Tải bản đầy đủ (.doc) (3 trang)

huong dan cham de thi hsg sinh lop 9.doc

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (47.12 KB, 3 trang )

Hớng dẫn chấm đề khảo sát clb lần 1
Môn sinh học 9
Câu 1: (2đ).
a, Nêu đợc các điểm giống nhau: (1 điểm).
- Về cơ sở: gen trội át gen lặn.
- Về cơ chế: dựa trên cơ chế phân li và tổ hợp của các cặp gen trong giảm
phân và thụ tinh.
- Về kết quả:
+ Nếu P thuần chủng -> F
1
đều đồng tính.
+ F
1
đều có kiểu gen dị hợp.
+ F
2
đều có tỉ lệ kiểu gen là 1 đồng hợp trội: 2 dị hợp; 1 đồng hợp lặn.
b, Các điểm khác nhau (1đ).
Đặc điểm
so sánh
Trội hoàn toàn Trội không hoàn toàn
Về cơ sở Gen trội át hoàn toàn gen lặn át không hoàn toàn
Về kết quả - F
1
đồng tính trội.
- F
2
: 3 trội : 1 lặn.
- F
1
đồng tính trung gian.


- F
2
: 1 trội : 2 trung gian : 1 lặn.
Câu 2: (2đ).
- Nêu đúng khái niệm biến dị tổ hợp: là sự tổ hợp các tính trạng đã có ở P
tạo ra những kiểu hình mới khác P.
- Ví dụ: Trong phép lai 2 cặp tính trạng ở đậu Hà Lan của Menđen.
P : vàng, trơn x xanh, nhăn.
F
2
: có 4 kiểu hình là: vàng trơn, vàng nhăn, xanh trơn, xanh nhăn thì kiểu
hình vàng nhăn và xanh trơn là những biến dị tổ hợp.
- Giải thích đợc ý nghĩa: (1đ).
+ Đối với chọn giống: Tính đa dạng ở sinh vật là cơ sở là nguồn nguyên
liệu cho con ngời chọn lọc để giữ lại các đặc điểm mà con ngời mong muốn.
+ Đối với tiến hoá: Tính đa dạng của sinh vật là nguồn nguyên liệu cho
quá tình CLTN và giúp cho loài có thể sống và phân bố đợc ở nhiều môi trờng
khác nhau.
Câu 3: (3đ).
a: 2n = 8 (1đ).
b: Ruồi giấm, đực (1đ).
c: - Kì đầu: AAaaBBbbDDddXXYY (0,5đ).
- Kì sau: AaBbDdXY (0,5đ).
Câu 4: (2đ).
- Nêu đợc cấu trúc không gian của ADN: 1,5đ.
+ Phân tử ADN là một chuỗi xoắn kép gồm 2 mạch đơn xoắn song song
theo chiều từ trái sang phải.
+ Các Nu giữa 2 mạch liên kết với nhau bằng các LKH tạo thành cặp: A -
T = 2 LK; G - X = 3 LK.
+ Các Nhu trên cùng 1 mạch liên kết với nhau bằng liên kết hoá trị.

+ Mỗi vòng xoắn cao 34A
o
, đờng kính 20A
o
tơng ứng với 10 cặp Nu.
+ Nêu đợc các hệ quả của NTBS.
- Giải thích đợc: (0,5đ).
+ Do thành phần, số lợng và trình tự sắp xếp của các Nu.
+ Tạo ra sự đa dạng cho sinh vật.
Câu 5: (3đ).
a : (1đ).
- F
1
đồng tính thân cao, hạt vàng -> tính trạng thân cao, hạt vàng là trội
hoàn toàn so với tính trạng thân thấp, hạt trắng và P phải thuần chủng.
- Quy ớc gen: A - cao ; B - vàng.
a - thấp ; b - trắng.
- Kể gen của P :
+ Cây cao trắng t/c là: AAbb.
+ Cây thấp vàng t/c là: aaBB.
- Sơ đồ lai học sinh viết đúng.
b : (2đ).
- Học sinh giải thích đúng (1đ).
+ F
1
có kiểu gen là AaBb làm tạo 4 loại giao tử là AB, Ab, aB, ab.
+ F
2
có 4 tổ hợp = 4 giao tử x 1 giao tử.
=> Cây chọn lai với F

1
chỉ tạo 1 loại giao tử tức là phải thuần chủng, mang
một trong các kiểu gen sau:
AABB (cao, vàng).
AAbb (cao, thấp).
aaBB (trắng, vàng).
aabb (trắng, thấp).
Câu 6: (2đ).
a : (1đ): - 2n = 18.
b : (1đ): - Số TB con tạo ra: 64.
- Số NST trong các TB con là: 64.18 = 1152.
Câu 7: (3đ).
a : (1đ). Số lần nhân đôi của gen là 4 lần.
b : (1đ). - Số Nu trong các gen con là: 48000.
- Số Nu môi trờng cung cấp là: 45000.
c : (1đ). Số aa trong các phân tử Pr là: 7968.
Câu 8: (2đ).
- Học sinh nêu đợc ruồi giấm và các đặc điểm của nó thuận lợi cho nghiên
cứu (1đ).
- Nêu đợc sự khác nhau (1đ).
Phân li độc lập Di truyền liên kết
- Mỗi gen nằm trên 1 NST.
- Hai cặp tính trạng di truyền độc lập.
- Các gen phân li độc lập.
- Làm xuất hiện nhiều biến dị tổ hợp
- Nhiều gen trên 1 NST.
- Không độc lập
- Phân li cùng nhau.
- Hạn chế hoặc không làm xuất hiện
biến dị tổ hợp.

Câu 9: (1đ).
Bố có nhóm máu A (I
A
I
0
), mẹ có nhóm máu B (I
B
I
0
) hoặc ngợc lại. (0,5đ)
Học sinh viết đợc sơ đồ lai:
P : I
A
I
0
x I
B
I
0
G
P
: I
A
: I
0
I
B
: I
0


F
1
= I
A
I
B
; I
A
I
0
; I
B
I
0
; I
0
I
0
.

×