Bài số: 17
Tên bài: Đa thai
Môn học: Sản - Phụ khoa
Tên bài: Đa thai
Đối tượng:
Số tiết:
Số câu hỏi:
Mục tiêu bài học:
1.
2.
3.
4.
5.
TEST BLUE PRINT
Mục tiêu Trọng số Mức độ cần lượng giá Số câu
hỏi
Nhớ lại Hiểu Phân tích,
áp dụng
Mục tiêu 1
Mục tiêu 2
Mục tiêu 3
Mục tiêu 4
Tổng số
CÁC LOẠI CÂU HỎI
STT Mục tiêu Số câu hỏi
Số lượng câu hỏi tối thiểu
MCQ Đúng/sai Ngỏ ngắn
1. Mục tiêu 1
2. Mục tiêu 2
3. Mục tiêu 3
4. Mục tiêu 4
Tổng số
Bài số: 17
Tên bài: Đa thai
Câu hỏi đã được phát triển từ các trường:
1. Trường thứ nhất:
ĐA THAI
CÂU HỏI KIểM TRA.
1. Trong song thai một trứng, nếu phát triển thành hai bánh nhau và hai buồng ối riêng
biệt thì đó là do hợp tử phân chia vào thời điểm nào ?
a) Rất sớm , 1-3 ngày sau thụ tinh.
b) 5 ngày sau thụ tinh.
c) 8-10 ngày sau thụ tinh.
d) Rất muộn sau thụ tinh và phân chia không hoàn toàn.
e) Tất cả các câu trên đều sai.
2. Đến lúc chuyển dạ, loại ngôi nào thường gặp nhất trong song thai:
a) Một đầu, một mông.
b) Hai ngôi đầu.
c) Hai ngôi mông.
d) Một đầu, một ngang.
e) Hai ngôi ngang.
3. Trong đỡ sanh song thai, sau khi đã sổ thai thứ nhất, động tác đầu tiên cần làm tiếp theo là
:
a) Tăng co để cổ tử cung tiếp tục mở trọn.
b) Phá ối.
c) Nhờ người phụ giữ chặt hai bên thành bụng sản phụ để giữ ngôi thứ hai
không xoay thành ngôi ngang.
d) Khám âm đạo để xác định lại ngôi của thai thứ hai.
e) Không xử trí gì, chờ sanh tự nhiên thai thứ hai.
4. Trong song thai, có chỉ định mổ lấy thai trong trường hợp nào sau đây?
a) Thai I= ngôi đầu, thai II=ngôi ngang.
b) Thai I= ngôi mông, thai II= ngôi đầu.
c) Thai I= ngôi mông, thai II=ngôi ngang.
d) Thai I= ngôi ngang, thai II= ngôi đầu.
e) Tất cả các trường hợp trên đều có chỉ định mổ lấy thai.
5. Sản phụ con rạ, song thai. Sau khi sanh thai thứ nhất khám lại thấy ngôi thứ hai là ngôi
ngang, ối còn, cổ tử cung còn mở trọn. Hướng xử trí hợp lý nhất cho ngôi thứ hai này là :
a) Cho tăng co với oxytocin.
b) Ngoại xoay thai.
Bài số: 17
Tên bài: Đa thai
c) Phá ối, nội xoay thành ngôi mông rồi chờ sanh tự nhiên.
d) Phá ối, nội xoay thai rồi tiếp tục đại kéo thai.
e) Mổ lấy thai.
6. Về song thai hai trứng (song thai dị hợp tử), chọn câu đúng:
a) ít gặp hơn so với song thai một trứng.
b) Hai tinh trùng có thể từ một lần giao hợp hay hai lần giao hợp khác nhau.
c) Hai sự thụ tinh có thể xảy ra trong hai chu kỳ kinh tế tiếp nhau.
d) Có thể có hiện tượng thông nối mạch máu giữa hai thai.
e) Đặc điểm giải phẫu học là có một bánh nhau, hai buồng ối và hai lớp màng
thai ngăn cách.
7. Trong một cuộc sanh song thai, thời gian giới hạn cho phép từ lúc sanh thai thứ nhất đến
sanh thai thứ hai là :
a) 5 phút.
b) 15 phút.
c) 30 phút.
d) 60 phút.
e) 90 phút.
8. Để một trường hợp song thai khóa có thể xảy ra, ngôi thai thứ nhất và ngôi thai thứ hai
phải lần lượt là :
a) Đầu – mông.
b) Mông – mông.
c) Đầu – đầu.
d) Mông – đầu.
e) Đầu – ngang.
9. Các biến chứng sau đây thường gặp trong song thai, ngoại trừ:
a) Thai quá ngày.
b) Nhiễm độc thai.
c) Sanh non.
d) Băng huyết sau sanh.
e) Đa ối.
10. Đặc điểm của song thai đồng hợp tử là :
a) Hai thai luôn cùng một loại ngôi.
b) Hai thai luôn luôn có cùng túi ối.
c) Hai thai luôn luôn có cùng phái tính.
d) Là kết quả của sự thụ tinh hai trứng rụng trong cùng một chu kỳ kinh.
e) Tất cả các câu trên đều đúng.
11. Trong song thai, tiên lượng của cuộc chuyển dạ tùy thuộc vào loại ngôi của hai thai,
đáng ngại nhất là :
Bài số: 17
Tên bài: Đa thai
a) Thai thứ nhất ngôi đầu, thai thứ hai ngôi đầu.
b) Thai thứ nhất ngôi đầu, thai thứ hai ngôi mông.
c) Thai thứ nhất ngôi đầu, thai thứ hai ngôi ngang.
d) Thai thứ nhất ngôi mông, thai thứ hai ngôi đầu.
e) Thai thứ nhất ngôi mông, thai thứ hai ngôi mông.
12. Chọn một câu đúng cho song thai một trứng:
a) Là sự bội thụ tinh đồng kỳ.
b) Hai thai nằm trong trong buồng ối riêng, có hai hệ thống tuần hoàn riêng.
c) Thường gặp nhiều hơn song thai hai trứng.
d) Là quá trình biệt hóa tế bào, hợp tử phân đôi thành hai thai.
e) Giữa hai bánh nhau không có thông nối tuần hoàn.
Đáp án
1a 2a 3d 4d 5d 6b 7c 8d 9a 10c 11d 12d
Bài số: 17
Tên bài: Đa thai
2. Trường thứ hai:
SONG THAI
Câu hỏi lượng giá
1. Hãy nêu các loại song thai có thể gặp
2. Song thai hai bánh rau, hai buồng ối là loại song thai
A. Hai noãn
B. Một noãn, sự phân chia của phôi sảy ra trong vòng 3 ngày sau khi thụ tinh
C. Một noãn, sự phân chia trong vòng 4 - 8 ngày sau khi thụ tinh
D. Một noãn, sự phân chia trong vòng 9 - 15 ngày sau khi thụ tinh
E. Một noãn, sự phân chia sau 15 ngày sau khi thụ tinh
3. Chẩn đoán phân loại song thai dựa vào
A. Các dấu hiệu lâm sàng
B. Xét nghiệm định lượng β hCG
C. Siêu âm thai
D. Triệu chứng lâm sàng và siêu âm
4. Chẩn đoán phân loại song thai bằng siêu âm được làm vào tuổi thai nào là chính xác
nhất
A. Trước 6 tuần
B. Từ 7 - 12 tuần
C. Từ 13 - 22 tuần
D. Sau 22 tuần
5. Những dấu hiệu nào sau đây của siêu âm chứng tỏ là song thai hai bánh rau, hai buồng
ối.
A. Thai nhi có hai giới tính khác nhau
B. Hai bánh rau bám ở hai vị trí khác nhau
C. Vách ngăn buồng ối dầy trên 2,5 mm
D. Có dấu hiệu Lambda
E. Thấy hai buồng ối riêng
6. Những dấu hiệu lâm sàng nào sau đây có thể chẩn đoán được là song thai
Bài số: 17
Tên bài: Đa thai
A. Bụng to nhanh trong một thời gian ngắn
B. Tử cung to hơn tuổi thai
C. Nắn thấy hai cực đầu
D. Nghe thấy hai ổ tim thai riêng biệt có tần số khác nhau
E. Nắn thấy lổn nhổn nhiều cực
7. Hội chứng truyền máu thường xảy ra ở loại song thai nào sau đây
A. Song thai hai bánh rau hai buồng ối
B. Song thai một bánh rau một buồng ối
C. Song thai một bánh rau hai buồng ối
D. Song thai dính nhau
8. Chẩn đoán hội chứng truyền máu trong thai người ta dựa vào cái gì
A. Các dấu hiệu lâm sàng
B. Định lượng β hCG
C. Siêu âm thai nhi trong những tháng đầu
D. Dựa vào chụp Xquang
9. Những dấu hiệu siêu âm nào chứng tỏ có hội chứng truyền máu
A. Kích thước siêu âm của thai không cân nhau (một thai to, một thai nhỏ)
B. Thể tích nước ối không cân nhau (một buồng đa ối và một buồng thiểu ối
C. Kích thước bàng quang của hai thai không cân nhau
D. Nhịp tim thai không bằng nhau giữa hai thai
10. Những biến chứng chính của hội chứng truyền máu trong song thai là gì
A. Thai chết lưu cả hai
B. Một thai bình thường và một thai chết lưu
C. Một thai bình thường và một thai chậm phát triển trong tử cung
D. Đẻ non
11. Những dấu hiệu lâm sàng nào chứng tỏ song thai một thai sống và một thai chết lưu
A. Bụng mẹ nhỏ dần
B. Không thấy thai máy
C. Thai vẫn đạp bình thường
D. Không nhận thấy được trên lâm sàng
Bài số: 17
Tên bài: Đa thai
12. Biến chứng chính của song thai một thai sống và một thai chết lưu
A. Chảy máu do rối loạn đông máu
B. Làm chết thai còn lại
C. Nhiễm trùng cho mẹ và thai
D. Không có biến chứng
13. Qui trình đỡ đẻ một trường hợp song thai cần
A. Cần phải có hai người
B. Cần phải truyền oxytocin
C. Cần phải làm ở phòng mổ
D. Đỡ đẻ như một thai không có yêu cầu riêng
14. Một sản phụ con so.
Không có tiền sử sản khoa gì đặc biệt. Không khám thai và theo dõi thai từ nhỏ.
Đến khám trong tình trạng: thai 30 tuần, khó thở, bụng căng cứng liên tục và to
nhanh trong một vài ngày gần đây. Không có cơn co tử cung, không ra máu cũng không
ra nước âm đạo.
Siêu âm chẩn đoán là song thai, có một khối rau ở mặt sau, có hai buồng ối, một
buồng ối đa ối và một buồng ối thiểu ối.
1- Hãy chọn một chẩn đoán phù hợp nhất
A. Song thai một bánh rau, hai buồng ối và có hội chứng truyền máu
B. Song thai một bánh rau hai buồng ối; một thai bình thường một thai bất
thường.
C. Song thai một bánh rau hai buồng ối; hai thai bất thường
2- Hãy nêu tiên lượng đúng nhất cho cả hai thai
A. Tốt cho cả hai thai
B. Xấu cho cả hai thai
C. Cần theo dõi thêm, xem tiến triển của thai
3- Hãy nêu thái độ xử trí hợp lý nhất
A. Nhập viện theo dõi, tư vấn cho gia đình và sản phụ
B. Gây chuyển dạ
C. Mổ lấy thai
Bài số: 17
Tên bài: Đa thai
D. Chọc dẫn lưu nước ối
15. Hậu sản của đẻ song thai sẽ:
A. Dài hơn đẻ một thai
B. Có nhiều biến chứng hơn đẻ một thai
C. Sản phụ đau hơn và sản dịch kéo dài hơn
D. Không có gì đặc biệt, không cần theo dõi đặc biệt.
Đáp án:
2. A, B
3. C
4. B
5. A, B, C
6. C, D
7. C
8. C
9. A, B, C
10. B, C, D
11. D
12. A, B
13. A, B
14.
1: A
2. B
3. A
15. D
Bài số: 17
Tên bài: Đa thai
3. Trường thứ ba:
SONG THAI
1. Song thai là một thai nghén được gọi là:
A. Bình thường
B. Bệnh lý
C. Có nguy cơ cao trong thời kỳ mang thai
D. Có nguy cơ trong thời kỳ chuyển dạ
E. Có nguy cơ, bệnh lý, tử vong chu sản cao trong thời kỳ mang thai và
trong chuyển dạ
2. Tần suất của song thai trong tổng số trường hợp đẻ là:
A. Rất hiếm gặp
B. 1 %
C. 1 - 1,5 %
D. 3 %
E. 3 - 3,5 %
3. Nguyên nhân thường gặp của song thai dị hợp tử là do, ngoại trừ:
A. Dùng thuốc kích thích phóng noãn
B. Con rạ đẻ nhiều lần
C. Buống trứng đa nang
D. Sau khi ngừng xử dụng thuốc ngừa thai
E. Có tính chất gia đình, di truyền
4. Nguyên nhân gây song thai đồng hợp tử là do:
A. Tính chất di truyền
B. Tính chất gia đình
C. Do tính chất đột biến
D. Buồng trứng đa nang
E. Có tính chất dân tộc, gia đình, di truyền
5. Về nguyên tắc người ta phân thành hai loại sinh đôi đồng hợp tử và dị hợp tử
dựa vào:
A. Giới tính của thai
B. Đặc điểm của bánh nhau
C. Đặc điểm của buồng ối
D. Hình dạng của hai thai
E. Nguồn gốc phát sinh của thai
6. Chọn câu đúng nhất trong các cau sau khi nói: Trên lâm sàng người ta có thể
phận biệt song thai đồng hợp tử hay dị hợp tử dựa vào :
A. Tính chất của ngôi thai
B. Giới của thai
Bài số: 17
Tên bài: Đa thai
C. Khi có hệ thống tuần hoàn nối thông
D. Chỉ chẩn đoán phân biệt sau khi kiểm tra xem bánh nhau có hệ thống tuần
hoàn nối thông hay không
E. Đặc điểm của bánh nhau và buồng ối
7. Trong song thai dị hợp tử, câu nào sau đây là không đúng
A Song thai dị hợp tử thường gặp hơn song thai đồng hợp tử
B. Là kết quả của sự thụ tinh giữa hai trứng và hai tinh trùng khác nhau.
C. Đặc điểm giải phẫu là hai bánh nhau, hai buồng ối riêng biệt.
D. Hai thai luôn cùng giới.
E. Hai thai có thể cùng hoặc khác giới.
8. Nếu đột biến tác động vào thời kỳ sau khi thành lập lá nuôi và trước thành lập
buồng ối thì có khả năng xảy ra:
A. Có một bánh nhau, một trung sản mạc, một nội sản mạc
B. Có một bánh nhau, một trung sản mạc, hai nội sản mạc
C. Có một bánh nhau, hai trung sản mạc, một nội sản mạc
D. Có một bánh nhau, hai trung sản mạc, hai nội sản mạc
E. Có hai bánh nhau, hai trung sản mạc, hai nội sản mạc
9. Nếu đột biến tác động vào quá trình phân bào của thai vào khoảng ngày 7 đến
ngày thứ 13 thi sẽ xảy ra khả năng:
A. Hai thai có chung nhau một bánh nhau
B. Hai thai có cùng chung một buồng ối.
C. Hai thai chung một bánh nhau, hai buồng ối
D. Hai thai chung một bánh nhau, chung một buồng ối
E. Hai thai dính nhau, chung tạng
10.Đặc điểm của song thai đồng hợp tử là:
A. Hai thai luôn cùng loại ngôi
B. Hai thai có cùng bánh nhau
C. Hai thai có cùng giới tính
D. Hai thai có cùng bộ nhiễm sắc thể.
E. Hai thai phát triển tương đương nhau
11.Có thể phát hiện song thai sớm trên siêu âm từ lúc:
A. Thai 4 tuần tuổi
B. Thai 6 tuần tuổi
C. Thai 8 tuần tuổi
D. Thai 10 tuần tuổi
E. Thai > 13 tuần
12.Chẩn đoán hội chứng chuyền máu cho nhận thường bắt đầu từ tuần thứ :
A. 18-20
B. 20-22
C. 22 -24
D. 24-26
Bài số: 17
Tên bài: Đa thai
E. 26-28
13.Tỷ lệ nguy cơ trong song thai đồng hợp tử:
A. Hiếm gặp
B. Rất hay gặp
C. Thấp hơn song thai dị hợp tử
D. Cao hơn song thai dị hợp tử
E. Tương đương song thai dị hợp tử
14.Tỷ lệ tử vong chu sản trong sinh đôi cao chủ yếu là do:
A. Thai chậm phát triển trong tử cung
B. Xảy ra sự truyền máu cho - nhận
C. Dị tật bẩm sinh cao
D. Tai biến trong chuyển dạ
E. Tử vong chu sản cao chủ yếu do đẻ non
15.Loại ngôi hay gặp nhất trong song thai khi chuyển đạ là:
A. Hai ngôi đầu
B. Hai ngôi mông
C. Một ngôi đầu, một ngôi mông
D. Một ngôi đầu, một ngôi ngang
E. Một ngôi mông, một ngôi ngang
16.Các nguy cơ sau đây thường gặp trong song thai, ngoại trừ:
A. Tiền sản giật.
B. Thai già tháng.
C. Nhau tiền đạo
D. Thai chậm phát triển trong tử cung.
E. Đẻ non
17.Trong chuyển dạ đẻ song thai, các nguy cơ thường gặp có thể là, ngoại trừ:
A. Thai thứ nhất dễ bị sa dây rốn
B. Thai thứ hai dễ bị suy do thiếu Oxy
C. Thai thứ hai dễ bị chấn thương
D. Cơn co tử cung cường tính do tử cung căng quá mức
E. Cả 4 câu trên đều đúng
18.Trong song thai người ta thường nắn thấy được
A. Cả 4 cực
B. 3 cực
C. 2 cực
D. Tử cung căng nên không nắn được cực nào
E. Chỉ thấy được nhiều chi
19.Trong chuyển dạ sinh đôi nếu cơn co tử cung yếu do tử cung căng quá mức,
thái độ xử trí tốt nhất là:
A. Mổ lấy thai.
B. Chờ đợi theo dõi chuyển dạ
C. Bấm ối
Bài số: 17
Tên bài: Đa thai
D. Chuyền tĩnh mạch Oxytocin để tăng cường cơn co
E. Bấm ối và truyền tĩnh mạch Oxytocin
20.Trong khi đỡ đẻ song thai, sau khi thai thứ nhất sổ thì động tác đầu tiên là:
A. Chuyền tĩnh mạch Oxytocin để cổ tử cung tiếp tục mở hết
B. Bấm ối đẻ thai thứ hai
C. Tìm chân thai nhi kéo xuống( Nội xoay thai)
D. Khám để xác định ngôi thai thứ hai
E. Chờ đợi thai thứ hai sổ tự nhiên.
21.Việc xử trí một thai phụ đẻ song thai chỉ có thể ở tuyến:
A. Có thể ở tuyến xã
B. Không nên ở tuyến xã
C. Chỉ có thể ở tuyến huyện
D. Chỉ ở tuyến trung ương
E. Ở tuyến huyện và tuyến trung ương
22.Nếu thai thứ hai ngôi đầu, sau đẻ thai thứ nhất 10 phút mà cơn co tử cung
không xuất hiện trở lại thì thái độ xử trí đúng nhất là:
A. Chờ đợi và không can thiệp gì
B. Bấm ối và chờ đợi
C. Chú ý tăng giọt Oxytocin, bấm ối cố định ngôi cho sản phụ rặn.
D. Truyền Oxytocin
E. Mổ lấy thai
23.Nguy cơ trong chuyển dạ song thai thường là:
A. Sa dây rốn ở thai thứ nhất
B. Suy thai cấp ở thai thứ hai do sự thiếu oxy
C. Thai thứ hai dễ bị chấn thương
D. Cơn co tử cung kém do tử cung quá căng
E. Tất cả đều đúng
24.Chỉ có thể tiến hành nội xoay thai khi xử trí thai thứ hai trong song thai nếu:
A. Ngôi đầu, tử cung go kém
B. Ngôi ngược, tử cung go kém
C. Thai nhỏ, ối còn, ngôi bất thường
D. Ngôi ngang , ối đã vỡ, tử cung go mạnh
E. Ngôi ngang sa tay
25.Nếu thai thứ hai là ngôi ngang tốt nhất nên:
A. Xoay thai ngoài nếu màng ối còn nguyên
B. Xoay thai trong nếu ối đã vỡ
C. Bấm ối, nội xoay thai thành ngôi ngược và đỡ đẻ như ngôi ngược.
D. Đại kéo thai
E. Mổ lấy thai
26.Các chỉ định mổ lấy thai sau đây trong song thai đều đúng, ngoại trừ:
A. Thai thứ nhất ngược- thai hai thuận
B. Thai một ngôi ngang
Bài số: 17
Tên bài: Đa thai
C. Hai cực đầu của hai thai cùng xuống
D. Thai thứ hai ngôi chếch
E. Hai thai dính nhau
27.Chỉ định mổ lấy thai nào sau đây là không hợp lý trong song thai
A. Tử cung có vết mổ cũ
B. Song thai + Nhau tiền đạo
C. Song thai + Con so lớn tuổi
D. Thai một sa dây rốn, suy thai
E. Thai thứ 2 ngôi ngang
28.Không tiến hành nội xoay thai trong trường hợp, ngoại trừ:
A. Con so ngôi bất thường, ối còn
B. Con rạ đẻ nhiều lần, ngôi bất thường
C. Thai thứ hai trong song thai ngôi bất thường, ối còn
D. Thai thứ hai ngôi ngược
E. Thai thứ hai ngôi ngang ngôi ngang, ối vỡ, tử cung co mạnh
Câu hỏi điền từ
29.Bánh nhau trong sinh đôi một noãn thường có các mạch
máu với nhau.
30.Trong thời kỳ sổ nhau dễ có biến chứng chảy máu do
31. Nguy cơ sẩy thai và đẻ non của song thai cao gấp lần một thai
32.Đa ối thường xảy ra vào thời kỳ cuối của của thai kỳ
Câu hỏi đúng sai:
33.Chỉ chẩn đoán là song thai trên lâm sàng nếu nắn đầy đủ được 4 cực
A.Đúng
B. Sai
34.Nguy cơ thai dị dạng tăng cao đặc biệt là trong song thai đồng hợp tử
A.Đúng
B. Sai
35.Trong chuyển dạ đẻ song thai thì hai thai đều có nguy cơ như nhau
A. Đúng
B. Sai
36.Có thể đỡ đẻ chẩn đoán và đỡ đẻ song thai tại các tuyến cơ sở
A. Đúng
B. Sai
Câu hỏi nhỏ
Nêu các đặc điểm của thai sinh đôi:
-
-
Bài số: 17
Tên bài: Đa thai
-
-
37.Giải thích cơ chế truyền máu cho nhận giữa hai thai:
-
-
38.Nêu nguyên tắc chung trong đỡ đẻ sinh đôi
Đáp án
1E 2C 3C 4C 5E 6E 7D 8B 9D 10D 11B 12C 13D 14E 15A
16B 17D 18B 19E 20D 21E 22C 23E 24C 25C 26D 27E 28C
29 Nối thông 30 Đờ tử cung 31. 6 lần 32 Ba tháng giữa 33 Đúng 34 B
35 B 36 B
37 Đặc điểm của thai sinh đôi
- Tyí lãû thai bãûnh lyï vaì tæí vong chu saín cao 7% - 10%.
- Nguy cå tæí vong chu saín chuí yãúu laì âeí non.
- Tỷ lệ dị tật bẩm sinh ở sinh đôi đồng hợp tử cao hơn sinh đôi dị hợp tử.
- Trong chuyển dạ, sinh đôi đồng hợp tử có nguy cơ cao hơn dị hợp tử.
- Có khả năng bất cân bằng tuần hoàn trong truyền máu cho nhận
38. Cơ chế truyền máu : Bánh nhau trong sinh đôi một noãn thường có các
mạch máu nối thông với nhau. Có hai dạng nối thông là loại nối tiếp nông trên
bề mặt nội sản mạc và loại mạch nối tiếp sâu ở trong bề dày của các múi nhau,
động mạch hệ này nối với tĩnh mạch hệ kia hoặc ngược lại. Do tính chất này
mà hai thai sẽ liên quan chặt chẽ với nhau theo hình thức cho máu và nhận
máu.
39.Nguyên tắc chung:
- Kíp đỡ đẻ và săn sóc phải có ít nhất hai người trở lên. Tốt nhất nên có một
nhà sản khoa, một bác sĩ nhi sơ sinh và một gây mê hồi sức.
- Trong quá trình chuyển dạ luôn theo dõi tình trạng sức khoẻ của người mẹ
và hai thai, nhất là thai nhi thứ hai. Phát hiện kịp thời nguy cơ suy thai và có biện
pháp xử trí thích hợp
Bài số: 17
Tên bài: Đa thai
4. Trường thứ tư:
5. Trường thứ năm:
6. Trường thứ sáu:
7. Trường thứ bảy:
8. Trường thứ tám: