Tải bản đầy đủ (.doc) (62 trang)

kế toán mua bán hàng và xác định kết quả kinh doanh tại công ty cổ phần TM - DV thượng bàng

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (636.47 KB, 62 trang )

BỘ CÔNG THƯƠNG
TRƯỜNG CAO ĐẲNG KINH TẾ ĐỐI NGOẠI
KHOA TÀI CHÍNH _ KẾ TOÁN
  
ĐỀ TÀI:
TẠI : CÔNG TY TNHH TM VÀ DV THƯỢNG BÀNG
GIẢNG VIÊN HƯỚNG DẪN : TS. PHẠM CHÂU THÀNH
SINH VIÊN THỰC TẬP : PHẠM THỊ KIM LY
LỚP : ÏKT 9B KHOAÙ: 9
LỜI CẢM ƠN
TP HOÀ CHÍ MINH
KHOAÙ HOÏC: 2005 - 2008
TP HOÀ CHÍ MINH
KHOAÙ HOÏC: 2005 - 2008

Để có được kiến thức về chuyên ngành kế toán tài chính như hôm nay, em xin
chân thành cảm ơn đến Ban giám hiệu trường Cao đẳng Kinh tế Đối ngoại cùng quý thầy
cô trong trường nói chung và Văn phòng khoa Kế toán – Tài chính nói riêng đã truyền
đạt cho em những kiến thức thật bổ ích trong suốt ba năm học tại trường, đặc biệt em xin
gởi lời cảm ơn sâu sắc đến thầy giáo Phạm Châu Thành – người đã tận tình hướng dẫn,
giúp đỡ em trong quá trình thực hiện báo cáo này.
Và trong thời gian thực tập vừa qua,em cũng không quên gửi lời cảm ơn chân
thành đến Ban Giám Đốc và toàn thể các anh chị nhân viên trong Công ty Thượng Bàng
đã chỉ bảo và tạo mọi điều kiện thuận lợi nhất để giúp em làm quen với môi trường làm
việc tại công ty cũng như tìm hiểu sâu hơn về thực tế của chuyên ngành kế toán. Đó thực
sự là những kiến thức cần thiết và bổ ích, là hành trang để em bước vào công việc sau khi
tốt nghiệp mà không bị bở ngỡ trước những va chạm của thực tế.
Cuối cùng em xin chúc toàn thể cán bộ nhân viên trường Cao đẳng Kinh tế Đối
ngoại cùng quý Công ty dồi dào sức khoẻ và gặt hái được nhiều thành công tốt đẹp trong
công việc.
Em xin chân thành cảm ơn!


Sinh viên thực hiện
Phạm Thị Kim Ly
Keỏ toaựn mua baựn haứng vaứ XẹKQ KD
GVHD: TS Phaùm Chaõu Thaứnh
NHN XẫT CA N V THC TP
















TP. H Chớ Minh, ngy thỏng nm 2008
Ký tờn
Keỏ toaựn mua baựn haứng vaứ XẹKQ KD
GVHD: TS Phaùm Chaõu Thaứnh
NHN XẫT CA GIO VIấN HNG DN

















TP. H Chớ Minh, ngy thỏng nm 2008
Ký tờn
Kế toán mua bán hàng và XĐKQ KD
GVHD: TS Phạm Châu Thành
MỤC LỤC
L I M UỜ Ở ĐẦ 8
TP. H Chí Minh, ngày tháng n m 2008ồ ă 8
Sinh viên th c t pự ậ 8
CH NG 1ƯƠ 9
GI I THI U T NG QUAN V CƠNG TY TNHH TH NG M I VÀ D CH V Ớ Ệ Ổ Ề ƯƠ Ạ Ị Ụ
TH NG BÀNGƯỢ 9
1.Vài nét s l c v cơng ty tnhh TMDV Th ng Bàng:ơ ượ ề ượ 9
2. Q trình hình thành và phát tri n c a Cơng ty TNHH TMDV Th ng Bàng:ể ủ ượ 9
3. Ch c n ng nhi m v , quy n h n c a cơng ty:ứ ă ệ ụ ề ạ ủ 10
3.1 Chức năng nhiệm vụ: 10
3.2 Quyền hạn: 10
4. L nh v c ho t ng:ĩ ự ạ độ 11
4.1 Mạng lưới mua vào: 11

4.2 Mạng lưới bán ra: 11
CH NG IIƯƠ 12
CƠNG TÁC K TỐN – TÀI CHÍNH T I CƠNG TY TNHH TH NG M I D CH VẾ Ạ ƯƠ Ạ Ị Ụ
TH NG BÀNG.ƯỢ 12
1. T ch c b máy c a cơng ty:ổ ứ ộ ủ 12
1.1 Cơ cấu tổ chức bộ máy Nhân sự: 12
1.2 Sơ đồ cơ cấu tổ chức nhân sự của cơng ty: 13
1.3. Tổ chức cơng tác kế tốn: 15
1.3.1 Sơ đồ tổ chức phòng kế tốn tài chính: 15
1.3.2 Hình thức tổ chức cơng tác kế tốn: 16
1.3.2.1 Hình thức sổ sách kế tốn tại cơng ty: 16
1.3.2.2 Tài khoản kế tốn: 18
1.3.2.3 Các phương pháp kế tốn: 18
1.3.2.4 Hệ thống báo cáo tài chính: 18
2. Tình hình tài chính t i cơng ty:ạ 18
2.1 Phân tích cơ cấu tài sản và nguồn vốn : 19
2.2 Phân tích kết quả kinh doanh: 21
2.3 Phân tích tình hình cơng nợ: 22
Phân tích khả năng thanh tốn nợ ngắn hạn: 22
Kế toán mua bán hàng và XĐKQ KD
GVHD: TS Phạm Châu Thành
2.4 Phân tích tỷ suất sinh lời: 24
2.5 Phân tích hiệu quả sử dụng vốn: 26
3. Thu n l i, khó kh n và ph ng h ng phát tri n c a cơng ty Th ng Bàng:ậ ợ ă ươ ướ ể ủ ượ 27
CH NG IIIƯƠ 29
K TỐN MUA BÁN HÀNG HỐ VÀ XÁC NH K T QU KINH DOANHẾ ĐỊ Ế Ả 29
1. K tốn bán hàng:ế 30
1.1 c i m ngi p v bán hàng:Đặ đ ể ệ ụ 30
1.2.Phương thức bán hàng: 30
1.3 Ngun tắc ghi nhận doanh thu 30

Cơng ty tính thuế giá trị gia tăng theo phương pháp khấu trừ nên Doanh thu bán hàng được
ghi nhận theo giá chưa có thuế: 30
1.4 Phương pháp kế tốn 30
1.4.1 Chứng từ và trình tự ln chuyển: 30
1.4.2 Phương pháp kế tốn: 32
1.5 M t s nghi p v bán hàng phát sinh trong tháng 9/2007 c a cơng ty nh sau:ộ ố ệ ụ ủ ư
37
2. K tốn mua hàng t i cơng ty Th ng Bàng:ế ạ ượ 40
2.1 Đặc điểm chung: 40
2.2. Phương pháp hạch tốn: 44
2.2.1 Một số ngun tắc kế tốn: 44
2.2.2 Tài khoản sử dụng: 44
2.2.4 Sơ đồ hạch tốn hàng nhập khẩu: 46
2.2.5 Minh hoạ cụ thể: 47
3. K tốn xác nh k t qu kinh doanh:ế đị ế ả 48
3.1 Tài khoản sử dụng: 48
3.2 Trình tự hạch tốn: 49
3.2.1 Kế tốn doanh thu tài chính: 49
3.2.2 Kế tốn chi phí hoạt động tài chính: 49
3.2.3 Chi phí quản lý doanh nghiệp: 50
3.2.4.Kế tốn thu nhập khác: 51
3.2.5 Kế tốn chi phí khác: 52
3.3 Xác định kết quả kinh doanh: 52
CH NG IVƯƠ 55
NH N XÉT, KI N NGHẬ Ế Ị 55
Kế toán mua bán hàng và XĐKQ KD
GVHD: TS Phạm Châu Thành
1. Nh n xét và ki n ngh chung v tình hình t ch c b máy k tốn và cơng tác k ậ ế ị ề ổ ứ ộ ế ế
tốn t i cơng ty:ạ 55
1.1. Về mơ hình tổ chức bộ máy kế tốn: 55

1.2.Về tổ chức chứng từ và lưu chuyển chứng từ: 55
1.3.Hệ thống sổ sách kế tốn tại cơng ty: 55
1.4. Về tình hình trang bị thiết bị cơng nghệ xử lý thơng tin, cũng như điều kiện làm việc tại
cơng ty: 56
2. Nh n xét và ki n ngh c th v cơng tác mua bán hàng t i cơng ty:ậ ế ị ụ ể ề ạ 56
2.1.Về phương thức, thủ tục, chứng từ kế tốn sử dụng trong q trình mua bán hàng: 56
`2.2.Về tài khoản sử dụng: 57
2.3.Về kế tốn q trình mua hàng: 58
2.4. Về kế tốn q trình bán hàng: 58
Kế toán mua bán hàng và XĐKQ KD
GVHD: TS Phạm Châu Thành
LỜI MỞ ĐẦU
Từ khi Việt Nam trở thành thành viên chính của tổ chức thương mại thế giới WTO
đã đánh dấu một bước ngoặc to lớn và vơ cùng quan trọng đối với nền kinh tế Việt Nam.
Với chính sách tồn cầu hố hiện nay, hoạt động thương mại giữa doanh nghiệp với
doanh nhgiệp cũng như thị trường nội địa với nước ngồi diễn ra sự cạnh tranh gay gắt
,khốc liệt. Và các doanh nghiệp muốn tại tại và đứng vững trên thương trường cần phải
xây dựng, tổ chức bộ máy quản lý chặt chẽ, trong đó kế tốn là một bộ phận khơng thể
thiếu được. Đó là cơng cụ để quản lý nền kinh tế quốc dân nói chung và quản lý doanh
nhgiệp nói riêng.
Và cơng ty TNHH Thương mại và Dịch vụ Thượng Bàng là cơng ty chun về lĩnh
vực kinh doanh hàng hố nên em cảm thấy đề tài “Mua bán hàng hố và Xác định kết
quả kinh doanh” là hợp lý. Bởi vì thơng qua doanh thu và kết quả kinh doanh, các nhà
quản lý có thể đánh giá được hiệu quả của doanh nghiêp, phản ảnh tổng hợp trình độ tổ
chức quản lý và kinh doanh của doanh nghiệp. Đồng thời, đây cũng là một trong những
đề tài tâm đắc và thú vị với em trong q trình học tập tại trường.
Để thực hiện báo cáo này, em đã cố gắng vận dụng những kiến thức đã học vào bài
viết. Tuy nhiên, vì là sinh viên mới lần đầu tiếp xúc với thực tế và kiến thức thu thập ở
trường còn hạn chế nên chắc chắn bài báo cáo này khơng thể tránh khỏi những thiếu sót,
em rất mong nhận được sự bổ sung của các anh chị trong cơng ty và thầy giáo hướng

dẫn.
TP. Hồ Chí Minh, ngày tháng năm 2008
Sinh viên thực tập
Phạm Thị Kim Ly
SVTT: Phám Thũ Kim Ly Trang 8

Kế toán mua bán hàng và XĐKQ KD
GVHD: TS Phạm Châu Thành
CHƯƠNG 1
GIỚI THIỆU TỔNG QUAN VỀ CƠNG TY TNHH THƯƠNG MẠI
VÀ DỊCH VỤ THƯỢNG BÀNG
1.Vài nét sơ lược về cơng ty tnhh TMDV Thượng Bàng:
Tên cơng ty: Cơng ty TNHH Thương mại Dịch vụ Thượng Bàng
Địa chỉ trụ sở chính: 50/11 Trường Sơn – Phường 2 – Quận tân bình – Thành phố Hồ
Chí Minh
Email:
Điện thoại:(84.8)(848.9614_848.9611)
Fax: (84.8)848.9599
Mã số thuế: 0302909264
Lĩnh vực kinh doanh:Thương mại – Dịch vụ
Hình thức hoạt động: Chun mua bán bột màu, dung mơi pha men, máy móc thiết bị,
chế phẩm hố học, … dùng trong dây chuyền sản xuất gạch men .Dịch vụ uỷ thác
xuất nhập khẩu.
Hình thức sở hưũ vốn: góp vốn
Hình thức kế tốn sử dụng: Nhật ký chung trên cơ sở chế độ kế tốn Việt Nam.
2. Q trình hình thành và phát triển của Cơng ty TNHH TMDV Thượng Bàng:
Cơng ty TNHH Thương mại Dịch vụ Thượng Bàng được hình thành theo Quyết
định số 4102014965 tại Sở kế hoạch và đầu tư Thành phố Hồ Chí Minh – Phòng đăng ký
kinh doanh. Ngày 08 tháng 04 năm 2003 cơng ty nhận “ GIẤY CHỨNG NHẬN ĐĂNG
KÝ KINH DOANH CƠNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN CĨ HAI THÀNH

VIÊN TRỞ LÊN “ và thay đổi lần I ngày 09 thang 03 năm 2004. Cơng ty đã có đủ tư
cách pháp nhân, con dấu riêng, có tài khoản riêng tại Ngân Hàng để hoạt động theo đúng
quy định của nhà nước sau khi đã đăng ký kinh doanh hợp lệ.
Đây là một cơng ty có thâm niên khá trẻ, nhưng đã khơng ngừng phát triển về mọi mặt
ngày càng khẳng định vị trí và chỗ đứng của mình trên thị trường kinh tế Việt Nam, được
các khách hàng trong nước tín nhiệm bởi sự uy tín và tơn trọng đối tác của mình.
Những năm đầu mới thành lập do chưa ổn định được thị trường tiêu thụ, mặt
hàng hố chất dùng trong sản xuất gạch men bị thua lỗ trầm trọng do giá ngun vật liệu
đầu vào biến đổi liên tục gây ảnh hưởng của biến động tỷ giá, mức giá tối thiểu để tính
thuế hàng nhập khẩu thay đổi liên tục gây ảnh hưởng đến giá vốn hàng bán, nhưng giá thị
trường đã được ấn định trước nên cơng ty khơng thể khống chế và lại chịu sự cạnh tranh
gay gắt của các cơng ty cùng ngành nên cơng ty đã gặp khơng ít khó khăn trong q trình
hoạt động. Nhưng cơng ty đã từng bước khắc phục và khẳng định vị trí của mình trên thị
trường kinh tế.
SVTT: Phám Thũ Kim Ly Trang 9

Kế toán mua bán hàng và XĐKQ KD
GVHD: TS Phạm Châu Thành
Quy mơ hoạt động của cơng ty ngày càng được mở rộng, mặt hàng chủ yếu được
nhập từ nước ngồi như:
 Hố chất ( bột màu ) được nhập từ Đài Loan, dùng cho các ngành sản xuất
gạch men. Đến nay, cơng ty đã có được các khách hàng lớn như: Đồng Tâm,
White Horse, American Home,…
Ngày nay, cơng ty đã cung cấp các loại mặt hàng chun biệt đáp ứng với mọi
nhu cầu của khách hàng. Vì thế lực lượng khách hàng trải dài từ Bắc vào Nam.
Hiện nay, cơng ty đã mở thêm các chi nhánh tại: Hà Nội.
Theo quyết định thành lập Doanh nghiệp ,vốn điều lệ của cơng ty 300.000.000 đồng Việt
Nam ( ba trăm triệu đồng Việt Nam ).
Trong đó hiện kim là 300.000.000.
Tài khoản tiền Việt Nam: 371129 Ngân hàng Thương mại cổ phấn Á Châu – chi nhánh

Tp. Hồ Chí Minh.
Thành viên thành lập cơng ty gồm Võ Thị Minh Phương có trị giá vốn góp 240
triệu đồng, tương ứng với 80.00% phần góp vốn, là Giám đốc cơng ty, đồng thời là người
đại diện theo pháp luật của cơng ty; và thành viên Võ Thị Phương Hằng có trị giá vốn
góp là 60 triệu đồng, tương ứng với phần vốn góp 20.00%,là phó giám đốc cơng ty.
Với số vốn ban đầu còn hạn chế như vậy đã gay nhiều trở ngại cho cơng ty
nhưng sau đó nhờ sự vận dụng vốn một cách đúng đắn biết cách khai thác tốt tiềm năng
của mình và tranh thủ cơ hội mở rộng thị trường, hội nhập với nền kinh tế thị trường
mang lại hiệu quả cao, mức đóng góp cho ngân sách nhà nước ngày càng tăng.
3. Chức năng nhiệm vụ, quyền hạn của cơng ty:
3.1 Chức năng nhiệm vụ:
o Cơng ty TNHH Thương mại Dịch vụ Thượng Bàng là một cơng ty Thương
mại- Dịch vụ. Mục tiêu của cơng ty phấn đấu để trở thành một trong những
cơng ty hàng đầu trong nước trong lĩnh vực Thương mại – Dịch vụ, khơng
ngừng thoả mãn nhu cầu ngày càng cao của khách hàng.
o Cơng ty ln thực hiện đúng ngành nghề ghi trong giấy phép.
o Bảo tồn và phát triển vốn chủ sở hữu, củng cố và xây dựng cơng ty ngày
càng thịnh vượng, đội ngũ nhân viên ln năng động để mở rộng thị trường
tiêu thụ.
o Ln chấp hành đúng quy định của nhà nước, bảo vệ mơi trường.
o Thực hiện đúng, đầy đủ quyền đói voới nhà nước
o Trích 5% lãi ròng hàng năm để lập quỹ dự trữ bắt buộc cho đến mức 10%
vốn đầu tư.
3.2 Quyền hạn:
o Lựa chọn ngành nghề và quy mơ kinh doanh.
o Lựa chọn hình thức và cách thức huy động vốn.
o Lựa chọn khách hàng giao dịch, ký kết hợp đồng với khách hàng.
SVTT: Phám Thũ Kim Ly Trang 10

Kế toán mua bán hàng và XĐKQ KD

GVHD: TS Phạm Châu Thành
o Cơng ty có tư cách pháp nhân, sử dụng con dấu riêng và được mở tài khoản
tại ngân hàng .
o Tuyển dụng và th mướn lao động theo nhu cầu kinh doanh.
o Chủ động trong việc tổ chức mọi hoạt động kinh doanh.
4. Lĩnh vực hoạt động:
4.1 Mạng lưới mua vào:
Mặt hàng chủ yếu của cơng ty đều được nhập khẩu từ nước ngồi về. Nếu hàng
đạt u cầu về tính pháp lý, cơng ty sẽ thực hiện ký kết hợp đồng mua bán. Thường thì
cơng ty tìm nguồn hàng tại Đài Loan.
4.2 Mạng lưới bán ra:
Trên cơ sở nhu cầu khách hàng cơng ty sẽ đưa ra những mặt hàng tương ứng và
giao hàng theo đúng hợp đồng kinh tế đã ký kết.
SVTT: Phám Thũ Kim Ly Trang 11

Kế toán mua bán hàng và XĐKQ KD
GVHD: TS Phạm Châu Thành
CHƯƠNG II
CƠNG TÁC KẾ TỐN – TÀI CHÍNH TẠI CƠNG TY TNHH
THƯƠNG MẠI DỊCH VỤ THƯỢNG BÀNG.
1. Tổ chức bộ máy của cơng ty:
1.1 Cơ cấu tổ chức bộ máy Nhân sự:
Cơ cấu tổ chức quản lý cơng ty theo hướng trực tuyến chức năng. Giám đốc có
quyền hạn cao nhất, chịu mọi trách nhiệm về quyền hạn của cơng ty, có tồn quyền quyết
định mọi việc liên quan đến quyền lợi của cơng ty, chịu trách nhiệm sai phạm trong việc
quản trị cơng ty,vi phạm điều lệ, vi phạm pháp luật, gây thiệt hại cho cơng ty. Bộ phận
quản lý gồm giám đốc, và phó giám đốc.
Theo tài liệu của bộ phận tiền lương thì tổng số cán bộ cơng nhân viên của cơng ty tính
đến nay là 09 người.
Trong đó:

• Giám đốc: :1 người
• Phòng hành chính :4 người
• Phòng kinh doanh :4 người
Số cán bộ có trình độ:
• Đại học :5 người
• Cao đẳng :2 người
• Trung cấp:2 người
SVTT: Phám Thũ Kim Ly Trang 12

Kế toán mua bán hàng và XĐKQ KD
GVHD: TS Phạm Châu Thành
1.2 Sơ đồ cơ cấu tổ chức nhân sự của cơng ty:
. SƠ ĐỒ CƠ CẤU TỔ CHỨC NHÂN SỰCỦA CƠNG TY
Quy mơ cơng ty tuy nhỏ nhưng việc tổ chức nhân sự khá chặt chẽ, và có hệ thống.
Nhân viên tham gia vào việc hoạt động của cơng ty có trình độ học vấn và kinh
nghiệm. Số lượng nam nữ được phân bổ làm việc đều tại các cơng ty.
• Phòng hành chính và nhân sự:
− Đây là bộ phận phụ trách việc thảo văn bản và lưu trữ tất cả hồ sơ liên quan đến
cơng ty, khảo sát việc có mặt của nhân viên mỗi ngày, xem xét tình hình vắng mặt
của nhân viên ảnh hưởng đến cơng ty, phân tích số lượng và chất lượng nhân viên
để tính lương, đồng thời điều động nhân viên trong nội bộ cơng ty và làm căn cứ
cho việc thăng tiến của nhân viên.
− Nhân viên hành chính có nhiệm vụ soạn thảo các giấy tờ văn bản hợp đồng, sửa
chữa, ghi lại các điều khoản cần thiết trong hợp đồng; lập và lưu các chi tiết liên
quan đến tình hình phát triển cũng như lịch sử của cơng ty.
SVTT: Phám Thũ Kim Ly Trang 13

GIÁM ĐỐC
PHÒNG
QUẢN LÍ

HÀNH
CHÍNH
PHÒNG
QUẢN LÍ
KINH
DOANH
PHÒNG
HÀNH
CHÍNH

NHÂN
SỰ
PHÒNG
KẾ
TOÁN

THỦ
QUỸ
PHÒNG
KINH
DOANH
PHÒNG
XUẤT
NHẬP
KHẨU
Kế toán mua bán hàng và XĐKQ KD
GVHD: TS Phạm Châu Thành
• Phòng kế tốn và thủ quỹ:
− Quản lý các hoạt động tài chính, tài sản của doanh nghiệp theo pháp luật hiện hành
và cung cấp thơng tin tài chính, kết quả hoạt động của doanh nghiệp để các đối

tượng liên quan sử dụng.
− Kiểm tra xử lý chứng từ, hạch tốn chi tiết, kiểm sốt các khoản thu chi, các khoản
cơng nợ, các khoản nghĩa vụ đối với ngân sách nhà nước.
− Tổ chức hạch tốn chi tiết và tổng hợp các loại hàng hoa,ù vật tư, thanh tốn, xuất
bán, sử dụng và tồn kho.
− Quản lý và hạch tốn vốn bằng tiền các nguồn thu chi phát sinh.
− Xác định kết quả kinh doanh của cơng ty, lập báo cáo tài chính kế tốn định kỳ của
Bộ Tài Chính quy định.
− Đề xuất các biện pháp xử lý khi có sự chênh lệch xuất hiện.
− Nhân viên bộ phận này đòi hỏi phải có tính cận thận và tỉ mỉ, nên nhân viên làm
việc trong phòng này thường là nhân viên nữ.
• Phòng kinh doanh:
− Nghiên cứu thị trường để xây dựng chiến lược kinh tế ngắn hạn và dài hạn.
− Tổ chức các phương thức bán hàng hợp lý để nâng cao doanh số theo kế hoạchđề ra
trong tháng, q, năm.
− Tổ chức mạng lưới tiếp nhận thơng tin chính xác từ khách hàngđể đưa ra các mặt
hàng mới đáp ứng nhu cầu thị hiếu của người tiêu dùng.
− Nghiên cứu soạn thảo các văn bản, ký kết các hợp đồng với các đối tác kinh doanh.
− Báo cáo cơng tác bán hàng, tổng kết đánh giá tình hình thực tiễn kế hoạch kinh
doanh.
− Các nhân viên trong phòng kinh doanh ln năng động trong việc tìm kiếm khách
hàng, hoạt động quảng cáo, marketing và hay đi cơng tác xa để thăm dò thị trường
nên nhân viên trong phòng kinh doanh thường là nam giới.
SVTT: Phám Thũ Kim Ly Trang 14

Kế toán mua bán hàng và XĐKQ KD
GVHD: TS Phạm Châu Thành
1.3. Tổ chức cơng tác kế tốn:
Phòng kế tốn tài vụ của cơng ty chịu sự điều hành và quản lý của kế tốn trưởng.
1.3.1 Sơ đồ tổ chức phòng kế tốn tài chính:

SƠ ĐỒ TỔ CHỨC PHỊNG KẾ TỐN TÀI CHÍNH
• Kế tốn trưởng:
− Là người trực tiếp điều hành cơng tác kế tốn tại doanh nghiệp, tham mưu cho
Giám đốc doanh nghiệp về tài chính.
− Chịu trách nhiệm trước doanh nghiệp về tính hình tài chính kế tốn.
− Lập kế hoạch cơng tác nghiên cứu, vận dụng các hình thức kế tốn liên tiếp, nâng
cao chất lượng cơng tác kế tốn, phát huy vai trò của kế tốn trong cơng tác quản
lý doanh nghiệp.
• Kế tốn tổng hợp:
− Đảm nhận cơng tác kế tốn trên máy vi tính, cập nhật đầy đủ chính xác, phiếu chi,
phiếu thu, phiếu nhập kho từng ngày, tháng,q.
− Theo dõi cơng nợ khách hàng, kiểm tra và đối chiếu với số dư khách hàng theo
từng thời điểm quyết tốn q, năm. Thực hiện việc đóng các chứng từ, sổ sách có
liên quan, và định kỳ làm báo cáo thuế tháng, q, năm.
• Thủ quỹ:
SVTT: Phám Thũ Kim Ly Trang 15

KẾ TOÁN TRƯỞNG
KẾ TOÁN TỔNG
HP
THỦ
QUỸ
KẾ
TOÁN
CÔNGN

K.TOÁN
NHẬP
KHẨU
HÀNG

HÓA
KẾ
TOÁN
KHO
Kế toán mua bán hàng và XĐKQ KD
GVHD: TS Phạm Châu Thành
Theo dõi tình hình thu, chi và bảo quản tiền mặt tồn quỹ. Chịu sự chỉ đạo trực tiếp
của kế tốn trưởng. Có nhiệm vụ theo dõi thu chi tiền mặt trực tiếp, phát lương
thưởng cho cơng nhân viên. Ghi chép sổ sách theo đúng ngun tắc kế tốn.
• Kế tốn cơng nợ:
Có nhiệm vụ về các khoản cơng nợ ngân hàng hằng ngày tại cơng ty, đơn đốc thu
tiền bán hàng, tạm ứng về các khoản thu chi khác.
Có nhiệm vụ thu chi các tài khoản tại ngân hàng, theo dõi tình hình vay đảm nhận
việc mở L /C thanh tốn với nước ngồi.
Tập hợp các chứng từ về tiền mặt, TGNH, tạm ứng,lên bảng kê và chuyển cho kế
tốn tổng hợp lên sổ sách kịp thời.
1.3.2 Hình thức tổ chức cơng tác kế tốn:
1.3.2.1 Hình thức sổ sách kế tốn tại cơng ty:
Cơng ty áp dụng hình thức nhật ký chung. Trong phòng kế tốn có trang bị máy vi
tính để hổ trợ cho cơng tác xử lý chứng từ kế tốn.
Do cơng việc kế tốn vừa được xử lý bằng tay vừa được thực hiện trên máy vi tính
nên việc áp dịng hình thức nhật ký chung là hợp lý. Hình thức ghi sổ này đơn giản,
rõ ràng, dễ thực hiện,dễ phát hiện sai lầm và điều chỉnh, kết hợp vừa ghi chép theo
thời gian vừa phân loại theo tài khoản, dễ xử lý thơng tin bằng máy.
Cơng ty sử dụng một số loại chứng từ: Phiếu xuất kho, phiếu nhập kho, phiếu thu,
phiếu chi, thẻ kho, hố đơn giá trị gia tăng đầu vào, đầu ra.
TRÌNH TỰ GHI SỔ KẾ TỐN
THEO HÌNH THỨC NHẬT KÝ CHUNG
SVTT: Phám Thũ Kim Ly Trang 16


Kế toán mua bán hàng và XĐKQ KD
GVHD: TS Phạm Châu Thành
Ghi chú:
Ghi hàng ngày
Ghi sổ cuối tháng hoặc định kỳ
Đối chiếu, kiểm tra
Các loại sổ sách sử dụng trong cơng ty:
− Sổ nhật ký chung
− Sổ cái
− Sổ nhật ký đặc biệt:
• Sổ nhật ký thu tiền
• Sổ nhật ký chi tiền
• Sổ nhật ký mua hàng
• Sổ nhật ký bán hàng
− Các loại sổ, thẻ kế tốn chi tiết:
• Sổ tài sản cố định
• Sổ chi tiết trả trước, chi phí phải trả
• Sổ chi tiết tiền gửi, tiền vay
• Sổ chi tiết thanh tốn với người bán, người mua
SVTT: Phám Thũ Kim Ly Trang 17

Chứng từ
gốc
Sổ nhật ký
chung
Sổ cái
Bảng cân đối
số phát sinh
Báo cáo
kế toán

Sổ, thẻ kế
toán chi tiết
Bảng tổng hợp
chi tiết
Sổ nhật ký
đặc hình
Kế toán mua bán hàng và XĐKQ KD
GVHD: TS Phạm Châu Thành
• Sổ chi tiết nguồn vốn kinh doanh
• Thẻ kho
1.3.2.2 Tài khoản kế tốn:
Đơn vị sử dụng hệ thống tài khoản áp dụng cho cơng ty được ban hành theo quyết định
số 1141 – TC/QĐ/ CĐKT ngày 01/11/1995 của Bộ trưởng Bộ Tài Chính. Cơng ty sử
dụng một số tài khoản cần thiết nhằm mục đích phục vụ tốt cho nhu cầu quản lý tại cơng
ty, cụ thể là các tài khoản sau:
1111 : Tiền mặt Việt Nam
1331 : Thuế giá trị gia tăng được khấu trừ
142 : Chi phí trả trước
156 : Hàng hố
3331 : Thuế giá trị gia tăng phải nộp
3334 : Thuế thu nhập doanh nghiệp
3388 : Phải trả, phải nộp khác
334 : Phải trả cơng nhân viên
421 : Nguồn vốn kinh doanh
511 : Doanh thu bán hnàg và cung cấp dịch vụ
411 : Giá vốn hàng bán
632 : Lợi nhn chưa phân phối
641 : Chi phí bán hàng
642 : Chi phí quản lý doanh nghiệp
911 : Xác định kết quả kinh doanh.

Và một số tài khoản khác.
1.3.2.3 Các phương pháp kế tốn:
• Đơn vị tiền tệ sử dụng: Việt Nam đồng
• Ngun tắc đánh giá tài sản cố định: theo phương pháp đướng thẳng
• Phương pháp khấu hao áp dụng: theo phương pháp đường thẳng
• Phương pháp hạch tốn hàng tồn kho: kê khai thường xun
• Phương pháp tính thuế giá trị gia tăng: theo phương pháp khấu trừ
• Phương pháp tính giá vốn: theo phương pháp bình qn gia quyền cuối kỳ
1.3.2.4 Hệ thống báo cáo tài chính:
Báo cáo tài chính bao gồm:
• Bảng cân đối kế tốn
• Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh
• Báo cáo lưu chuyển tiền tệ
• Thuyết minh báo cáo tài chính
2. Tình hình tài chính tại cơng ty:
Phân tích hoạt động tại chính tại cơng ty là phân tích các báo cáo tài chính để tìm hiểu
về khả năng thanh tốn, tình hình cơng nợ, các hiệu quả lợi nhuận kinh doanh cũng như
SVTT: Phám Thũ Kim Ly Trang 18

Keỏ toaựn mua baựn haứng vaứ XẹKQ KD
GVHD: TS Phaùm Chaõu Thaứnh
t sut li nhun, cung cp thụng tin cn thit cho nh qun tr a ra quyt nh ỳng
n, kp thi.
2.1 Phõn tớch c cu ti sn v ngun vn :
BNG PHN TCH C CU VN NM 2006.

Nhn xột:
n cui nm 2006, Cụng ty ang qun lý khi lng ti sn 5,355,952,164 ng,
trong ú ti sn ngn l 4,407,465,436 ng chim t trng 82,29% v ti sn di hn l
948,486,728 ng chim t trng 17,71%. Nu so vúi u nm thỡ tng giỏ tr ti sn tng

2,015,732,100 ng, trong ú ch yu l tng cỏc khon phi thu.
SVTT: Phaựm Th Kim Ly Trang 19

Khon mc
S tin
T
trng
(%)
S tin
T
trng
(%)
S tin T l
( %)
I.Ti sn ngn hn
2,947,796,25
3
88.2
5
4,407,465,43
6
82.2
9 1,459,669,183
49.
52
1.Tin v cỏc khon tng
ng tin
546,415,61
6
16.3

6
340,722,29
7
6.3
6
(205,693,319
)
(37.
64)
2. Cỏc khon T ngn hn - -

-
3. Cỏc khon phi thu
1,129,614,72
5
33.8
2
2,275,182,04
9
42.4
8 1,145,567,324
101.
41
4. Hng tn kho
1,228,561,90
3
36.7
8
1,778,959,20
0

33.2
1 550,397,297
44.
80
5. TSL khỏc
43,204,00
9
1.2
9
2,601,89
0
0.0
5
(40,602,119
)
(93.
98)
II.Ti sn di hn
392,423,81
1
11.7
5
948,486,72
8
17.7
1 556,062,917
141.
70
1. Ti sn c nh
392,423,81

1
11.7
5
948,486,72
8
17.7
1 556,062,917
1.
42
2. Cỏc khon phi thu DH - -

-
3. u t ti chớnh di hn - -

-
4. Ti sn di hn khỏc - -

-
- -

-
Tng cng
3,340,220,0
64
10
0
5,355,952,1
64
10
0

2,015,732,10
0
0.
60
Keỏ toaựn mua baựn haứng vaứ XẹKQ KD
GVHD: TS Phaùm Chaõu Thaứnh
Tng ti sn ngn hn gm 2 khon ln: khon phi thu 2,275,182,049 ng
chim 42,28% v hng tn kho l 1,788,959,200 ng chim 33,21%. õy l 2 ch tiờu
quan trng vỡ nú nh hng nhiu n tỡnh hỡnh thu n v chi phớ .
Tng giỏ tr ti sn di hn, m ch yu l ti sn c nh l 948,486,728 ng
chim 17,71%.
C cu gia ti sn ngn v ti sn di hn 82,29/17,71 cú phự hp vi nhim v,
qui mụ ca cụng ty hay cha ? Cụng ty cn xem xột iu chnh cho phự hp.
BNG PHN TCH NGUN VN NM 2006

SVTT: Phaựm Th Kim Ly Trang 20

Khon mc
S tin
T
trng
(%)
S tin
T
trng
(%)
S tin T l
( %)
A. N phi tr 3,024,843,464
90.5

6
5,012,331,88
2
93.5
8 1,987,488,418
65
.71
I. N ngn hn 3,024,843,464
90.5
6
5,012,331,88
2
93.5
8 1,987,488,418
65
.71
II. N di hn - -

-
B. CH S HU 315,376,600
9.4
4
343,620,28
2
6.4
2 28,243,682
8
.96
I. Vn ch s hu 315,376,600
9.4

4
343,620,28
2
6.4
2 28,243,682
8
.96
II. Ngun kinh phớ v qu
khỏc - -

-
- -

-
Tng cng ngun vn 3,340,220,064
100.0
0
5,355,952,16
4
100.0
0 2,015,732,100
60
.35
Keỏ toaựn mua baựn haứng vaứ XẹKQ KD
GVHD: TS Phaùm Chaõu Thaứnh
Nhn xột:
n cui nm 2006 ngun vn ca cụng ty l 5,355,952,164 ng, gm 2
khon N phi tr l 5,012,331,882 ng chim 93,58% v vn ch s hul
343,620,282 ng chim 6,42%. Nu so vi u nm thỡ ngun vn tng
2,015,732,100 ng. Trong ú ch yu l tng khon n ngn hn, tng

1,987,488,418 ng v chim 65,71%.
2.2 Phõn tớch kt qu kinh doanh:
BNG BO CO KT QU HOT NG KINH DOANH NM 2006
vt: ng
Ch tiờu Nm trc Nm nay Chờnh lch
S tin S tin S tin
T l
(%)
1. Doanh thu bỏn hng 6,568,790,242 8,245,974,693 1,677,184,451 26
2. Cỏc khonn gim tr 75,000,000 75,000,000
3. Doanh thu thun 6,568,790,242 8,170,974,693 1,602,184,451 24
4. Giỏ vn hng bỏn 5,611,511,796 6,995,609,687 1,384,097,891 25
5. Li nhun gp 957,278,446 1,175,365,006 218,086,560 23
6. Doanh thu HTC 5,619,213 3,780,222 -1,838,991 -33
7. Chi phớ ti chớnh 47,034,867 71,831,254 24,796,387 53
8. Chi phớ bỏn hng 243,120,602 487,015,589 243,894,987 100
9. Chi phớ QLDN 633,160,854 576,488,790 -56,672,064 -9
10. Li nhun thun t
HKD 39,581,336 43,809,595 4,228,259 11
11. Thu nhp khỏc 0
12. Chi phớ khỏc 0
13. Li nhun khỏc 0 0 0
14. Tng li nhun trc
thu 39,581,336 43,809,595 4,228,259 11
15. Thu thu nhp DN 11,082,774 12,266,686 1,183,912 11
16. Li nhun sau thu 28,498,562 31,542,909 3,044,347 11
Nhn xột:
Qua bng Bỏo cỏo kt qu kinh doanh ca Cụng ty cho thy tỡnh hỡnh kinh doanh
ca Cụng ty l rt kh quan,li nhun sau thu ca Cụng ty trong nm 2006 l
31,542,909ng v trong nm 2005 l 28,498,562 ng.Do ú li nhun nm 2006 tng

so vi nm 2005 l 3,044,347 ng tng ng vi t l l 11% .Trong ú khon tng
ch yu l Doanh thu bỏn hng, tng so vi nm 2005 l 1,677,184,451,chim t l 26%
dn n li nhun tng , chng t mt hng cụng ty ang kinh doanh ngy cng cú xu
SVTT: Phaựm Th Kim Ly Trang 21

Kế toán mua bán hàng và XĐKQ KD
GVHD: TS Phạm Châu Thành
thế phát triển, mặt hàng bột màu của Cơng ty được nhiều đối tượng tin tưởng sử dụng,
mạng lưới bán hàng rộng khắp, phục vụ tối đa nhu cầu của khách hàng, tuy nhiên chi phí
bán hàng tăng q cao so với năm trước là 243,894,987 đồng chiếm tỷ lệ 100%. Do
trong những năm đầu kinh doanh, mặt hàng bột màu được nhập từ nước ngồi nên rất xa
lạ với khách hàng Việt Nam vì thế doanh nghiệp phải tăng cường quảng cáo, giới thiệu
sản phẩm để mở rộng thị trường tiêu thụ. Hi vọng rằng trong ïnhững năm sau khi mà
doanh nghiệp đã ổn định thị trường thu hút được một lực lượng khách hàng vững mạnh
thì Doanh nghiệp nên tìm biện pháp thích hợp giảm bớt Chi phí bán hàng và tiếp tục
phương hướng phát triển.
2.3 Phân tích tình hình cơng nợ:
Phân tích khả năng thanh tốn nợ ngắn hạn:
BẢNG PHÂN TÍCH THANH TỐN NỢ NGẮN HẠN CUỐI KỲ
Nợ phải trả
( Nợ ngắn hạn )
Số tiền Khả năng thanh tốn
( Tài sản ngắn hạn )
Số tiền
1. Vay ngắn hạn
2. Phải trả người bán
3. Thuế và các khoản
phải nộp NS
4. Nợ phải trả khác
733.334.000

4.454.079.955
(175.082.073)
1. Tiền và các khoản
tương đương tiền
2. Các khoản đầu tư tài
chính ngắn hạn
3. Các khoản phải thu
4. Hàng tồn kho
5. TS ngắn hạn khác
340.722.297
2.275.182.049
1.788.959.200
2.601.890
Cộng 5.012.331.88
2
Cộng 4.407.465.436
Tổng tài sản ngắn hạn
Hệ số thanh tốn nợ ngắn hạn=
Tổng nợ ngắn hạn
4.407.465.436
= =0.88(lần)
5.012.331.882
• Nhận xét:
− Vào cuối năm, doanh nghiệp có tổng tài sản ngắn hạn bằng 0.88 lần nợ ngắn hạn.
SVTT: Phám Thũ Kim Ly Trang 22

Kế toán mua bán hàng và XĐKQ KD
GVHD: TS Phạm Châu Thành
− Doanh nghiệp cần giải phóng ( 1:0.88)*100 tài sản để trả nợ.
− Nghĩa là cứ 1 đồng nợ, doanh ngiệp có 0.88 đồng tài sản để chi trả.

− Khả năng thanh tốn <1 nên chưa tốt cho lắm.
Tiền và tương đương tiền
có thể dùng để TT nhanh 2.058.455.988
Hệ số thanh tốn nhanh = = =0.4( lần)
Tổng nợ ngắn hạn 5.012.331.882
• Nhận xét:
− Vào cuối năm, doanh nghiệp có tổng tiền bằng 0.4 lần tổng nợ ngắn hạn
− Nghĩa là cứ 1 đồng nợ ngắn hạn có 0.4 đồng tài sản lưu động để chi trả.
− Hệ số thanh tốn <0.5 nên chưa tốt.
BẢNG PHÂN TÍCH KHẢ NĂNG THANH TỐN NỢ NGẮN HẠN QUA CÁC
THỜI KỲ
Các hệ số: ( Số đầu năm )
2.947.796.253
Hệ số thanh tốn nợ ngắn hạn= = 0.97 (lần)
3.024.843.464
SVTT: Phám Thũ Kim Ly Trang 23

Nợ phải trả Số tiền Khả năng

thanh tốn
Số tiền
Đầu năm Cuối năm Đầu năm Cuối năm
1. Vay ngắn
hạn
2. Phải trả
người bán
3. Thuế và
các khoản
phải nộp
NS

4. Nợ phải
trả khác
1.208.334.000
1.902.421.007
(86.051.543)
140.000
733.334.000
4.454.079.955
(175.082.073)
1. Tiền và
tương
đương tiền
2. Các
khoản đầu
tư tài chính
NH
3. Các
khoản phải
thu
4. Hàng
tồn kho
5. Tài sản
NH khác
546.415.616
1.129.614.725
1.228.561.903
43.204.009
340.722.297
2.275.182.049
1.788.959.200

2.601.890
Cộng 3.024.843.464 5.012.331.882 Cộng 2.947.796.253 4.407.465.436
Kế toán mua bán hàng và XĐKQ KD
GVHD: TS Phạm Châu Thành
1.774977.519
Hệ số thanh tốn nhanh = =0.59(lần)
3.024.843.464
BẢNG SO SÁNH
Căn cứ thơng tin của bảng so sánh trên, ta thấy khả năng thanh tốn cuối năm giảm so
với đầu năm, chứng tỏ doanh nghiệp chiếm dụng vốn của người ta nhiêu hơn vốn của
mình, nhà quản lý doanh nghiệp đưa ra nhận xét, đánh giá và những qui định phù hợp
với điều kiện, khả năng và tốc độ giải quyết cơng nợ của doanh nghiệp.
2.4 Phân tích tỷ suất sinh lời:
Phân tích tỷ suất lợi nhuận trên doanh thu, lợi nhuận trên tổng tài sản và lợi nhuận trên
vốn chủ sở hữu để biết được khả năng sinh lời của cơng ty. Bởi vì mục tiêu của doanh
nghiệp là lợi nhuận, đó là mục tiêu mà tất cả các doanh nghiệp đều theo đuổi, và nếu tỷ
suất này tăng thể hiện hoạt động của doanh nghiệp có hiệu quả.
Lợi nhuận
 Tỷ suất lợi nhuận trên doanh thu = *100%
Doanh thu thuần
SVTT: Phám Thũ Kim Ly Trang 24

Chỉ tiêu Số đầu năm Số cuối năm Chênh lệch
1. Hệ số thanh tốn
nợ ngắn hạn
2. Hệ số thanh tốn
nhanh
0.97
0.59
0.88

0.4
_0.09
_0.19
Keỏ toaựn mua baựn haứng vaứ XẹKQ KD
GVHD: TS Phaùm Chaõu Thaứnh
Nhn xột:
T sut li nhun trc thu / doanh thu ca nm 2006 gim so vi nm 2005 nờn t sut
li nhun sau thu ca nm 2005 tng so vi nm 2006. T sut li nhun sau thu trờn
doanh thu ca nm 2006 l 0,0054 ng tc l c 100 ng doanh thu thỡ t c 0,54
ng li nhun. So vi nm 2005, t l ny gim i ,t l ny gim do chi phớ bỏn hng
tng hn so vi doanh s bỏn ra. Do ú cụng ty cn tỡm gii phỏp gim bt chi phớ bỏn
hng.
Li nhun
T sut li nhun trờn tng ti sn = *100%
Tng ti sn
Nhn xột:
SVTT: Phaựm Th Kim Ly Trang 25

Ch tiờu vt Nm 2005 Nm 2006
Li nhun trc thu
39,581,336.0
0
43,809,595.0
0
Li nhun sau thu
28,498,562.0
0
31,542,909.0
0
Doanh thu thun

6,568,790,242.0
0 8,170,974,693.00
T sut LN trc thu
trờn doanh thu
%
0.
60
0.5
4
T sut LN sau thu
trờn doanh thu
%
0.
43
0.3
9
Ch tiờu vt Nm 2005 Nm 2006
Li nhun trc thu
39,581,336.0
0
43,809,595.0
0
Li nhun sau thu
28,498,562.0
0
31,542,909.0
0
Tng ti sn
3,340,220,064.0
0 5,355,952,164.00

T sut LN trc thu
trờn doanh thu
%
1.
18
0.8
2
T sut LN sau thu
trờn doanh thu
%
0.
85
0.5
9

×