Tải bản đầy đủ (.doc) (19 trang)

ĐỀ THI ĐẠI HỌC MÔN LỊCH SỬ NĂM 2015 CÓ ĐÁP ÁN

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (820.91 KB, 19 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
VỤ GIÁO DỤC THPT VÀ TUYỂN SINH ĐẠI HỌC
NĂM 2015
**********************************
LỜI NÓI ĐẦU
Năm 2015 Nhà xuất bản Giáo dục Việt Nam được Bộ
Giáo dục và Đào tạo (Bộ GD&ĐT) giao nhiệm vụ tổ
chức biên soạn và phát hành tài liệu ngân hàng đề thi
phục vụ công tác thi tốt nghiệp và tuyển sinh đại học,
cao đẳng hệ chính quy năm 2015. Các thông tin này
được cập nhật đến ngày 26/03/2015 dùng cho các cơ
sở giáo dụcTHPT và các trường đại học, học viện,
các trường đại học, cao đẳng và chịu trách nhiệm ra
đề thi theo hướng mới tự chịu trách nhiệm trong
việc sao in ra đề thi TNTHPT và tuyển sinh đại học
,cao đẳng năm 2015 .
Bộ ngân hàng mã đề thi đáp án “Dùng cho các SGD và
trường về tuyển sinh đại học, cao đẳng năm 2015”
làm căn cứ để tuyển sinh có sự kết hợp phần mới và
cũ về đề thi đại học cao đẳng năm 2015. Nhằm
cung cấp những thông tin quan trọng về ngân hàng
thi TNTHPT và tuyển sinh đại học (ĐH), cao đẳng
(CĐ) trong toàn quốc : KIẾN THỨC KỸ NĂNG HIỂU
BIẾT CỦA HỌC SINH THPT VỀ MÔN LỊCH SỬ :
***********************************************************************
Bộ GD-ĐT ngày 26-3 đã chính thức ban hành hướng dẫn thi tốt
nghiệp THPT quốc gia và thi tuyển sinh đại học . Theo đó sẽ có 8
môn thi gồm Toán, Ngữ văn, Lịch sử, Địa lí, Vật lí, Hóa học, Sinh học,
Ngoại ngữ.
Các môn Toán, Ngữ văn, Lịch sử, Địa lí thi theo hình thức tự luận;
các môn Vật lí, Hoá học, Sinh học thi theo hình thức trắc nghiệm; các


môn Ngoại ngữ thi viết và trắc nghiệm. Đề thi môn Ngữ văn có 2
phần:Đọchiểuvàlàmvăn.

Lịch thi, thời gian làm bài thi và thời gian làm thủ tục dự thi:
Thời gian làm bài các môn: 90 phút
- Tự luận là 180 phút;
*Thời gian biểu (theo đề thi chung) Đối với các môn thi tự luận .
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
ĐỀ THI TNTHPT VÀ ĐẠI HỌC
NĂM 2015
* ĐỀ CHÍNH THỨC * Môn thi : Lịch Sử MÃ 01
Thời gian làm bài : 180 phút, không kể thời gian giao đề
I. LỊCH SỬ THẾ GIỚI
Câu 1. (2,0 điểm)
Trình bày những biến đổi của khu vực Đông Bắc Á sau Chiến tranh thế
giới thứ hai.
Câu 2. (2,0 điểm)
Nêu những biểu hiện chủ yếu của xu thế toàn cầu hóa. Kể tên 4 tổ chức
liên kết kinh tế, thương mại, tài chính quốc tế và khu vực có Việt Nam tham
gia.
II. LỊCH SỬ VIỆT NAM
Câu 3. (2,0 điểm)
Tóm lược những hoạt động yêu nước của tư sản, tiểu tư sản và công
nhân Việt Nam trong những năm 1919 – 1925.
Câu 4. (2 điểm)
Nêu nội dung cơ bản và ý nghĩa lịch sử của Cương lĩnh chính trị đầu
tiên của Đảng Cộng sản Việt Nam.
Câu 5. (2 điểm)
Sự kiện Nhật Bản đầu hàng Đồng minh (15 – 8 – 1945) tác động như
thế nào đến tình hình Việt Nam? Trong bối cảnh đó, Đảng Cộng sản Đông

Dương và Mặt trận Việt Minh có chủ trương, biện pháp gì để lãnh đạo toàn
dân Tổng khởi nghĩa giành chính quyền?
- - - Hết - - -
Họ và tên thí sinh:
Số báo danh:
HƯỚNG DẪN VÀ BIỂU ĐIỂM CHẤM ĐỀ CHÍNH THỨC
(Hướng dẫn và biểu điểm chấm gồm 02 trang)
MÔN: LỊCH SỬ
Câu
Nội dung
Câu 1.
(2 đ)
Trình bày những biến đổi của khu vực Đông Bắc Á sau Chiến tranh thế
giới thứ hai.
- Về chính trị
+ Cách mạng Trung Quốc thắng lợi dẫn tới sự ra đời của nước Cộng hòa Nhân
dân Trung Hoa (10 – 1949). Cuối những năm 90 của thế kỉ XX, Trung Quốc thu
hồi chủ quyền Hồng Công và Ma Cao.
+ Bán đảo Triều Tiên bị chia cắt thành hai miền với sự ra đời của Nhà nước Đại
Hàn Dân quốc (8 – 1948) và Nhà nước Cộng hòa Dân chủ Nhân dân Triều Tiên
(9 – 1948). Năm 1950, chiến tranh giữa hai miền bùng nổ, đến tháng 7 – 1953,
hai bên kí Hiệp định đình chiến, lấy vĩ tuyến 38 làm ranh giới.
- Về kinh tế
Nửa sau thế kỉ XX, Đông Bắc Á có sự tăng trưởng nhanh chóng: Hàn Quốc,
Hồng Công, Ma Cao trở thành những “con rồng” kinh tế châu Á; Nhật Bản là
nền kinh tế lớn thứ hai thế giới; cuối thế kỉ XX, kinh tế Trung Quốc tăng trưởng
nhanh và cao nhất thế giới.
Câu 2.
2 đ)
Nêu những biểu hiện chủ yếu của xu thế toàn cầu hóa. Kể tên 4 tổ chức liên

kết kinh tế, thương mại, tài chính quốc tế và khu vực có Việt Nam tham gia.
a. Biểu hiện
- Sự phát triển nhanh chóng của quan hệ thương mại quốc tế.
- Sự phát triển to lớn và tác động của các công ti xuyên quốc gia.
- Sự sáp nhập và hợp nhất các công ti thành những tập đoàn lớn.
- Sự ra đời của các tổ chức liên kết kinh tế, thương mại, tài chính quốc tế và khu
vực.
b. Một số tổ chức…
- Tổ chức thương mại thế giới (WTO)
- Khu vực Thương mại tự do ASEAN (AFTA)
- Diễn đàn hợp tác kinh tế châu Á - Thái Bình Dương (APEC)
- Diễn đàn hợp tác Á – Âu (ASEM)
Câu 3.
(2,0 đ)
Tóm lược những hoạt động yêu nước của tư sản, tiểu tư sản và công nhân
Việt Nam trong những năm 1919 – 1925.
- Hoạt động của tư sản
+ Tổ chức tẩy chay tư sản Hoa kiều, vận động người Việt Nam chỉ mua hàng
của người Việt Nam, “chấn hưng nội hoá”, “bài trừ ngoại hoá”.
+ Năm 1923, đấu tranh chống độc quyền cảng Sài Gòn, độc quyền xuất cảng lúa
gạo tại Nam Kì của tư bản Pháp.
+ Thành lập một số tổ chức như Đảng Lập hiến, nhóm Nam Phong, nhóm Trung
Bắc tân văn.
- Hoạt động của tiểu tư sản
+ Thành lập một số tổ chức chính trị như Việt Nam nghĩa đoàn, Hội Phục Việt,
Đảng Thanh niên, sôi nổi đấu tranh đòi tự do, dân chủ.
+ Ra các tờ báo tiến bộ bằng tiếng Pháp và tiếng Việt, lập một số nhà xuất bản
tiến bộ.
+ Hoạt động nổi bật là cuộc đấu tranh đòi nhà cầm quyền Pháp trả tự do cho
Phan Bội Châu (1925), các cuộc truy điệu và để tang Phan Châu Trinh (1926).

- Hoạt động của công nhân
+ Năm 1920, công nhân Sài Gòn - Chợ Lớn thành lập Công hội (bí mật).
+ Tháng 8 – 1925, thợ máy xưởng Ba Son tại cảng Sài Gòn bãi công, không
chịu sửa chữa chiến hạm của Pháp trước khi Pháp chở binh lính sang đàn áp
cách mạng Trung Quốc, đòi tăng lương và buộc Pháp phải cho công nhân bị thải
hồi trở lại làm việc.
Câu 4. 2
đ)
Nêu nội dung cơ bản và ý nghĩa lịch sử của Cương lĩnh chính trị đầu tiên
của Đảng Cộng sản Việt Nam.
a. Nội dung cơ bản…
- Xác định đường lối chiến lược cách mạng của Đảng là tiến hành “tư sản dân
quyền cách mạng và thổ địa cách mạng để đi tới xã hội cộng sản”.
- Nhiệm vụ cách mạng là đánh đổ đế quốc Pháp, bọn phong kiến và tư sản phản
cách mạng, làm cho nước Việt Nam được độc lập, tự do; lập chính phủ công
nông binh, tổ chức quân đội công nông; tịch thu hết sản nghiệp lớn của đế quốc;
tịch thu ruộng đất của đế quốc và bọn phản cách mạng chia cho dân cày nghèo,
tiến hành cách mạng ruộng đất.
- Lực lượng cách mạng là công nhân, nông dân, tiểu tư sản, trí thức; còn phú
nông, trung, tiểu địa chủ và tư sản thì lợi dụng hoặc trung lập, đồng thời phải
liên lạc với các dân tộc bị áp bức và vô sản thế giới.
- Lãnh đạo cách mạng là Đảng Cộng sản Việt Nam – đội tiên phong của giai cấp
vô sản.
b. Ý nghĩa…
- Là Cương lĩnh cách mạng giải phóng dân tộc sáng tạo, kết hợp đúng đắn vấn
đề dân tộc và vấn đề giai cấp.
- Độc lập và tự do là tư tưởng cốt lõi của Cương lĩnh.
Câu 5.2
đ).
Sự kiện Nhật Bản đầu hàng Đồng minh (15 – 8 – 1945) tác động như thế

nào đến tình hình Việt Nam? Trong bối cảnh đó, Đảng Cộng sản Đông
Dương và Mặt trận Việt Minh có chủ trương, biện pháp gì để lãnh đạo toàn
dân Tổng khởi nghĩa giành chính quyền?
- Tác động đến tình hình Việt Nam
+ Quân Nhật ở Đông Dương rệu rã, Chính phủ thân Nhật Trần Trọng Kim
hoang mang.
+ Điều kiện khách quan thuận lợi cho Tổng khởi nghĩa giành chính quyền đã
đến.
- Chủ trương, biện pháp của Đảng và Mặt trận Việt Minh
+ Ngày 13 – 8 – 1945, Trung ương Đảng và Tổng bộ Việt Minh thành lập Ủy
ban Khởi nghĩa toàn quốc. 23 giờ cùng ngày, Ủy ban Khởi nghĩa toàn quốc ban
bố “Quân lệnh số 1”, phát lệnh Tổng khởi nghĩa trong cả nước.
+ Từ ngày 14 đến 15 – 8 – 1945, Hội nghị toàn quốc của Đảng ở Tân Trào
(Tuyờn Quang) thụng qua k hoch lónh o ton dõn Tng khi ngha v quyt
nh nhng vn quan trng v chớnh sỏch i ni, i ngoi sau khi ginh
chớnh quyn.
+ T ngy 16 n 17 8 1945, i hi Quc dõn c triu tp ti Tõn Tro ,
tỏn thnh ch trng Tng khi ngha ca ng, thụng qua 10 chớnh sỏch ca
Vit Minh, c ra y ban Dõn tc gii phúng Vit Nam do H Chớ Minh lm Ch
tch.
Ghi chỳ: Nu thớ sinh cú cỏch lm riờng, sỏng to (v ỳng), cỏn b chm thi vn
cho im ti a theo thang im.
B GIO DC V O TO
THI TNTHPT V I HC
NM 2015
* CHNH THC * Mụn thi : Lch S M :02
Thi gian lm bi : 180 phỳt, khụng k thi gian giao
Câu 1: (2,0 điểm)
a. Lập niên biểu những sự kiện tiêu biểu của phong trào yêu nớc theo
khuynh hớng cách mạng dân chủ t sản ở nớc ta từ năm 1919 đến năm 1930

(theo mẫu sau)
Thời gian Sự kiện

b. Nêu nguyên nhân thất bại và ý nghĩa lịch sử của phong trào yêu nớc
theo khuynh hớng cách mạng dân chủ t sản ở nớc ta từ năm 1919 đến năm
1930.
Câu 2: (2,0 điểm)
Bằng những kiến thức lịch sử (1941- 1945), hãy làm rõ vai trò vĩ đại của
Chủ tịch Hồ Chí Minh đối với thắng lợi của Cách mạng tháng Tám năm
1945.
Câu 3: (2,0 điểm)
Trình bày những thắng lợi trên mặt trận ngoại giao của quân và dân ta
trong cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945- 1954).
Câu 4: (2,0 điểm)
Nêu những điểm khác nhau cơ bản (về nhiệm vụ chiến lợc, vị trí, vai
trò) của cách mạng hai miền Nam, Bắc đợc xác định trong Nghị quyết Đại
hội lần thứ III của Đảng Lao động Việt Nam (9/1960). Tại sao lại có những
điểm khác nhau nh vậy?
Câu 5: (1,0 điểm)
Nêu kết cục của Chiến tranh thế giới thứ hai (1939- 1945). Chiến tranh
thế giới thứ hai kết thúc đã ảnh hởng nh thế nào đến tình hình thế giới nói
chung và Việt Nam nói riêng?
Câu 6: (1,0 điểm)
Trình bày những biến đổi của tình hình thế giới sau khi Chiến tranh
lạnh chấm dứt.
Hết
Họ và tên thí sinh:
Số báo danh:
***********************************************************************
*

Bản hớng dẫn chấm

a. Lập niên biểu những sự kiện tiêu biểu của phong trào yêu n-
ớc theo khuynh hớng cách mạng dân chủ t sản ở nớc ta từ năm
1919 đến năm 1930.
Thời gian Sự kiện
1919 - Phong trào tẩy chay t sản Hoa kiều
1923 - Đấu tranh chống t bản Pháp độc quyền cảng Sài
Gòn, độc quyền xuất cảng lúa gạo Nam Kì;
- T sản, địa chủ lớn ở Nam Kì thành lập Đảng Lập
hiến;
- Thanh niên Việt Nam yêu nớc ở Quảng Châu
thành lập Tâm tâm xã.
1924 - Phạm Hồng Thái mu sát Toàn quyền Đông Dơng
là Méclanh tại Sa Diện(Quảng Châu).
1925, 1926 - Việt Nam nghĩa đoàn, Hội Phục Việt, Đảng
Thanh niên ra đời với nhiều hoạt động phong
phú ; lập nhiều nhà xuất bản, ra nhiều tờ báo tiến
bộ
1925 - Đấu tranh đòi thả Phan Bội Châu diễn ra sôi nổi.
1926 - Lễ truy điệu, đa tang Phan Châu Trinh.
25/12/1927 - Việt Nam Quốc dân Đảng thành lập.
2/1930 - Khởi nghĩa Yên Bái.
b. Nguyên nhân thất bại và ý nghĩa lịch sử của phong trào yêu
nớc theo khuynh hớng cách mạng dân chủ t sản từ năm 1919
đến năm 1930.
*. Nguyên nhân thất bại:
- Về khách quan: Hệ t tởng dân chủ t sản đã suy tàn, không còn
hấp dẫn nh trớc. Mặt khác, thực dân Pháp còn mạnh, đủ sức đối
phó với phong trào

- Về chủ quan: Giai cấp t sản Việt Nam nhỏ bé về kinh tế, bạc nh-
ợc về chính trị; còn giai cấp tiểu t sản do đời sống bấp bênh, nên
dao động, chỉ bồng bột, hăng hái nhất thời
*. ý nghĩa lịch sử:
- Cổ vũ, khơi dậy lòng yêu nớc, truyền thống đấu tranh bất khuất
của dân tộc, góp phần truyền bá những t tởng tiến bộ vào nớc ta.
Hỗ trợ và thúc đẩy các hoạt động của phong trào công nhân
- Làm nảy sinh các tổ chức chính trị và làm xuất hiện những phần
tử tiên tiến trong sự nghiệp cứu nớc

Vai trò vĩ đại của của Chủ tịch Hồ Chí Minh đối với thắng lợi
của Cách mạng tháng Tám năm 1945.
- Chiến tranh thế giới thứ hai bùng nổ (9/1939), nớc Pháp bị phát
xít Đức chiếm đóng (6/1940) , với tầm nhìn sâu rộng và sự nhạy
bén thời cuộc, Nguyễn ái Quốc nhận định thời cơ cho cách mạng
Việt Nam đang đến gần Ngày 28/01/1941, Ngời về nớc trực tiếp
lãnh đạo cách mạng Việt Nam.
- Tại Hội nghị lần thứ 8 BCHTƯ Đảng (5/1941) do Nguyễn
ái Quốc triệu tập và chủ trì, Ngời đã cùng với Trung ơng Đảng
hoàn chỉnh việc chuyển hớng chỉ đạo chiến lợc đợc đề ra từ Hội
nghị Trung ơng tháng 11/1939, nhằm giải quyết mục tiêu số 1 của
cách mạng là độc lập dân tộc và đề ra nhiều chủ trơng sáng tạo
thực hiện mục tiêu ấy
Nghị quyết của Hội nghị lần thứ 8 BCHTƯ Đảng có ý nghĩa quyết
định thắng lợi của Cách mạng tháng Tám sau này.
- Ngời đã trực tiếp lãnh đạo phong trào cách mạng ở Cao- Bắc
Lạng, xây dựng vùng này thành căn cứ địa cách mạng cho cả nớc
và làm cơ sở liên lạc với phong trào cách mạng thế giới
- Ngày 19/05/1941, Ngời thành lập Mặt trận Việt Nam độc lập
đồng minh(gọi tắt là Việt Minh), nhằm tập hợp hết thảy các lực l-

ợng yêu nớc đấu tranh giành độc lập dân tộc. Mặt trận Việt Minh
có vai trò hết sức to lớn trong việc chuẩn bị cũng nh trong tiến
hành khởi nghĩa
- Đi đôi với việc xây dựng lực lợng chính trị, Ngời chú trọng xây
dựng lực lợng quân sự(tổ chức các lớp huấn luyện chính trị, quân
sự, biên soạn tài liệu về chiến thuật du kích, chỉ thị tổ chức Nam
tiến , thành lập Đội Việt Nam tuyên truyền giải phóng quân
(22/12/1944) ). Ngời là cha đẻ của lực lợng vũ trang cách mạng
Việt Nam. Lực lợng vũ trang phối hợp với lực lợng chính trị thúc
đẩy cách mạng phát triển
- Sau ngày Nhật đảo chính, hất cẳng Pháp, độc chiếm Đông D-
ơng(sự kiện mà Hồ Chí Minh và Trung ơng Đảng đã dự kiến từ tr-
ớc), Ngời cùng Trung ơng Đảng phát động cao trào Kháng Nhật
cứu nớc làm tiền đề cho cuộc Tổng khởi nghĩa
- Ngời còn chỉ thị thành lập Khu giải phóng Việt Bắc (6/1945), đề
ra 10 chính sách xây dung Khu giải phóng thành căn cứ địa cách
mạng cho cả nớc. Ngời trực tiếp lãnh đạo Khu giải phóng, mầm
mống của nớc Việt Nam mới đang hình thành
- Nhận đợc tin Nhật Bản sắp đầu hàng, Ngời cùng Trung ơng
Đảng và Tổng bộ Việt Minh thành lập Uỷ ban khởi nghĩa toàn
quốc, ra Quân lệnh số 1 phát lệnh Tổng khởi nghĩa, giành
chính quyền trong cả nớc trớc khi quân Đồng minh kéo vào Đông
Dơng
+ Tại Hội nghị toàn quốc của Đảng (14-15/08/1945, tại Tân Trào-
Tuyên Quang), Ngời cùng Trung ơng Đảng vạch ra những phơng
châm, nguyên tắc tiến hành khởi nghĩa và quyết định những vấn
đề quan trọng về chính sách đối nội, đối ngoại sau khi giành đợc
chính quyền
+ Ngời chủ toạ Đại hội quốc dân (16-17/08/1945, tại Tân Trào-
Tuyên Quang), tranh thủ đợc sự nhất trí hoàn toàn của Đại hội đối

với chủ trơng Tổng khởi nghĩa của Đảng và Mặt trận Việt Minh.
Ngời đảm nhận trọng trách lãnh đạo Uỷ ban Dân tộc giải phóng
Việt Nam mà Đại hội quốc dân đã uỷ thác
+ Ngời gửi th kêu gọi đồng bào cả nớc đứng lên Tổng khởi nghĩa
giành chính quyền. Ngời cùng Trung ơng Đảng lãnh đạo cuộc
Tổng khởi nghĩa thắng lợi nhanh chóng và ít đổ máu
- Ngày 02/09/1945, tại Quảng trờng Ba Đình (Hà Nội), thay mặt
Chính phủ lâm thời, Chủ tịch Hồ Chí Minh đọc Tuyên ngôn Độc
lập do Ngời thảo ra, trịnh trọng tuyên bố với toàn thể quốc dân và
thế giới: Nớc Việt Nam Dân chủ Cộng hoà thành lập, đánh dấu
thắng lợi hoàn toàn của Cách mạng tháng Tám 1945.

Những thắng lợi trên mặt trận ngoại giao của quân và dân ta
trong cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945- 1954).
- Cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945- 1954) là cuộc
kháng chiến toàn dân, toàn diện, trờng kì tự lực cánh sinh và giành
thắng lợi trên các mặt trận, trong đó có mặt trân ngoại giao.
- Trớc việc thực dân Pháp câu kết với quân Trung Hoa Dân quốc,
kí Hiệp ớc Hoa- Pháp (28/02/1946), để đa quân ra Bắc thay quân
Trung Hoa Dân quốc, Đảng, Chính phủ và Chủ tịch Hồ Chí Minh
thực hiện sách lợc khôn khéo, mềm dẻo, hoà hoãn với thực dân
Pháp, ký với Pháp Hiệp định Sơ bộ 06/03/1946
+ Với Hiệp định Sơ bộ, mặc dù ta không buộc đợc Pháp công nhận
Việt Nam độc lập, thống nhất, có chủ quyền, toàn vẹn lãnh thổ nh-
ng đã buộc đợc Pháp công nhận Việt Nam tự do, để ta có cơ sở
pháp lí tiếp tục đấu tranh với Pháp; ta tránh đợc cuộc chiến đấu bất
lợi với thực dân Pháp, mợn tay Pháp đuổi 20 vạn quân Trung Hoa
Dân quốc ra khỏi nớc ta, để có thêm thời gian chuẩn bị đánh thực
dân Pháp về sau
- Sau đó, để tiếp tục kéo dài thời gian hoà hoãn , ta đã kí với Pháp

Tạm ớc 14/09/1946.
- Cuộc kháng chiến của ta là chính nghĩa, ngày càng đợc sự đồng
tình, ủng hộ của thế giới. Từ năm 1950, nớc ta bắt đầu đợc nhiều
nớc công nhận và đặt quan hệ ngoại giao, đầu tiên là Trung Quốc
ngày 18/01/1950, Liên Xô ngày 30/01/1950, tiếp theo là các nớc
dân chủ nhân dân khác
+ Sự giúp đỡ của các nớc cho cuộc kháng chiến của ta cũng bắt
đầu từ đó và ngày càng to lớn. Cách mạng nớc ta thoát khỏi thế bị
bao vây. Cuộc kháng chiến chống Pháp của nhân dân ta có thêm
hậu phơng là các nớc xã hội chủ nghĩa
- Bớc vào Đông Xuân 1953-1954, đồng thời với cuộc tiến công
quân sự, ta đẩy mạnh đấu tranh ngoại giao Trên cơ sở thắng lợi
trong Chiến dịch lịch sử Điện Biên Phủ, ta giành thắng lớn về
ngoại giao tại Hội nghị Giơnevơ (21/07/1954).
+ Với Hiệp định Giơnevơ, Pháp phải rút hết quân về nớc, chấm dứt
chiến tranh xâm lợc và ách thống trị gần một thế kỷ trên đất nớc
ta; miền Bắc đợc giải phóng đi lên chủ nghĩa xã hội, trở thành căn
cứ địa cách mạng cả nớc và là hậu phơng của cuộc kháng chiến
chống Mỹ giải phóng miền Nam

Điểm khác nhau cơ bản ( về nhiệm vụ chiến lợc, vị trí, vai trò)
của cách mạng hai miền Nam, Bắc đợc xác định trong Nghị
quyết Đại hội lần thứ III của Đảng Lao động Việt Nam
(9/1960).
*. Nhiệm vụ chiến lợc của cách mạng hai miền Nam, Bắc:
- Tháng 9/1960, Đại Đại hội lần thứ III của Đảng Lao động Việt
Nam đề ra nhiệm vụ chiến lợc của cách mạng cả nớc và nhiệm vụ
của cách mạng mỗi miền
- Miền Bắc tiến hành cách mạng xã hội chủ nghĩa, tiến nhanh, tiến
mạnh, tiến vững chắc lên chủ nghĩa xã hội, trở thành căn cứ địa

cách mạng của cả nớc
- Miền Nam tiếp tục cuộc cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân,
đánh đổ ách thống trị của đế quốc Mỹ và tay sai, giải phóng miền
Nam, bảo vệ miền Bắc, thống nhất đất nớc
b. Điểm khác nhau cơ bản về nhiệm vụ chiến lợc, vị trí, vai trò
giữa cách mạng hai miền
- Cách mạng miền Bắc thuộc chiến lợc cách mạng xã hội chủ
nghĩa, là hậu phơng có vai trò quyết định nhất đối với sự phát triển
của toàn bộ cách mạng Việt Nam, đối với sự nghiệp thống nhất đất
nớc.
- Cách mạng miền Nam thuộc chiến lợc cách mạng dân tộc dân
chủ nhân dân, có vai trò quyết định trực tiếp đối với sự nghiệp giải
phóng miền Nam, thực hiện hoà bình, thống nhất nớc nhà, hoàn
thành nhiệm vụ cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân trong cả n-
ớc
c. Sở dĩ có điểm khác nhau nh vậy là vì:
- Xuất phát từ đặc điểm tình hình và yêu cầu cách mạng của mỗi
miền: Miền Bắc đợc hoàn toàn giải phóng, có điều kiện xây dựng
CNXH; làm cho miền Bắc ngày càng vững mạnh, chi viện sức ng-
ời, sức của cho miền Nam ; miền Nam vẫn còn chịu ách thống
trị của đế quốc Mỹ và tay sai, phải tiến hành chiến tranh nhân
dân, giải phóng miền Nam, bảo vệ miền Bắc
- Tuy mỗi miền thực hiện nhiệm vụ chiến lợc khác nhau, song
cách mạng hai miền có mối quan hệ mật thiết, gắn bó và tác động
lẫn nhau, nằm hoàn thành cuộc cách mạng dân tộc dân chủ nhân
dân trong cả nớc, thực hiện hoà bình, thống nhất đất nớc
Câu
5
a. Kết cục của Chiến tranh thế giới th hai (1939- 1945)
- Phe phát xít thất bại hoàn toàn, thắng lợi thuộc về phe Đồng

minh và các dân tộc trên thế giới, trong đó trụ cột quyết định là
Liên Xô, Mỹ, Anh.
- Chiến tranh để lại hậu quả vô cùng nặng nề: khoảng 60 triệu ngời
chết, 90 triệu ngời bị tàn phế; nhiều thành phố, làng mạc, cơ sở
kinh tế bị tàn phá
b. Chiến tranh thế giới th hai kết thúc đã ảnh hởng
*. Đối với thế giới:
- Chiến tranh kết thúc đã tạo ra những chuyển biến lớn trong tình
hình thế giới.
+ Hệ thống các nớc xã hội chủ nghĩa đã ra đời ở Đông Âu và
châu á
+ Thế và lực trong hệ thống t bản chủ nghĩa thay đổi: Phát xít
Đức, Nhật bị tiêu diệt; Anh và Pháp suy yếu; Mỹ trở thành siêu c-
ờng
+ Cổ vũ và tạo điều kiện cho phong trào giải phóng dân tộc trên
thế giới phát triển, làm sụp đổ hệ thống thuộc địa thành lập các
quốc gia độc lập
- Xoá bỏ Trật tự Vecxai- Oasinhtơn, tạo điều kiện thiết lập Trật tự
thế giới mới- Trật tự hai cực Ianta.
*. Đối với Việt Nam:
- 3/1945, phát xít Nhật hoàn thành xâm lợc Việt Nam, tăng cờng
thống trị, áp bức, bóc lột nhân dân ta Mâu thuẫn giữa toàn thể
dân tộc Việt Nam với phát xít Nhật rất sâu sắc
- 15/08/1945, phát xít Nhật đầu hàng Đồng minh không điều kiện
đã tạo ra thời cơ thuận lợi cho nhân dân Việt Nam nổi dậy giành
độc lập.
- Trên cơ sở lực lợng cách mạng đợc chuẩn bị đầy đủ và đã sẵn
sàng, Đảng Cộng sản Đông Dơng và Chủ tịch Hồ Chí Minh lãnh
đạo nhân dân ta tiến hành cuộc Cách mạng tháng Tám năm 1945,
đánh đổ ách thống trị của phát xít Nhật, giành chính quyền trong

cả nớc, thành lập nớc Việt Nam Dân chủ Cộng hoà
Câu
6
Trình bày những biến đổi của tình hình thế giới sau khi Chiến
tranh lạnh chấm dứt
- Sau khi Chiến tranh lạnh chấm dứt(12/1989), Liên Xô tan rã, hệ
thống xã hội chủ nghĩa không còn tồn tại tình hình thế giới đã
diễn ra những thay đổi to lớn và phức tạp.
- Trật tự thế giới hai cực đã sụp đổ nhng trật tự thế giới mới lại
đang trong quá trình hình thành
- Các quốc gia đều điều chỉnh chiến lợc phát triển, tập trung vào
phát triển kinh tế
- Mỹ có lợi thế tạm thời , ra sức thiết lập một trật tự thế giới đơn
cực để làm bá chủ thế giới
- Hoà bình thế giới đợc củng cố, nhng ở nhiều khu vực tình hình
lại không ổn định với những cuộc nội chiến, xung đột quân sự
đẫm máu kéo dài
Cuộc tấn công khủng bố bất ngờ vào nớc Mỹ ngày 11/9/2001 đặt
các quốc gia dân tộc trớc những thách thức của chủ nghĩa khủng
bố, làm cho tình hình chính trị thế giới và các quan hệ quốc tế
thêm phức tạp.
- Thời cơ phát triển thuận lợi cũng nh những thách thức vô cùng
gay gắt đang đặt ra đối với các quốc gia- dân tộc.
Điểm toàn bài

B GIO DC V O TO
THI TNTHPT V I HC
NM 2015
* ĐỀ CHÍNH THỨC * Môn thi : Lịch Sử MÃ :03
Thời gian làm bài : 180 phút, không kể thời gian giao đề

PHẦN CHUNG CHO TẤT CẢ THÍ SINH (7,0 điểm)
Câu I (3,0 điểm)
Trình bày nội dung cơ bản chiến lược tòan cầu của Mĩ từ sau chiến
tranh thế giới thứ hai đến năm 1973 và việc triển khai chiến lược đó ở Tây
Âu trong những năm 1947 – 1949.
Câu II (2,0 điểm)
Nêu và nhận xét về nhiệm vụ và lực lượng Cách mạng được xác định
trong Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng Cộng sản Việt Nam.
Câu III (2,0 điểm)
Bằng những sự kiện lịch sử có chọn lọc từ năm 1941 đến năm 1945,
hãy làm sáng tỏ vai trò của Nguyễn Ái Quốc Hồ Chí Minh đối với thắng lợi
của Cách mạng tháng Tám 1945.
PHẦN RIÊNG (3,0 điểm)
Thí sinh chỉ được làm một trong hai câu (câu VI.a hoặc VI.b)
Câu IV.a. Theo Chương trình Chuẩn (3,0 điểm)
Chiến dịch chủ động tiến công lớn đầu tiên của bộ đội chủ lực ta trong
cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945 - 1954) là chiến dịch nào?
Tóm tắt hòan cảnh lịch sử, chủ trương của ta và ý nghĩa của chiến dịch đó.
Câu IV.b. Theo Chương trình Nâng cao (3,0 điểm)
Cuộc tiến công chiến lược nào của quân và dân ta ở miền Nam đã
buộc Mĩ phải tuyên bố “Mĩ hóa” trở lại chiến tranh xâm lược Việt Nam?
Tóm tắt hòan cảnh lịch sử, diễn biến và kết quả của cuộc tiến công đó.

BÀI GIẢI GỢI Ý
PHẦN CHUNG:
Câu I:
• Nội dung cơ bản chiến lược toàn cầu của Mĩ 1945 – 1973:
- Từ sau chiến tranh Thế giới thứ hai, với tiềm lực về kinh tế và quân
sự to lớn, Mĩ đã triển khai chiến lược toàn cầu với tham vọng bá chủ
thế giới. Nội dung cơ bản:

+ Ngăn chặn, đẩy lùi và tiến tới xóa bỏ hoàn toàn chủ nghĩa xã
hội trên thế giới.
+ Đàn áp phong trào giải phóng dân tộc, phong trào công nhân
và cộng sản quốc tế, phong trào chống chiến tranh, vì hòa bình, dân
chủ trên thế giới.
+ Khống chế, chi phối các nước tư bản đồng minh của Mĩ.
• Việc triển khai chiến lược tòan cầu ở Tây Âu 1947 – 1949:
- 12/3/1947, tổng thống Mĩ Truman đọc thông điệp trước quốc hội Mĩ,
khẳng định: sự tồn tại của Liên Xô là nguy cơ lớn đối với nước Mĩ và
đề nghị viện trợ khẩn cấp 400 triệu USD cho hai nước Hy Lạp và Thổ
Nhĩ Kì.
- Đầu tháng 6/1947, Mĩ đề ra “kế hoạch Mácsan” với khoản viện trợ
17 tỉ USD để giúp các nước Tây Âu phục hồi nền kinh tế bị tàn phá
sau chiến tranh. Và thông qua kế hoạch này, Mĩ còn nhằm tập hợp các
nước Tây Âu vào liên minh quân sự chống Liên Xô và các nước Đông
Âu.
- Ngày 4/4/1949, Mĩ thành lập khối quân sự - Tổ chức Hiệp ước Bắc
Đại Tây Dương (NATO). Đây là liên minh quân sự lớn nhất cùa các
nước tư bản phương Tây do Mĩ cầm đầu nhằm chống Liên Xô và các
nước xã hội chủ nghĩa Đông Âu.
Câu II:
• Nhiệm vụ cách mạng được xác định trong Cương lĩnh chính trị đầu
tiên của Đảng Cộng sản Việt Nam: đánh đổ đế quốc Pháp, bọn phong
kiến và phản cách mạng, làm cho Việt Nam được độc lập tự do; lập
chính phủ công nông binh; tổ chức quân đội công nông, tịch thu hết
sản nghiệp lớn của đế quốc; tịch thu ruộng đất của đế quốc và bọn
phản cách mạng chia cho dân cày nghèo, tiến hành cải cách ruộng
đất…
- Nhận xét: Đây là nhiệm vụ đúng đắn và sáng tạo, sớm kết hợp vấn
đề dân tộc và giai cấp. Độc lập và tự do là tư tưởng chủ yếu.

• Lực lượng cách mạng được xác định trong Cương lĩnh chính trị đầu
tiên của Đảng Cộng sản Việt Nam: công nhân, nông dân, tiểu tư sản,
trí thức. Đối với phú nông, trung tiểu địa chủ và tư bản thì lợi dụng
hoặc trung lập, đồng thời phải liên lạc với các dân tộc bị áp bức và vô
sản thế giới.
- Nhận xét: Thể hiện được vấn đề đòan kết dân tộc rộng rãi để đánh
đuổi kẻ thù, rất phù hợp với hòan cảnh một nước thuộc địa như Việt
Nam. Nhuần nhuyễn về quan điểm giai cấp, thấm đượm tính dân tộc
và nhân văn.
Câu III:
• Sau 30 năm bôn ba ở hải ngoại, đến ngày 28/1/1941, Nguyễn Ái Quốc
về nước trực tiếp lãnh đạo cách mạng. Sau đó, Người tổ chức và chủ
trì Hội nghị lần thứ 8 Ban Chấp hành Trung ương Đảng tại Pắc Bó
(Cao Bằng) từ ngày 10 đến ngày 19/5/1941 để hòan thành chủ trương
chuyền hướng chỉ đạo chiến lược đã được đề ra trong Hội nghị Trung
ương tháng 11/1959, đó là:
- Giương cao hơn nữa ngọn cờ giải phóng dân tộc.
- Giải quyết vấn đề dân tộc trong khuôn khổ từng nước Đông Dương.
Như vậy, tại mỗi nước Đông Dương phải thành lập mặt trận thống
nhất của nước mình để lãnh đạo cách mạng. Do đó, tại Việt Nam
thành lập Mặt trận Việt Nam độc lập đồng minh, gọi tắt là Mặt trận
Việt Minh.
- Đề ra chủ trương khởi nghĩa giành chính quyền, đi từ khởi nghĩa
từng phần tiến lên tổng khởi nghĩa khi thời cơ thuận lợi; đặt nhiệm vụ
chuẩn bị khởi nghĩa vũ trang là trung tâm.
• Hoạt động chuẩn bị tiến tới khởi nghĩa vũ trang giành chính quyền:
- Sáng lập Mặt trận Việt Minh (19/5/1941), một hình thức mặt trận có
quy mô và tổ chức rộng khắp cả nước do Người đứng đầu, là một
trung tâm đoàn kết đấu tranh chống Pháp – Nhật để giành độc lập.
- Ra chỉ thị thành lập đội Việt Nam Tuyên truyền giải phóng quân

(22/12/1944), là đội quân chính qui cách mạng đầu tiên.
- Tổ chức xây dựng căn cứ địa cách mạng, ban đầu là căn cứ Cao
Bằng, đến tháng 6/1945 thành lập Khu Giải phóng Việt Bắc. Ủy ban
chỉ huy lâm thời Khu giải phóng được thành lập. Khu giải phóng Việt
Bắc là hình ảnh thu nhỏ của nước Việt Nam mới.
- Năm 1942 và 1945 Người đi Trung Quốc liên hệ để tranh thủ sự ủng
hộ của các lực lượng đồng minh chống phát xít.
- Sáng suốt dự đóan thời cơ cách mạng và khi thời cơ đến, Người
cùng với Trung ương Đảng và Tổng bộ Việt Minh thành lập ủy ban
khởi nghĩa toàn quốc, ban bố “Quân lệnh số 1”, chính thức phát động
tổng khởi nghĩa trong cả nứơc.
- Từ ngày 14 đến ngày 15/8/1945, Người cùng với Trung ương Đảng
triệu tập Hội nghị tòan quốc tại Tân Trào (Tuyên Quang), Hội nghị
thông qua kế hoạch lãnh đạo toàn dân Tổng khởi nghĩa và quyết định
những vấn đề quan trọng về chính sách đối nội, đối ngoại sau khi
giành được chính quyền.
- Từ ngày 16 đến ngày 17/8/1945, Người cùng với Tổng bộ Việt Minh
triệu tập Đại hội Quốc dân cũng ở Tân Trào. Đại hội tán thành chủ
trương Tổng khởi nghĩa của Đảng, thông qua 10 chính sách của Việt
Minh, cử ra Ủy ban Dân tộc giải phóng Việt Nam do Người làm chủ
tịch.
- Ngày 28/8/1945 theo đề nghị của Người, Ủy ban dân tộc giải phóng
Việt Nam cải tổ thành Chính phủ lâm thời nước Việt Nam Dân chủ
Cộng hòa do Người đứng đầu. Người soạn thảo và công bố Tuyên
ngôn độc lập, khai sinh ra nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa
(2/9/1945).
PHẦN RIÊNG:
Câu IV.a.
• Chiến dịch chủ động tiến công lớn đầu tiên của bộ đội chủ lực ta trong
cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945 - 1954) là chiến dịch

Biên giới.
• Hòan cảnh lịch sử: bước sang năm 1950, cuộc kháng chiến của ta có
thêm nhiều thuận lợi:
- Ngày 1/10/1949, cách mạng Trung Quốc thành công, nứớc Cộng hòa
Nhân dân Trung Hoa ra đời.
- Ngày 18/1/1950, chính phủ Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa, ngày
30/1/1950 chính phủ Liên Xô và trong vòng một tháng sau, các nước
trong phe xã hội chủ nghĩa lần lượt công nhận và đặt quan hệ ngoại
giao với nước Việt Nam Dân chủ Công hòa. Đây là thắng lợi to lớn
của cách mạng Việt Nam.
- Cuộc kháng chiến của nhân dân ta được sự đồng tình, ủng hộ của
nhân dân thế giới.
• Chủ trương của ta: tháng 6/1950, Đảng và Chính phủ quyết định mở
chiến dịch Biên giới nhằm tiêu diệt một bộ phận quan trọng sinh lực
địch; khai thông đường sang Trung Quốc và thế giới; mở rộng và
củng cố căn cứ địa Việt Bắc, đồng thời tạo những thuận lợi mới thúc
đẩy cuộc kháng chiến tiến lên.
• Ý nghĩa: với chiến thắng biên giới, con đường liên lạc của ta với các
nước XHCN được khai thông. Quân đội ta đã trưởng thành, giành
được thế chủ động chiến lược trên chiến trường chính (Bắc Bộ), mở ra
bước phát triển mới của cuộc kháng chiến.
Câu IV.b.
• Cuộc tiến công chiến lược của quân và dân ta ở miền Nam đã buộc Mĩ
phải tuyên bố “Mĩ hóa” trở lại chiến tranh xâm lược Việt Nam là cuộc
tiến công chiến lược năm 1972.
• Hòan cảnh lịch sử, diễn biến và kết quả:
- Bước vào năm 1972, quân ta mở cuộc tiến công chiến lược từ ngày
30/3, lấy Quảng Trị làm hướng tiến công chủ yếu bên cạnh các hướng
Đông Nam Bộ và Tây Nguyên, rồi phát triển rộng ra khắp chiến
trường miền Nam.

- Quân ta tiến công địch với cường độ mạnh, quy mô lớn, trên hầu
khắp các địa bàn chiến lược quan trọng. Chỉ trong thời gian ngắn
(cuối tháng 3 đến cuối tháng 6/1972), quân ta chọc thủng ba phòng
tuyến mạnh nhất của địch là: Quảng Trị, Tây Nguyên, Đông Nam Bộ,
loại khỏi vòng chiến đấu hơn 20 vạn tên địch, giải phóng nhiều vùng
đất đai rộng lớn và đông dân.
- Sau ũn m u bt ng ca quõn ta, quõn i Si Gũn cú s ym
tr ca M ó phn cụng li, gõy cho ta nhiu tn tht; cũn M gõy tr
li chin tranh phỏ hoi min Bc t ngy 6/4/1972.
- Cuc tin cụng chin lc nm 1972 ó giỏng ũn nng n vo chin
lc Vit Nam húa chin tranh, buc M phi tuyờn b M húa
tr li chin tranh xõm lc (tc l tha nhn tht bi ca Vit Nam
hoỏ chin tranh).

B GIO DC V O TO
THI TNTHPT V I HC
NM 2015
* CHNH THC * Mụn thi : Lch S M :09
Thi gian lm bi : 180 phỳt, khụng k thi gian giao
Câu 1: (3 điểm)
Tại sao trong ba năm liên tiếp 1939, 1940, 1941 - Ban chấp hành
Trung ơng Đảng đều triệu tập hội nghị? Vấn đề quan trọng nhất đợc các hội
nghị đề cập tới là gì?
Câu 2: (3 điểm)
Trình bày hoàn cảnh, nội dung cơ bản và ý nghĩa Hội nghị lần thứ 8
Ban chấp hành Trung ơng Đảng? Vai trò của Nguyễn ái Quốc đợc thể hiện
nh thế nào tại hội nghị này?
Câu 3: (4 điểm)
Cách mạng tháng 8 năm 1945 thắng lợi là kết quả của 15 năm (1930
- 1945) chuẫn bị lực lợng và lãnh đạo đấu tranh của Đảng

Bằng những kiến thức đã học, em hãy làm rõ điều đó?
Cỏn b coi thi khụng gii thớch gỡ thờm!
H v tờn thớ sinh: . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . S bỏo danh: . . .
. . . . . . . . . .
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
ĐỀ THI TNTHPT VÀ ĐẠI HỌC
NĂM 2015
* ĐỀ CHÍNH THỨC * Môn thi : Lịch Sử MÃ :010
Thời gian làm bài : 180 phút, không kể thời gian giao đề
A. LỊCH SỬ VIỆT NAM (8,0 điểm)
Câu 1:(3,0 điểm) Hãy chọn lọc và trình bày 3 đóng góp to lớn nhất của
lãnh tụ Nguyễn Ái Quốc trong 50 năm đầu của thế kỷ XX. Lý giải sự lựa
chọn đó.
Câu2: (3,0 điểm) Làm rõ chính sách đối ngoại: cứng rắn về nguyên tắc,
mềm dẻo về sách lược của Đảng và Hồ Chủ Tịch từ sau cách mạng tháng
Tám năm 1945 đến trước ngày toàn quốc kháng chiến.
Câ u 3: (2,0 điểm) Thắng lợi nào của quân và dân miền Nam đã buộc Mĩ
phải tuyên bố “phi mĩ hóa” chiến tranh xâm lược? Tóm tắt hoàn cảnh ra
đời, diễn biến, kết quả và ý nghĩa của thắng lợi đó.
B. LỊCH SỬ THẾ GIỚI (2,0 điểm)
Câu 4: (2,0 điểm) Trình bày những chuyển biến to lớn của khu vực
Đông Bắc Á sau chiến tranh thế giới thứ hai. Tại sao nói từ nửa sau thế kỉ
XX, khu vực Đông Bắc Á đạt đực sự tăng trưởng nhanh chóng về kinh tế?
Hết
Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm!
Họ và tên thí sinh: . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . Số báo danh: . . .
. . . . . . . . . .
CÓ ĐẦY ĐỦ 30 MÃ ĐỀ ĐÁP ÁN THI MÔN LỊCH SỬ NĂM 2015
XIN VUI LÒNG LIÊN HỆ ĐT 0168.921.8668
hoặc đt 0916.582.536

NGÂN HÀNG ĐỀ THI DÙNG CHO THI TN VÀ TUYỂN ĐẠI HỌC, CAO
ĐẲNG DÙNG CHO CÁC TRƯỜNG ĐẠI HỌC , CAO ĐẲNG DÙNG CHO GIÁO
VIÊN VÀ HỌC SINH NĂM 2015

ĐỘI NGŨ CHUYÊN GIA BỘ GIÁO DỤC - GIẢNG VIÊN :
• GS.TS Nguyễn Hùng – Nguyên Trưởng Khoa Lịch sử – ĐH Sư
Phạm H N
• GS: Nguyễn Văn Hiệp – Nguyễn Đăng Thu –Nguyễn Hòa
• TS: Trịnh Thu Đông – Nguyễn Khắc Phi –Phạm Minh Uy
• THẦY : Trần Thành Công – Giảng viên ĐH KHXH&NV- ĐHQGHN
LIÊN HỆ ĐT : 0168.921. 8668 ĐT 0916.582.536

×