng chủ yếu của các cơ quan đó?
- HS quan sát vật mẫu, tranh ảnh, các

nhóm tiến hành thảo luận.
? Xác định cơ quan sinh sản và cơ quan
sinh dỡng của cây rồi tách thành 2
nhóm.
- HS đại diện các nhóm trả lời, bổ sung,
GV nhận xét, kết luận.
- GV treo tranh yêu cầu HS quan sát
hình 4.2 SGK, các nhóm thảo luận hoàn
thiện bảng 4.2
- GV treo bảng phụ, HS các nhóm lên
bảng điền kết quả vào, các nhóm nhận
xét và bổ sung
- HS tìm hiểu thông tin mục 1 SGK,
đồng thời kết hợp bảng trên cho biết:
? Đặc điểm của thực vật có hoa và thực
vật không có hoa?
- HS trả lời, GV nhận xét, kết luận
- Để củng cố gv yêu cầu HS làm bài tập
sau mục 1 SGK.
Nội dung
1. Thực vật có hoa và thực vật không có
hoa.


(Bảng phụ 4.1 câm)
(Bảng phụ 4.2)
-Thực vật có hoa là những thực vật mà
cơ quan sinh sản là hoa, quả, hạt.
-Thực vật không có hoa là thực vật cơ
quan sinh sản không phải là hoa, quả,

hạt.
4
Trờng THCS
kPet
Giáo án sinh học 6
HĐ2 :
- GV yêu cầu học sinh thảo luận nhóm
hoàn thiện lệnh mục 2 SGK.
? Kể tên những cây có vòng đời kết
thúc trong vòng 1 năm?
? Kể tên một số cây lâu năm, Trong
vòng đời có nhiều lần ra hoa kết quả?
- HS trả lời, bổ sung từ đó các em rút ra
kết luận.
- GV nhận xét, kết luận
- Thực vật có hoa gồm 2 cơ quan: cơ
quan sinh dỡng và cơ quan sinh sản
+ Cơ quan sinh dỡng gồm: Rễ, thân, lá
có chức năng nuôi dỡng cây.
+ Cơ quan sinh sản gồm: Hoa, quả, hạt
có chức năng duy trì và phát triển nòi
giống.
2,Cây một năm và cây lâu năm.
- Cây một năm là những cây sống trong
vòng 1 năm ra hoa kt qu 1 ln trong
i.
- Cây lâu năm là những cây sống nhiều
năm kt qu nhiu ln trong i.
IV. Kiểm tra, đánh giá:
Đánh dấu x vào đầu câu trả lời đúng trong những câu sau đây:

1. Nhóm cây nào toàn cây lâu năm.
a, Cây mit, cây khoai lang, cây ổi
b, Cây thìa là, cây cải cúc, cây gỗ lim.
c, Cây na, cây táo, cây su hào.
d, Cây đa, cây si, cây bàng.
2. Thực vật không có hoa khác thực vật có hoa ở những điểm nào?
a, Thực vật không có hoa thì cả đời chúng không bao giờ ra hoa
b, Thực vật có hoa đến một thời kì nhất định trong đời sống thì ra hoa, tạo quả và kết
hạt.
c, Cả a & b
d, Câu a & b đều sai.
V. Dặn dò:
- Về nhà học bài củ, trả lời câu hỏi và làm bài tập SGK
- Xem trớc bài mới bài 5
VI. Rỳt kinh nghim
Ngày soạn:22/8/2010 Ngy dy: 24/8/2010
Chơng I: tế bào thực vật
Tiết. 4 Tun. 2
Bài 5: kính lúp, kính hiển vi và cách sử dụng
A. Mục tiêu: Sau khi học xong bài này học sinh cần nắm.
- Nhận biết đợc các bộ phận của kính lúp, kính hiểu vi và biết cách sử dụng
- Rèn luyện kỉ năng sử dụng kính
- Có ý thức giữ gìn và bảo vệ kính lúp, kính hiển vi khi sử dụng.
B. Chuẩn bị:
5
Trờng THCS
kPet
Giáo án sinh học 6
GV: - Kính lúp, kính hiển vi
- Tranh hình 5.1-3 SGK

HS: - Chuẩn bị cây hoặc một vài bộ phận của cây nh: cành, lá
C. Tiến trình lên lớp:
I. ổn định:
II. Bài cũ: ? Nêu sự giống nhau và sự khác nhau giữa thực vật có hoa và thực vật không
có hoa.
III. Bài mới: Gv gii thiu
Muốn có hinh ảnh phóng to hơn vật thật ta phải dùng kính lúp hay kính hiển vi. Vậy
kính lúp và kính hiển vi là gì ? Cấu tạo nh thế nào ?
Hoạt động thầy trò Nội dung
HĐ 1:
- GV yêu cầu HS tìm hiểu thông tin mục 1
SGK, đồng thời phát mi nhóm 1 kính
lúp.
- Các nhóm trao đổi trả lời câu hỏi:
? Trình bày cấu tạo của kính lúp.
? Kính lúp có tác dụng gì.
- HS các nhóm trả lời, bổ sung
- GV nhận xét , kết luận.
- Gv treo tranh cho HS quan sát hình 5.2,
rồi cho biết:
? Cách quan sát mẫu vật bằng kính lúp
nh thế nào.
- HS trả lời, GV kết luận.
HĐ 2:
- GV yêu cầu HS tìm hiểu thông tin mục 2
SGK, phát cho mi nhóm 1 kính hiển vi
(tranh) cho biết:
? Kính hiển vi có cấu tạo gồm mấy bộ
phận chính.
? Hãy kể tên các bộ phận đó.

? Kính hiển vi có tác dụng gì.
- HS trả lời, bổ sung.
- GV nhận xét, kết luận.
- GV trình bày cách sử dụng kính hiển vi
- HS trả lời, bổ sung.
- GV nhận xét, kết luận.
1, Kính lúp và cách sử dụng.
a, Cấu tạo:
- Gồm 2 phần:
+ Tay cầm (nhựa hoặc kim loại )
+ Tấm kính: Dày lồi 2 mặt ngoài có
khung.
- Kính lúp có khả năng phóng to ảnh của
vật từ 3-20 lần
b, Cách sử dụng.
- Tay trái cầm kính lúp
- Để kính sát vật mẫu
- Mt nhỡn vào mặt kính, di chuyễn kính
sao cho nhìn rỏ vật nhất
quan sát
2. Kính hiển vi và cách sử dụng.
a, Cấu tạo:
Gồm 3 bộ phận chính: Chân kính, thân
kính và bàn kính.
- Chân kính làm bằng kim loại
- Thân kính gồm:
+ ng kính:
Thị kính (nơi để mắt quan sát, có chia
độ)
Đĩa quay gắn với vật kính

Vật kính có ghi độ phóng đại.
+ c điều chỉnh: có ốc to và ốc nhỏ
- Bàn kính: nơi đặt tiêu bản để quan sát, có
kẹp giữ. (Ngoài ra còn có gơng phản
chiếu, để tập trung ánh sáng)
* Kính hiển vi có thể phóng đại vật thật từ
40- 3000 lần (kính điện tử 10.000- 40.000
lần)
b, Cách sử dụng.
- Điểu chỉnh ánh sáng bằng gơng phản
chiếu
- Đặt tiểu bản lên bàn kính sao cho vật
mẫu đúng ở trung tâm, cố định (không để
ánh sang mặt trời chiếu trực tiếp vào kính)
- Đặt mắt vào kính, tay phải vặn ốc to t
6
Trờng THCS
kPet
Giáo án sinh học 6
GV cho HS đọc mục ghi nhớ SGK.
trên xuống đến gần sát vật kính.
- Mắt nhìn vào thị kính, tay phải vặn từ từ
ốc to t dới lên đến khi thấy vật cần quan
sát.
- Điều chỉnh bằng ốc nhỏ đến khi nhìn rừ
vật nhất.
IV. Kiểm tra đánh giá:
? Trình bày các bộ phận của kính hiển vi.
? Trình bày các bớc sử dụng kính hiển vi.
V. Dặn dò:

Học bài c, trả lời các câu hỏi sau bài.
Đọc mục em có biết.
Xem trớc bài mới Quan sát TBTV, chuẩn bị hành tây & cà chua chính.
VI. Rỳt kinh nghim
Ngày soạn:28/8/2010 Ngy dy: 30/8/2010
Tiết 5: Tun 3
Bài 6: quan sát tế bào thực vật
A. Mục tiêu: Sau khi học xong bài này học sinh cần nắm.
- HS làm đợc một tiêu bản TBTV (TB vảy hành, TB thịt quả cà chua chín)
- Rèn luyện k năng làm tiêu bản, quan sát, sử dụng kính hiển vi cho học sinh.
- Giáo dục cho học sinh ý thức bảo quản kính hiẻn vi.
B. Chuẩn bị:
GV: - Cách pha chế thuốc nhuộm xanhmêtylen
- Vật mẫu: củ hành, quả cà chua chín.
HS: Xem trớc bài, vở bài tập, bút chì.
C. Tiến trình lên lớp:
I. ổn định:
II. Bài cũ: ? Trình bày cách sử dụng kính hiển vi.
III. Bài mới: Gv Gii thiu
7
Trờng THCS
kPet
Giáo án sinh học 6
Các bộ phận của thực vật đợc cấu tạo bởi tế bào. Vậy tế bào là gì? Hôm nay chúng ta
tìm và quan sát vấn đề này.
Hoạt động thầy trò Nội dung
HĐ1:
- GV treo tranh yêu cầu HS quan sát
hình 6.1, đồng thời GV trình bày các b-
ớc làm tiêu bản tế bào vảy hành.

-HS Các nhóm tiến hành làm tiêu bản
theo các bớc ó hớng dẫn.
- GV theo dõi giúp HS hoàn thiện các b-
ớc làm tiêu bản.
- GV hớng dẫn cách quan sát và chọn
TB đẹp để vẽ.
- HS So sánh kết quả, đối chiếu với
tranh.
HĐ 2:
- GV trình bày các bớc tiến hành làm
tiêu bản.
-Hs Các nhóm tiến hành làm tiêu bản
nh đã hớng dẫn
- GV hớng dẫn cách sử dụng kính hiển
vi và quan sát.
- HS Nhóm trởng điều chỉnh kính để
quan sát rõ TB, các thành viên lần lợt
quan sát, rồi vẽ hình vào vở bài tập.
- GV cho HS đọc phần ghi nhớ cuối bài.
1, Quan sát tế bào biểu bì vảy hành d ới
kính hiển vi:
a, Tiến hành:
- Bóc 1 vảy hành tơi ra khỏi củ
- Dùng kim mũi mác lột vảy hành(1/3
cm) cho vào đĩa đồng hồ có đựng nớc cất
- Lấy 1 bản kính sạch đã giút sẵn 1 giọt
nớc. Đặt mặt ngoài TB vảy hành sát bản
kính, đậy lá kính, thấm bớt nớc
- Đặt và cố định tiêu bản trên bàn kính.
b, Quan sát và vẽ hình:

- Thực hiện các bớc sử dụng kính hiển vi
đã học.
- Chon những TB rõ nhất rồi vẽ hình.
- So sánh đối chiếu với tranh hình 6.2
SGK
2, Quan sát tế bào thịt quả cà chua chín:
a, Cách tiến hành:
- Cắt đôi quả cà chua chín, dùng kim
mũi mác cạo một ít thịt quả.
- Lấy một bản kính đã nhỏ sẵn 1giọt n-
ớc, đa kim mũi mác vào sao cho TB tan
đều trong nớc, đậy lá kính, thấm bớt nớc.
- Đặt và cố định tấm kính trên bàn kính.
b, Quan sát, vẽ hình:
- Thực hiện các bớc sử dụng kính hiển vi
nh đã học
- Chọn TB rõ nhất để vẽ hình.
- So sánh đối chiếu kết quả với hình 6.3
SGK
IV. Kiểm tra đánh giá:
- Đánh giá kết quả thực hành từng nhóm và kết quả chung.
- Yêu cầu HS về nhà hoàn thiện bài vẽ.
- Hớng dẫn cách lau kính.
V. Dặn dò:
Học bài c, trả lời các câu hỏi cuối bài.
Xem trớc bài mới cấu tạo TBTV
VI. Rỳt kinh nghim

8
Trờng THCS

kPet
Giáo án sinh học 6
Ngày soạn:1/9/2010 Ngy dy : 3/9/2010
Tiết 6: Tun 3
Bài 7: cấu tạo tế bào thực vật
A. Mục tiêu: Sau khi học xong bài này học sinh cần nắm.
- Các cơ quan của thực vât đều đợc cấu tạo bắng tế bào, những thành phần chủ yếu của
tế bào, khái niệm về mô.
- Rèn luyện k năng quan sát, phân tích, tổng hợp và hoạt động nhóm cho HS.
- Giáo dục cho HS biết bảo vệ thực vật.
B. Chuẩn bị:
GV: Tranh hình 7.1-5 SGK
HS: Su tầm tranh ảnh về hình dạng và cấu tạo tế bào thực vật.
C. Tiến trình lên lớp:
I. n định:
II. Bài cũ: ? Trình bày các bớc tiến hành làm tiêu bản TB biểu bì vảy hành.
III. Bài mới: Gv gii thiu
Chúng ta đã quan sát TB biểu bì vảy hành, đó là những khoang hình đa giác xết sát
nhau. Có phải tất cả các tế bào TV, các cơ quan đều có cấu tạo giống nhau hay không. Để
biết đợc hôm nay chúng ta tìm hiểu vấn đề này.
9
Trờng THCS
kPet
Giáo án sinh học 6
Hoạt động thầy trò
HĐ 1:
- GV treo tranh 7.1-3 SGK, yêu cầu HS
quan sát, các nhóm thảo luận trả lời các
câu hỏi:
? Tìm điểm giống nhau cơ bản trong

cấu tạo TB rễ, thân, lá của cây.
?Nhận xét hình dạng TBTV.
-HS Đại diện các nhóm trả lời, bổ sung
GV kết luận, giải thích (ngay trong một
cơ quan cũng có nhiều TB khác nhau)
- Yêu cầu HS tìm hiểu bảng phụ mục 1
SGK.
? Qua bảng phụ hãy nhận xét kích thớc
TBTV.
- HS trả lời, GV kết luận.
HĐ 2:
- GV treo tranh yêu cầu HS quan sát
hình 7.4 và tìm hiểu thông tin mục 2
SGK.
- Các nhóm thảo luận trả lời câu hỏi:
? TBTV gồm những phân nào.
? Nêu cấu tạo từng phần của TBTV,
chức năng của chúng.
- HS trả lời, GV gọi một số HS lên bảng
chỉ vào tranh các bộ phận của TBTV.
- GV nhận xét, kết luận.
HĐ 3:
- GV treo tranh yêu cầu HS quan sát
hình 7.5 SGK .
- Các nhóm thảo luận hoàn thành lệnh
mục 3 SGK.
- HS trả lời, bổ sung
- GV nhận xét, kết luận.
- GV gọi sinh đọc phần ghi nhớ cuối
bài.

Nội dung
1. Hình dạng và kích th ớc của tế bào .

- Các cơ quan của TV đều đợc cấu tạo
bằng TB
- TBTV có hình dạng khác nhau: hình
nhiều cạnh, hình trứng, hình sợi, hình
sao
- TBTV có kích thớc khác nhau.
VD: Bảng phụ SGK
2. Cấu tạo tế bào:
* TBTV gồm:
- Vách TB (chỉ có ở TV), tạo thành
khung nhất định.
- Mang sinh chất, bao bọc chất TB.
- Chất TB là chất keo lỏng, chứa các bào
quan nh: lục lạp, không bào
- Nhân có cấu tạo phức tạp, có chức năng
điều triển mọi hoạt sống của TB.
3. Mô:
- Mô là nhóm TB có hình dạng cấu tạo
giống nhau, cùng thực hiện một chức
năng riêng.
- Các loại mô thờng gặp:
+ Mô phân sinh ngọn.
+ Mô mềm.
+ Mô nâng đỡ.
IV. Kiểm tra đánh giá:
* GV tổ chức cho HS trò chơi ô chữ cuối bài
T

H

C V

T
N H Â N T
ế
B
à
O
K H Ô N G
B
à
O
M
à
N G S I N H C H

T
C H

T T
ế
B
à
O
* Thứ tự từ trên xuống từ ô 1- 5.
1, Bảy chữ cái:nhóm sinh vật lớn nhất có khả năng tự tạo chất hữu cơ ngoài ánh sáng.
2, Chín chữ cái: một thành phần cuat TB, có chức năng điều khiển mọi hoạt động sống
của TB.

3, Tám chữ cái: Một thành phần của TB, chứa dịch TB.
4, Mời hai chữ cái: Bao bọc chất TB.
5, Chín chữ cái: hất keo lỏng có chứa nhân, không bào và thành phần khác.
10
Trờng THCS
kPet
Giáo án sinh học 6
V. Dặn dò: - Học bài củ và trả lời những câu hỏi sau bài.
- Đọc mục em có biết cuối bài.
- Xem trớc bài mới: Sự lớn lên và phân chia TB.
VI. Rỳt kinh nghim

Ngày soạn:4/9/2010 Ngy dy : 6/9/2010
Tiết 7: Tun: 4
Bài 8: sự lớn lên và phân chia tế bào
A. Mục tiêu: Sau khi học xong bai này học sinh cần nắm:
- HS hiểu ý nghĩa của sự lớn lên và phân chia TB (TB ở mô phân sinh ngọn mới có khả
năng phân chia)
- Rèn luyện cho HS k năng quan sát, nhận biết, phân tích, so sánh và hoạt động nhóm.
- Giáo dục cho HS biết bảo vệ và yêu quý TV.
B Chuẩn bị:
GV: Tranh phóng to hình 8.1-2 SGK
HS: Xem trớc bài.
C. Tiến trình lên lớp:
I. ổn định:
II. Bài cũ:
? TBTV gồm những phần nào? Nêu đặc điểm của từng phần?
III. Bài mới:
1. Đặt vấn đề:
Thực vật cấu tạo bởi TB, cơ thể thực vật lớn lên do sự tăng số lợng TB qua quá trình

phân chia và tăng kích thớc của từng TB. Vậy TBTV lớn lên và phân chia nh thế nào, để
biết đợc hôm nay chúng ta tìm hiểu.
2. Triển khai bài:
Hoạt động thầy trò Nội dung
HĐ 1:
- GV treo hnh yêu cầu HS tìm hiểu nội
dung thông tin và quan sát hình 8.1 SGK.
- Các nhóm trao đổi trả lời câu hỏi phần
lệnh sau phần 1 SGK.
? TB lớn lên nh thế nào.
? Nhờ đâu TB lớn lên đợc.
- HS đại diện các nhóm trả lời, bổ sung
- GV nhận xét, kết luận.
HĐ 2:
- GV treo hỡnh yêu cầu HS tìm hiểu nội
dung thông tin mục 2 và quan sát hình 8.2
SGK
- Các nhóm thảo luận trả lời câu hỏi phần
lệnh mục 2 SGK.
? TB phân chia nh thế nào.
1, Sự lớn lên của tế bào:
- TB non có kích thớc nhỏ sau đó to dần
lên đến 1 kích thớc nhất định thành TB tr-
ởng thành.
- Nhờ quá trình trao đổi chất TB lớn dần
lên.
2, Sự lớn lên và phân chia tế bào:
- TB sinh ra rồi lớn lên tới một kích thớc
nhất định sẽ phân chia thành 2 TB con đó
là sự phân bào.

11
Trờng THCS
kPet
Giáo án sinh học 6
? Các TB ở bộ phận nào có khả năng phân
chia.
? Các cơ quan của thực vật nh rễ, thân, lá
lớn lên bằng cách nào.
- Đại diện các nhóm trả lời, bổ sung
- GV nhận xét, kết luận.
? Theo em việc phân chia TB có tác dụng
gì.
- HS trả lời, GV kết luận.
- GV trình bày mối quan hệ giữa sự lớn lên
và phân chia TB bằng sơ đồ sau:
S. trởng P. chia
TB non TBTT TB
non mới
- GV gọi HS đọc mục ghi nhớ SGK.
- Quá trình phân bào gồm:
+ Đầu tiên hình thành 2 nhân
+ Tế bào chất phân chia
+ Vách TB ngăn đôi thành 2 phần
+ Tách đôi thành 2 TB con mới
- Các TB ở mô phân sinh mới có khả năng
phân chía
- TB phân chia và lớn lên giúp cây sinh tr-
ởng và phát triển.
IV. Kiểm tra, đánh giá: Hãy tìm những từ (a, lớn lên; b, phân chia; c, phân bào; d,
phân sinh) để điền vào chỗ trống trong các câu sau;

1. Tế bào đợc sinh ra, rồi(a)đến một kích thớc nhất định sẽ phân chia
thành hai tế bào con, đó là sự(c).
2. Cơ thể thực vật(a)do sự tăng số lợng tế bào qua quá trình(b)
.và tăng kích thớc của từng tế bào do sự(a)của tế bào
3. Các tế bào ở mô(d).có khả năng(b)
4. Tế bào(b)và(a) giúp cây sinh trởng và phát triền.
5. Tế bào(a).đến một kích thớc nhất định thì(b)
V. Dặn dò: Học bài củ và trả lời câu hỏi sau bài.
Xem trớc bài mới(HS chuẩn bị rễ cây lúa, bởi)
VI. Rỳt kinh nghim
Ngày soạn:5/9/2010 Ngy dy : 7/9/2010
Tiết 8 - Tun 4 Chơng II: rễ
Bài 9: các loại rễ, các miền của rễ
A. Mục tiêu: Sau khi học xong bài này học sinh cần nắm.
- HS nhận biết đợc 2 loại rễ chính: Rễ cọc và rễ chùm, phân biệt đợc cấu tạo và chức
năng các miền của rễ.
- Rèn luyện cho HS k năng quan sát, nhận biết, so sánh và hoạt động nhóm.
- Qua bài này giúp HS vận dụng kiến thức để chăm sóc cây trồng.
B. Chuẩn bị:
12
Trờng THCS
kPet
Giáo án sinh học 6
GV: - Mẫu vật một số rễ cọc, rễ chùm.
- Tranh hình 9.1-3 SGK.
HS: - Cây rễ cọc, rễ chùm.
- Xem trớc bài
C. Tiến trình lên lớp:
I. ổn định:
II. Bài củ:

? Quá trình phân chia TBTV đợc diễn ra nh thế nào? Sự lớn lên và phân chia có ý nghĩa
gì?
III. Bài mới:
1. Đặt vấn đề:
Rễ giúp cây đứng vững trên đất, rễ hút nớc và muối khoáng hoà tan, không phải tất cả
các loại rễ đều cùng một loại rễ. Vậy có những loại rễ nào, để biết đợc hôm nay chúng ta
tìm hiểu qua bài hôm nay.
2. Triển khai bài:
Hoạt động thầy trò Nội dung
HĐ 1:
- GV Treo tranh yêu cầu HS quan sát vật
mẫu, tranh hình 9.1 SGK, đồng thời tìm
hiểu thông tin cho biết:
? Có những loại rễ nào.
- HS trả lời, GV nhận xét , kết luận.
- GV yêu cầu HS các nhóm hoàn thiện
phần lệnh 2 mục 1 SGK.
- HS đại diện các nhỏm trả lời, bổ sung.
- GV kết luận
- Qua phần trên em hãy cho biết:
? Rễ cọc và rễ chùm có đặc điểm gì.
? Những cây trong hình 9.2 cây nào thuộc
rễ cọc, cây nào thuộc rễ chùm.
- HS trả lời, bổ sung.
- GV nhận xét, kết luận.
HĐ 2:
- GV treo hỡnh yêu cầu HS quan sát hình
9.3 và đối chiếu với bảng sau mục 2 SGK.
- Các nhóm trao đổi thảo luận theo câu hỏi:
? Rễ cây gồm mấy miền, kể tên mỗi miền.

? Chức năng của mỗi miền.
- HS đại diện các nhóm trả lời, bổ sung.
- GV nhận xét, kết luận.
- GV gọi HS đọc phần ghi nhớ cuối bài.
1, Các loại rễ:
Rễ cọc
Có 2 loại rễ chính:
Rễ chùm
+ Rễ cọc: Có rễ cái to khoẻ đâm sâu xuống
đất và nhiều rẽ con mọc xiên, từ rễ con có
nhiều rễ bé hơn.
VD: Cam, bởi, ổi, đào
+ Rễ chùm: Gồm nhiều rễ to, dài gần bằng
nhau, thờng mọc toả ra từ gốc thân.
VD: Lúa, ngô, hành, ném, hành
2, Các miền của rễ:
Rễ gồm 4 miền:
+ Miền trởng thành (mạch dẫn)
dẫn truyền.
+ Miền hút (cú lông hút) hấp thụ nớc
và muối khoáng.
+ Miền sinh trởng (nơi TB ln lờn v phân
chia) Làm cho rễ dài ra.
+ Miền chóp rễ che chở cho đầu rễ
IV. Kiểm tra đánh giá:
Đánh dấu (x) vào đầu câu trả lời đúng trong các câu sau:
1. Căn cứ vào hình dạng bên ngoài ngời ta chia rễ làm mấy loại.
a, Có ba loại rễ: Rễ cọc, rễ chùm và rễ phụ.
b, Có hai loại rễ: Rễ mầm và rễ cọc.
c, Có hai loại rễ: Rễ cọc và rễ chùm

13
Trờng THCS
kPet
Giáo án sinh học 6
d, Có hai loại rễ: Rễ chính và rễ phụ.
2. Cần làm gì cho bộ rễ phát triển mạnh:
a, Bón phân hợp lí, cung cấp đầy đủ nớc.
b, Xới đất tơi xốp.
c, Vun gốc để cây mọc thêm rễ phụ.
d, Cả a, b và c.
V. Dặn dò:
Học bài củ, trả lời những câu hỏi sau bài và làm bài tập sau bài.
Đọc mục em có biết
Xem trớc bài mới: Cấu tạo miền hút của rễ.
VI. Rỳt kinh nghim
Ngày soạn:11/9/2010 Ngy dy : 13/9/2010
Tiết 9 - Tun 5
Bài 10: cấu tạo miền hút của rễ
A. Mục tiêu: Sau khi học xong bài này học sinh cần nắm.
- HS nắm đợc đặc điểm cấu tạo và chức năng các bộ phận miền hút của rễ.
- Rèn luyện cho HS k năng quan sát, nhận biết, so sánh và hoạt động nhóm.
- HS biết vận dụng kiến thức đã học vào giải quết một số hiện tợng có liên quan tới rễ
cây.
B . Chuẩn bị:
GV: - Tranh hình 10.1-4 SGK
- Bảng cấu tạo chức năng của miền hút của rễ
HS: Xem trớc bài mới.
C. Tiến trình lên lớp:
I. n định:
II. Bài cũ: ? Rễ cây có những miền nào. chức năng của từng miền ?

III. Bài mới:
1. Đặt vấn đề:
Ta đã biết rễ cây gồm 4 miền, mỗi miền có chức năng khác nhau và rất quan trọng. Nh-
ng vì sao miền hút quan trọng nhất của rễ. Nó có phù hợp với việc hút nớc và muối
khoáng hoà tan trong đất nh thế nào ?
2. Triển khai bài:
Hoạt động thầy trò
HĐ 1:
- GV treo tranh yêu cầu HS quan sát cấu
tạo TB lông hút và lát cắt ngang TB lông
hút, đồng thời tìm hiểu thông tin SGK
- Các nhóm thảo luận trả lời câu hỏi phần
lệnh sau mục 1 SGK
? Cấu tạo miền hút gồm mấy phần chớnh.
Nội dung
1, Cấu tạo miền hút của rễ .

Miền hút gồm 2 phần: Võ và trụ giữa
+ Võ: Gồm biểu bì và thịt võ
14
Trờng THCS
kPet
Giáo án sinh học 6
? Vì sao nói mỗi lông hút là một TB. HS
đại diện các nhóm báo cáo kết quả, bổ
sung.
- GV nhận xét, kết luận.
- GV lu ý: Mỗi lông hút là một TB vì lông
hút có đủ các thành phần của 1 TBTV.
HĐ 2: (13 phút)

- HS tìm hiểu bảng cấu tạo và chức năng,
so sánh với hình 10.2 và hình 7.4
- Các nhóm thảo luận trả lời câu hỏi.
? Chức năng các phần của miền hút.
? TB lông hút có tồn tại suốt đời không.
- HS trả lời, bổ sung.
- GV nhận xét, kết luận.
Biểu bì: Gồm 1 lớp TB hình đa giác
xếp sát nhau, một số TB keo dài thành
lông hút
Thịt vỏ: Gồm nhiều lớp TB có độ lớn
khác nhau
+ Trụ giữa: Gồm bó mạch và ruột.
Bó mạch gồm mạch gỗ và mạch rây.
- Mạch gỗ: Gồm những TB có vách hoá
gỗ dày, không có chất TB.
- Mạch rây: Gồm những TB có vách
mỏng
Ruột gồm những TB có vách mỏng
2, Chức năng của miền hút.
- Biểu bì che chở hút nớc và muối khoáng.
- Thịt vỏ chuyễn các chất từ lông hút vào
trụ giữa.
- Bó mạch:
+ Mạch gỗ: vận chuyễn nớc và muối
khoáng từ rễ lên lá
+ Mạch rây: vận chuyễn chất hữu cơ đi
nuôi cây
- Ruột chứa chất dự trữ.
IV. Kiểm tra đánh giá: Chọn câu trả lời đúng nhất trong các câu sau.

1, Vì sao nói: Mỗi lông hút là một TB ?
a, Vì lông hút là TB biểu bì kéo dài ra.
b, Vì mõi lông đều cấu tạo bởi: Vách TB, màng sinh chất, chất TB, nhân và không
bào.
c, Cả a và b đều đúng
d, Cả a và b đều sai
2, Lông hút của rễ có cấu tạo và chức năng nh thế nào ?
a, Là TB biểu bì kéo dài ra ở miền hút
b, Có chức năng hút nớc và muối khoáng hoà tan
c, Chuyễn nớc và muối khoáng đi nuôi cây
d, Cả a và b
V. Dặn dò:
Học bài củ, trả lời các câu hỏi và làm bài tập cuối bài
Đọc mục em có biết.
Xem trớc bài 1
VI. Rỳt kinh nghim
15
Trờng THCS
kPet
Giáo án sinh học 6
Ngày soạn:12/9/2010 Ngy dy : 14/9/2010
Tiết 10 - Tun 5:
Bài 11: sự hút nớc và muôI koáng của rễ (T
1
)
A. Mục tiêu: Sau khi học xong bài này học sinh cần nắm.
- HS biết tìm hiểu thí nghiệm để xác định đợc vai trò của nớc và một số loại muối
khoáng chính đối với cây.
- Rèn luyện cho HS k năng quan sát, làm thí nghiệm, so sánh, nhận biết và hoạt động
nhóm.

- HS biết vận dụng kiến thức đã học vào vận dụng thực tế địa phơng mình.
B. Chuẩn bị:
GV: - Tranh hình 11.1-2 SGK
- Bảng báo cáo kết quả
HS: Tìm hiểu trớc bài.
C. Tiến trình lên lớp:
I. n định:
II, Bài cũ:
? Nêu cấu tạo và chức năng miền hút của rễ.
III. Bài mới:
1. Đặt vấn đề:
Rễ không những giúp cây bám chặt và đất mà còn giúp cây hút; nớc và muối khoáng
hoà tan từ đất. Vậy cây hút nớc và muối khoáng nh thế nào? Chúng ta nghiên cứu bài học
hôm nay.
2. Triển khai bài:
Hoạt động thầy trò
HĐ 1:
- GV treo tranh yêu cầu HS đọc phần thí
nghiệm, quan sát hình 11.1 SGK
Các nhóm thảo luận trả lời câu hỏi phần
lệnh sau thí nghiệm 1 SGK.
? Bạn Minh làm thí nghiệm trên nhằm mục
đích gì ?
? Hãy dự đoán kết quả thí nghiệm và giải
thích.
- HS trả lời, GV kết luận.
- GV yêu cầu HS báo cáo kết quả thí
nghiệm đã làm ở nhà về lợng nớc chứa
trong các loại cây, quả và hạt.
- HS tìm hiểu thông tin SGK, các nhóm

thảo luận trả lời câu hỏi phần lệnh cuối
mục 1 SGK.
- HS đại diện các nhóm báo cáo kết quả,
bổ sung.
GV nhận xét, kết luận
HĐ 2:
- GV yêu cầu HS đọc thí nghiệm 3, tìm
hiểu nội dung thông tin rồi trả lời câu hỏi
sau phần thí nghiệm.
- HS trả lời, GV kết luận.
Nội dung
I.Cây cần n ớc và các loại muối khoáng.
1.Nhu cầu n ớc của cây.
a, Thí nghiệm 1:
* Cách tiến hành: SGK
* Kết quả:
- Chậu A cây xanh tốt
- Chậu B cây phát triển kém do thiếu nớc.
b, Thí nghiệm 2:
* Cách tiến hành: SGK
* Kết quả:
- Cây, quả, hạt, củ tơi có khối lợng nặng
hơn cây, quả, hạt, củ đẫ khô.
c, Kết luận:
- Nớc cần thiết cho cây, không có nớc cây
sẽ chết.
- Nớc cần nhiều hay ít phụ thuộc vào loại
cây, giai đoạn sống, các bộ phận khác nhau
ca cây.
2, Nhu cầu cần muối khoáng của cây.

a, Thí nghiệm 3:
* Cách tiến hành: SGK
* Kết quả:
- Chậu A cây xanh tốt.
- Chậu B cây phát triển kém.
16
Trờng THCS
kPet
Giáo án sinh học 6
- HS tìm hiểu thông tin, các nhóm thảo
luận trả lời câu hỏi cuối mục 2 SGK.
- HS đại diện nhóm trả lời, bổ sung
- GV nhận xét, kết luận
b, Kết luận:
- Rễ cây chỉ hấp thụ đợc các loại muối
khoáng hoà tan trong nớc.
- Muối khoáng giúp cây sinh trởng và phát
triển.
- Cây cần nhiều loại muối khoáng khác
nhau: muối đạm, lân, kali
IV. Kiểm tra đánh giá:
Chọn những từ thích hợp (a, nớc; b, phân lân; c, phân đạm; d, muối khoáng) điền vào
chỗ trống trong những câu sau:
a, Nhu cầu vàlà khác nhau đối với từng loại cây và các
giai đoạn sống khác nhau trong chu kì sống của cây.
b, Nớc và muối khoáng trong đất đợc.hấp thụ chuyễn qua
tới đi đến các bộ phận khác của cây.
V. Dặn dò:
Học bài củ và trả lời những câu hỏi sau bài
Đọc mục em có biết

Xem trớc phần II SGK.
VI. Rỳt kinh nghim
Ngày soạn:18/9/2010 Ngy dy : 20/9/2010
Tiết 11- Tun 6
Bài 11: sự hút nớc và muối khoáng của rễ (T
2
)
A. Mục tiêu: Sau khi học xong bài này học sinh cần nắm.
- HS xác định đợc con đờng hút nớc và muối khoáng của rễ
- Rèn luyện cho HS k năng quan sát, nhận biết, so sánh và hoạt động nhóm.
- HS biết vận dụng kiến thức để giải quyết các vấn đề trong tự nhiên
B. Chuẩn bị:
GV: Tranh phóng to hình 11.2 SGK, bảng ô chữ
HS: Tìm hiểu bài.
C. Tiến trình lên lớp:
I. n định:
II. Bài cũ:
? Nêu vai trò của nớc và muối khoáng đối với cây.
III. Bài mới:
1. Đặt vấn đề:
17
Trờng THCS
kPet
Giáo án sinh học 6
Rễ cây hút nớc và muối khoáng giúp cây sinh trởng và phát triển. Vậy nớc và muối
khoáng vận chuyển theo con đờng nào, hôm nay chúng ta tìm hiểu bài học này.
2. Triển trai bài:
Hoạt động thầy trò
HĐ 1:
- GV treo tranh hình 11.2 SGK, yêu cầu HS

quan sát, đống thời tìm hiểu thông tin
SGK.
- HS các nhóm thảo luận để hoàn thành bài
tập mục 1 SGK
- Đại diện nhúm trình bày kết quả, bổ sung
- GV nhận xét
- HS vận dụng kiến thức trả lời câu hỏi:
? Bộ phận nào của rễ chủ yếu làm nhiệm
vụ hút nớc và muối khoáng.
? Sự hút nớc và muối khoáng có tách rời
nhau không.
- GV gọi HS lên bảng chỉ con đờng vận
chuyển nớc và muối khoáng trên tranh
- GV nhận xét, kết luận.
HĐ 2:
- GV yêu cầu HS tìm hiểu thông tin SGK,
các nhóm thảo luận trả lời câu hỏi.
? Những điều kiện bên ngoài nào ảnh hởng
đến sự hút nớc và muối khoáng hoà tan.
? Muốn cho cây sinh trởng và phát triển tốt
cho năng suất cao chúng ta cần phải làm
gì.
- HS đại diện các nhóm trình bày, bổ sung
- GV nhận xét, kết luận.
Nội dung
II, Sự hút n ớc và muối khoáng của rễ.
1, Rễ cây hút n ớc và muối khoáng.
- Rễ cây hút nớc và muối khoáng hoà tan
chủ yếu nhờ lông hỳt
- Nớc và muối khoáng hoà tan từ lông hút

qua vỏ, tới mạch gỗ của rễ đến thân, lá
2, Những điều kiện bên ngoài ảnh h ởng
đến sự hút n ớc và muối khoáng của cây.
- Các loại đất khác nhau
- Thời tiết khí hậu
- Muốn cho cây sinh trởng và phát triển tốt
cần cung cấp đủ nớc và muối khoáng.
IV. Kiểm tra, đánh giá:
GV tổ chức cho HS chơi trò chơi ô chữ cuối bài.
Cho biết: Tục ngữ về kinh nghiệm sản suất của ông cha ta gồm 4 câu, có 4 chữ cái mở
đầu là: N, N, T, T
N H

T N

C
N H
ì
P H Â N
T A M C

N
T Ư G I

N G
V. Dặn dò:
Học bài c và trả lời câu hỏi sau bài.
Đọc phần em có biết
Xem trớc bài mới.
VI. Rỳt kinh nghim

18
Trờng THCS
kPet
Giáo án sinh học 6

Ngày soạn:19/9/2010 Ngy dy : 21/9/2010
Tiết 12 - Tun 6: Bài 12: biến dạng của rễ
A. Mục tiêu: Sau khi học xong bài này học sinh cần nắm.
- HS phân biệt đợc 4 loại rễ diến dạng: rễ củ, rễ móc, rễ thở và giúc mút. Hiểu đợc đặc
điểm của từng loại rễ phù hợp với chức năng.
- Rèn luyện cho HS kĩ năng quan sát, phân tích, so sánh và hoạt động nhóm.
- HS giải thích đợc vì sao phải thu hoạch các loại cây rễ củ trớc khi cây ra hoa.
B. Chuẩn bị:
GV: Tranh hình 12.1-3 SGK
HS: Tìm hiểu trớc bài
C. Tiến trình lên lớp:
I. n định:
II. Bài cũ:? Bộ phận nào của rễ có chức năng hút nớc và muối khoáng cho cây.
III. Bài mới:
1. Đặt vấn đề:
Ngoài rễ cọc và rễ chùm, thực vật còn có một số loại rễ diến dạng. Vậy rễ biến dạng là
gì, để biết đợc hôm nay chúng ta tìm hiểu vấn đề này.
2, Triển trai bài:
Hoạt động thầy trò Nội dung
HĐ 1: GV treo tranh yêu cầu HS quan sát
vật mẫu và hình 12.1 SGK.
Các nhóm thảo luận theo hoàn thiện lệnh
1 SGK.
GV gọi đai diện các nhóm báo cáo kết
quả, bổ sung.

GV nhận xét, kết luận.
1. Cấu tạo và chức năng của rễ biến dạng
STT
Tên rễ
diến
dạng
Tên cây
Đặc điểm của rễ biến
dạng
Chức năng với
cây
1 Rễ củ
Cây cải củ,
cây cà rốt
Rễ phình to
Chứa chất dự trữ
cho cây khi ra
hoa tạo quả
2 Rễ móc
Cây trầu
không,
cây hồ tiêu
Rễ phụ mọc từ thân và cành
trên mặt đất, móc vào trụ
bám
Giúp cây leo lên
3 Rễ thở
Cây bụt mọc,
cây mắm, cây
bần

Sống trong điều kiện thiếu
không khí, rễ mọc ngợc lên
khỏi mặt đất
Lấy không khí
cung cấp cho rễ
dới mặt đất
19
Trờng THCS
kPet
Giáo án sinh học 6
4 Giác mút
Cây dõy tơ
hng,
cây tầm gửi
Rễ biến đổi thành giác mút
đâm vào thân hoặc cành cây
khác.
Giúp cây bám
và lấy thức ăn
HĐ 2:
- GV treo tranh hình 12.1 SGK yêu cầu
HS quan sát rồi hoàn thành bài tập phần
lệnh 2 SGK
- HS trình bày kết quả, bổ sung
- GV nhận xét, kết luận.
- Dựa vào hiểu biết và nội dung đã học
cho biết:
? Hãy kể tên một số loại rễ biến dạng.
? Rễ biến dạng là gì.
? Tại sao phải thu hoạch cây rễ củ trớc khi

cây ra hoa.
- HS trả lời, bổ sung
- GV nhận xét, kết luận
2. Khái niệm về rễ biến dạng.
- Có 4 loại rễ biến dạng (xem mục 1)
- Rễ biến dạng là rễ làm chức năng khác
ngoài chức năng hút nớc, muối khoáng và
nâng đỡ cây.
IV. Kiểm tra, đánh giá:
Hãy chọn câu trả lời đúng trong các câu sau:
1, Những cây có rễ biến dạng.
a, Cây trầu không, hồ tiêu, vạn niên thanh
b, Cây cải củ, su hào, khoai tây.
c, Cây trầu không, cây mắm, cải củ, tơ hồng
d, Cả b và c
2, Tại sao phải thu hoạch cây rễ củ trớc khi cây ra hoa tạo quả.
a, Khi ra hoa củ nhanh bị h hỏng
b, Khi ra hoa chất hoà dỡng tập trung nuôi hoa, làm giảm chất lợng và khối lợng
củ
c, Khi ra hoa cây ngừng sinh trởng, khối lợng củ không tăng.
d, Khi ra hoa chất hoà dỡng trong củ giảm, rễ củ bị rỗng ruột.
V. Dặn dò:
Học bài c, trả lời câu hỏi và làm bài tập sau bài
Xem trớc bài mới, bài 13.
VI. Rỳt kinh nghim
Ngày soạn:25/9/2010 Ngy dy: 27/9/2010
Tiết 13 Tun 7 Chơng III: thân
Bài 13: cấu tạo ngoài của thân
A. Mục tiêu: Sau khi học xong bài này học sinh cần nắm.
20

Trờng THCS
kPet
Giáo án sinh học 6
- HS nắm đợc các bộ phận cấu tạo ngoài của thân: Thân, cành, chồi ngon, chồi nách.
- Rèn luyện cho HS k năng quan sát, phân tích, so sánh và hoạt động nhóm.
- HS biết vận dụng kiến thức giải quyết các hiện tợng thực tế.
B. Chuẩn bị:
GV:- Tranh hình 13 SGK
- Vật mẫu
HS: - Chuẩn bị vật mẫu
- Tìm hiểu trớc bài
C. Tiến trình lên lớp:
I. ổn định:
II. Bài cũ:
? Nêu đặc điểm cấu tạo và chức năng của rễ biến dạng.
III. Bài mới:
1. Đặt vấn đề:
Thân là một cơ quan sinh dỡng của cây, có chức năng vận chuyển các chất trong cây và
nâng đỡ tán lá. Vậy thân gồm những bộ phận nào? Để biết đợc hôm nay chúng ta tìm
hiểu bài này.
2. Triển trai bài:
Hoạt động thầy trò
HĐ 1:
- GV cho HS quan sát mẫu vật và tranh
hình 13.1 SGK, cho biết
? Thân gồm những bộ phận nào.
- HS trả lời, GV nhận xét
- Các nhóm thảo luận trả lời câu hỏi phần
lệnh mục 1SGK.
- Đại diện nhóm trả lời, bổ sung

- GV nhận xét, kết luận
HĐ 2:
- GV treo tranh các loại tranh, HS quan sát
mẫu vật rồi đối chiếu với tranh
- Các nhóm thảo luận trả lời câu hỏi
? TV có mấy loại thân.
? Đặc điểm của mỗi loại
- HS đại diện các nhóm trả lời, bổ sung,
GV kết luận.
- HS vận dụng kiến thức đã học để hoàn
thiện lệnh mục 2 SGK
- HS trả lời, bổ sung
- GV nhận xét, kết luận
Nội dung
1, Cấu tạo ngoài của thân
Thân chính
Cành
Thân cây:
Chồi ngọn
Chồi nách
- ngọn thân và cành có chồi ngọn
- Dọc thân và cành có chồi nách, có 2 loại.
+ Chôi hoa phát triển thành hoa
+ Chồi lá phát triển thành lá
2, Các loại thân.
* Gồm 3 loại thân chính
- Thân đứng: có 3 loại
+ Thân gỗ: Cứng, cao, có cành
+ Thân cột: Cứng, cao, không cành
+ Thân cỏ: Mềm, yếu, thấp

- Thân leo: Có 4 loại
+ Leo bằng thân quấn
+ Leo bằng tua cuốn
+ Leo bằng gai móc
+ Leo bằng rễ móc
- Thân bò: Mềm, yếu, bò sát mặt đất.
IV. Kiểm tra, đánh giá:
Chọn câu trả lời đúng nhất trong các câu sau:
1, Thân cây gồm:
a, Thân chính, cành
b, Chồi ngọn và chồi nách
c, Hoa và quả
d, Cả a và b
21
Trờng THCS
kPet
Giáo án sinh học 6
2, Căn cứ vào cách mọc của thân ngời ta chia thân làm 3 loại là:
a, Thân quấn, tua cuốn, thân bò
b, Thân gỗ, thân cột, thân cỏ
c, Thân đứng, thân leo, thân bò
d, Thân cứng, thân mềm, thân bò
V. Dặn dò:
Học bài c, trả lời cau hỏi và làm bài tập sau bài.
Xem trớc bài mới.
VI. Rỳt kinh nghim
Ngày soạn:26/9/2010 Ngy dy: 27/9/2010
Tiết 14 Tun 7
Bài 14: thân dài ra do đâu
A. Mục tiêu: Sau khi học xong bài này học sinh cần nắm.

- HS tự phát hiện thân dài ra do phần ngọn
- Rèn luyện cho HS k năng quan sát, so sánh, phân tích, tổng hợp, hoạt động nhóm
- HS biết vận dụng cơ sở khoa học vào bấm ngọn, tỉa cành và giải thích các hiện tợng
trong thực tế.
B. Chuẩn bị:
GV: Tranh hình 14.1 SGK
HS: Chuẩn bị thí nghiệm, tìm hiểu trớc bài
C. Tiến trình lên lớp:
I. n định:
II. Bài cũ:
? Thân cây gồm những bộ phận nào.
? Nêu các loại thân thờng gặp.
III. Bài mới:
1. Đặt vấn đề:
Các loại thực vật trong tự nhiên luôn sinh trởng và phát triển. Vậy thân dài ra do bộ
phận nào? Để biết đợc hôm nay thầy trò chúng ta cùng tìm hiểu bài học này.
2, Triển trai bài:
Hoạt động thầy trò Nội dung
22
Trờng THCS
kPet
Giáo án sinh học 6
HĐ 1:
- GV yêu cầu các nhóm trình bày và báo
cáo kết quả thí nghiệm đẫ chuẩn bị (theo
mẫu ở phần trớc)
- HS Đại diện nhóm lên bảng điền kết
quả vào bảng, bổ sung.
- GV nhận xét, kết luận.
- GV cho các nhóm tìm hiểu thông tin,

thí nghiệm, thảo luận theo nhóm theo
câu hỏi phần lệnh mục 1 SGK.
- HS Đại diện nhóm trình bày, nhận xét,
bổ sung.
- GV nhận xét, kết luận.
HĐ 2:
- Dựa vào hiểu biết của mình, kiến thức
đẫ học, các nhóm thảo luận giải thích 2
cách làm của ngời dân sau mục 2 SGK.
- Đại diện nhóm trả lời, bổ sung.
- GV nhận xét và hỏi:
? Hãy giải thích vì sao ngời ta thờng
bấm ngọn, tỉa cành.
? Bấm ngọn, tỉa cành đối với những loại
cây nào? Vì sao.
- HS trả lời, bổ sung
- GV nhận xét, kết luận.
1. Sự dài ra của thân.
a. Thí nghiệm:
* Cách tiến hành: SGK
* Kết quả:
Nhóm cây
Chiều cao (cm)
N.1 N.2 N.3
Ngắt ngọn 5 6 5
Không ngắt 8 9 7
b. Kết quả:
- Thân cây dài ra do sự phân chia TB ở
mô phân sinh ngọn.
- Các loại thân khác nhau sự dài ra khác

nhau.
VD: + Cây thân cỏ, leo thân dài ra
nhanh.
+ Cây thân gỗ thân dài ra chậm.
2, Giải thích những hiện t ợng thực tế.
- Để tăng năng suất cây trồng tuỳ loại
cây mà ngời ta bấm ngọn hoặc tỉa cành
vào những giai đoạn thích hợp.
- VD: + Bấm ngọn: nhng cõy n qu,
ly ht nh Cây đậu, bông, cà phê trớc
khi cây ra hoa.
+ Tỉa cành: Cây lấy gỗ, cây lấy
sợi nh ay, gai
IV. Kiểm tra, đánh giá:
Hãy chon câu trả lời đúng nhất trong các câu sau:
1. Thân dài ra do:
a, Sự lớn lên và phân chia TB.
b, Mô phân sinh ngon
c, Sự phân chia TB mô phân sinh ngọn
d, Cả a và b
2. Vì sao khi trồng cây đậu, bông, cà phê.trớc khi cây ra hoa, tạo quả ngời ta thờng
bấm ngọn, kết hợp với tỉa cành:
a, Khi bấm ngọn cây không cao lên
b, Làm cho chất dinh dỡng tập trung cho chồi hoa phát triển
c, Làm cho chất dinh dỡng tập trung cho các cành còn lại phát triển
d, Cả a,b và c
V. Dặn dò:
23
Trờng THCS
kPet

Giáo án sinh học 6
Học bài c, trả lời câu hỏi và làm bài tập sau bài
Đọc mục em có biết
Xem trớc bài mới.
VI. Rỳt kinh nghim
Ngày soạn:2/10/2010 Ngày day:4/10/2010
Tiết 15- Tun 8
Bài 15: cấu tạo trong của thân non
A. Mục tiêu: Sau khi học xong bài này học sinh cần nắm.
- HS Trỡnh by c cu to s cp ca thõn non: gm v v tr gia, so sánh cấu tạo
trong của rễ vơi cấu tạo trong của thân non.
- Nờu c chc nng mch: mch g dn nc v ion khoỏng t r lờn thõn, lỏ; mch
rõy dn cht hu c t lỏ v thõn r.
- Rèn luyện cho HS k năng quan sát, phân tích, so sánh, tổng hợp và hoạt động nhóm.
- HS biết vận dụng kiến thức vào giải quyết các hiện tợng trong thực tế.
B. Chuẩn bị:
GV:- Tranh hình 10.1 và 15.1 SGK
- Bảng phụ cấu tạo trong của thân non
HS: Tìm hiểu trớc bài, chuẩn bị phiếu học tập
C. Tiến trình lên lớp:
I. n định
II. Bài cũ
? Thân dài ra do bộ phận nào? Vì sao phải bấm ngọn hoặc tỉa cành cho cây.
III. Bài mới:
1. Đặt vấn đề: gii thiu nh SGK
2. Triển trai bài:
Hoạt động thầy trò Nội dung
HĐ 1:
- GV treo tranh yêu cầu HS quan sát hình 15.1 và
tìm hiểu nội dung thông tin SGK. Các nhóm

hoàn thiện phiếu học tập đã chuẩn bị tiết trớc.
? Phõn bit cỏc b phn ca thõn non da trờn:
V trớ + cu to + chc nng :
1)Mch g:
+ Cu to: T bo vỏch dy
+ V trớ:
+ Chc nng:
2)Mch rõy: + Cu to: T bo cú vỏch mng
+ V trớ
+ Chc nng mch rõy
1. Cấu tạo và chức năng của thân
non.
24
Trờng THCS
kPet
Giáo án sinh học 6
? V s cu to ca thõn non
- HS Các nhóm thảo luận trả lời câu hỏi.
- GV gọi đại diện các nhóm trả lời và lên bảng
điền vào bảng phụ, bổ sung
- GV nhận xét, kết luận bằng bảng chuẩn.
(Bng)
HĐ 2:
- GV treo tranh yêu cầu HS quan sát hình
10.1 và hình 15.1 SGK.
- Các nhóm thảo luận trả lời câu hỏi phần
lệnh 2 SGK.
? So sỏnh cu to trong ca thõn non v r.
- Đại diện nhóm trả lời, bổ sung.
- GV nhận xét, kết luận

2, So sánh cấu tạo trong của thân non và
miền hút của rễ.
* Giống: Đều cấu tạo bằng TB, có các bộ
phận (vỏ, trụ giữa)
* Khác:
Rễ
- Biểu bì có lông
hút
- Mạch gỗ và mạch
rây nằm xen kẻ
nhau
Thân
- Tht v không có
dip lc
- Mạch gỗ nằm
trong, mạch rây
nằm ngoài
IV. Kiểm tra, đánh giá:
Hãy tìm câu trả lời đúng trong các câu sau:
1. Vỏ của thân non gồm những bộ phận nào:
a, Gồm thịt vỏ và mạch rây b, Gồm biểu bì, thịt vỏ và ruột
c, Gồm biểu bì và thịt vỏ d, Gồm thịt vỏ và ruột
2. Trụ giữa của thân non gồm những bộ phận nào:
a, Gồm thịt vỏ và mach rây b, Gồm thịt vỏ và ruột
c, Gồm mạch rây, mạch gỗ và ruột. d, Gồm vỏ và mạch gỗ
V. Dặn dò: Học bài, trả lời câu hỏi sau bài. Đọc phần em có biết. Xem bài mới.
VI. Rỳt kinh nghi m
Ngày soạn: 3/10/2010 Ngy dy: 5/10/2010
Tiết 16 Tun 8
Bài 16: thân to ra do đâu

A. Mục tiêu: Sau khi học xong bài này học sinh cần nắm.
- HS Nờu c tng sinh v v tng sinh tr (sinh mch) lm thõn to ra, phân biệt
đợc ròng và dác, xác định đợc tuổi của cây nhờ vào vòng gỗ hằng năm.
- Rèn luyện cho HS k năng quan sát, phân tích, so sánh, tổng hợp và hoạt động nhóm.
- Giáo dục cho HS ý thức bảo vệ cây, bảo vệ rừng
Các bộ phận của
thân non
Cấu tạo từng bộ phận C. năng từng bộ phận
Biểu bì
Vỏ
Thịt vỏ
Gồm 1 lớp TB trong suốt, xếp sát
nhau
Bảo vệ các bộ phận bên
trong, giỳp ỏnh sỏng xuyờn
qua
Gồm nhiều lớp TB lớn hơn
Một số TB chứa chất diệp lục
Vận chuyển, quang hợp
Một vòng
bó mạch
Trụ
giữa
Ruột
Mạch rây: Gồm những TB sống
vách mỏng
Vận chuyễn chất hữu cơ
Mạch gỗ: Gồm những TB có vách
hoá gỗ dày, k
0

có chất TB
Vận chuyễn nớc và muối
khoáng
Gồm những TB có vách mỏng Chứa chất dự trữ
25

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×