Tải bản đầy đủ (.doc) (9 trang)

giao an khuc xa anh sang

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (131.3 KB, 9 trang )

Họ và tên sinh viên: Vũ Thị Thanh Thủy
Giáo viên hướng dẫn: Hồ Thị Hoài Hương
Ngày soạn: 5/3/2013
Ngày dạy: .../3/2013
Lớp giảng dạy: 11A
3
KHÚC XẠ ÁNH SÁNG
I. Mục tiêu
1. Về kiến thức
- Trình bày được:
+ Hiện tượng khúc xạ ánh sáng.
+ Định luật khúc xạ ánh sáng.
- Các khái niệm: chiết suất tỉ đối, chiết suất tuyệt đối, hệ thức giữa chiết
suất tỉ đối và chiết suất tuyệt đối
- Tính thuận nghịch trong sự truyền ánh sáng.
2. Về kỹ năng
- Cách vẽ đường đi tia sáng từ môi trường này sang môi trường khác.
- Vận dụng được các công thức của định luật khúc xạ để giải các bài tập
về khúc xạ ánh sáng.
- Phân biệt được vai trò của các chiết suất trong hiện tượng khúc xạ ánh
sáng.
3. Về thái độ
- Hứng thú học tập
- Nghiêm túc trong giờ học
- Sôi nổi phát biểu xây dựng bài
II. Chuẩn bị
1. Giáo viên: Bộ dụng cụ thí nghiệm để khảo sát hiện tượng khúc xạ ánh
sáng.
2. Học sinh: Ôn lại hiện tượng khúc xạ ánh sáng và định luật khúc xạ đã
được học ở lớp 9.
1


III. Tiến trình dạy học
1. Hoạt động 1 ( 3 phút): Ổn định tổ chức lớp, đặt vấn đề vào bài
mới.
+ Ổn định tổ chức lớp.
+ Đặt vấn đề vào bài mới:
Chúng ta đã nghiên cứu xong phần I: Điện học – Điện từ học. Hôm nay,
chúng ta chuyển sang nghiên cứu phần II: Quang hình học. Vậy Quang hình
học là gì?
Quang học: nói về ánh sáng, nghiên cứu các hiện tượng về ánh sáng.
Quang hình học: là dùng công cụ toán bằng hình học để giải thích các hiện
tượng quang học.
- Quang hình học gồm 2 chương:
Chương VI: Khúc xạ ánh sáng
Chương VII: Mắt. Các dụng cụ quang học
Chúng ta vào chương VI: Khúc xạ ánh sáng
Bài đầu tiên của chương: Bài 44: Khúc xạ ánh sáng.
2. Hoạt động 2 (5 phút): Tìm hiểu khái niệm hiện tượng khúc xạ ánh
sáng
Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung ghi bảng
ĐVĐ: Với tên bài
Khúc xạ ánh sáng.
Vậy khúc xạ ánh sáng
là gì? Để hiểu định
nghĩa này chúng ta
quan sát hình vẽ sau:
- Vẽ hình 44.1
lên bảng, thông
1. Định nghĩa hiện
tượng khúc xạ ánh
sáng:

a) Nhận xét:
- Chùm tia sáng (1):
chùm tia tới, góc tới i.
- Chùm tia sáng (2):
chùm tia khúc xạ, góc
2
báo chùm tia
sáng (1) và
chùm tia sáng
(2).
- Yêu cầu HS
nhận xét
phương của
chùm tia (2) so
với phương của
chùm tia (1) ?
Thông báo: chùm tia
(1) gọi là chùm tia tới,
chùm tia (2) gọi là
chùm khúc xạ.
- Vậy chùm tia khúc
xạ do đâu mà có?
- Định nghĩa lưỡng
chất phẳng, mặt lưỡng
chất
- Chùm tia (2) bị lệch một
góc so với chùm tia (1).
- Do khi chiếu chùm tia (1)
vào mặt nước.
- Theo dõi, lắng nghe, ghi

chép.
khúc xạ r.
- Chùm tia (2) bị đổi
phương so với chùm
tia (1) khi qua mặt
phân cách.
b) Định nghĩa: Sgk –
214.
- Lưỡng chất phẳng:
hệ hai môi trường
truyền sáng phân cách
bằng mặt phẳng.
- Mặt phân cách giữa
hai môi trường gọi là
mặt lưỡng chất.
3. Hoạt động 3 ( 15 phút): Hình thành định luật khúc xạ ánh sáng:
ĐVĐ: Như vậy, ta đã có định nghĩa hiện tượng khúc xạ, biết cách xác định
góc tới i và góc khúc xạ r. Vậy giữa i và r có mối quan hệ như thế nào?
Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung ghi bảng
- Nêu mục đích thí
nghiệm.
- Yêu cầu HS cho
biết dụng cụ thí
- Lắng nghe.
- Dụng cụ thí nghiệm
gồm:
2. Định luật khúc xạ ánh
sáng:
a) Thí nghiệm:
- Mục đích: tìm mối quan hệ

3
nghiệm bao gồm
những gì?
- Yêu cầu 2 HS lên
cùng tiến hành thí
nghiệm với GV.
- Yêu cầu HS lập tỉ
số
r
i
sin
sin
và rút ra
nhận xét?
Giải thích kết quả:
nếu bỏ qua sai số,
suy ra:
r
i
sin
sin
= n
- Đưa ra nội dung
định luật: Sgk – 215.
- Biểu thức định luật,
chú y n phụ thuộc
vào môi trường tới
và môi trường khúc
xạ.
- Xét các TH:

+ n > 1
+ n < 1
Nhận xét mối quan
hệ giữa i và r
NX: n càng lớn thì
tia sáng gãy khúc
+ Tấm kính mờ
+ Bản trụ D thủy
tinh trong suốt
+ Nguồn sáng S
+ Thước tròn chia độ
- Thực hiện yêu cầu
của GV.
- Thực hiện yêu cầu
tính toán.
- Lắng nghe, ghi
chép.
- Phát biểu định luật.
- Biểu thức:

r
i
sin
sin
= n
+ Nếu n > 1, sini >
sinr, i > r.
+ Nếu n < 1, sini <
sinr, i < r.
giữa góc tới i và góc khúc xạ

r.
- Dụng cụ
- Tiến hành
- Kết quả
*Nếu i nhỏ ( < 10
0
) thì r nhỏ,
khi đó sini ≈ i, sinr ≈ r, suy
ra:
r
i
sin
sin

i
r
b) Định luật:
- Nội dung định luật: Sgk –
215
- Biểu thức:
n
sinr
sini
=
(1)
Hay sini = nsinr
+ Nếu n > 1, i > r, môi trường
4
càng nhiều khi đi qua
mặt phân cách hai

môi trường.
Với 0
0
≤ i, r < 90
0
- Lắng nghe.
khúc xạ chiết quang hơn.
+ Nếu n < 1, i < r, môi trường
khúc xạ kém chiết quang hơn.
4. Hoạt động 4 (15 phút): Khái niệm chiết suất tuyệt đối, tỉ đối:
ĐVĐ: Ở biểu thức định luật khúc xạ ánh sáng xuất hiện hằng số n. Vậy hằng
số n được xác định như thế nào?
Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung ghi bảng
- Thông báo hằng số
n là chiết suất tỉ đối
của môi trường 2
(môi trường khúc xạ)
đối với môi trường 1
(môi trường tới), kí
hiệu n
21
- Thừa nhận: n ≡ n
21
=
2
1
v
v

- Nếu trong 2 môi

trường có 1 môi
trường chân không
thì khi đó n
21
có phải
là chiết suất tỉ đối
nữa không?
- Vận tốc ánh sáng
trong chân không là?
- Theo định nghĩa
chiết suất tỉ đối, ta có
- Lắng nghe, ghi chép.
- Vận tốc ánh sáng trong
chân không là c.
3. Chiết suất của môi
trường:
a) Chiết suất tỉ đối:
n ≡ n
21
=
2
1
v
v
v
1
, v
2
tốc độ ánh sáng
qua môi trường 1, 2.

b) Chiết suất tuyệt đối:
- Định nghĩa: Sgk – 215
- Biểu thức:

1
2
1 2
n
n
n
=⇒
(2)
Định luật khúc xạ viết
dưới dạng đối xứng:
n
1
sini
1
= n
2
sini
2
(3)
5

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×