Tải bản đầy đủ (.doc) (24 trang)

hóa hữu cơ 11 - chương 6,7

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (236.96 KB, 24 trang )

Chương VI: HIĐROCACBON KHÔNG NO
TiÕt 42: Bµi 39 ANKEN: Danh pháp, cấu trúc và đồng phân
Bài 40 ANKEN: Tính chất, điều chế và ứng dụng
I. Mục tiêu bài học :
1. Về kiến thức :
* Học sinh biết:
- Cấu trúc e và cấu trúc không gian của anken
- Viết đồng phân cấu tạo, đồng phân hình học và gọi tên anken
- Phương pháp điều chế và ứng dụng của anken
- Học sinh hiểu tính chất hoá học của anken
2. Về kĩ năng :
- Biết vận dụng các kiến thức liên quan
II. Chuẩn bị :
1: Đồ dùng dạy học:
- Mô hình phân tử etilen, mô hình đồng phân hình học cis-trans của but-2-en (hoặc tranh vẽ)
- ống nghiệm, nút cao su kèm ống dẫn khí, kẹp ống nghiệm, đèn cồn, bộ giá thí nghiệm.
- Hoá chất, H
2
SO
4
đặc, C
2
H
5
OH, cát sạch, dung dịch KMnO
4
dung dịch Br
2
III. Phương pháp : Đàm thoại nêu vấn đề
IV. Tổ chức hoạt động dạy học:
1. Ổn định lớp :


2. Kiểm tra bài cũ :
3. Bài mới :
Hoạt động của thầy và trò Nội dung ghi bảng
Hoạt động 1: I. Đồng đẳng, đồng phân, danh pháp:
Từ công thức của eitlen và khái niệm đồng
đẳng học sinh đã biết, giáo viên yêu cầu học
sinh viết công thức phân tử một số đồng đẳng
của etilen, viết công thức tổng quát của dãy
đồng đẳng và nêu dãy đồng đẳng của etilen
1. Đồng đẳng:
C
2
H
4
, C
3
H
6
, C
4
H
8
C
n
H
2n
(n≥2) lập thành dãy
đồng đẳng anken (olefin)
Hoạt động 2: 2. Đồng phân:
Trên cơ sở những công thức cấu tạo học sinh

đã viết, giáo viên yêu cầu học sinh khái quát về
loại đồng phân cấu tạo của các anken
a) Đồng phân cấu tạo
Viết đồng phân C
4
H
8
CH
2
= CH - CH
2
- CH
3
CH
3
- CH = CH - CH
3
CH
2
= C - CH
3
CH
3
Nhận xét: anken có:
- Đồng phân mạch cacbon
- Đồng phân vị trí liên kết đôi
Học sinh tiến hành phân loại cách chất có công
thức cấu tạo đã viết thành 2 nhóm đồng phân
mạch cacbon và đồng phân vị trí liên kết đôi
Học sinh vận dụng viết CTCT các anken có

- 1 -
CTPT: C
5
H
10
Hoạt động 3:
Học sinh quát sát mô hình cấu tạo phân tử cis-
but-2-en và trans-but-2-en rút ra khái niệm về
đồng phân hình học. Giáo viên có thể dùng sơ
đồ sau để mô tả khái niệm đồng phân hình học
b) Đồng phân hình học:
Điều kiện: R
1
≠ R
2
và R
3
≠ R
4
Đồng phân cis khi mạch chính nằm cùng một
phía của liên kết C = C
Đồng phân trans khi mạch chính nằm hai phía
khác nhau của liên kết C = C
Hoạt động 4: 3. Danh pháp
Học sinh viết công thức cấu tạo một số đồng
đẳng của etilen
a) Tên thông thường
CH
2
= CH

2
CH
2
= CH - CH
3
Etilen Propilen
Giáo viên nêu khó khăn khi từ C
4
H
8
trở lên tên
thông thường gặ khó khăn nên sử dụng tên hệ
thống
C
4
H
10
Butilen
- Giáo viên: Gọi tên một số anken b) Tên hệ thống
- Học sinh: Nhận xét, rút ra quy luật gọi tên các
anken theo tên thay thế
Số chỉ vị trí - tên nhánh - tên mạch chính - số
chỉ vị trí – en
- Học sinh: Vận dụng quy tắc gọi tên một số
anken
VD:
CH
3
- CH = C - CH
3

CH
3
2-metyl-but-2-en
- Giáo viên: Lưu ý cách đánh số thứ tự mạch
chính (từ phía gần đầu nối đôi hơn)
Hoạt động 5: II. Tính chất vật lí: (SGK)
Học sinh nghiên cứu SGK và trình bày tính
chất vật lí của anken
Hoạt động 6: IV. Tính chất hoá học:
Học sinh phân tích đặc điểm cấu tạo phân tử
anken, dự đoán trung tâm phản ứng
Liên kết đôi C = C là trung tâm phản ứng.
Liên kết π ở nối đôi của anken kém bền vững
nên trong phản ứng dễ bị đứt ra để tạo thành
liên kết σ với các nguyên tử khác
Hoạt động 7: 1. Phản ứng cộng
- 2 -
׀
Học sinh viết phương trình phản ứng của etilen
với H
2
(đã biết ở lớp 9) từ đó viết PTTQ anken
cộng H
2
CH
2
=CH-CH
3
+H
2


 →
o
tNi,
CH
3
-CH
2
-CH
3
TQ: C
n
H
2n
+H
2
 →
o
tNi,
C
n
H
2n+2
Hoạt động 8:
Giáo viên hướng dẫn học sinh nghiên cứu hình
7.3 trong SGK, rút ra kết luận và viết PTPƯ
anken cộng Br
2
b) Cộng halogen (phản ứng halogen hoá)
CH

2
= CH
2
+ Br
2


CH
2
Br - CH
2
Br
Nâu không màu
Học sinh quan sát thí nghiệm, nêu hiện tượng,
giải thích bằng phương trình phản ứng
Hoạt động 9: c) Cộng HX (X : F, Cl, Br)
Giáo viên gợi ý để học sinh viết PTPƯ anken
với hiđro halogen (HCl, HBr, HI), axit H
2
SO
4
đậm đặc
CH
2
= CH
2
+ H - OH

CH
2

CH
2
OH
CH
3
- CH - CH
3
(spp)
CH
3
-CH=CH
2
Br
CH
3
- CH
2
- CH
2
Br (spp)
Chú ý: Cách cộng HX vào anken để thu được 2
sản phẩm từ đó áp dụng quy tắc Maccopnhicop
Học sinh viết phương trình phản ứng trùng hợp
itilen với nước, sơ đồ phản ứng propen với
HCl, isobuten với nứơc giáo viên nều sản phẩm
chính, phụ
Quy tắc công Maccopnhicop (SGK)
Học sinh nhận xét rút ra hướng dẫn của phản
ứng cộng axit và nước vào anken
Hoạt động 10: 2. Phản ứng trùng hợp

Giáo viên viết sơ đồ và phương trình phản ứng
trùng hợp etilen. Học sinh nhận xét, viết sơ đồ
và PTPƯ trùng hợp anken khác
nCH
2
= CH
 →
pxtt ,,
0
(CH
2
– CH
2
)
n
etilen polietilen (PE)
Giáo viên hướng dẫn học sinh rút ra các khái
niệm phản ứng trùng hợp, polime, mônme, hệ
số trùng hợp
Hoạt động 11: 3. Phản ứng oxi hoá:
Học sinh viết phương trình phản ứng cháy tổng
quát, nhận xét về tỉ lệ số mol H
2
O và số mol
CO
2
sau phản ứng là 1:1
a) Phản ứng oxi hoá hoàn toàn
C
n

H
2n
+ O
2


nCO
2
+ nH
2
O; ∆H < 0

Giáo viên làm thí nghiệm, học sinh nhận xét
hiện tượng, giáo viên viết phương trình phản
ứng, nêu ý nghĩa của phản ứng
Lưu ý: Nên dùng dung dịch KMnO
4
loãng b) Oxi hoá bằng keli pemanganat
3C
2
H
4
+2KMnO
4
+ 2H
2
O

3C
2

H
4
(OH)
2
+
2KOH + 2MnO
2
Hoạt động 12: IV. Điều chế:
Học sinh dựa vào kiến thức đã biết nêu phương
pháp điều chế anken
1 Trong phòng thí nghiệm
C
2
H
5
OH
 →
CSOH
0
42
170,
C
2
H
4
+ H
2
O
Giáo viên nêu cách tiến hành thí nghiệm như
hình vẽ

2. Trong công nghiệp:
- 3 -
C
n
H
2n+2

 →
pxtt ,,
0
C
n
H
2n
+ H
2
Hoạt động 13: V. Ứng dụng:
Học sinh nghiên cứu SGK rút ra ứng dụng cơ
bản của anken
- Tổng hợp polime
- Tổng hợp các hoá chất khác
Củng cố: làm bài tập 3
Dặn dò : Về nhà nắm lại tính chất hoá học của anken , làm bài tập 2,3,4 trang 170 SGK
TiÕt 44: Bµi 41 ANKAĐIEN
I. Mục tiêu bài học :
1. Về kiến thức :
* Học sinh biết:
- Đặc đỉêm cấu trúc của hệ liên kết đôi liên hợp
- Phương pháp điều chế và ứng dụng của butadien và isopren
2. Về kĩ năng :

- Vận dụng để viết phản ứng cộng, phản ứng trùng hợp của butađien và isoprope
II. Chuẩn bị :
1. Đồ dùng dạy học: Mô hình phân tử but-1,3-đien
III. Phương pháp : Đàm thoại nêu vấn đề
IV. Tổ chức hoạt động dạy học:
1. Ổn định lớp :
2. Kiểm tra bài cũ : Trình bày tính chất của anken. Viết phương trình phản ứng minh hoạ
3. Bài mới :
Hoạt động của thầy và trò Nội dung ghi bảng
Hoạt động 1: I. Phân loại:
Học sinh viết công thức cấu tạo một số
ankađien theo công thức phân tử dưới sự hướng
dẫn của học sinh từ đó rút ra:
- Khái niệm hợp chất đien
- Công thức tổng quát của đien
- Phân loại đien
- Danh pháp đien
1. Định nghĩa: SGK
2. Phân loại:
- hai liên kết đôi liền nhau
VD: CH
2
= C = CH
2
: anlen
- Hai nối đôi cách nhau một liên kết đơn (đien
liên hợp)
VD: CH
2
= CH - CH = CH

2
Buta-1,3-đien (đivnyl)
- 4 -
Hoạt động 2:
Học sinh nghiên cứu mô hình cấu trúc phân tử
butađien để rút ra kết luận
Hoạt động 3: II. Tính chất hoá học:
Trên cơ sở sự phân tích cấu tạo của phân tử
buta-1,3-đien, học sinh viết các phương trình
phản ứng của chúng với: H
2
; Br
2
; HX
1. Phản ứng cộng:
a) Cộng hiđro
VD: CH
2
= CH - CH = CH
2
+

H
2
33
322
CHCHCHCH
CHCHCHCH
−=−→
−−=→


- Giáo viên cho biết tỉ lệ % sản phẩm cộng 1,2
và 1,4
CH
2
= CH - CH = CH
2
+ 2H
2

 →
Nit ,
0
CH
3
- CH
2
- CH
2
- CH
3
Học sinh rút ra nhận xét:
+ Buta-1,3-đien có khả năng tham gia phản ứng
cộng
+ ở nhiệt độ thấp ưu tiên tạo thành sản phẩm
cộng -1,2; ở nhiệt độ cao ưu tiên tạo thành sản
phẩm cộng -1,4
+ Phản ứng cộng HX theo quy tắc
Macopnhicop
b) Cộng dung dịch Brôm

CH
2
= CH - CH = CH
2
+ Br
2

→
→

4,1
2,1
BrCHCHCHBrCH
CHCHCHBrBrCH
22
4,1
22
2,1
−=−→
=−−→


c) Cộng hiđro halogen
32
222
,
22
0
CHCHCHCH
BrCHCHCHCH

HBrCHCHCHCH
Ht
−=−→
−−−=→
 →+=−+

Br
Hoạt động 4: 2. Phản ứng trùng hợp
Giáo viên hướng dẫn học sinh viết phương
trình trùng hợp butan-1,3-đien và isopren. Chú
ý phản ứng trùng hợp chủ yếu theo kiểu cộng
-1,4 tạo ra polime còn một liên kết đôi trong
phân tử
nCH
2
= CH - CH = CH
2

 →
Nat ,
0
buta-1,3-đien

(-CH
2
- CH = CH - CH
2
-)
n
Polibutađien (cao su bu na)

3. Phản ứng oxi hoá:
- 5 -
׀
a) Phản ứng oxi hoá hoàn toàn
2C
4
H
10
+ 11O
2


8CO
2
+ 6H
2
O
b) Phản ứng oxi hoá không hoàn toàn làm mất
màu dung dịch KMnO
4
tương tự anken
Hoạt động 5: III. Điều chế:
Giáo viên nêu phương pháp điều chế buta-1,3-
đien và isopren trong công nghiệp, gợi ý học
sinh viết phương trình phản ứng
1. Điều chế buta-1,3-đien từ butan hoặc butilen
CH
3
- CH
2

- CH
2
- CH
3

 →
Nit ,
0
CH
2
= CH - CH = CH
2
+ 2H
2
Học sinh tìm hiểu SGK rút ra nhận xét về ứng
dụng quan trọng của butan-1,3-đien và isopren
dùng làm nguyên liệu sản xuất cao su
2. điều chế isopren từ isopentan
CH
3
- CH - CH
2
- CH
3
 →
xtt
o
,

CH

3
CH
2
= C - CH = CH
3
+ H
2

CH
3
Hoạt động 6: IV. ứng dụng: SGK
Giáo viên yêu cầu học sinh viết phương trình
phản ứng
Củng cố: làm bài tập 2 SGK
Hoạt động 7:
Học sinh nghiên cứu SGK
Dặn dò : Về nhà làm bài tập 2,3,4 SGK
Rút kinh nghiệm :
TiÕt 45: Bµi 42: LUYỆN TẬP ANKEN VÀ ANKAĐIEN
( Thay bài khái niệm về tecpen : tự học theo SGK)
I. Mục tiêu bài học :
1. Về kiến thức :
* Học sinh biết:
- Sự giống và khác nhau về tính chất giữa anken và ankađien
- Nguyên tắc chung điều chế các hiđrocacbon không no dùng trong công nghiệp hoá chất.
2. Về kĩ năng :
- Vận dụng kiến thức để viết phương trình phản ứng minh hoạ tính chất anken ankađien
II. Chuẩn bị :
1. Đồ dùng dạy học:
- Giáo viên có thể chuẩn bị bảng kiến thức cần nhớ theo mẫu sau

III. Phương pháp : Đàm thoại, nêu vấn đề
IV. Tổ chức hoạt động dạy học:
1. Ổn định lớp :
2. Kiểm tra bài cũ : Trong quá trình luyện tập
3. Tiến trình :
Hoạt động của thầy:
Hoạt động 1:
- 6 -
׀
׀
Học sinh viết công thức cấu tạo dạng tổng quát và điền những đặc điểm về cấu trúc của ankan, anka-
1,3-đien, ankin vào bảng
Hoạt động 2:
Học sinh nêu những tính chất vật lí cơ bản vào bảng
Hoạt động 3:
Học sinh nêu những tính chất hoá học cơ bản của anken, anka-1,3-đien vào bảng và lấy ví dụ minh
hoạ bằng các phương trình phản ứng
Hoạt động 4:
Học sinh nêu những ứng dụng cơ bản của 3 loại tính chất trên vào bảng
Hoạt động 5:
Giáo viên lựa chọn bài tập trong SGK hoặc bài tập tự soạn cho học sinh làn để vận dụng kiến thức và
củng cố:
Hoạt động của học sinh:
Anken Ankađien
1. Cấu trúc
2. Tính chất vật lí
3. Tính chất hoá học
4. Ứng dụng
4. Dặn dò: Về nhà nắm lại tính chất hoá học của anken. Làm bài tập 2,3,4,5 trang 170 SGK.
TiÕt 46: Bµi 43: ANKIN

I. Mục tiêu bài học :
1. Về kiến thức :
* Học sinh biết:
- Khái niệm đồng đẳng, đồng phân, danh pháp và cấu trúc phân tử của ankin
- Phương pháp điều chế và ứng dụng của axetilen
* Học sinh hiểu: Sự giống nhau và khác nhau về tính chất hoá học giữa ankin và anken
2. Về kĩ năng :
- Viết phương trình phản ứng minh hoạ tính chất hoá học của ankin
- Giải thích hiện tượng thí nghiệm
II. Chuẩn bị :
1. Đồ dùng dạy học:
- Tranh vẽ hoặc mô hình rỗng, mô hình đặc của phân tử axetilen
- Dụng cụ: ống nghiệm, nút cao su kèm ống dẫn khí, cặp ống nghiệm, đèn cồn, bộ giá thí nghiệm
- Hoá chất: CaC
2
, dung dịch KMnO
4
, dung dịch Br
2
III. Phương pháp : Đàm thoại nêu vấn đề
- 7 -
IV. Tổ chức hoạt động dạy học:
1. Ổn định lớp :
2. Kiểm tra bài cũ :
3. Bài mới :
Hoạt động của thầy và trò Nội dung ghi bảng
Hoạt động 1: I. Đồng đẳng, đồng phân, danh pháp:
Giáo viên cho biết một số ankin tiêu biểu: Yêu
cầu học sinh thiết lập dãy đồng đẳng của ankin
1. Đồng đẳng:

C
2
H
2
, C
3
H
4
C
n
H
2n-2
(n≥2) lập thành
(HC ≡ CH), C
3
H
4
(HC≡C-CH
3
)
Học sinh rút ra nhận xét:
Ankin là là những hiđro cacbon mạch hở có
một liên kết ba trong phân tử.
Tên thông thường: tên gốc ankyl + axetilen
Hoạt động 2:
2. Đồng phân, danh pháp
Học sinh viết các đồng phân của ankin có công
thức phân tử C
5
H

8
HC ≡ CH HC ≡ C - CH
3
Etin Propin (metylaxetilen)
Giáo viên gọi tên theo danh pháp IUPAC và
tên thông thường nếu có
H ≡ C - CH
2
CH
3
But-1-in (etylaxetilen)
Học sinh: Rút ra quy tắc gọi tên
HC ≡ C CH
2
CH
2
CH
3
Pent-1-in (propylaxetilen)
CH
3
- C ≡ C - CH
2
CH
3
Pent-2-in (etylmetylaxetilen)
C
5
H
8

HC ≡ C - CH
2
- CH
2
- CH
3
CH
3
- C ≡ C - CH
2
- CH
3
HC ≡ C - CH - CH
3
CH
3
- Tên IUPAC; Tương tự như gọi tên anken,
nhưng dùng đuôi in để chỉ liên kết ba
- Tên thông thường tên gốc ankyl + axetilen
HC ≡ C - CH
2
- CH
2
- CH
3
CH
3
- C ≡ C - CH
2
- CH

3
HC ≡ C - CH - CH
3
CH
3
- Tên IUPAC; Tương tự như gọi tên anken,
nhưng dùng đuôi in để chỉ liên kết ba
- Tên thông thường tên gốc ankyl + axetilen
Hoạt động 3: II. Tính chất hoá học
Giáo viên yêu cầu học sinh viết phương trình
phản ứng với H
2
và chú ý ứng dụng của phản
ứng này
1. Phản ứng cộng
a. Cộng H
2

CH ≡ CH + H
2

 →
o
tNi,
CH
2
= CH
2
- 8 -
CH

2
≡ CH
2
+ H
2

 →
o
tNi,
CH
3
- CH
3
Nếu xúc tác Ni phản ứng dừng lại giai đoạn 2
Nếu xúc tác Pd/ PbCO
3
phản ứng dừng lại ở
giai đoạn 1
Hoạt động 4: b) Công dung dịch Brôm
Giáo viên làm thí nghiệm điều chế C
2
H
2
rồi cho
đi qua dung dịch Br
2
CH ≡ CH + Br
2



CHBr = CHBr
CHBr = CHBr + Br
2


CHBr
2
- CHBr
2
Học sinh nhận xét màu của dung dịch Br
2
c) Cộng axit HX (H
2
O, HCl)
H C ≡ CH + HOH
 →
o
HgSO 80
4
HC = CH
2
↔ CH
3
- C - H
OH O Anđehit axetic
Học sinh viết các phương trình phản ứng
Giáo viên hướng dẫn học sinh viết phương
trình phản ứng:
Axetilen + H2O; propin + H2O
CH

3
HC ≡ CH + HCl

CH
3
- C = CH
2
Cl
Giáo viên lưu ý học sinh phản ứng cộng HX,
H2O vào ankin cũng tuân theo quy tắc Mac-
côp-nhi-côp
VD:
CH
3
-C = CH
2
+HCl

CH
3
- CCl
2
- CH
3
Cl
Hoạt động 5: 2. Phản ứng thế bằng ion kim loại
Giáo viên phân tích vị trí nguyên tử hiđro liên
kết ba của ankin với dung dịch gNO3 trong
NH3, hướng dẫn học sinh viết phương trình
phản ứng

a) Thí nghiệm: SGK
CH ≡ CH + 2AgNO
3
+ 2NH
3


CAg ≡ CAg + 2NH
4
NO
3
Bạc axetilenua
Giáo viên lưu ý:
Phải ứng dụng để nhận ra axetilen và các akin
có nhóm H - C ≡ C - (các ankin đầu mạch)
b) nhận xét:
Phản ứng tạo kết tủa vàng dùng để nhận biết
ankin có nối ba đầu mạch
Hoạt động 6: 3. Phản ứng oxi hoá
Học sinh viết phương trình phản ứng cháy của
ankin bằng công thức tổng quát, nhận xét tỉ lệ
số mol CO
2
và H
2
O
a) Phản ứng cháy hoàn toàn:
2C
2
H

2
+ 5O
2


4CO
2
+ 2H
2
O
TQ: 2C
n
H
2n-2
+ (3n - 1)O
2

2nCO
2
+ (2n - 2)H
2
O
Trên cơ sở hiện tượng quan sát được ở thí
nghiệm trên học sinh khẳng định ankin có phản
ứng oxi hoá với KMnO
4
b) Phản oxi hoá không hoàn toàn ankin làm mất
màu dung dịch KMnO
4
Hoạt động 7: III. Điều chế:

Phản ứng điều chế H
2
H
2
từ CaC
2
, học sinh đã
biết, giáo viên yêu cầu viết các phương trình
hoá học của phản ứng điều chế C
2
H
2
từ CaCO
3
và C
Nhiệt phân metan 15000C
2CH
4

→
0
t
CH ≡ CH + H
2

Thuỷ phân CaC
2
CaC
2
+ HOH


C
2
H
2
+ Ca(OH)
2
Giáo viên nêu phương pháp chính điều chế
axetilen trong công nghiệp hiện nay là nhiệt
phân metan ở 15000C
IV. Ứng dụng:
1. Làm nhiên liệu
2. Làm nguyên liệu
- 9 -
Học sinh tìm hiểu ứng dụng của axetilen trong
SGK
Dặn dò :
- Về nhà nắm lại tính chất hoá học của ankin. Làm bài tập 1,2,3,4 SGK
Rút kinh nghiệm
TiÕt 47: Bµi 44: LUYỆN TẬP ANKIN
I. Mục tiêu bài học :
1. Về kiến thức :
* Học sinh biết:
- Sự giống khác nhau về tính chất giữa anken, ankin và ankađien
- Mối liên quan giữa cấu tạo và tính chất các loại hiđrocacbon đã học
2. Về kĩ năng :
- Viết phương trình phản ứng minh hoạ tính chất anken, ankađien và ankin. So sánh 3 loại
hiđrocacbon trong chương với nhau và hiđrocacbon đã học
II. Chuẩn bị :
+ Đồ dùng dạy học:

- Giáo viên có thể chuẩn bị bảng kiến thức cần nhớ theo mẫu
III. Phương pháp : Đàm thoại nê vấn đề
IV. Tổ chức hoạt động dạy học:
1. Ổn định lớp :
2. Kiểm tra bài cũ : Trong quá trình luyện tập
3. Tiến trình :
Hoạt động của thầy:
Hoạt động 1:
- Học sinh viết công thức cấu tạo dạng tổng quát và điền những đặc điểm về cấu trúc của anken,
ankin vào bảng
Hoạt động 2: Học sinh nêu những tính chất vật lí cơ bản vào bảng
Hoạt động 3:
- Học sinh những tính chất hoá học cơ bản của anken và ankin vào bảng và lấy ví dụ minh hoạ bằng
các phương trình phản ứng.
Hoạt động 4:
- Học sinh nêu những ứng dụng cơ bản của 3 loại tính chất trên bảng
Hoạt động 5:
- 10 -
Giáo viên lựa chọn bài tập trong SGK hoặc bài tập tự soạn cho học sinh làm để vận dụng kiến thức
củng cố.
Hoạt động của học sinh:
Anken Ankin
1. Cấu trúc
2. Tính chất vật lí
3. Tính chất hoá học
4. Ứng dụng
Học sinh hoàn thành chương trình thể hiện chuỷên hoá lẫn nhau của ankan, anken, ankin ở SGK.
Dặn dò: Về nhà nắm lại tính chất hoá học của anken.
Bài tập: 2,3,4,5,6,7 SGK
TiÕt 48: Bµi 45: BÀI THỰC HÀNH SỐ 4

ĐIỀU CHẾ VÀ THỬ TÍNH CHẤT CỦA ETILEN VÀ
AXETILEN
I. Mục tiêu bài học :
1. Về kiến thức :
Học sinh biết:
- Làm việc với các dụng cụ thí nghiệm trong hoá hữu cơ
- Biết phương pháp điều chế và nhận biết về một số tính chất hoá học của etilen và axetilen
2. Về kĩ năng :
- Tíêp tục tập luyện kĩ năng thực hành thí nghiệm với lượng nhỏ hoá chất, quan sát, nhận xét và giải
thích các hiện tượng xảy ra.
II. Chuẩn bị :
1. Dụng cụ thí nghiệm:
- ống nghiệm
- Đèn cồn
- Nút cao su một lỗ đvậy vừa miệng ống nghiệm
- ống hét nhỏ giọt
- ống dẫn khí hình chữ L
- Cốc thuỷ tih 100 - 200ml
- Bộ giá thí nghiệm thực hành
- Kẹp hoá chất
- Giá để ống nghiệm 2 tầng
- 11 -
2. Hoá chất:
- C
2
H
5
OH khan, dung dịch AgNO
3
, NH

3
, đá bọt, CaC
2
, H
2
SO
4
đặc, dung dịch KMnO
4
loãng
III. Tiến trình giảng dạy :
Thí nghiệm 1: Điều chế và thử tính chất của etilen
a) Chuân bị và tiến hành thí nghiệm
b) Quan sát hiện tượng xảy ra và giải thích
Tiến trình thí nghiệm (SGK)
Thí nghiệm 2: Điều chế và thử tính chất của axetilen
a) Chuẩn bị và tiến hành thí nghiệm
b) Quan sát hiện tượng và giải thích
Tiến trình thí nghiệm (SGK)
IV. Viết tường trình:
TT Thí
nghiệm
Dụng cụ và
hoá chất cần
dùng
Cách tiến
hành
Nêu hiện
tượng
Viết phương trình

phản ứng giải
thích nếu có
I
II
Rút kinh nghiệm:
- 12 -
Chng VII: HIROCACBON THM
NGUN HIROCACBON THIấN NHIấN
H THNG HO HIROCACBON
Tiết 50, 51: Bài 46: BENZEN V ANKYLBENZEN
Bi 47 : Stiren v naphtalen
I. Mc tiờu bi hc :
1. V kin thc :
- Hc sinh bit cu to ca benzen
- n ng, ng phõn v danh phỏp ca ankylbenzen
- Tớnh cht vt lớ, tớnh cht hoỏ hc ca benzen v ankylbenzen
- Cu to, tớnh cht, ng dng ca stiren v naphtalen
Hc sinh hiu: S liờn quan ca cu trỳc phõn t v tớnh cht hoỏ hc ca benzen
2. V k nng :
- Vn dng quy tc th nhõn benzen
- Vit mt s phng trỡnh phn ng chng minh tớnh cht hoỏ hc ca sitren v naphtalen
II. Chun b :
GV: Mụ hỡnh phõn t benzen
HS: ễn li tớnh cht ca hirocacbon o, hirocacbon khụng no
III. Phng phỏp : m thoi nờu vn
IV. T chc hot ng dy hc:
1. n nh lp :
2. Kim tra bi c :
3. Bi mi : Tiết 50: Dãy đồng đẳng của Benzen. Tính chất hoá học
Hot ng ca thy v trũ Ni dung ghi bng

Hot ng 1: A. Dóy ng ng ca benzen:
Giỏo viờn yờu cu hc sinh thit lp cụng thc
tng quỏt ca dóy ng ng bezn
I. ng ng, ng phõn v danh phỏp:
1. ng ng:
- Benzen (C
6
H
6
) v cỏc hirocacbon thm khỏc
hp thnh dóy ng ng ca Benzen cú cụng
thc chung l C
n
H
2n-6
(vi n6)
Hot ng 2: 2. ng phõn v danh phỏp
Hc sinh tỡm hiu cụng thc cou to thu gn
mt s ng phõn ca benzen bng 7.1 rỳt ra
nhn xột v cỏc loi ng phõn ca dóy ng
ng ng ny
- C
6
H
6
v C
7
H
8
ch cú mt ng phõn thm.

-Ankylbenzen cú ng phõn mch cacbon v
ng phõn v trớ nhúm th trờn vũng Benzen
- 13 -
- Yêu cầu học sinh đọc tên các đồng phân đơn
giản và cách đánh số trong vòng thơm
CH
3
2(Ortho)
3(Meta)
6(Ortho)
5(Meta)
4 (Para)
1
- 14 -
Giáo viên cho học sinh liên hệ cách đọc với
ankin và eaken từ đó rút ra công thức tổng quát
Metylbezen o-đimetylbenzen etylbezen
(toluen)
Có hai cách gọi tên ankylbezen
Hoạt động 3: 3. Cấu tạo
Học sinh quan sát sơ đồ và mô hình phân tử
bezen rút ra nhận xét
- Sáu nguyên tử C trong phân tử Benzen tạo
thành một lục giác đều. Cả 6 nguyên tử C và 6
nguyên tử H cùng nằm trên một mặt phẳng
- Giáo viên hướng dẫn học sinh có thể sử dụng
CTCT nao và lợi ích của mỗi loại
Hoạt động 4: II. Tính chất vật lí:
Giáo viên làm thí nghiệm: Hoà tan Benzen
trong nước và trong xăng; hoà tan iot, lưu

huỳnh trong bezen
+ Nhiệt độ nóng chảy nhìn chung giảm dần, có
sự bất thường ở p-Xilen; m-Xilen
+ Nhiệt độ sôi tăng dần
Học sinh nhận xét màu sắc, tính tan của Benzen + Khối lượng riêng các aren nhỏ hơn 1g/cm3
các aren nhẹ hơn nước
Học sinh nghiên cứu bảng 7.1 trong SGK rút ra
nhận xét về tnc, ts; khối lượng riêng các aren
+ Màu sắc, tính tan, mùi: SGK
Hoạt động 5:
Học sinh phân tích đặc điểm cấu tạo nhân
Benzen; mạch vòng, tạo hệ liên hợp vì vậy
nhân Benzen khá bền. Các aren có 2 trung tâm
phản ứng là nhân Benzen và mạch nhánh
Giáo viên hướng dẫn học sinh suy luận khả
năng tham gia các phản ứng hoá học của aren
Hoạt động 6: III. Tính chất hoá học:
Học sinh viết các phương trình phản ứng thế
của Benzen toluen với Br
2
; HNO
3
1. Phản ứng thế
a) Thế nguyên tử A của vòng Benzen
- Giáo viên bổ sung điều kiện phản ứng lưu ý
học sinh:
+ Trạng thái chất tham gia phản ứng: Brom
khan; HNO
3
bốc khói; H

2
SO
4
đậm đặc đun
nóng
+ Điều kiện phản ứng: bột sắt chiếu sáng
+ Ảnh hưởng của nhóm thế của nhân thơm tơi
- Phản ứng halogen hoá
Với benzen
+ Br
2
→ + HBr
- 15 -
Fe
mức độ phản ứng và hướng phản ứng
+ Toluen tham gia phản ứng nitro hoá dễ dàng
hơn Benzen và tạo thành sản phẩm thế vào vị
trí ortho và para
Với đồng đẳng:
+ HBr

+ Br
2

+ HBr
- Quy tắc thế ở vòng benzen

- Cơ chế phản ứng thế ở vòng benzen
Giáo viên có thể dùng sơ đồ để mô tả quy luật
thế ở nhân Benzen

Với đồng đẳng:
+ H
2
O
+ HNO
3
o-nitrotoluen
(58%)
+ H
2
O

p-nitrotoluen (42%)
- Giáo viên yêu cầu học sinh nhắc lại điều kiện
thế ankan từ đó vận dụng vào phản ứng thế ở
nhánh của vòng thơm
Quy tắc thế: SGK
Thế nguyên tử H của mạch nhánh :
+ Br
2
+ HBr

Toluen Benzyl bromua
Hoạt động 7:
Giáo viên làm thí nghiệm cho Benzen vào dung
dịch Brom (dung dịch Br
2
trong CCl
4
), học sinh

quan sát nhận xét hiện tượng: Benzen và
ankylBenzen không làm mất màu dung dịch
2- Phản ứng cộng:
a) Cộng H
2
:
+ H
2

- 16 -
-Tác dụng với HNO
3
:
Benzen:
C
6
H
6
+ HNO
3
C
6
H
5
NO
2
+ H
2
O
+ HO-NO

2
m-dinitrobenzen
TiÕt 51: TÝnh chÊt hãa häc. Mét sè hi®rocacbon th¬m kh¸c
askt
H
2
SO
4
Ni, t
0
H
2
SO
4
, t
o
– H
2
O
Br
2
(không tham gia phản ứng cộng)
Benzen ciclohaxan
Giáo viên bổ sung: Khi đun nóng, có xúc tác Ni
hoặc Pt, Benzen và ankylbenzen cộng với hiđro
tạo thành xicloankan, ví dụ:
Phản ứng luôn tạo thành xiclohexan, không phụ
thuộc vào tỉ lệ Benzen và hiđro
Hoạt động 8:
b) Phản ứng cộng clo

+ 3Cl
2
(666)
Benzen
Hexaclo xiclohexan
Giáo viên mô tả thí nghịêm Benzen tác dụng
với Cl
2
có ánh sáng
- yêu cầu học sinh viết phương trình phản ứng
Hoạt động 9:
3. Phản ứng oxi hoá
Giáo viên làm thí nghiệm cho Benzen vào dung
dịch KMnO
4
, học sinh quan sát, nhận xét hiện
tượng: Benzen không tác dụng với dung dịch
KMnO
4
(không làm mất màu dung dịch
KMnO
4
). Tương tự với toluen
Với dung dịch KMnO
4
:

+ 2 KMnO
4
→ + 2MnO

2
+ KOH
+ H
2
O
Kali benzoat
Giáo viên nhấn mạnh: Các ankylbezen khi đun
nóng với dung dịch KMnO
4
thì chỉ có nhóm
ankyl bị oxi hoá. Ví dụ:
Giáo viên làm thí nghiệm đốt cháy Benzen, nhỏ
vài giọt Benzen vào đế sứ rồi đốt. Học sinh
quan sát, nhận xét hiện tượng, so sánh hiện
tượng đốt cháy hiđrocacbon đã học. Các aren
khi cháy trong không khí thường tạo ra nhiều
muội than. Học sinh viết phương trình phản
ứng cháy của Benzen và aren (dùng công thức
tổng quát)
Từ những tính chất trên, dưới sự hướng dẫn của
học sinh, học sinh rút ra nhận xét chung:
B. Một vài hiđrocacbon thơm khác:
I. Stiren:
1. Cấu tạo tính chất vật lí của stiren
Benzen tương đối dễ tham gia phản ứng thế
hơn so với các chất oxi hoá. Đó cũng chính là
tính chất hoá học đặc trưng chung của các
hiđrocacbon thơm nên được gọi là tính thơm
CH = CH
2

Stiren
(vinylbezen hoặc phenyletilen)
- 17 -
as
+ Có vòng Benzen
+ Có 1 liên kết đôi ngoài vòng Benzen.
+ Chất lỏng không màu, nhẹ hơn nước và
không tan trong nước
Hoạt động 10:
- Giáo viên yêu cầu học sinh viết công thức cấu
tạo ứng với công thức phân tử C8H8 (có vòng
Benzen)
Giáo viên cho học sinh biết công thức cấu tạo,
học sinh vừa viết là công thức cấu tạo của
stilen
Học sinh nhận xét đặc điểm cấu tạo của phân tử
stiren:
Từ đặc điểm cấu tạo học sinh dự đoán tính chất
hoá học của rtiren:
+ Có tính chất giống aren
+ Có tính chất giống anken
2. Tính chất hoá học:
Stiren có khả năng tham gia phản ứng thế vào
vòng Benzen, phản ứng cộng vào nối đôi
- Giáo viên thông báo tính chất vật lí của stiren:
chất lỏng không màu, nhẹ hơn nước và không
tan trong nước
a. giống anken
- Phản ứng cộng:
C6H5-CH=CH2+Br2


C6H5 - CH - CH2
Br Br
C6H5-CH=CH2+HCl

C6H5 - CH - CH3
Cl
Hoạt động 11: - Phản ứng trùng hợp:
Học sinh dự đoán hiện tượng thí ngiệm: cho
stiren vào dung dịch nước brom, học sinh giải
thích và viết phương trình phản ứng
nCH = CH
2

 →
0
,tXt
C
6
H
5
(-CH - CH
2
-)n
C
6
H
5
Giáo viên lưu ý phản ứng cộng HX theo quy
tắc Mac-cop-nhi-côp

Hoạt động 12:
Giáo viên gợi ý để học sinh viết 2 phương trình
phản ứng trùng hợp và đồng trùng hợp
a) Giống Benzen
Học sinh nhận xét:
+ Phản ứng trùng hợp: tham gia phản ứng chỉ
có một loại monome
+ Phản ứng đồng trùng hợp: tham gia phản ứng
có từ 2 loại monome trở lên
- Tham gia phản ứng thế giống Benzen
Hoạt động 13:
Giáo viên gợi ý: Tương tự etilen, stiren cũng
làm mất màu dung dịch KMnO4. Học sinh viết
sơ đồ phản ứng như SGK
Hoạt động 15:
- 18 -
Học sinh nghiên cứu phản ứng cộng H2
Hoạt động 16:
Giáo viên cho học sinh quan sát naphtalen
(viên băng phiến), học sinh nhận xét về màu,
mùi của naphtalen
- Giáo viên bổ sung các tính chất vật lí khác
- Giáo viên: Nêu công thức cấu tạo và các kí
hiệu vị trí trên công thức cấu tạo
II. Naphtalen:
1. Tính chất vật lí và cấu tạo
- Giáo viên nêu vị trí ưu tiên khi tham gia phản
ứng của naphtalen
- Học sinh viết các phương trình phản ứng thế
như SGK

Giứo viên gợi ý, học sinh viết phương trình
phản ứng cộng hiđro theo hai mức tương tự
như stiren
Naphtalen có tính thăng hoa, chất rắn, không
tan trong nước
2. Tính chất hoá học
a) Phản ứng thế
+ Br, CH3COOH
+ HNO3, H2SO4
BÀI 48: Nguồn hidrocacbon thiên nhiên
I. Mục tiêu bài học :
1. Về kiến thức :
Học sinh biết
- Thành phần, tính chất và tầm quan trọng của dầu mỏ, khí thiên nhiên và than mỏ
- Quá trình chưng cất dầu mỏ, chế hoá dầu mỏ và chưng cất dầu mỏ
Học sinh hiểu tầm quan trọng của lọc hoá dầu đối với nền kinh tế
2. Về kĩ năng :
- Phân tích, khái quát hoá nội dung trong SGK thành những kết luận khoa học
II. Chuẩn bị :
1. Đồ dùng dạy học: Mẫu dầu mỏ và một số sản phẩm từ dầu mỏ
III. Phương pháp : Đàm thoại nêu vấn đề
IV. Tổ chức hoạt động dạy học:
1. Ổn định lớp :
2. Kiểm tra bài cũ :
3. Bài mới :
Hoạt động của thầy và trò Nội dung ghi bảng
Hoạt động 1: I. Dầu mỏ:
Học sinh nghiên cứu sơ lược về sự tồn tại của
dầu mỏ trong tự nhiên
1. Thành phần

- hiđrocacbon; ankan, xicloankan, aren chủ yếu
Hoạt động 2:
Học sinh nghiên cứu SGK tóm tắt thành phần
hoá học của dầu mỏ dưới dạng sơ đồ
- Chất hữu cơ có chứa oxi, nitơ, lưu huỳnh
(lượng nhỏ)
- Chứa vô cơ rất ít
Về thành phần nguyên tố thì thường như sau: Về thành phần nguyên tố thì thường như sau:
- 19 -
83-87%C, 11-14%H, 0,01-7%S, 0,01 - 7%O,
0,01 - 2N, các kim loại nặng vào khoảng phần
triệu đến phần vạn
83-87%C, 11-14%H, 0,01-7%S, 0,01 - 7%O,
0,01 - 2N, các kim loại nặng vào khoảng phần
triệu đến phần vạn
Hoạt động 3: 2. Khai thác
Học sinh nghiên cứu bảng 8.2 trong SGK để
biết về sản phẩm của quá trình khai thác dầu
mỏ
Hoạt động 4: 3. Chế biến:
- Giáo viên: Nêu mục đích của chưng cất dưới
áp suất cao
a) Chưng cất:
- Chưng cất dưới áp suất thường
- Chưng cất dưới áp suất cao
- Học sinh: Tìm hiểu SGK rút ra các ứng dụng
liên quan đến sản phẩm của quá trình chưng cất
dưới áp suất cao
- C
1

- C
2
, C
3
- C
4
dùng làm nhiên liệu hoặc khí
hoá lỏng
- (C
5
- C
6
) gọi là ete dầu hoả được dùng làm
dung môi hoặc nguyên liệu cho nhà máy hoá
chất
C
6
- C
10
là xăng
Hoạt động 5:
Học sinh tìm hiểu SGK rút ra sản phẩm của quá
trình chưng cất dưới áp suất thấp
- Chưng cất dưới áp suất thấp
Phân loại linh động (dùng cho crăkinh)
Dầu nhờn: vazơlin, parafin, atphan
Liên hệ các sản phẩm với ứng dụng của chúng b) Chế biến hoá học:
Mục đích việc chế hoá dầu mỏ
- Đáp ứng nhu cầu về số lượng, chất lượng
xăng làm nhiên liệu

- Đáp ứng nhu cầu về nguyên liệu cho công
nghiệp hoá chất
Hoạt động 6:
Phản ứng crăkinh học sinh đã biết trong bài
ankan. Giáo viên nêu 2 trường hợp crăkin như
trong SGK
Crăkinh là quá trình bẽ gãy phân tử
hiđrocacbon mạch dài thành hiđrocacbon mạch
ngắn hơn
VD: H
3
-CH
2
-CH
3
→
0
t
CH
4
+CH
2
= CH
2
Giáo viên dùng bảng phụ tóm tắt 2 quá trình
crăkinh như trong SGK
+ Crăkinh nhiệt
+ Crăkinh xúc tác
Giáo viên khái quát lại những kiến thức trong
bài. Học sinh rút ra kết luận:

Chế biến dầu mỏ bao gồm chưng cất dầu mỏ và
chế bíên bằng phương pháp hoá học
Hoạt động 7: - Rifominh
Giáo viên nêu các thí dụ bằng phương trình
phản ứng học sinh nhận xét rút ra khái niệm và
nội dung của phương pháp rifominh
* Khái niệm: Rifominh là quá trình dùng xúc
tác và nhiệt biến đổi cấu trúc của hiđrocacbon
từ không phân nhánh thành phân nhánh, từ
không thơm thành thơm
* Nội dung:
- Chuyển ankan mạch thẳng thành ankan mạch
- 20 -
nhánh và xicloankan
- Tách hiđro chuyển xicloankan thành aren
- Tách hiđro chuyển ankan thành aren
Hoạt động 8: II. Khí dầu mỏ và khí thiên nhiên:
Học sinh tìm hiểu bảng trong SGK ở mục I rút
ra nhận xét về:
1. Thành phần
2. ứng dụng
- Khái niệm khí dầu mỏ, khí thiên nhiên
- Thành phần khí dầu mỏ, khí thiên nhiên
Hoạt động 9: III. Than mỏ:
Học sinh tìm hiểu sơ đồ trong SGK rút ra nhận
xét về than mỏ và các sản phẩm thu được từ
quá trình này
- Than mỏ
- Khí lò cốc
- Nhựa than đá

Sản phẩm của quá trình chưng cất nhựa than đá
chứa Benzen, toluen, xilen, naphtalen pheno,
piriđin, crezol, xilenol, quynolin
Cặn còn lại là hắc ín dùng để rải đường
Hoạt động 10:
- Học sinh tìm hiểu SGK rút ra sản phẩm của
quá trình chưng cất nhựa than đá
Dặn dò : Tính chất vật lí, thành phần, tầm quan trọng của dầu mỏ
TiÕt 52: Bµi 49 LUYỆN TẬP
So sánh HIĐROCACBON THƠM với HIDROCACBON NO VÀ KHÔNG NO
I. Mục tiêu bài học :
1. Về kiến thức :
- Học sinh biết sự giống nhau và khác nhau về tính chất hoá học giữa các hiđrocacbon thơm,
hiđrocacbon no và hiđrocacbon không no
- Mối liên quan giữa cấu trúc và tính chất đặc trưng của hiđrocacbon thơm, hiđrocacbon no và
hiđrocacbon không no
2. Về kĩ năng :
- Viết phương trình phản ứng minh hoạ tính chất của các hiđrocacbon thơm
II. Chuẩn bị :
1. Đồ dùng dạy học: Bảng hệ thống kiến thức cần nhớ về 3 loại hiđrocacbon: hiđrocacbon thơm,
hiđrocacbon no và hiđrocacbon không no
III. Phương pháp : Đàm thoại, nêu vấn đề
IV. Tổ chức hoạt động dạy học:
1. Ổn định lớp :
2. Kiểm tra bài cũ :
3. Bài mới :
Hoạt động của thầy và trò Nội dung ghi bảng
- 21 -
Hoạt động 1: I. Kiến thức cần nhớ :
Chia học sinh thành 3 nhóm mỗi nhóm hệ

thống kiến thức của một loại hiđrocacbon. Các
nhóm lần lượt trình bày và điền vào ô kiến thức
của nhóm mình phụ trách và lấy thí dụ minh
hoạ lên bảng
Kết thúc hoạt động 1 học sinh điền đầy đủ nôị
dung bảng tổng kết trong SGK
Hoạt động 2: II. Bài tập:
Giáo viên lựa chọn các bài tập trong SGK hoặc
soạn thêm bài tập giao cho các nhóm học sinh
giải, giáo viên nhận xét rút ra kiến thức cần
củng cố:
1. Học sinh nhận xét sau khi hoàn thành bảng
tổng kết
2. Phản ứng của toluen:
- Với Cl
2

1. Hãy nêu những đặc điểm cấu trúc của
hiđrocacbon thơm, hiđrocacbon no,
hiđrocacbon không no, suy ra tính chất hoá học
đặc trưng của từng loại
H
2
C – H + Cl
2

→
as
H
2

C – Cl + HCl

Benzyl clorua
2. Hãy viết phương trình phản ứng của toluen
và naphtalen lần lượt với: Cl
2
, Br
2
, HNO
3
, nêu
rõ điều kịên phản ứng và quy tắc chi phối
hướng phản ứng
Nếu dùng xúc tác Fe phản ứng thế vào vòng
Benzen

3. Trong những chất sau: Br
2
, H
2
, HCl, H
2
SO
4
,
HOH. Chất nào có thể cộng được vào aren, vào
anken? Viết phương trình phản ứng xảy ra. Cho
biết quy tắc chi phối hướng của phản ứng (nếu
có)?
- Với HNO

3
4. Hãy dùng phương pháp hoá học phân biệt
các chất trong mỗi nhóm sau:
a) Toluen, hept-1-en và heptan
b) Etylbenzen, vinylbenzen và vinylaxetile
3. Enken:
+ Br
2
(dd)

tạo dẫn xuất Brom
+ H
2
(k)
→
Ni
tạo ankan
HCl(k) ư

(quy tắc Mac-côp-nhi-côp)
+H
2
SO
4


(quy tắc Mac-côp-nhi-côp)
H
2
O(k)

 →
+ 0
,tH
(quy tắc Mac-côp-nhi-côp)
Aren:
+ Br
2
(dd)

không phản ứng
H
2
(k)
→
Ni
tạo xicloankan
+ HCl(k)

không phản ứng
+ H
2
SO
4
(dd)

không phản ứng
+ H
2
O(k)
 →

+ 0
,tH
không phản ứng
4. a) Dùng dung dịch KMnO
4
:
- Hept-1-en làm mất màu dung dịch KMnO
4

điều kiện thường
- Toluen làm mất màu dd KMnO
4
khi đun nóng
- 22 -
- Heptan không làm mất màu KMnO
4
b) Dùng dung dịch KMnO
4
:
Vinylbenzen và Vinylaxetilen làm mất màu
dung dịch KMnO
4
ở điều kiện thường
- Etylbenzen không làm mất màu dung dịch
KMnO
4
ở điều kiện thường
Dùng dung dịch AgNO
3
/NH

3
, Vinylaxetilen tạo
kết tủa
Dặn dò : chuẩn bị bài kiểm tra víêt
Rút kinh nghiệm :
BÀI 50 THỰC HÀNH
Tính chất một số hidrocacbon thơm
HỆ THỐNG HOÁ VỀ HIĐROCACBON
I. Mục tiêu bài học :
1. Về kiến thức :
- Học sinh biết hệ thống hoá các hiđrocacbon quan trọng
2. Về kĩ năng :
- Phân tích, khái quát nội dung kiến thức trong SGK thành những kết luận khoa học
II. Chuẩn bị :
1. Đồ dùng dạy học: Học sinh chuẩn bị kiến thức để tổng kết hiđrocacbon
III. Phương pháp : Đàm thoại nêu vấn đề
IV. Tổ chức hoạt động dạy học:
1. Ổn định lớp :
2. Kiểm tra bài cũ : Trong quá trình luyện tập
3. Tiến trình :
Hoạt động 1: Giáo viên cho học sinh tổng kết về hiđrocacbon bằng cách điền vào bảng.
I. Hệ thống hoá về hiđrocacbon:
Ankan Anken Ankin Ankylbenzen
Công thức
phân tử
C
2
H
2n+2
(n≥1) C

n
H
2n
(n≥2) C
n
H
2n-2
(n≥2) C
n
H
2n-6
(n ≥ 6)
Đặc điểm cấu
tạo
- Chỉ có liên kết
đơn C - C, C -
H
- Có một liên
kết đôi: C=C
- Có đồng phân
mạch Cacbon
- Có liên kết ba
C ≡ C
- Có đồng phân
- Có vòng Benzen
- Có đồng phân
mạch cacbon (nhánh
mà vị trí tương đối
- 23 -
- Có đồng phân

mạch C
- Có đồng phân
vị trí liên kết
đôi
mạch Cacbon
- Có đồng vị trí
liên kết ba
của các nhánh ankyl)
Tính chất vật lí
- ở điều kiện thường, các hợp chất từ C
1
- C
4
là chất khí; ≥ C
5
là chất lỏng
- Không màu; không tan trong nước
Tính chất hoá
học
- Phản ứng thế
halogen
- Phản ứng tách
- phản ứng oxi
hoá
- Phản ứng
cộng;
(H
2
, Br
2

, HX)
- Phản ứng hoá
hợp
- Phản ứng oxi
hoá khử
- Phản ứng
cộng (H
2
, Br
2
,
HX).
- Phản ứng thế
H liên kết trực
tiếp với nguyên
tử C của liên
liên kết ba đầu
mạch
- Phản ứng thế
(halogen nitro)
- Phản ứng cộng
- Phản ứng oxi hoá
mạch nhánh
Ỉng dụng
Làm nhiên liệu,
nguyên liệu,
dung môi
Làm nguyên
liệu
Làm nguyên

liệu
Làm dung môi và
nguyên liệu
Hoạt động 2:
Yêu cầu học sinh lấy ví dụ cho sự chuyển hoá giữa các hiđrocacbon. Sự chuyển hoá giữa các loại
hiđrocacbon
Hoạt động 3: Cho học sinh làm bài tập 2,3,4 (SGK)
Củng cố: Cần nắm vững mối liên hệ và chuyển hoá qua lại giữa các hiđrocacbon

- 24 -

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×