Tải bản đầy đủ (.doc) (56 trang)

Kế TOáN LAO ĐộNG TIềN LƯƠNG TRONG CÔNG TY CÔNG TRìNH ĐÔ THị BảO LộC

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (334.23 KB, 56 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP.HCM
KHOA KẾ TOÁN – KIỂM TOÁN

CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHIỆP
Đề tài:
KẾ TOÁN LAO ĐỘNG TIỀN LƯƠNG
KẾ TOÁN LAO ĐỘNG TIỀN LƯƠNG
TRONG CÔNG TY
TRONG CÔNG TY
CÔNG TRÌNH ĐÔ THỊ BẢO LỘC
GVHD : TS. TRẦN THỊ GIANG TÂN
SVTH : NGUYỄN THỊ PHÚC ANH
LỚP KT 11-K27
TP.Hồ Chí Minh
Tháng 5/2005
ĐỀ CƯƠNG CHI TIẾT

ĐỀ TÀI :
KẾ TOÁN TIỀN LƯƠNG VÀ CÁC KHOẢN TRÍCH THEO LƯƠNG
TRONG CÔNG TY CÔNG TRÌNH ĐÔ THỊ BẢO LỘC
CHƯƠNG MỘT_ TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY CÔNG TRÌNH
ĐÔ THỊ BẢO LỘC
I. LỊCH SỬ HÌNH THÀNH VÀ CHỨC NĂNG HOẠT ĐỘNG
1.Sự ra đời
2.Chức Năng và nhiệm vụ
II. NHỮNG ĐIỀU KIỆN KINH TẾ - XÃ HỘI TÁC ĐỘNG ĐẾN
HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT KINH DOANH CỦA CÔNG TY
1. Điều kiện kinh tế
a. Thuận lợi
b. Khó khăn


2. Điều kiện xã hội
a. Thuận lợi
b. Khó khăn
III. TỔ CHỨC BỘ MÁY QUẢN LÝ
1. Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý
2. Nhiệm vụ và chức năng từng bộ phận
a. Giám đốc
b. Phó giám đốc tài chính
c. Phó giám đốc kỹ thuật
d. Phòng kế toán tài chính
e. Phòng kỹ thuật
f. Phòng tổ chức hành chính
g. Các đội trực tiếp sản xuất
IV. TỔ CHỨC CÔNG TÁC KẾ TOÁN TẠI CÔNG TY
1. Cơ cấu tổ chức bộ máy kế toán
2. chức năng nhiệm vụ từng phần hành kế toán
3. Hình thức tổ chức công tác kế toán
CHƯƠNG HAI_CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TOÁN TIỀN LƯƠNG VÀ
CÁC KHOẢN TRÍCH THEO LƯƠNG
I. KHÁI NIỆM, NỘI DUNG TIỀN LƯƠNG VÀ CÁC KHOẢN TRÍCH
THEO LƯƠNG
1. Khái niệm
a. Tiền lương
b. Các khoản trích theo lương
2. Nội dung quỹ tiền lương và các khoản trích theo lương
3. Nhiệm vụ của kế toán tiền lương
II. CÁC HÌNH THỨC TRẢ LƯƠNG
1. Theo thời gian
a. Tiền lương tháng
b. Tiền lương tuần

c. Tiền lương ngày
2. Theo sản phẩm
III.CHỨNG TỪ, THỦ TỤC
1. Chứng từ kế toán tiền lương
2. Chứng từ kế toán các khoản trích theo lương
IV.HẠCH TOÁN TỔNG HỢP TIỀN LƯƠNG VÀ CÁC KHOẢN
TRÍCH THEO LƯƠNG
1. Tài khoản sử dụng
2. Định khoản các nghiệp vụ kinh tế chủ yếu
3. Hạch toán tổng hợp tiền lương và các khoản trích theo lương
CHƯƠNG BA_ KẾ TOÁN TIỀN LƯƠNG VÀ CÁC KHOẢN TRÍCH
THEO LƯƠNG TẠI CÔNG TY
I. ĐẶC ĐIỂM LAO ĐỘNG TIỀN LƯƠNG
1. Cơ cấu lao động
2. Cách tính lương
a. Tính lương cho bộ phận quản lý
b. Tính lương cho bộ phận trực tiếp sản xuaát
3. Đơn giá tiền lương
4. Các khoản trích theo lương
II. CHỨNG TỪ - THỦ TỤC HẠCH TOÁN TIỀN LƯƠNG VÀ CÁC
KHOẢN TRÍCH THEO LƯƠNG
1. Kế toán tiền lương
2. Kế toán các khoản trích theo lương
III. HẠCH TOÁN TỔNG HỢP TIỀN LƯƠNG VÀ CÁC KHOẢN
TRÍCH THEO LƯƠNG
1. Tiền lương
2. Các khoản trích theo lương
IV. HẠCH TOÁN CHI TIẾT TIỀN LƯƠNG VÀ CÁC KHOẢN
TRÍCH THEO LƯƠNG
1. Tiền lương

a) Hạch toán tăng tiền lương phải trả
b) Hạch toán chi tiền lương
c) Ghi sổ chi tiết
2. Các khoản trìch theo lương
a) Hạch toán các khoản trích trừ vào lương
b) Hạch toán các khoản trích tính vào chi phí
c) Ghi sổ chi tiết
CHƯƠNG BỐN_ MỘT SỐ NHẬN XÉT VÀ KIẾN NGHỊ
I. NHẬN XÉT
II. KIẾN NGHỊ
KẾT LUẬN
MỤC LỤC

CHƯƠNG 1
TỔNG QUAN VỀ CƠNG TY CƠNG TRÌNH ĐƠ THỊ BẢO LỘC
I. LỊCH SỬ HÌNH THÀNH VÀ CHỨC NĂNG HOẠT ĐỘNG 1
1. Sự ra đời 1
2. Chức năng và nhiệm vụ 1
II. NHỮNG ĐIỀU KIỆN KINH TẾ- XÃ HỘI TÁC ĐỘNG ĐẾN HOẠT
ĐỘNG SẢN XUẤT KINH DOANH CỦA CƠNG TY.
1. Điều kiện kinh tế 1
2. Điều kiện xã hội 2
III. TỔ CHỨC BỘ MÁY QUẢN LÝ 3
1. Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý 3
2. Chức năng nhiệm vụ từng bộ phận 4
a. Giám đốc 4
b. Phó giám đốc tài chính 4
c. Phó giám đốc kỹ thuật 5
d. Phòng kế toán tài chính 5
e. Phòng kế hoạch kỹ thuật 5

f. Phòng tổ chức hành chính 5
g. Các đội trực tiếp sản xuất 6
IV. TỔ CHỨC CƠNG TÁC KẾ TỐN 6
1. Cơ cấu tổ chức bộ máy kế toán 7
2. Chức năng, nhiệm vụ từng phần hành kế toán 7
a. Kế toán trưởng 7
b. Kế toán thanh toán và tổng hợp 7
c. Kế toán tài sản cố định và vật tư 8
d. Thủ quỹ 8
3. Hình thức tổ chức công tác kế toán 8
CHƯƠNG 2
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TOÁN TIỀN LƯƠNG VÀ CÁC KHOẢN
TRÍCH THEO LƯƠNG
I. KHÁI NIỆM, NỘI DUNG TIỀN LƯƠNG VÀ CÁC KHOẢN TRÍCH
THEO LƯƠNG 10
1. Khái niệm 10
a. Tiền lương 10
b. Các khoản trích theo lương 10
2. Nội dung quỹ tiền lương và các khoản trích theo lương 11
a. Quỹ tiền lương 11
b. Các khoản trích theo lương 11
3. Nhiệm vụ kế toán tiền lương 12
II. CÁC HÌNH THỨC TRẢ LƯƠNG 12
1. Theo thời gian 12
2. Theo sản phẩm 14
III. CHỨNG TỪ VÀ THỦ TỤC 15
1. Chứng từ, thủ tục kế toán tiền lương 15
2. Chứng từ, thủ tục kế tóan các khoản trích theo lương 16
IV. HẠCH TOÁN TỔNG HỢP TIỀN LƯƠNG VÀ CÁC KHOẢN TRÍCH
THEO LƯƠNG 17

1. Tài khoản sử dụng 17
2. Định khoản các nghiệp vụ kinh tế chủ yếu 18
3. Hạch tóan tổng hợp tiền lương và các khoản trính theo lương 20
CHƯƠNG 3
KẾ TOÁN TIỀN LƯƠNG VÀ CÁC KHOẢN TRÍCH THEO LƯƠNG
I. ĐẶC ĐIỂM LAO ĐỘNG TIỀN LƯƠNG 22
1. Cơ cấu lao động 22
2. Phương pháp trảl lương 22
a. Phương pháp trả lương cho bộ phận văn phòng công ty 22
b. Phương pháp tính lương cho bộ phận trực tiếp sản xuất 28
3. Đơn giá tiền lương 33
4. Các khoản trích theo lương tại đơn vị 34
a. Đối với BHXH, BHYT 34
b. Đối với kinh phí công đoàn 35
II. CHỨNG TỪ THỦ TỤC HẠCH TOÁN TIỀN LƯƠNG VÀ CÁC
KHOẢN TRÍCH THEO LƯƠNG 37
1. Chứng từ thủ tục hạch toán tiền lương 37
2. Chứng từ thủ tục hạch toán các khoản trích theo lương 38
III. HẠCH TOÁN TỔNG HỢP TIỀN LƯƠNG VÀ CÁC KHOẢN TRÍCH
THEO LƯƠNG 38
1. Hạch toán tiền lương 38
a. Tài khoản sử dụng 38
b. Định khỏan các nghiệp vụ kinh tế chủ yếu 39
c. Sơ đồ hạch toán tổng hợp tiền lương 39
d. Hạch toán trên sổ tổng hợp 40
2. Hạch toán các khoản trích theo lương 42
a. Tài khoản sử dụng 42
b. Định khoản các nghiệp vụ kế toán 42
c. Sơ đồ hạch toán tổng hợp các khoản trích theo lương 43
d. Hạch toán trên sổ tổng hợp 43

IV. HẠCH TOÁN CHI TIẾT TIỀN LƯƠNG VÀ CÁC KHOẢN TRÍCH
THEO LƯƠNG 45
1. Hạch toán chi tiết tiền lương 45
a. Hạch toán tăng khoản tiền lương phải trả 45
b. Hạch toán chi tiền lương 45
c. Ghi sổ chi tiết 45
2. Hạch toán chi tiết các khoản trích theo lương 46
a. Hạch toán khoản trích trừ vào lương công nhân viên 46
b. Hạch toán khoản trích tính vào chi phi quản lý kinh doanh 47
c. Ghi sổ chi tiết 48
CHƯƠNG 4
MỘT SỐ NHẬN XÉT VÀ KIẾN NGHỊ ĐỐI VỚI CÔNG TY
I. NHẬN XÉT 50
II. MỘT SỐ KIẾN NGHỊ 54
KẾT LUẬN 57
CHƯƠNG I
TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY CÔNG TRÌNH ĐÔ THỊ BẢO LỘC.
I-LỊCH SỬ HÌNH THÀNH VÀ CHỨC NĂNG HOẠT ĐỘNG
1/Sự ra đời
Công Ty Công Trình Đô Thị Bảo Lộc được thành lập theo quyết định số
1661/QĐ-UB ngày 17/11/1996 của UBND Tỉnh Lâm Đồng trên cơ sở sát
nhập 2 đơn vị là Xí nghiệp Công Trình Đô Thị vaø Đội duy tu bảo dưỡng
cầu đường .
Công ty có trụ sở đặt tại 261 Hoàng Văn Thụ Phường I Thị xã Bảo Lộc.
2/Chức năng và nhiệm vụ
Công ty công trình đô thị Bảo Lộc có chức năng kinh doanh những ngành
nghề sau:
- Duy tu bảo dưỡng đường cống nước, vỉa hè.
- Vệ sinh môi trường, công viên cây xanh.
- Xây dựng, quản lí, khai thác hệ thống chiếu sáng.

- Tổ chức dịch vụ quản trang,mai táng trên địa bàn thị xã Bảo Lộc.
- Xây dựng nền, mặt đường cấp phối, đá dăm, láng nhựa, xây dựng mương,
cống, rãnh thoát nước.
- Sản xuất và kinh doanh cây giống, hoa, cây cảnh.
- Xây dựng công viên.
- Kinh doanh vật liệu xây dựng.
- Sửa chữa cơ khí nhỏ.
- Dịch vụ rửa xe, bơm dầu mỡ.
- Quản lý, cho thuê nhà, sửa chữa, nâng cấp nhà thuộc sở hữu nhà nước trên
địa bàn thị xã Bảo Lộc.
- Lập kế hoạch hàng năm, lập hồ sơ cho thuê nhà, bán nhà thuộc sở hữu nhà
nước được giao quản lý.
II-NHỮNG ĐIỀU KIỆN KINH TẾ_XÃ HỘI TÁC ĐỘNG ĐẾN HOẠT
ĐỘNG SẢN XUẤT KINH DOANH CỦA CÔNG TY
1/Điều kiện kinh tế
a.Thuận lợi
-Cơ sở vật chất kĩ thuật được kế thừa từ đơn vị cũ, không phải đầu tư mua
sắm ban đầu nhiều,tiết kiệm ngân sách nhà nước.
-Vốn do ngân sách nhà nước cấp, được thanh toán theo khối lượng và
chất lượng sản phẩm hoàn thành, do đó kích thích tăng năng suất và chất
lượng sản phẩm hoàn thành.
-Giá nhân công rẻ, nguyên liệu rẻ, sản xuất tại chỗ nên giá thành sản
phẩm thấp, nhờ đó tiết kiệm chi phí và tăng hiệu quả quản lí.
-Sản phẩm sản xuất ra có quy trình công nghệ sản xuất đơn giản , đòi hỏi
ít vốn đầu tư cho công tác mua sắm dây chuyền thiết bị.
-Sản phẩm được nhà nước đặt hàng, bao tiêu toàn bộ sản phẩm, vì thế
không tồn tại tình trạng tồn đọng vốn, tăng hiệu quả sử dụng vốn.
-Sản phẩm sản xuất ra phần nào còn mang tính độc quyeàn, ít bị cạnh
tranh trên thị trường.
b.Khó khăn

-Ngân sách nhà nước eo hẹp, kinh phí cấp phát không kịp thời, gây ra
tình trạng thiếu vốn đầu tư, doanh nghiệp phải huy động thêm từ bên
ngoài ngân sách để hoạt động, do đó tăng chi phí lãi vay.
-Cơ sở vật chất hạ tầng còn sơ sài, điều kiện kĩ thuật chưa được trang bị
tốt, kĩ thuật công nghệ thông tin chưa được cập nhật và áp dụng triệt để
trong công tác quản lí và lao động, làm giảm hiệu quả lao động và quản
lí.
-Doanh nghiệp tổ chức kinh doanh nhiều loại hình sản phẩm khác nhau,
yêu cầu kĩ thuật cho mỗi loại sản phẩm cũng khác nhau, do đó vấn đề
chuyên môn hoá ngành nghề còn gặp nhiều khó khaên.
-Thị trường để phát triển loại hình kinh doanh dịch vụ vệ sinh công cộng
còn nhỏ hẹp chưa có điều kiện để mở rộng.
2/Điều kiện xã hội
a.Thuận lợi
-Địa bàn hoạt động là vùng khí hậu ôn đới, cảnh quan tự nhiên đẹp, môi
trừơng tự nhiên trong sạch là nền tảng thuận lợi cho công tác kiến tạo
cảnh quan đô thị “Xanh-Sạch-Đẹp”.
-Theo quy hoạch của tỉnh uỷ quyết định di dời cơ quan hành chính của
tỉnh về thị xã Bảo Lộc, nhờ đó cơ sở hạ tầng chung của thị xã phát triển
mạnh, tạo môi trường hoạt động thuận lợi cho doanh nghiệp.
-Đời sống kinh tế ngày một nâng cao, do đó nhu cầu của nhân dân đối với
các sản phẩm dịch vụ cũng tăng.Nhờ đó các hoaït động kinh doanh dịch
vụ của công ty cũng tăng đáng kể.

-Đội ngũ cán bộ quản lí có trình độ cao, công tác đoàn thể, công đoàn tại
công ty rất tích cực, tạo điều kiện tốt cho công nhân làm việc và sinh
hoạt tập theå, từ đó tăng hiệu quả sản xuất.
-Công tác đào tạo cán bộ và nhân sự đang được quan tâm đúng mức,
nhằm nâng cao trình độ nghiệp vụ, đồng thời bổ sung nguồn nhân lực
mới cho doanh nghiệp.

b.Khó khăn
-Điều kiện kĩ thuật công nghệ còn thấp, công nhân làm việc trong môi
trường độc hại, thiết bị cũ, làm giảm năng suất lao động, đồng thời ảnh
hưởng không ít đến sức khoẻ người lao động.
-Trình độ nhận thức của nhân dân về vệ sinh môi trường còn chưa cao, ý
thức bảo vệ môi trường, làm đẹp cảnh quan đô thị còn thấp, gây không ít
khó khăn cho công tác kiến tạo đô thị của doanh nghiệp.
-Thiếu lao động trình độ kĩ thuật cao, công tác đào tạo công nhân kĩ thuật
tại địa phương còn chưa được chú trọng đúng mức.
-Môi trường chính trị với các thủ tục hành chính còn rườm rà gây trở ngại
cho các doanh nghiệp nhà nước trong quá trình sản xuất kinh doanh.Đặc
biệt là công tác kiểm tra, báo cáo thuế còn phức tạp, ảnh hưởng không ít
đến hoạt động của doanh nghiệp.
-Vị trí trụ sở nằm ở khu mới quy hoạch, xa khu trung tâm, đường xá đi lại
chưa được hoàn thiện, trong khi công tác đòi hỏi người công nhân phải
thường di chuyển, địa bàn làm việc chủ yếu tại các khu trung tâm thị
xã.Đồng thời, công tác giao dịch với các ngân hàng, cơ quan hành chính
và khách hàng cũng gặp không ít trở ngại.
-Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lí gồm nhiều bộ phận hợp thành, còn chưa
được tách bạch rõ ràng, gây khó khăn cho công tác quản lí và hạch toán
kế toán của doanh nghiệp.
III_TỔ CHỨC BỘ MÁY QUẢN LÍ
1/Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lí
Sơ đồ bộ máy quản lí:




Giám đốc
Giám đốc



P.Giám đốc
P.Giám đốc


P.Giám đốc
P.Giám đốc
P.Kế toán
P.Kế toán


P.Kế hoạch kó thuật
P.Kế hoạch kó thuật
P.Tổ chức lđ
P.Tổ chức lđ
XN vệ sinh
XN vệ sinh
môi trường
môi trường
Đội chiếu
Đội chiếu
sáng
sáng
Đội duy tu bảo
Đội duy tu bảo
dưỡng
dưỡng
Đội công viên
Đội công viên

cây xanh
cây xanh
2/Chức năng _Nhiệm vụ từng bộ phận
a. Giám đốc
Là người đứng đầu doanh nghiệp,có quyền quản lí,điều hành mọi hoạt
động của doanh nghiệ,có trách nhiệm pháp lí đới với mọi hoạt động của
doanh nghiệp.
Giám đốc doanh nghiệp nhà nước do nhà nước bổ nhiệm và bãi nhiệm,có
quyền bổ nhiệm,bãi nhiệm các trưởng phòng,phó phòng,có quyền quyết
định tuyển duïng hoặc sa thải công nhân.
b. Phó giám đốc tài chính
Là người chịu trách nhiệm đối với những công việc thuộc phạm vi tài
chính của công ty.Có trách nhiệm kiểm tra các báo cáo tài chính, ký
duyệt chứng từ tài chính của doanh nghiệp.
Là chức vụ do nhà nước bổ nhiệm.Chịu trách nhiệm trước giám đốc về
những công việc thuộc phạm vi tài chính.
c. Phó giám đốc kỹ thuật
Là người chịu trách nhiệm về những công việc thuộc phạm vi kyõ thuật
của đơn vị. Có trách nhiệm kiểm tra, phê duyệt các báo cáo, dự toán của
phòng kỹ thuật trình lên trước khi trình giám đốc .
Là chức vụ do nhà nước bổ nhiệm, chịu trách nhiệm trước giám đốc đối
với những công tác kỹ thuật và kế hoạch của đơn vị.
d. Phòng kế toán tài chính.
Có nhiệm vụ tính toán, ghi chép, hạch toán các nghiệp vụ kinh tế phát
sinh theo trình tự thời gian một cách trung thực, đầy đủ, kịp thời, chính
xác và có hệ thống, từ đó phản ánh tình hình sử dụng nguồn vồn, tài sản
của nhà nước vào sản xuất kinh doanh. Cuối kỳ xác định kết quả kinh
doanh, phân phối thu nhập, tình hình thực hiện nghĩa vụ đối với nhà
nước, quyết toán kinh phí với cấp trên.
Có nhiệm vụ cung cấp đầy đủ, kịp thời, chính xác số liệu kế toán phục vụ

công tác điều hành sản xuất kinh doanh của đơn vị. Lấp và gửi các báo
cáo kế toán lên cấp trên và các cơ quan nhà nước có thẩm quyền đúng
thời hạn quy định. Phòng kế toán tài chính là công cụ quản lý quan trọng
trong việc giám sát công tác sử dụng và quản lý vốn-tài sản nhà nước.
e. Phòng kế hoạch kỹ thuật.
Có nhiệm vụ lập kế hoạch về sản xuất, dự toán nguồn kinh phí, khối
lượng sản xuất cho mỗi kỳ kinh doanh.Tham gia nghiệm thu các công
trình hoàn thành.
Có trách nhiệm về kỹ thuật sản xuất, lập, giám sát và kiểm tra tính hợp lý
của các hợp động kinh tế.Thực hiện công tác theo dõi tiến độ sản xuất,
tình hình thực hiện kế hoạch, tình hình tiêu thụ sản phẩm và các hoạt
động kinh tế khác của doanh nghiệp.
f. Phòng tổ chức hành chính
Chịu trách nhiệm về bố trí nhân sự sao cho phù hợp với yêu cầu, nhiệm vụ
công tác.Có trách nhiệm tuyển dụng và ký kết hợp đồng lao động đúng
chế độ đồng thời đáp ứng yêu cầu sản xuất.Theo dõi công tác chấm
công, việc tính lương cho công nhân viên nhằm đảm bảo đúng chế độ
tiền lương hiện hành.
Tổ chức thi tay nghề nâng bậc lương cho cán bộ, công nhân viên, giải quyết
các sự vụ hành chính trong nội bộ.Tổ chức các hoạt động văn hoá xã hội
phục vụ nhu cầu sinh hoạt xã hội cho công nhân viên.
g. Các đội trực tiếp sản xuất
+Đội duy tu bảo dưỡng đường
Duy tu bảo dưỡng thường xuyên hệ thống đường xá, mương, cống, rãnh,
lề đường, bảo đảm an toàn giao thông đô thị.Thực hiện nhiệm vụ mở
rộng mạng lưới giao thông nông thôn, nâng cấp, xây dựng cơ bản mới hệ
thống các trục đường giao thông đáp ứng kịp thời việc xây dựng và phát
triển cơ sở hạ tầng, góp phần phát triển kinh tế xã hội trên toàn thị xã.
+ Đội hoa viên cây xanh
Ươm trồng, chăm sóc, tôn tạo hoa viên cây cảnh ở công viên, quảng

trường, đường phố tạo vẻ đẹp mỹ quan đô thị.
+ Đội vệ sinh môi trường
Chịu trách nhiệm thu gom, xử lý rác thải của từng hộ dân, trụ sở cơ quan,
trường học, đường phố…đảm bảo vệ sinh môi trường.
Thực hiện dịch vụ quản trang mai táng.
+ Đội chiếu sáng
Quản lý, vận hành hệ thống chiếu sáng trong thị xã, chịu trách nhiệm lắp
đặt, sửa chữa hệ thống đèn đường, tín hiệu giao thông đảm bảo an toàn
giao thông trong đô thị.
IV- TỔ CHỨC CƠNG TÁC KẾ TỐN TẠI CƠNG TY CƠNG TRÌNH
ĐƠ THỊ BẢO LỘC
1/Cơ cấu tổ chức bộ máy kế tốn
Sơ đồ tổ chức bộ máy kế tốn


2/ Chức năng – Nhiệm vụ từng phần hành kế tốn
a.Kế tốn trưởng
Là người chịu trách nhiệm trước giám đốc đối với cơng việc của phòng
kế tốn. Có trách nhiệm phân tích tư vấn cho giám đốc về cơng tác tài
chính của doanh nghiệp, các hoạt động kinh doanh, kiểm sốt chi phí sản
xuất kinh doanh.Giúp giám đốc trong việc kiểm tra , kiểm kê tài sản.
Có trách nhiệm lập các báo tài chính theo đúng chế độ kế tốn hiện
hành
Giữ quyền điều hành phòng kế tốn tài vu,ï tổ chức và lãnh đạo
cơng tác kế tốn của cơng ty. Phổ biến hướng dẫn thi hành các chế
độ chính sách quản lý tài sản vật tư, tiền vốn.Phân cơng và hướng
dẫn cho nhân viên nghiệp vụ , nhân viên kế tốn lập chứng từ , tổ
chức việc ghi sổ kế tốn , qui định việc ln chuyển các chứng từ đã
lập đến các bộ phận kế tốn liên quan



Kế toán trưởng
Kế toán trưởng
Kế toán thanh toán
Kế toán thanh toán
và tổng hợp
và tổng hợp
Kế toán tài sản cố
Kế toán tài sản cố
đònh và vật tư
đònh và vật tư
Thủ quỹ
Thủ quỹ
b. Kế tốn thanh tốn và tổng hợp
Chịu trách nhiệm ghi chép, hạch tốn các nghiệp vụ kinh tế về thu –
chi, cơng nợ và các bút tốn tổng hợp. Có nhiệm vụ đối chiếu sổ
sách với thủ quỹ định kỳ.
Chịu sự chỉ đạo của kế tốn trưởng, chấp hành nhiệm vụ do kế tốn
trưởng phân cơng.
c.Kế tốn tài sản cố định và vật tư
Chịu trách nhiệm ghi chép, hạch tốn các nghiệp vụ kinh tế về mua
bán thanh lý …tài sản cố định, vật tư, theo dõi sổ tiền gửi ngân
hàng.
Chịu sự chỉ đạo trực tiếp của kế tốn trưởng, chấp hành nhiệm vụ
được giao.
d. Thủ quỹ
Có trách nhiệm theo dõi tiền mặt tại đơn vị, giữ sổ tiền mặt, két
sắt.Có trách nhiệm báo cáo tiền tồn quỹ cưối ngày cho kế tốn
trưởng.Đồng thời đảm trách nhiệm vụ phát lương cho cơng nhân
viên định kỳ mỗi tháng.

Định kỳ phải tiến hành đối chiếu sổ sách thanh tốn với sổ tiền mặt.
3/ Hình thức tổ chưùc cơng tác kế tốn
- Đơn vị thực hiện hạch tốn hàng tồn kho theo phương pháp kê
khai thường xun.
- Xác định trị giá hàng tồn kho theo phương pháp nhập trước xuất
trước (FIFO).
- Đơn vị hạch tốn thuế giá trị gia tăng theo phương pháp khấu trừ.
• Các loại sổ kế tốn sử dụng tại cơng ty
- Sổ nhật kí chung
- Sổ cái
- Thẻ kế tốn chi tiết
- Bảng cân đối kế tốn
- Bảng kết quả hoat động kinh doanh
- Thuyết minh báo cáo tài chính
• Trình tự ghi sổ kế tốn
Thẻ kế toán chi
Thẻ kế toán chi
tiết
tiết
Chứng từ gốc
Chứng từ gốc
Bảng tổng hợp
Bảng tổng hợp
chi tiết
chi tiết
Bảng cân đối số
Bảng cân đối số
phát sinh
phát sinh
Sổ cái

Sổ cái
Sổ nhật ký
Sổ nhật ký
Báo cáo tài chính
Báo cáo tài chính


CHƯƠNG 2
CƠ SỞ LÍ LUẬN VỀ KẾ TOÁN TIỀN LƯƠNG VÀ CÁC
KHOẢN TRÍCH THEO LƯƠNG
I_KHAÙI NIỆM _NỘI DUNG TIỀN LƯƠNG VÀ CÁC KHOẢN
TRÍCH THEO LƯƠNG
1/Khái niệm
a.Tiền lương: là biểu hiện bằng tiền của giá trị sức lao động mà người
lao động đã bỏ ra trong quá trình sản xuất kinh doanh.
Tiền lương của người lao động được xác định trên hai cơ sở chủ yếu
là số lượng và chất lượng lao động của mỗi người.Tiền lương được
hình thành có tính đến kết quả lao động của cá nhân, của tập thể và
của xã hội, nó quan hệ trực tiếp đến việc thực hiện lợi ích của cá
nhân người lao động.Tiền lương là nguồn thu nhập chủ yếu của
người lao động,vừa là một yếu tố chi phí cấu thành nên giá trị của
các loại sản phẩm, lao vụ, dịch vụ do doanh nghiệp sản xuất ra,do đó
các đơn vị sử dụng có hiệu quả sức lao động nhằm tiết kiệm chi phí,
tăng tích luỹ cho đơn vị, tăng thu nhập cho người lao động.
b.Các khoản trích theo lương : bao gồm
*Bảo hiểm xã hội : là khoản tiền người lao động được hưởng trong
trường hợp nghỉ việc do ốm đau, tai nạn lao động, bệnh nghề
nghiệp, thai sản, khó khăn…Để hưởng được khoản trợ cấp này,
người sử dụng lao động và người lao động trong quá trình tham gia
sản xuất kinh doanh tại đơn vị phải đóng vào quỹ bảo hiểm xã hội

theo quy định.
*Bảo hiểm y tế : là khoản tiền hàng tháng của người lao động và người
sử dụng lao động đóng cho các cơ quan y tế để được đài thọ khi có
phát sinh nhu cầu khám bệnh và chữa bệnh.
*Kinh phí công đoàn : là khoản tiền dùng để duy trì hoạt động của các
tổ chức công đoàn tại đơn vị và công đoàn cấp trên.Các tổ chức này
hoạt động nhằm bảo vệ quyền lợi và nâng cao đời sống của người
lao động.
2/Nội dung quỹ tiền lương và các khoản trich theo lương
a.Quỹ tiền lương : là tất cả các khoản tiền lương, tiền công, các khoản
phụ cấp có tính chất lương mà doanh nghiệp phải trả cho người lao
động thuộc doanh nghiệp quản lí và sử dụng.
Đứng trên giác độ hạch toán, quỹ tiền lương được phân thành 2 phần :
-Quỹ lương chính : là tiền lương trả cho người lao độngđược tính
theo khối lượng công việc hoàn thành hoặc tính theo thời gian làm
nhiệm vụ chính tại đơn vị bao gồm: tiền lương theo sản phẩm, tiền
lương theo thời gian, và các khoản phụ cấp kèm theo.
-Quỹ lương phụ : là tiền lương trà cho người lao động trong thời gian
không làm việc tại xí nghiệp nhưng vẫn được huởng lương theo chế
độ quy định như : nghỉ phép, nghỉ lễ, học tập quân sự, nghỉ trong thời
gian hỏng máy…
b.Các khoản trích theo lương
*Bảo hiểm xã hội : biểu hiện bằng tiền giá trị một bộ phận sản phẩm xã hội mà
người lao dộng tạm thời hay vĩnh viễn mất sức lao động.
- Đặc diểm : thể hiện sự phân phối lại tiền lương trên thực te,á nó được tính trên
tiền lương cơ bản, thể hiện sự bảo hộ lao dộng của một quốc gia, nguồn thu
nhập chủ yếu sau lương trong trường hợp người lao động tạm thời hay vĩnh
viễn mật sức lao động.
- Về phương diện quản lý: bảo hiểm xã hội như là một công cụ khuyến khích
người lao động gắn bó với doanh nghiệp quan tâm tới quá trình sản xuất kinh

doanh
* Bảo hiểm y tế : quỹ đài thọ người lao động tham gia đóng bảo hiểm y tế trong
trường hợp khám chữa bệnh.
*Kinh phí công đoàn : quỹ tài trợ cho hoạt động công đoàn, chăm lo đời sống
cong nhân viên.
*Quỹ bảo hiểm xã hội : được hình thành bằng cách trích tỷ lệ 20%
trên tiền lương cấp bậc phải trả hàng tháng.Trong đó 15% của tiền
lương cấp bậc phải trả công nhân viên được tính vào chi phí sản xuất
kinh doanh, 5% còn lại do người lao động đóng góp.
Mức chi về bảo hiểm xã hội được tính cụ thể cho từng người lao
động căn cứ vào sự cống hiến thời gian công tác, điều kiện làm việc
và mức lương được hưởng.Quỹ bảo hiểm xã hội do cơ quan bảo
hiểm quản lí, doanh nghiệp có trách nhiệm trích nộp đầy đủ cho cơ
quan quản lí và thực hiện chi trả cho người lao động trong thời gian
tạm thời mất sức lao động theo chứng từ duyệt chi của cơ quan bảo
hieåm.
*Quỹ bảo hiểm y tế : được hình thành bằng cách trích theo tỷ lệ 3%
trên tiền lương cấp bậc, trong đó 2% được tính vào chi phí sản xuất
kinh doanh của đơn vị, 1% còn lại do người lao động đóng góp.Quỹ
này do cơ quan quaûn lí y tế quản lí, doanh nghiệp có trách nhiệm
trích nộp đầy đủ cho cơ quan quản lí.
*Kinh phớ cụng on : c hỡnh thnh bng cỏch trớch theo t l
2% trờn tng tin lng phi tr cho ngi lao ng v tớnh vo chi
phớ sn xut kinh doanh ca n v.Qu ny do cụng on qun lớ.
3/Nhim v k toỏn tin lng
- T chc ghi chộp phn ỏnh tng hp s liu v s lng lao ng, thi gian lao
ng v kt qu lao ng, t ú phn ỏnh chớnh xaực kp thi, y sn
lng, cht lng. Kim tra tỡnh hỡnh s dng lao ng, tớnh lng v cỏc
khon trớch theo lng ỳng i tng s dng lao ng.
- Tớnh toỏn v phõn b tin lng vo chi phớ cỏc b phn s dng.

- Tớnh toỏn v tr kp thi tin lng v cỏc khon trớch theo lng, ph cp, cỏc
khon khỏc thuc v ngi lao ng theo ỳng ch cam kt hp ng ca
doanh nghip.
- Hng dn cỏc b phn khỏc thc hin vic ghi chộp y , ghi chộp ban u
v lao ng tin lng v cỏc khon trớch theo lng.
- Lp bỏo cỏo v lao ng tin lng.
II_HèNH THC TR LNG
1/Theo thi gian
L hỡnh thc tr lng m thự lao lao ng c chi tr cho ngi lao
oọng da vo hai cn c ch yu : thi gian lao ng v trỡnh k
thut hay nghip v ca h.
Hỡnh thc ny c ỏp dng i vi nhng cụng vic cha nh mc
c, cụng vic t ng hoỏ cao, ũi hi cht lng cao.
*u im : rt n gin v d tớnh toỏn.
*Nhc im : cha chỳ ý n cht lng lao ng, cha gn vi kt
qu lao ng cui cựng, do ú khụng cú kh nng kớch thớch ngi
lao ng tng nng sut lao ng.
Tu theo yeõu cu v trỡnh qun lớ thi gian lao ng ca n v,
vic tớnh v tr lng theo thi gian c chia thnh cỏc loi :
a.Tin lng thỏng (Lt) : l tin lng tr c nh hng thỏng trờn c s
hp ng lao ng.
Lt = Mi*(1+t ph cp)
Trong ú : Mi l mc lng c bn ca ngi lao ng cú h s cp
bc l i
b.Tin lng tun (Llt) : l tin lng tr cho mt tun lm vic c
xỏc nh trờn c s tin lng thaựng nhõn vi 12 thỏng v chia cho
52 tun.
Llt =
Lt * 12
52

c.Tiền lương ngày (Ln) : là tiền lương trả cho một ngày làm việc
trên cơ sở tiền lương tháng chia cho 26 ngày
*Các hình thức tiền lương
theo thời gian :
-Tiền lương theo thời gian giản đơn : căn cứ vào thời gian làm việc,
mức lương cơ bản, các khoản phụ cấp để tính toán và trả cho người
lao động theo tháng, hoặc theo ngày.
-Tiền lương theo thời gian có thưởng : hình thức này nhằm kích thích
người lao động tăng chất lượng sản phẩm và khối lượng công việc
được giao.
Đây là hình thức trả lương trả lương theo thời gian kết hợp với tiền
thưởng.Tiền lương theo thời gian có thưởng được chia thành hai bộ
phận rõ rệt :
+Lương theo thời gian giản đơn gồm : lương cơ bản + phụ cấp theo
chế độ khi hoàn thành công việc và đat yêu cầu về chất lượng.
+Các khoản thưởng : chi trả cho người lao động khi họ vượt mức
hoặc giảm tỷ lệ phế phẩm hay hoàn thành xuất sắc công việc được
giao.

Lt
=
Lt
26
2/Theo sản phẩm
Là hình thức trả lương mà thù lao lao động được chi trả cho người lao
độngdựa vào đơn giá và sản lượng thực tế mà người lao động hoàn
thành và đạt được yêu cầu chất lượng đã quy định sẵn.
L = Qi* Đg
Trong đó :
L : lương thực tế trong tháng

Qi : số lượng sản phẩm mà công nhân i đạt được
Đg : Đơn giá sản phaåm
Việc trả lương theo sản phẩm phải đảm bảo các điều kiện sau :
-Phải xác định và giao định mức một cách chính xác cho người lao
động, qua đó tuỳ theo mỗi xí nghiệp sẽ áp dụng đơn giá sản phẩm
khác nhau (Đơn giá sản phẩm trực tiếp, đơn giá sản phẩm luỹ tiến)
-Tổ chức nghiệm thu và thống kê sản phẩm kịp thời, chính xác kiên
quyết loại bỏ các sản phẩm không đạt chất lượng trong khi tính
lương.
-Phải đảm bảo công bằng, tức laø những công việc giống nhau, yêu
cầu chất lượng giống nhau thì đơn giá và định mức sản lượng phải
thống nhất ở bất kì phân xưởng nào, ca làm việc nào.
*Ưu điểm : gắn thu nhập của người lao động với kết quả họ làm ra,
do đó có tác dụng khuyến khích người lao động tăng năng suất lao
động.
*Các hình thức trả lương theo sản phẩm :
-Tiền lương sản phẩm trực tiếp cá nhân : hình thức này được áp dụng
với những công nhân trực tiếp sản xuất, công việc của họ có tính
chất tương đối độc lập, có thể định mức, kiểm tra, nghiệm thu sản
phẩm một cách cụ thể, riêng biệt.
Theo hình thức này, tiền lương trả cho người lao động được tình trực
tiếp theo số lượng sản phẩm hoàn thành đúng quy cách, phẩm chất
và đơn giá sản phẩm đã được quy định.
Li = Qi * Đg
Trong đó :
Li : là tiền lươngthực tế của công nhân i lãnh trong tháng
Qi : là số lượng sản phẩm sản xuất trong tháng của công nhân i
Đg : Đơn giá sản phẩm
-Tiền lương sản phẩm gián tiếp : hình thức này thường được áp dụng trả
lương cho công nhân phụ, làm những công việc phục vụ cho công

nhân chính như sửa chữa máy trong phân xưởng, bảo dưỡng máy
móc…
Tiền lương của họ được tính bằng định mức tiền lương của họ nhân với
mức độ hoàn thành trên chuẩn sản phẩm của nhóm công nhân chính
do người công nhân phụ có trách nhiệm phục vụ.
-Tiền lương theo sản phẩm luỹ tiến : đây là hình thức trả lương theo sản
phẩm kết hợp với hình thức tiền thưởng, khi nhân viên có số lượng
sản phẩm thực hiện trên định mức quy định.
Hình thức này sẽ áp dụng các đơn giá khác nhau :
+Đối với những sản phẩm thuộc định mức : áp dụng đơn giá sản phẩm
được xây dựng ban đầu.
+Đối với những sản phẩm vượt định mức : áp dụng đơn giá cao hơn
đơn giá ban đầu.
III_CHỨNG TỪ THỦ TỤC
1/Chứng từ, thủ tục kế toán tiền lương
Người lao động trong doanh nghiệp được hưởng tiền lương chính, tiền
lương phụ, tiền trợ cấp bảo hiểm xã hội.
Đối với tiền lương, có các loại chứng từ :
-Bảng chấm công : phản ánh ngày công thực tế của người lao động
trong mỗi tổ,mỗi bộ phận.
-Phiếu xác nhận sản phẩm hoặc khối lương công việc hoàn thành :
xác định khối lượng công việc của mỗi người lao động hoàn thành.
Sau khi kiểm tra các chứng từ liên quan, kế toán tiến hành tính lương, tính
thưởng, các khoản trợ cấp và lập bảng thanh toán lương, bảng thanh toán tiền
thưởng, bảng thanh toán bảo hiểm xã hội.
Căn cứ vào bảng thanh toán lương ở từng bộ phận, phòng kế toán tổng hợp lập
bảng thanh toán tiền lương ở từng đơn vị chuyển cho kế toán trưởng duyệt để
làm cơ sở trả lương cho người lao động và phân bổ tiền lương theo từng đối
tượng chịu chi phí, bảng thanh toán lương được lưu tại phòng kế toán và các
chứng từ gốc khác.

-Bảng thanh toán lương là cơ sở thanh toán lương và trợ cấp cho
người lao động.
-Bảng thanh toán tiền thưởng là cơ sở xác định số tiền thưởng mà
người lao động được hưởng, khoản tiền thưởng này có tính chất
thường xuyên.
2/Chứng từ, thủ tục kế toán các khoản trích theo lương
Hạch toán các khoản trích theo lương sử dụng các chứng từ :
-Phieáu nghỉ hưởng bảo hiểm xã hội
-Bảng thanh toán bảo hiểm xã hội là cơ sở thanh toán trợ cấp xã hội trả thay
lương cho người lao động.
Căn cứ vào phiếu nghỉ bảo hiểm xã hội, từng bộ phận tiến hành tổng hợp lập
bảng thanh toán bảo hiểm xã hội. Và chuyển cho trưởng ban bảo hiểm xã hội
ký xác nhận sau đó chuyển về phòng kế toán để kế toán trưởng ký duyệt làm
cơ sở thanh toán bảo hiểm xã hội. Bảng thanh toán bảo hiểm xã hội được lập
2 bản, 1 bản lưu tại đơn vị, 1 thanh toán với cơ quan quản lý xã hội theo số
thực tế phát sinh.
Mỗi lần người lao động khám bệnh ở cơ quan y tế, nghỉ có điều kiện phải lập
phiếu nghỉ bảo hiểm xã hội và kèm theo bảng chaám công chuyển về phòng
kế toán để tính khoản trợ cấp bảo hiểm xã hội trả thay lương và lập bảng
thanh toán bảo hiểm xã hội.
Phân bổ lương :
Căn cứ bảng thanh toán tiền lương và các chứng từ ban đầu, kế toán tổng
hợp và phân loại theo từng bộ phận lao động để thực hiện chi phí phân bổ
theo nguyên tắc sau :
-Tiền lương chính, tiền lương phụ và các khoản phụ cấp lương : gọi là tiền
lương phải trả của công nhân trực tiếp sản xuất, được tính vào chi phí nhân
công trực tiếp trong giá thành sản phẩm.
-Tiền lương phải trả cho nhân viên phục vụ máy móc thiết bị, quản lý các
phân xưởng bộ phận sản xuất tính vào chi phí sản xuất chung.
-Tiền lương phải trả cho nhân viên trực tiếp bán hàng hay quản lý bộ phận

bán hàng tính vào chi phí bán hàng.
-Tiền lương phải trả nhân viên quản lý chung trong phạm vi toàn doanh
nghiệp không liên quan trực tiếp bộ phận nào được tính vào chi phí quản lý
doanh nghiệp.
-Tiền lương phải trả công nhân viên hoạt động tài chính được tính vào chi
phí hoạt động tài chính, thực hiện nhiệm vụ bất thường tính vào chi phí bất
thường.
Căn cứ vào nguyên tắc phân bổ lương, kế toán lập bảng phân bổ chi phí ở
các bộ phận lương.
IV_HẠCH TOÁN TỔNG HỢP TIỀN LƯƠNG VÀ CÁC KHOẢN
TRÍCH THEO LƯƠNG
1/Tài khoản sử dụng
a.Tiền lương
Tài khoản 334 “Phải trả công nhân viên”
TK 334
-Các khoản đã trả, đã ứng trước
cho công nhân viên.
-Các khoản khấu trừ vào
lương công nhân viên
-Các khoản phải trả cho công
nhân viên (tiền lương,tiền
thưởng và các khoản khác)
Các khoản còn phải trả công
nhân viên lúc cuối kì
b.Các khoản trích theo lương
Tài khoản 338 “ Phải trả,phải nộp khác” phản ánh tình hình lập và
phân phối quỹ bảo hiểm xã hội,bảo hiểm y tế,và kinh phí công đoàn.
Tài khoản 338 có các tài khoản cấp 2 như sau :
Tài khoản 3381 “Tài khoản thừa chờ xử lí”
Tài khoản 3382 “ kinh phí công đoàn”

Tài khoản 3383 “ Bảo hiểm xã hội”
Tài khoản 3384 “ Bảo hiểm y tế”
Tài khoản 3387 “ doanh thu nhận trước”
Tài khoản 3388 “ Phải trả,phải nộp khác”

TK 338
-Xử lí tài sản thừa.
-Bảo hiểm xã hội phải trả
công nhân viên
-Các khoản chi phí công đoàn
tại đơn vị
-Các khoản bảo hiểm xã hội,
bảo hiểm y tế và kinh phí
công đoàn đã nộp
-Kết chuyển doanh thu nhận
trước cho từng kì kế toán.
-Các khoản đã trả khác.
-Trị giá tài sản thừa chưa xác định
nguyên nhân
-Trị giá tài sản thừa đã xác định
nguyên nhân phải trả cho cá nhân,
đơn vị khác
-Trích bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế
và kinh phí công đoàn tính vào chi
phí hoạt động kinh doanh của đơn
vị.
-Doanh thu nhận trước.
-Caùc khoản phải trả khác.
Các khoản còn phải trả, phải
nộp cuối kì

2/Định khoản các nghiệp vụ kinh tế chủ yếu.
a.Các nghiệp vụ kinh tế chủ yếu trong kế toán tiền lương.
-Tạm ứng lương kì 1,căn cứ vào sổ tiền tạm ứng,lập phiếu chi,kế toán ghi:
Nợ TK 334
Có TK 111
-Cuối tháng,căn cứ chứng từ kế toán có liên quan,lập bảng phân bổ tiền
lương vào các đối tượng sử dụng:
Nợ TK 622 –Lương công nhân trực tiếp sản xuất
Nợ TK 627 –Lương công nhân phục vụ và quản lí phân xưởng
Nợ TK 641 –Lương nhân viên bộ phận bán hàng
Nợ TK 642 –Lương nhân viên bộ phận quản lí
Có TK 334
-Các khoản khấu trừ vào lương :
Nợ TK 334
Có TK 338 (BHXH, BHYT mà công nhân phải đóng)
Có TK 141 (Thu hồi tạm ứng)
Có TK 138 (Các khoản bắt bồi thường, phạt và nợ phải thu khác)
-Thuế thu nhập cá nhân phải nộp :
Nợ TK 334
Có TK 3334
-Khi thanh toán tiền lương kì 2, căn cứ phiếu chi, kế toán ghi :
Nợ TK 334
Có TK 111
-Sau khi phát lương, kế toán chuyển khoản lương chưa lãnh sang theo dõi ở
tài khoản 3388 :
Nợ TK 334
Có TK 338
-Căn cứ bảng tính thưởng, kế toán phản ánh khoản tiền thưởng từ quỹ xí
nghiệp
Nợ TK 4311

Có TK 334
b. Các nghiệp vụ kinh tế chủ yếu trong kế toán các khoản trích theo lương.
-Hàng tháng, căn cứ vào tổng tiền lương thực tế phải trả tiền lương cập bậc,
và bảng phân bổ chi phí tiền lương, kế toán tiến hành trích quỹ bảo hiểm
xã hội, bảo hiểm y tế và kinh phí công đoàn vào chi phí hoạt động sản
xuất kinh doanh :
Nợ TK 622 –Đối với công nhân trực tiếp sản xuất
Nợ TK 627 _ đối với công nhân phục vụ và quản lí phân xưởng
Nợ TK 641 _ đối với nhân viên bộ phận bán hàng
Nợ TK 642 _ Đối với nhân viên quản lí doanh nghiệp
Có -TK 3382 =Tiền lương thực tế * 2%
Có -TK 3383 “ Bảo hiểm xã hội” =Tiền lương cấp bậc * 15%
Có -TK 3384 “ Bảo hiểm y tế” =Tiền lương cấp bậc * 2%
-Khấu trừ vào lương các khoản bảo hiểm xã hội,bảo hiểm y tế :
Nợ TK 334
Có TK 3383,3384
-Căn cứ chứng từ nộp tiền cho các cơ quan quản lí về bảo hiểm xã hội,
bảo hiểm y tế, kinh phí công đoàn, kế toán ghi :
Nợ TK 338
Có TK 111,112
-Căn cứ chứng từ thanh toán bảo hiểm xã hội cho công nhân viên nghỉ
đau, ốm thai sản, kế toán ghi:
Nợ TK 3383
Có TK 334
-Căn cứ chứng từ thanh toán các khoản chi thuộc kinh phí công đoàn tại
đơn vị, kế toán ghi :
Nợ TK 3382
Có TK 111
3/Hạch toán tổng hợp tiền lương và các khoản trích theo lương
*Sơ đồ hạch toán tổng hợp tiền lương

111 334 622
(1) (5)
3388 627

(2)
(6)
3383 641,642
(3)

(7)
3384 431
(4) (8)

×