Tải bản đầy đủ (.ppt) (41 trang)

Bài giảng xã hội học sức khỏe bài 2 : Cấu trúc xã hội các yếu tố xã hôi quyết định sức khỏe

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.3 MB, 41 trang )

BÀI 2
BÀI 2
CẤU TRÚC XÃ HỘI
CẤU TRÚC XÃ HỘI
CÁC YẾU TỐ XÃ HỘI QUYẾT ĐỊNH SỨC KHOẺ
CÁC YẾU TỐ XÃ HỘI QUYẾT ĐỊNH SỨC KHOẺ
(Social Structure and Determinants
(Social Structure and Determinants
of Health)
of Health)
Lê Hải Hà, MA
Lê Hải Hà, MA
Tr
Tr
ường
ường
Đại học Y tế công cộng
Đại học Y tế công cộng




Mục tiêu
Mục tiêu
1. Trình bày được khái niệm cấu trúc xã
hội và các yếu tố của cấu trúc xã hội.
2. Trình bày được mô hình yếu tố xã hội
ảnh hưởng đến sức khỏe.
3. Phân tích được tác động của các yếu
tố xã hội đến một số chủ đề sức khỏe.
Nội dung bài học


Nội dung bài học
1. Cấu trúc xã hội (CTXH) và các thành
phần của CTXH
2. Các yếu tố xã hội ảnh hưởng đến sức
khỏe
3. Bài tập Thảo luận nhóm (KT1)
Tài liệu học tập
Tài liệu học tập
1. Slides bài giảng
2. Bài “Cấu trúc xã hội và tình trạng sức khỏe” trong
Giáo trình Xã hội học Sức khỏe, Trường ĐHYTCC
3. Tài liệu “Các yếu tố xã hội ảnh hưởng đến sức khoẻ”.
Tài liệu giảng dạy cho đối tượng sau đại học, Trường
ĐHYTCC
4. Các tài liệu đọc thêm khác do giáo viên đăng tải trên
mạng Elearning của HSPH
Cấu trúc xã hội là gì?
Cấu trúc xã hội là gì?
X
ã

h

i

h

c

v

à

N
h
â
n

h

c

?
?
?
X
ã

h

i

h

c

v
à

N
h

â
n

h

c

?
?
?
Kiến
trúc?
Kiến
trúc?
Khái niệm: Cấu trúc xã hội
Khái niệm: Cấu trúc xã hội
Tiếp cận về CTXH dựa trên ý tưởng cho rằng xã hội
Tiếp cận về CTXH dựa trên ý tưởng cho rằng xã hội
được phân chia thành các thành phần khác nhau
được phân chia thành các thành phần khác nhau
với những chức năng khác nhau.
với những chức năng khác nhau.

Cấu trúc xã hội (CTXH) là sự sắp xếp của các thành
Cấu trúc xã hội (CTXH) là sự sắp xếp của các thành
phần xã hội và sự tương tác của chúng (Fischer H).
phần xã hội và sự tương tác của chúng (Fischer H).

CTXH là tổng thể những bộ phận, những thành tố
CTXH là tổng thể những bộ phận, những thành tố

tạo nên một xã hội nhất định. CTXH có quan hệ mật
tạo nên một xã hội nhất định. CTXH có quan hệ mật
thiết với
thiết với
quan hệ xã hội
quan hệ xã hội
(Vũ Khiêu).
(Vũ Khiêu).
Quan hệ xã hội?
Quan hệ xã hội?

Hình thành từ
Hình thành từ
những t
những t
ươ
ươ
ng tác
ng tác
xã hội
xã hội

Mang tính mục
Mang tính mục
đích
đích
, không
, không
ngẫu nhiên
ngẫu nhiên


Lặp
Lặp
đ
đ
i lặp lại
i lặp lại
Khái niệm cấu trúc xã hội
Khái niệm cấu trúc xã hội
Nh
Nh
ư
ư
vậy, cấu trúc xã hội bao gồm:
vậy, cấu trúc xã hội bao gồm:

Các thành phần xã hội c
Các thành phần xã hội c
ơ
ơ
bản của hệ thống xã
bản của hệ thống xã
hội;
hội;

Mối liên hệ giữa các thành phần xã hội
Mối liên hệ giữa các thành phần xã hội
đó
đó
.

.

Ví dụ: Gia đình, tôn giáo, luật pháp, y tế… là những
thành phần cơ bản của xã hội.

Mỗi một thành phần đồng thời lại là một hệ thống
CTXH nhỏ với những thành phần nhất định.
Cấu trúc xã hội
Cấu trúc xã hội

CTXH là một công cụ phân tích, giúp chúng ta
CTXH là một công cụ phân tích, giúp chúng ta
hiểu/giải thích được cách thức con người ứng
hiểu/giải thích được cách thức con người ứng
xử/hành động trong đời sống xã hội như thế
xử/hành động trong đời sống xã hội như thế
nào.
nào.

Ví dụ:
Ví dụ:

Tại sao hút thuốc lá có hại cho sức khỏe mà vẫn có
một tỉ lệ người hút thuốc lá?

Tại sao những người tham gia giao thông bằng xe
gắn máy không đội mũ bảo hiểm?
Các thành phần c
Các thành phần c
ơ

ơ
bản của CTXH
bản của CTXH

Phân tầng xã hội (Social Stratification)
Phân tầng xã hội (Social Stratification)

Vị thế xã hội (Social Status)
Vị thế xã hội (Social Status)

Vai trò xã hội (Social Roles)
Vai trò xã hội (Social Roles)

Nhóm xã hội (Social Groups)
Nhóm xã hội (Social Groups)

Thiết chế xã hội (Social Institution)
Thiết chế xã hội (Social Institution)
Phân tầng xã hội
Phân tầng xã hội

Phân tầng: phân lớp thành các tầng khác nhau.
Phân tầng: phân lớp thành các tầng khác nhau.

Các nhà XHH coi các phân lớp này là các giai cấp xã
Các nhà XHH coi các phân lớp này là các giai cấp xã
hội.
hội.

Giai cấp: những người có cùng vị trí trong một tầng xã

hội nhất định.

Phân biệt giai cấp và đẳng cấp?

Các nhà XHH còn sử dụng khái niệm phân tầng xã hội
Các nhà XHH còn sử dụng khái niệm phân tầng xã hội
để chỉ một hệ thống mà xã hội xếp hạng các cá nhân.
để chỉ một hệ thống mà xã hội xếp hạng các cá nhân.
Tầng lớp quí tộc
Tầng lớp quí tộc
Tầng lớp lao động thủ công
Tầng lớp lao động thủ công
14/4/1912
Phân tầng xã hội
Phân tầng xã hội

Là một trong những nội hàm quan trọng nhất của
Là một trong những nội hàm quan trọng nhất của
CTXH,
CTXH,
chỉ sự phân bố không công bằng về các giá
chỉ sự phân bố không công bằng về các giá
trị giữa các thành viên xã hội
trị giữa các thành viên xã hội
.
.

Giá trị bao gồm 3 loại: tài sản, quyền lực, và danh
Giá trị bao gồm 3 loại: tài sản, quyền lực, và danh
dự.

dự.

Mọi xã hội đều có sự
Mọi xã hội đều có sự
bất bình đẳng
bất bình đẳng
trong phân phối
trong phân phối
giá trị, người có nhiều người có ít, với mức độ khác
giá trị, người có nhiều người có ít, với mức độ khác
nhau (Rodney Stark).
nhau (Rodney Stark).
Phân tầng xã hội
Phân tầng xã hội

Phân tầng xã hội tồn tại qua các thế hệ.
Phân tầng xã hội tồn tại qua các thế hệ.

Phân tầng XH mang tính phổ biến nhưng ở mức độ
Phân tầng XH mang tính phổ biến nhưng ở mức độ
khác nhau.
khác nhau.

Trong xã hội giai cấp, các cá nhân/nhóm xã hội có
Trong xã hội giai cấp, các cá nhân/nhóm xã hội có
thể thay đổi vị trí của mình trong xã hội.
thể thay đổi vị trí của mình trong xã hội.

Chuyển lên một vị trí cao hơn gọi là Di động lên,


Chuyển xuống một vị trí thấp hơn gọi là di động
xuống.
Phân tầng xã hội ảnh hưởng đến sự
Phân tầng xã hội ảnh hưởng đến sự
phân bố về sức khỏe giữa các nhóm xã
phân bố về sức khỏe giữa các nhóm xã
hội khác nhau như thế nào?
hội khác nhau như thế nào?
1
st
Class
1
st
Class
3
rd
Class
3
rd
Class
/>“Children and Women first”
“Children and Women first”
/>Vị thế xã hội
Vị thế xã hội
(Social
(Social
status)
status)
Vị thế xã hội
Vị thế xã hội


Là vị trí hoặc xếp hạng của một cá nhân hay
Là vị trí hoặc xếp hạng của một cá nhân hay
nhóm trong một cấu trúc phân tầng nhất định.
nhóm trong một cấu trúc phân tầng nhất định.

Khái niệm vị thế chỉ tất cả các vị trí mà một cá
Khái niệm vị thế chỉ tất cả các vị trí mà một cá
nhân chiếm giữ trong một mốc thời gian nhất
nhân chiếm giữ trong một mốc thời gian nhất
định.
định.

Mỗi vị thế có các nhiệm vụ, quyền hạn và
Mỗi vị thế có các nhiệm vụ, quyền hạn và
mong đợi khác nhau => Mỗi vị thế sẽ điều
mong đợi khác nhau => Mỗi vị thế sẽ điều
khiển cá nhân có các hành vi khác nhau.
khiển cá nhân có các hành vi khác nhau.

Vị thế có thể thay đổi theo thời gian.
Vị thế có thể thay đổi theo thời gian.
Vị thế xã hội
Vị thế xã hội

Có hai loại vị thế xã hội:
Có hai loại vị thế xã hội:

Vị thế sẵn có hay vị thế tự nhiên: những vị thế có ngay
từ khi cá nhân sinh ra, được thừa hưởng từ gia đình,

dòng họ. (Ví dụ: Dân tộc, tôn giáo, màu da, giới… )

Vị thế đạt được: những vị thế do nỗ lực cá nhân đạt
được. (VD: chức vụ giám đốc bệnh viện)

Trong thực tế, hầu hết các vị thế đều là sự kết hợp
Trong thực tế, hầu hết các vị thế đều là sự kết hợp
của các thành tựu và những cái có sẵn. Vị thế tự
của các thành tựu và những cái có sẵn. Vị thế tự
nhiên có thể ảnh hưởng đến vị thế đạt được.
nhiên có thể ảnh hưởng đến vị thế đạt được.
Vị thế xã hội
Vị thế xã hội

Vị thế chính:
Vị thế chính:

Một số vị thế có tầm quan trọng hơn các vị thế
khác.

Vị thế chính là vị thế có tầm quan trọng đặc biệt
thường ảnh huởng đến cuộc sống của cá nhân.

Cho ví dụ về vị thế chính?

Nghề nghiệp thường được coi là vị thế chính

Bệnh nhân mắc bệnh mãn tính có phải là vị thế chính
không?
Vai trò xã hội (Social role)

Vai trò xã hội (Social role)
Vai trò xã hội
Vai trò xã hội

Vai trò là hành vi người ta mong đợi được thực hiện
Vai trò là hành vi người ta mong đợi được thực hiện
tương ứng với mỗi vị thế xã hội xác định.
tương ứng với mỗi vị thế xã hội xác định.

Sự thực hiện vai trò phải dựa trên sự tương tác với các
Sự thực hiện vai trò phải dựa trên sự tương tác với các
cá nhân khác và sự trợ giúp của nhóm xã hội mà cá nhân
cá nhân khác và sự trợ giúp của nhóm xã hội mà cá nhân
tham gia.
tham gia.

Ví dụ: Một người thực hiện vai trò thày thuốc chữa bệnh
Ví dụ: Một người thực hiện vai trò thày thuốc chữa bệnh
chỉ khi anh ta tham gia vào một hoạt động y tế nào đó
chỉ khi anh ta tham gia vào một hoạt động y tế nào đó
(vị
(vị
thế: bác sĩ)
thế: bác sĩ)
và khi có người đến chữa bệnh
và khi có người đến chữa bệnh
(vị thế bác sĩ
(vị thế bác sĩ
xác
xác

định
định
trong mối t
trong mối t
ươ
ươ
ng quan với vị thế bệnh nhân).
ng quan với vị thế bệnh nhân).

×