Tải bản đầy đủ (.doc) (73 trang)

Giáo án tự chọn vật lý 11

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (595.92 KB, 73 trang )

Trường THPT NCT Giáo án tự chọn bám sát 11 cơ bản
Ngày soạn 19/8/2013
Tiết 1: BÀI TẬP ĐỊNH LUẬT CULƠNG
I.MỤC TIÊU
- Nắm và vận dụng được định luật Culong để giải thích và giải được các bài tập về tương tác điện
- Rèn luyện kĩ năng tính tốn và suy luận
II.CHUẨN BỊ
1/ Giáo viên: Một số dạng bài tập về tương tác định
2/ Học sinh: Nắm kĩ nội dung của bài định luật Culong
III.LÊN LỚP
1.Ổn định lớp
2.Tiến trình bài giảng
Hoạt động 1 (10 phút) : Kiểm tra bài cũ và tóm tắt những kiến thức liên quan đến các bài tập cần giải
1/ Xác định các đại lượng liên quan đến lực tương tác: Áp dụng cơng thức F =
- Phương: Trùng với đường thẳng nối giữa hai điện tích điểm ấy
- Chiều: Hướng vào nhau nếu hay điện tích trái dấu, hướng ra xa nếu hai điện tích cùng dấu
* Lực tương tác tổng hợp tổng hợp:
);cos(.2
21
21
2
2
2
1
FFFFFFF ++=
2/ Cân bằng điện tích: Xét 2 điện tích điểm q
1
và q
2 đặt
tại A và B tác dụng lên điện tích q
0


thì

0
0201
=+ FF
<=>
0201
FF −=
Độ lớn: F
10
= F
20
<=>
2
2
02
2
1
01
r
qq
k
r
qq
k =
<=>
2
1
2
1

q
q
r
r
=
(1)
- Nếu q
1
và q
2
cùng dấu thì vị trí đặt q
0
trong đoạn q
1
và q
2
: r
1
+ r
2
= AB (2)
Từ (1) và (2) => Vị trí đặt điện tích q
0

- Nếu q
1
và q
2
trái dấu thì vị trí đặt q
0

ngồi đoạn AB và gần về phía điện tích có độ lớn nhỏ hơn
+ Nếu |q
1
| > |q
2
| thì: r
1
– r
2
= AB (3). Từ (1) và (3) suy ra vị trí đặt q
0

+ Nếu |q
1
| < |q
2
| thì: r
2
– r
1
= AB (4). Từ (1) và (4) suy ra vị trí đặt q
0
Hoạt động 2 (10 phút) :Hướng dẫn giải các câu hỏi trắc nghiệm
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung cơ bản
YC HS Giải thích lựa
chọn các câu TN trong
phiếu học tập
Hướng dẫn
HS Giải thích lựa chọn các câu
TN trong phiếu học tập.

HS theo dõi và nắm cách lập
luận
Hoạt động 3 (20 phút) : Giải các bài tậptự luận
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung cơ bản
- Hãy xác định vị trí đặt q
3

tại C ở đâu? Vì sao?
- Điện tích q
3
chịu tác dụng
của những lực nào? Và do
điện tích nào gây ra?
- Đặc điểm của lực điện
trường như thế nào?
- CT tính độ lớn của lực
điện trường ?
- Lực tổng hợp tác dụng lên
q
3
xác định thế nào?
HS xác định vị trí các điểm
- Vì CA + CB = AB => C nằm
trên phương AB và như hình
- Điện tích q
3
do các điện tích q
1

và q

2
tác dụng lên là
1 2
;F F
uu uuv v
-
1
F
uur
có:
+ Điểm đặt tại C
+ Phương AC, chiều A → C
+ Độ lớn:
1 3
1
2
.
.
q q
F k
AC
=
- Học sinh trả lời
2
F
uur

- Lực tổng hợp:
1 2
F F F= +

ur uur uur
Bài tập tự luận :
2/ Hai điện tích điểm q
1
= 8.10
-8
C,q
2
=
-8.10
-8
C đặt tại hai điểm A, B trong
khơng khí AB = 6cm. Tính lực tác
dụng lên q
3
= 8.10
-8
C trong các trường
hợp sau:
a/ CA = 4cm, CB = 2cm
b/ CA = 4cm , CB = 10cm
c/ CA = 8cm; CB = 10cm
a/ Các lực do q
1
, q
2
tác dụng lên q
3

1 2

;F F
uu uuv v
có phương, chiều như hình:
1
Trường THPT NCT Giáo án tự chọn bám sát 11 cơ bản
- Cách tính lực tổng hợp
F
ur
?
- Độ lớn của F xác định thế
nào?
- Tính hợp lực theo quy tắc hình
bình hành
- Vì
1
F
uur
cùng phương, chiều với
2
F
uur
=> F = F
1
+ F
2
= 0,18 N
F
ur
C
3

q
2
q
B
1
q
A
- Độ lớn:
1 3
1
2
.
.
q q
F k
AC
=
= 36.10
-3
N

2 3
2
2
.
.
q q
F k
BC
=

= 144.10
-3
N
- Lực tổng hợp:
1 2
F F F= +
ur uur uur


1
F
uur
cùng phương, chiều với
2
F
uur
=> F = F
1
+ F
2
= 0,18 N
Hoạt động4 (5 phút) Giao nhiệm vụ về nhà
HOẠT ĐỘNG CỦA G.V HOẠT ĐỘNG CỦA HS
Xem lại các bài tập đã giải
Làm tiếp các bài tập trắc nghiệm
Xem lại các bài tập đã giải
Ghi các bài tập về nhà làm :
1/ Chất nào sau đây khơng có hằng số điện mơi?
A. Sắt B. nước ngun chất C. giấy D. thủy tinh
2/ Hai quả cầu nhỏ tích điện có điện tích lần lượt là q

1
và q
2
tác dụng với nhau một lực bằng F trong
chân khơng. Nhúng hệ thống vào chất lỏng có hằng số điện mơi
9
ε
=
. Để lực tác dụng giữa hai quả
cầu vẫn bằng F thì khoảng cách giữa chúng phải bằng:
A. giảm 3 lần B. tăng 9 lần C. giảm 9 lần D. tăng 3 lần
3/ Hai điện tích điểm trong chân khơng cách nhau 4cm đẩy nhau một lức F = 10N. Để lực đẩy giữa
chúng là 2,5N thì khoảng cách giữa chúng là:
A. 1cm B. 4cm C. 8cm D. khơng tính được
RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY :
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………….
2
Trường THPT NCT Giáo án tự chọn bám sát 11 cơ bản
Ngày soạn 26/8/2013
Tiết 2: BÀI TẬP ĐIỆN TRƯỜNG. CƯỜNG ĐỘ ĐIỆN TRƯỜNG( T
1
)
I.MỤC TIÊU
- Vận dụng được các cơng thức xác định lực điện trong điện trường đều và xác định điện trường do điện tích

điểm gây ra
- Giải được một số dạng tốn của điện trường: Tìm điện trường tổng hợp, xác định vị trí cường độ điện
trường bằng 0
- Rèn luyện kĩ năng tính tốn và suy luận cho học sinh
II.CHUẨN BỊ
1/ Giáo viên: Một số dạng bài tập về xác định lực và cường độ điện trường tổng hợp
2/ Học sinh: Ơn lại cưởng độ điện trường và các cơng thức lượng giác
II. TIẾN TRÌNH DẠY – HỌC
Hoạt động 1 (10 phút) : Kiểm tra bài cũ và tóm tắt những kiến thức liên quan đến các bài tập cần giải
1/Lực điện trường tác dụng lên một điện tích điểm có độ lớn:
F = q.E (E: cường độ điện trường tại điểm đặt q )
2/ Cường độ điện trường tạo bởi một điện tích:
- Điểm đặt: tại điểm đang xét
- Phương: đường thẳng nối điện tích điểm với điểm đang xét
- Chiều: + Hướng ra xa q nếu q > 0
+ Hướng về phía q nếu q < 0
3/ Ngun lý chồng chất điện trường: Điện trường tổng hợp
E
:

21
++= EEE
Tổng hợp hai vecto:
21
EEE +=
. Độ lớn:
);cos(.2
2121
2
2

2
1
EEEEEEE ++=
Hoạt động 2 (10 phút) :Hướng dẫn giải các câu hỏi trắc nghiệm
Hoạt động của
giáo viên
Hoạt động của
học sinh
Nội dung cơ bản
Giải thích lựa
chọn.
Giải thích lựa
chọn.
HS tự giải câu
2 ( BT định
lượng )
1/ Độ mạnh yếu của điện trường tại một điểm được xác định
bởi:
A. đường sức điện B. độ lớn điện tích thử
C. cường độ điện trường D. hằng số điện mơi
2/ Một điện tích điểm q = 5.10
-9
C, đặt tại điểm M trong điện
trường, chịu tác dụng của một lức điện F = 3.10
-4
N. Biết 2 điện
tích đặt trong chân khơng, cường độ điện trường tại M bằng:
A. 6.10
4
V/m B. 3.10

4
V/m C. 5/3.10
4
V/m D. 15.10
4
V/m
Hoạt động 3 (25 phút) : Giải các bài tập
Hoạt động của giáo
viên
Hoạt động của học sinh Nội dung cơ bản
Câu hỏi ?
- Ta dung cách nào
xác định lực tương tác
giữa hai điện tích?
HS trả lời :
Ta dùng ĐL Coulomb :
1 2
2
q q
F k
r
=
và thực hiện phép
tính
Hai điện tích điểm q
1
= 4.10
-8
C và q
2

= - 4.10
-8
C
nằm cố định tại hai điểm AB cách nhau 20 cm
trong chân khơng.
1/ Tính lực tương tác giữa 2 điện tích.
2/ Tính cường độ điện trường tại:
3
M
E
r
q
M
q
r
M
E
M
Trường THPT NCT Giáo án tự chọn bám sát 11 cơ bản
Xác định cường độ
điện trường:
- Xác định vị trí M ?
- Cường độ điện
trường tại M do
những điện tích nào
gây ra? Phương,
chiều và độ lớn của
các vecto cường độ
điện trường đó?
- Cường độ điện

trường tổng hợp xác
định như thế nào?
( có thể gợi ỳ : ngun
lý chồng chất )
- u cầu học sinh lên
bảng thực hiện ?
GV hướng dẩn vẽ hình
các trường hợp tam
giác
2/ Xác định cường độ điện
trường
a/ M trung điệm AB:
MA = MB = 10cm = 10.10
-2
m
- Cường độ điện trường tại M
do q
1
và q
2
gây ra là:

1
E
uur
có:
+ Phương: đường thẳng AB
+ Chiều: M → B
+ Độ lớn:
1

3
1
2
36.10 ( / )
q
E k V m
MA
= =

2
E
uur
có:
+ Phương: đường thẳng AB
+ Chiều: M → B
+ Độ lớn:
2
3
2
2
36.10 ( / )
q
E k V m
MB
= =
- Cường độ điện trường tổng
hợp:
Điện trường tổng hợp
E
:


21
++= EEE
HS thực hiện các câu còn lại
a/ điểm M là trung điểm của AB.
b/ điểm N cách A 10cm, cách B 30 cm.
c/ điểm I cách A 16cm, cách B 12 cm.
d/ điểm J nằm trên đường trung trực của AB
cách AB một đoạn 10
3
cm
Lực tương tác giữa 2 điện tích:
( )
8 8
1 2
9 5
2
2
4.10 .( 4.10 )
.
9.10 . 36.10 ( )
.
0,2
q q
F k N
r
ε
− −



= = =
2/
Cường độ điện trường tại M:
a/ Vectơ cđđt
1 2
;
M M
E E
r r
do điện tích q
1
; q
2
gây ra
tại M có:
- Điểm đặt: Tại M.
- Phương, chiều: như hình vẽ :
- Độ lớn:
( )
8
9 3
1 2
2
2
4.10
9.10 . 36.10 ( / )
.
0,1
M M
q

E E k V m
r
ε

= = = =
-
Vectơ cường độ điện trường tổng hợp:
1 2M M
E E E= +
r r r

1 2M M
E E
r r
Z Z
nên ta có E = E
1M
+ E
2M
=
3
72.10 ( / )V m
Hoạt động4 (5 phút) Giao nhiệm vụ về nhà
HOẠT ĐỘNG CỦA G.V HOẠT ĐỘNG CỦA HS
Xem lại các bài tập đã giải
Làm tiếp các bài tập trắc nghiệm
Xem lại các bài tập đã giải
Ghi các bài tập về nhà làm :
RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY :
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
………………….…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………….
4
1M
E
r
2M
E
r
q
1

q
2

M
Trường THPT NCT Giáo án tự chọn bám sát 11 cơ bản
Ngày soạn 3/9/2013
Tiết 3: BÀI TẬP ĐIỆN TRƯỜNG. CƯỜNG ĐỘ ĐIỆN TRƯỜNG( T
2
)
I.MỤC TIÊU
- Vận dụng được các cơng thức xác định lực điện trong điện trường đều và xác định điện trường do điện tích
điểm gây ra
- Giải được một số dạng tốn của điện trường: Tìm điện trường tổng hợp, xác định vị trí cường độ điện
trường bằng 0

- Rèn luyện kĩ năng tính tốn và suy luận cho học sinh
II.CHUẨN BỊ
1/ Giáo viên: Một số dạng bài tập về xác định lực và cường độ điện trường tổng hợp
2/ Học sinh: Ơn lại cưởng độ điện trường và các cơng thức lượng giác
II. TIẾN TRÌNH DẠY – HỌC
Hoạt động 1 (5 phút): tóm tắt nhanh những kiến thức liên quan đến các bài tập cần giải (CT như tiết 2)
Hoạt động 2 (10 phút) :Hướng dẫn giải các câu hỏi trắc nghiệm
Hoạt động của giáo
viên
Hoạt động của
học sinh
Nội dung cơ bản
GV hướng dẫn HS
tự giải, nhận xét.
HS tự giải
( BT định lượng )
1/ Một điện tích q = 5.10
-9
C đặt tại một điệm M trong điện
trường , chịu tác dụng của một lực F = 3.10
-4
N. cường độ điện
trường tại M là:
A. 6.10
4
V/m B. 3.10
4
V/m C. 5/3.10
4
V/m

D. 15.10
4
V/m
2/ Cho hai điện tích q
1
= 9.10
-7
C và q
2
= -10
-7
C đặt cố định và
cách nhau đoạn 20cm. Vị trí có cường độ điện trường gây ra bởi
hệ bằng khơng:
A. cách q
1
10cm và q
2
10cm B. Cách q
1
20cm và q
2
20cm
C. cách q
1
10cm và q
2
30cm D. cách q
1
30cm và q

2
10 cm
Hoạt động 3 (25 phút) : Giải các bài tập
Hoạt động của giáo
viên
Hoạt động của học sinh Nội dung cơ bản
GV đọc đề, HS ghi vào
vở, GV tóm tắt lên bảng
- Cường độ điện trường
tại I do những điện tích
nào gây ra?
- Hãy xác định phương,
chiều và độ lớn của các
điện tích đó?
- Gọi học sinh lên bảng
thực hiện
- Cường độ điện trường
tổng hợp tại I xác định
thế nào?
+ Xác định phương,
chiều của cường độ điện
trường tổng hợp?
+ Độ lớn của E tổng
- Cường độ điện trường tại I
do q
1
và q
2
gây ra là
1

E

2
E
có điểm đặt tại I và có phương
chiều và độ lớn ( Học sinh lên
bảng thực hiện)
- Học sinh trả lời và lên bảng
thực hiện
Bài Tập 1 :
Tại hai điểm A và B đặt hai điện tích điểm
q
1
= 20
C
µ
và q
2
= -10
C
µ
cách nhau 40 cm
trong chân khơng.
a) Tính cường độ điện trường tổng hợp tại
trung điểm AB.
b) Tìm vị trí cường độ điện trường gây bởi
hai điện tích bằng 0 ? 1/ Tính lực tương tác
giữa 2 điện tích.
Gọi
1

E
ur

2
E
ur
vecto là cường độ điện trường
do q
1
và q
2
gây ra tại trung điểm A, B.
- Điểm đặt : tại I
- Phương, chiều : như hình vẽ
- Độ lớn :
5
1
1
2
2
2
2
q
E k
IA
q
E k
IB
=
=

q
1

q
2

A
B
I
E
1
E
E
2
Trường THPT NCT Giáo án tự chọn bám sát 11 cơ bản
hợp xác định thế nào?
Gọi C là điểm có cddt
tổng hợp bằng 0
- Nêu cách xác định vị
trí của M khi vecto
CĐĐT tại đó bằng 0 ?
- u cầu học sinh lên
bảng thực hiện?
GV hướng dẫn HS vẽ
hình các vecto, HS thực
hiện phần còn lại.
HS nhắc lại
-
''
1

E

'
2
E
cùng phương,
ngược chiều
=> C nằm trên đường thẳng
AB
- Vì q
1
và q
2
trái dấu nên C
nằm ngồi AB và vì |q
1
| > |q
2
|
nên C nằm gần q
2

- Học sinh lên bảng thực hiện
- Gọi
E
ur
là vecto cường độ điện trường tổng
hợp tại I :
1 2
E E E= +

uur ur ur
Vậy : E = E
1
+ E
2
= 6,75.10
6
V/m.
b) Gọi C là điểm có cddt tổng hợp
0
c
E =
ur r

/ /
2
1
,E E
uur uur
là vecto cddt do q
1
và q
2
gây ra tại C.
Có :
/ / /
1 2
0E E E= + =
uur uur uuur
r

/ /
1 2
E E⇒ = −
uur uuur

Do q
1
> |q
2
| nên C nằm gần q
2

Đặt CB = x
40AC x→ = +
, có :

( )
1 2
/ /
1 2
2 2
2
1
2
40
40 40
2 96,6
q q
E E K k
x

x
q
x x
x cm
q x x
= ⇔ =
+
 
+ +
→ = → = → =
 ÷
 
Bài Tập 2 :
Hai điện tích điểm q1 = 1.10
-8
C và q2 = -1.10
-
8
C đặt tại hai điểm A và B cách nhau một
khoảng 2d = 6cm. Điểm M nằm trên đường
trung trực AB, cách AB một khoảng 3 cm.
a) Tính cường độ điện trường tổng hợp tại
M.
b) Tính lực điện trường tác dụng lên điện
tích q = 2.10
-9
C đặt tại M.
Hoạt động4 (5 phút) Giao nhiệm vụ về nhà
HOẠT ĐỘNG CỦA G.V HOẠT ĐỘNG CỦA HS
Xem lại các bài tập đã giải

Làm tiếp các bài tập trắc nghiệm
Xem lại các bài tập đã giải
Ghi các bài tập về nhà làm :
RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY :
Ngày soạn 9/9/2013
6
/
1
r
E
/
2
r
E
q
1

q
2

A
B
C
x
2
r
E
q
1


q
2

1
r
E
r
E
A
B
M
d
α
α
d
Trường THPT NCT Giáo án tự chọn bám sát 11 cơ bản
Tiết 4: BÀI TẬP CƠNG CỦA LỰC ĐIỆN. HIỆU ĐIỆN THẾ
I.MỤC TIÊU
- Vận dụng được các cơng thức tính cơng của lực điện để giải các bài tập về cơng
- Nắm và vận dụng được các cơng thức tính hiệu điện thế để giải các bài tập về điện thế và hiệu điện thế
- Rèn luện kĩ năng tính tốn và suy luaận của học sinh
II.CHUẨN BỊ
1/ Giáo viên: Một số bài tốn về cơng của lực điện và phương pháp giải
2/ Học sinh: Ơn lại cơng thức tính cơng và định lí động năng
III. TIẾN TRÌNH DẠY – HỌC
Hoạt động 1 (5 phút) : tóm tắt nhanh những kiến thức liên quan đến các bài tập cần giải
- Công của lực điện trong điện trương đều : A
MN
= qFd
- Thế năng của một điện tích trong điện trường : W

M
= A
M


Thế năng tỉ lệ thuận với q
- Điện thế tại điểm M : V
M
=
q
A
q
W
MM ∞
=
- Đặc điểm của điện thế : Điện thế là đại lượng đại số.
+ Nếu
∞M
A
> 0 thì V
M
> 0.
+ Nếu
∞M
A
< 0 thì V
M
< 0.
+ Điện thế của đất và một điểm ở vô cực thường được chọn làm mốc ( bằng O)
- U

MN
= V
M
– V
N
U
MN
=
q
A
MN
- U
MN
=
q
A
MN
= Ed Hay :
U
E
d
=
Hoạt động 2 (10 phút) :Hướng dẫn giải các câu hỏi trắc nghiệm
Hoạt động của giáo
viên
Hoạt động của
học sinh
Nội dung cơ bản
GV hướng dẫn HS
tự giải, nhận xét.

HS tự giải
( BT định lượng )
1/ Một electron bay từ điểm M đến điểm N trong điện trường đều,
giữa hai điểm có hiệu điện thế U
MN
= 250V. cơng do lực điện sinh ra

A. 6,4.10
-19
J B. – 2,5.10
-17
J C. 400eV D. – 400eV
2/ Một electron được tăng tốc từ trạng thái đứng n nhờ hiệu điện
thế U = 50V. Vận tốc cuối mà electron đạt được là:
A. 420 000 m/s B. 4,2.10
6
m/s C. 2,1.10
5
m/s D. 2,1.10
6
m/s
Hoạt động 3 (15 phút) : Giải các bài tập
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung cơ bản
GV cho HS đọc đề, GV
tóm tắt trên bảng
Cho HS nhắc lại các CT:
- Cơng của lực điện xác
định thế nào? ( hướng của
E
và hướng dịch chuyển)


HS đọc đề và ghi tóm tắt
Cơng của lực điện:
A = q.E.d
Với d là hình chiếu của
E
lên
hướng dịch chuyển
Áp dụng định lí động năng:
Bài Tập 1 :
Hai bản kim loại phẳng song song mang điện tích
trái dấu đặt cách nhau 2cm. Cường độ điện
trường giữa hai bản là E = 3000V/m. Sát bản
mang điện dương, ta đặt một hạt mang điện
dương có khối lượng m = 4,5.10
-6
g và có điện
tích q = 1,5.10
-2
C.tính
a) Cơng của lực điện trường khi hạt mang điện
chuyển động từ bản dương sang bản âm.
b) Vận tốc của hạt mang điện khi nó đập vào bản
âm.
Lược giải
a/ Cơng của lực điện trường là:
A= qEd = 0,9 J.
b/ Vận tốc của hạt mang điện
- Áp dụng định lý động năng
7

Trường THPT NCT Giáo án tự chọn bám sát 11 cơ bản
- Vận tốc của điện tích khi
đập vào bản âm xác định
thế nào?
- Cơng ABC được tính
thế nào?
+ Tính cơng trên đoạn
AB ?
+ Tính cơng trên đoạn
BC ?

AWW
đđ
=−
12
<=>
Amv =
2
2
2
1
=> v
2
= ?
A
ABC
= A
AB
+ A
BC

A
AB
= qEd
1
- Học sinh lên bảng xác định góc
giữa
E
ur
và hướng dịch chuyển
A
BC
= qEd
2
- Thực hiện tính tốn
4
2
9
2. 2.0,9
2.10
4,5.10
A
v
m

= = =
m/s.
Bài Tập 2 :
Điện tích q =4.10
8−
C chuyển trong điện trường

đều có cường độ E =100 V/m theo đường gấp
khúc ABC.Đoạn AB dài 20cm và vectơ độ dời
AB
làm với đường sức 1 góc 30
0
.Đoạn BC dài
40cm và vectơ độ dời
BC
làm với các đường sức
điện 1 góc 120
0
.Tính công ABC?
Lược giải
Cơng của lực điện trường:
+ A = A + A
BC
A = qEd
1
; d = ABcos30
0
= 0,173 m.

A = 0,692.10
6−
J
+ A = qEd
2
; d
2
= BCcos120

0
= -0,2m
A = -0,8.10
6−
J.
Vậy: A = -0,108.10
6−
J
Hoạt động 4 (10 phút) : Giải các bài tập Hiệu điện thế
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung cơ bản
GV cho HS đọc đề, GV
tóm tắt trên bảng
- Cơng của điện trường
được tính bằng cơng thức
nào?
Lưu ý cho HS hướng dịch
chuyển của điện tích
Điện tích dương ?
Điện tích âm ?
Ý nghĩa của hai giá trị
cơng tính ở câu a và b là
gì?
GV cho HS đọc đề, GV
tóm tắt trên bảng

HS đọc đề và ghi tóm tắt
- Học sinh trả lời và lên bảng
thực hiện
Điện tích dương di chuyển cùng
chiều điện trường, điện tích âm

thì ngược lại
Học sinh suy nghĩ và trả lời
Bài Tập 1 :
Hiệu điện thế giữa hai điểm M, N trong điện
trường là U
MN
= 100V.
a) Tính cơng điện trường làm dịch chuyển
proton từ M đến N.
b) Tính cơng điện trường làm dịch chuyển
electron từ M đến N.
c) Nêu ý nghĩa sự khác nhau trong kết quả
tính được theo câu a và câu b.
Giải
a/ Cơng điện trường thực hiện proton dịch chuyển
từ M đến N.
19 17
1
. 1,6.10 .100 1,6.10
p MN
A q U
− −
= = =
J
b/ Cơng điện trường thực hiện electron dịch chuyển
từ M đến N.
19 17
2
. 1,6.10 .100 1,6.10
e MN

A q U J
− −
= = − = −
c/ A
1
> 0, có nghĩa là điện trường thực sự làm việc
dịch chuyển proton từ M đến N.
A
2
< 0, điện trường chống lại sự dịch chuyển đó,
muốn đưa electron từ M đến N thì ngoại lực phải
thực hiện cơng đúng bằng 1,6.10
-17
J.
Bài Tập 2 :
ABC là một tam giác vng góc tại A được đặt
trong điện trường đều
E
ur
.Biết
·
0
60ABC
α
= =
,
AB
P
E
ur

. BC = 6cm,U
BC
= 120V
a). Tìm U
AC
,U
BA
và độ lớn
E
ur
.
b). Đặt thêm ở C một điện tích q = 9.10
-10
C.Tính
8
E
A
C
B
α
Trường THPT NCT Giáo án tự chọn bám sát 11 cơ bản
Nhận xét gì về tam giác
ABC ?
- Sự tương quan giữa các
cạnh?
- Từ đó suy ra U
BA

U
AC

?
- Tìm cường độ điện
trường ?
Cường độ điện trường tại
A do những cường độ điện
trường nào gây ra?
- Xác định cường độ điện
trường tổng hợp ?
ABC

là nửa tam giác đều
HS trả lời :
=> U
BA
= U
BC
= 120V, U
AC
= 0

Cường độ điện trường tại A là
điện trường tổng hợp của cường
độ điện trường đều và do điện
tích q gây ra
cường độ điện trường tổng hợp tại A
Giải
a/

ABC
là ½ tam giác đều, vậy nếu BC =

6cm.=>: BA = 3cm và AC =
6 3
3 3
2
=
U
BA
= U
BC
= 120V, U
AC
= 0
E =
4000 /
BA
U
U
V m
d BA
= =
.
b/
2 2
A C
A C
E E E E E E= + ⇒ = +
ur ur ur
= 5000V/m.
Hoạt động5 (5 phút) Giao nhiệm vụ về nhà
HOẠT ĐỘNG CỦA G.V HOẠT ĐỘNG CỦA HS

Xem lại các bài tập đã giải
Làm tiếp các bài tập trắc nghiệm
Xem lại các bài tập đã giải
Ghi các bài tập về nhà làm :
RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY :
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………….
9
Trường THPT NCT Giáo án tự chọn bám sát 11 cơ bản
Ngày soạn 16/9/2013
Tiết 5: BÀI TẬP TỤ ĐIỆN
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức :
- Công của lực điện
- Điện thế, hiệu điện thế, liên hệ giữa hiệu điện thế và cường độ điện trường.
- Tụ điện, điện dung của tụ điện, năng lượng của tụ điện đã được tích điện.
2. Kỹ năng :
- Giải được các bài toán tính công của lực điện.
- Giải được các bài toán tính hiệu điện thế, liên hệ giữa E, U và A.
- Giải được các bài toán về mối liên hệ giữa Q, C, U và W
II. TIẾN TRÌNH DẠY – HỌC
Hoạt động 1 (10 phút) : Kiểm tra bài cũ và tóm tắt những kiến thức liên quan đến các bài tập cần giải
+ Khái niệm điện thế, hiệu điện thế, liên hệ giữa U và E.
+ Các công thức của tụ điện.
+ Nêu đònh nghóa tụ điện, điện dung của tụ điện.

Hoạt động 2 (10 phút) : Giải các câu hỏi trắc nghiệm
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung cơ bản
Yêu cầu hs trả lời tại sao chọn C.
Yêu cầu hs trả lời tại sao chọn D.
Yêu cầu hs trả lời tại sao chọn B.
Yêu cầu hs trả lời tại sao chọn D.
Yêu cầu hs trả lời tại sao chọn D.
Giải thích lựa chọn.
Giải thích lựa chọn.
Giải thích lựa chọn.
Giải thích lựa chọn.
Giải thích lựa chọn.
Câu 1 trang 13 : C
Câu 2 trang 13 : D
Câu 3 trang 13 : B
Câu 4 trang 13 : D
Câu 5 trang 13 : D
Hoạt động 3 (20 phút) : Giải các bài tập
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung cơ bản
Cho học sinh phân tích mạch
Phân tích và tính điện dung
của bộ tụ?
Hướng dẫn để học sinh tính
điện tích của mỗi tụ điện.

Yêu cầu học sinh tính điện
tích của mỗi tụ khi đã tích
điện.
Hướng dẫn để học sinh tính
điện tích, điện dung của bộ tụ

và hiệu điện thế trên từng tụ

Phân tích mạch.
Tính điện dung tương đương của
bộ tụ.
Tính điện tích trên từng tụ.

Tính điện tích của mỗi tụ điện khi
đã được tích điện.
Bài 6 trang 14 SBT
a) Điện dung tương đương của bộ tụ
Ta có : C
12
= C
1
+ C
2
= 1 + 2 = 3(µF)
C =
63
6.3
.
312
312
+
=
+CC
CC
= 2(µF)
b) Điện tích của mỗi tụ điện

Ta có : Q = q
12
= q
3
= C.U = 2.10
-6
.30
= 6.10
-5
(C)
U
12
= U
1
= U
2
=
6
5
12
12
10.3
10.6


=
C
q
= 20 (V)
q

1
= C
1
.U
1
= 10
-6
.20 = 2.10
-5
(C)
q
2
= C
2
.U
2
= 2.10
-6
.20 = 4.10
-5
(C)
Bài 7 trang 14SBT
Điện tích của các tụ điện khi đã được
tích điện
q
1
= C
1
.U
1

= 10
-5
.30 = 3.10
-4
(C)
q
1
= C
2
.U
2
= 2.10
-5
.10 = 2.10
-4
(C)
a) Khi các bản cùng dấu của hai tụ điện
được nối với nhau
Ta có
Q = q
1
+ q
2
= 3.10
-4
+ 2.10
-4
= 5.10
-4
(C)

10
Trường THPT NCT Giáo án tự chọn bám sát 11 cơ bản
khi các bản cùng dấu của hai
tụ điện được nối với nhau.
Hướng dẫn để học sinh tính
điện tích, điện dung của bộ tụ
và hiệu điện thế trên từng tụ
khi các bản trái dấu của hai tụ
điện được nối với nhau.
Tính điện tích của bộ tụ
Tính điện dung của bộ tụ.
Tính hiệu điện thế trên mỗi tụ.
Tính điện tích của bộ tụ
Tính điện dung của bộ tụ.
Tính hiệu điện thế trên mỗi tụ.
C = C
1
+ C
2
= 10
-5
+ 2.10
-5
= 3.10
-5
(C)
U = U’
1
= U’
2

=
5
4
10.3
10.5


=
C
Q
= 16,7 (V)
b) Khi các bản trái dấu của hai tụ điện
được nối với nhau
Ta có
Q = q
1
- q
2
= 3.10
-4
- 2.10
-4
= 10
-4
(C)
C = C
1
+ C
2
= 10

-5
+ 2.10
-5
= 3.10
-5
(C)
U = U’
1
= U’
2
=
5
4
10.3
10


=
C
Q
= 3,3 (V)
Hoạt động4 (5 phút) Giao nhiệm vụ về nhà
HOẠT ĐỘNG CỦA G.V HOẠT ĐỘNG CỦA HS
Xem lại các bài tập đã giải
Làm tiếp các bài tập trắc nghiệm
Xem lại các bài tập đã giải
Ghi các bài tập về nhà làm :
RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY :
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………….

…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………….
11
Trường THPT NCT Giáo án tự chọn bám sát 11 cơ bản
Ngày soạn 24/9/2013
Tiết 6: NGUỒN ĐIỆN. SUẤT ĐIỆN ĐỘNG CỦA NGUỒN ĐIỆN
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức - Phát biểu được đònh nghóa cường độ dòng điện và viết được công thức thể hiện đònh nghóa này.
- Nêu được điều kiện để có dòng điện.
- Đònh nghóa dòng điện, quy ước chiều của dòng điện và tác dụng của dòng điện
-Phát biểu được suất điện động của nguồn điện và viết được công thức thể hiện đònh nghóa này
2. Kó năng- Giải thích được vì sao nguồn điện có thể duy trì hiệu điện thế giữa hai cực của nó.
- Giải được các bài toán có liên quan đến các hệ thức : I =
t
q


; I =
t
q
và E =
q
A
.
3. Thái độ: Biết được những kiến thức thực tế trong cuộc sống (đó là dòng điện ) thêm yêu thích môn học
II. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên- Xem lại những kiến thức liên quan đến bài dạy, chuẩn bị một số bài tập nâng cao kiến thức học sinh

2. Học sinh: Những kiến thức có liên quan đến bài học
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1.n đònh lớp
2. Kiểm tra bài cũ: Viết công thức tính điện dung của tụ điện và công thức tính năng lượng từ trường của tụ điện,
giải thích các đại lượng
Viết cơng thức điện dung, điện tích, hiệu điện thế của bộ tụ ghép nối tiếp và ghép song song.
3 Bài mới
Hoạt động 1: Tìm hiểu những kiến thức về nguồn điện và suất điện động của nguồn điện
TL Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung cơ bản
GV: Thế nào là cường độ dòng
điện ?
GV: Cường độ dòng điện được
đo như thế nào ?
GV: Điều kiện để có dòng điện
như thế nào ?
GV:Thế nào là suất điện động
của nguồn điện ? Nó được đo
như thế nào ?
GV: Số vơn ghi trên mỗi
nguồn chỉ giá trị gì ?
GV: Khi nguồn điện khơng nối
với mạch ngồi thì suất điện
động tính như thế nào ?
HS: Là đại lượng đặc trưng
cho tác dụng mạnh, yếu của
dòng điện.
HS: Nó được xác đònh bằng
thương số của điện lượng ∆q
dòch chuyển qua tiết diện
thẳng của vật dẫn trong

khoảng thời gian ∆t và khoảng
thời gian đó.
HS:Phải có một điện trường(có
một hiệu điện thế đặc vào vật
dẫn ) và có hạt mang điện.
HS: là đại lượng đặc trưng cho
khả năng thực hiện công của
nguồn điện và được đo
ξ
=
q
A
HS: Số vôn ghi trên mỗi
nguồn điện cho biết trò số của
suất điện động của nguồn điện
đó.
HS: Suất điện động của nguồn
điện có giá trò bằng hiệu điện
thế giữa hai cực của nó khi
mạch ngoài hở.
1. Cường độ dòng điện
Là đại lượng đặc trưng cho tác dụng
mạnh, yếu của dòng điện. Nó được xác
đònh bằng thương số của điện lượng ∆q
dòch chuyển qua tiết diện thẳng của vật
dẫn trong khoảng thời gian ∆t và khoảng
thời gian đó.
I =
t
q



2. Điều kiện để có dòng điện
Là phải có một hiệu điện thế đặt vào
hai đầu vật dẫn điện.
3. Suất điện động của nguồn điện
a) Đònh nghóa
Suất điện động
ξ
của nguồn điện là
đại lượng đặc trưng cho khả năng thực
hiện công của nguồn điện và được đo
bằng thương số giữa công A của lực lạ
thực hiện khi dòch chuyển một điện tích
dương q ngược chiều điện trường và độ
lớn của điện tích đó.
b) Công thức
ξ
=
q
A
c) Chú ý:- Số vôn ghi trên mỗi nguồn
điện cho biết trò số của suất điện động
của nguồn điện đó.
12
Trường THPT NCT Giáo án tự chọn bám sát 11 cơ bản
GV: Chỉnh sửa những câu trả
lời của học sinh.
- Suất điện động của nguồn điện có giá
trò bằng hiệu điện thế giữa hai cực của

nó khi mạch ngoài hở.
- Mỗi nguồn điện có một điện trở gọi là
điện trở trong của nguồn điện.
Hoạt động 2: Tìm hiểu một số bài tốn về nguồn điện và suất điện động của nguồn điện.
1. Dòng điện được định nghĩa là
A. dòng chuyển dời có hướng của các điện tích. B. dòng chuyển động của các điện tích.
C. là dòng chuyển dời có hướng của electron. D. là dòng chuyển dời có hướng của ion dương.
2. Dòng điện trong kim loại là dòng chuyển dời có hướng của
A. các ion dương. B. các electron. C. các ion âm. D. các ngun tử.
3. Trong các nhận định dưới đây, nhận định khơng đúng về dòng điện là:
A. Đơn vị của cường độ dòng điện là A. B. Cường độ dòng điện được đo bằng ampe kế.
C. Cường độ dòng điện càng lớn thì trong một đơn vị thời gian điện lượng chuyển qua tiết diện thẳng của vật dẫn càng
nhiều.
D. Dòng điện khơng đổi là dòng điện chỉ có chiều khơng thay đổi theo thời gian.
4. Điều kiện để có dòng điện là
A. có hiệu điện thế. B. có điện tích tự do. C. có hiệu điện thế và điện tích tự do. D. có nguồn điện.
5. Nguồn điện tạo ra hiệu điện thế giữa hai cực bằng cách
A. tách electron ra khỏi ngun tử và chuyển electron và ion về các cực của nguồn.
B. sinh ra electron ở cực âm. C. sinh ra ion dương ở cực dương. D. làm biến mất electron ở cực dương.
6. Trong các nhận định về suất điện động, nhận định khơng đúng là:
A. Suất điện động là đại lượng đặc trưng cho khả năng sinh cơng của nguồn điện.
B. Suất điện động được đo bằng thương số cơng của lực lạ dịch chuyển điện tích ngược chiều điện trường và độ lớn
điện tích dịch chuyển.
C. Đơn vị của suất điện động là Jun.
D. Suất điện động của nguồn có trị số bằng hiệu điện thế giữa hai cực khi mạch ngồi hở.
9. Nhận xét khơng đúng trong các nhận xét sau về acquy chì là:
A. Ác quy chì có một cực làm bằng chì vào một cực là chì đioxit.
B. Hai cực của acquy chì được ngâm trong dung dịc axit sunfuric lỗng.
C. Khi nạp điện cho acquy, dòng điện đi vào cực âm và đi ra từ cực dương.
D. Ác quy là nguồn điện có thể nạp lại để sử dụng nhiều lần.

10. Cho một dòng điện khơng đổi trong 10 s, điện lượng chuyển qua một tiết diện thẳng là 2 C. Sau 50 s, điện lượng
chuyển qua tiết diện thẳng đó là? A. 5 C. B.10 C. C. 50 C. D. 25 C.
11. Một dòng điện khơng đổi, sau 2 phút có một điện lượng 24 C chuyển qua một tiết diện thẳng. Cường độ của dòng
điện đó là? A. 12 A. B. 1/12 A. C. 0,2 A. D.48A.
12. Một dòng điện khơng đổi có cường độ 3 A thì sau một khoảng thời gian có một điện lượng 4 C chuyển qua một tiết
diện thẳng. Cùng thời gian đó, với dòng điện 4,5 A thì có một điện lượng chuyển qua tiết diện thẳng là
A. 4 C. B. 8 C. C. 4,5 C. D. 6 C.
13. Trong dây dẫn kim loại có một dòng điện khơng đổi chạy qua có cường độ là 1,6 mA chạy qua. Trong một phút số
lượng electron chuyển qua một tiết diện thẳng là
A. 6.10
20
electron. B. 6.10
19
electron. C. 6.10
18
electron. D. 6.10
17
electron.
14. Một nguồn điện có suất điện động 200 mV. Để chuyển một điện lượng 10 C qua nguồn thì lực lạ phải sinh một
cơng là? A. 20 J. A. 0,05 J. B. 2000 J. D. 2 J.
15. Một tụ điện có điện dung 6 μC được tích điện bằng một hiệu điện thế 3V. Sau đó nối hai cực của bản tụ lại với
nhau, thời gian điện tích trung hòa là 10
-4
s. Cường độ dòng điện trung bình chạy qua dây nối trong thời gian đó là
A. 1,8 A. B. 180 mA. C. 600 mA. D. 1/2 A.
13
Trường THPT NCT Giáo án tự chọn bám sát 11 cơ bản
TL Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung cơ bản
Yêu cầu hs giải thích tại sao
chọn A.

Yêu cầu hs giải thích tại
sao chọn B.
Yêu cầu hs giải thích tại sao
chọn D.
Yêu cầu hs giải thích tại
sao chọn C.
Yêu cầu hs giải thích tại
sao chọn A.
Yêu cầu hs giải thích tại
sao chọn C.
Yêu cầu hs giải thích tại
sao chọn C.
Yêu cầu hs giải thích tại
sao chọn B.

Yêu cầu hs giải thích tại sao
chọn C.
Yêu cầu hs giải thích tại sao
chọn D.
Yêu cầu hs giải thích tại sao
chọn D.

Yêu cầu hs giải thích tại sao
chọn D.
Yêu cầu hs giải thích tại
sao chọn B.

Giải thích lựa chọn:Dòng điện là dòng
chuyển dời có hướng của các điện tích.
Giải thích lựa chọn: Dòng điện trong kim

loại là dòng chuyển dời có hướng của các
electron.
Giải thích lựa chọn.

Giải thích lựa chọn.
Giải thích lựa chọn.

Giải thích lựa chọn
Giải thích lựa chọn.
Giải thích lựa chọn:
1
1 1
1
1
2 2 2
2
.
. .
q
q I t I
t
q
q I t t
t
= ⇒ =
= =
Giải thích lựa chọn:
24
120
q

I
t
= =
= 0,2 A
Giải thích lựa chọn:
1 1
1
1
1
2 2 2
1
. .
q q
I t
t I
q
q I t I
I
= ⇒ =
= =

Giải thích lựa chọn: q = I.t =
3
1,6.10 .60

C

17
6.10
q

n
e
= =
electron
Giải thích lựa chọn : A = U.q = 2 J

Giải thích lựa chọn:
q = CU = 6.
6
10

.3 =
6
18.10

( C )
6
2
4
18.10
18.10
10
q
I
t



= = =
A = 180 mA

Câu 1: chọn A
Câu 2: chọn B

Câu 3: chọn D

Câu 4: chọn C

Câu 5: chọn A

Câu 6:chọn C

Câu 9: chọn C

Câu 10: chọn B

Câu 11: chọn C
Câu 12: chọn D

Câu 13: chọn D

Câu 14: chọn D

Câu 15: chọn B.
4. Củng cố - dặn dò: Định nghĩa cường độ dòng điện, biểu thức I =
t
q


. Điều kiện để có dòng điện
Định nghĩa cường độ dòng điện , biểu thức

ξ
=
q
A
, chú ý
Làm lại các bài tập đã giải
IV. RÚT KINH NGHIỆM
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
14
Trường THPT NCT Giáo án tự chọn bám sát 11 cơ bản
Ngày soạn 1/10/2013
Tiết 7: ĐIỆN NĂNG – CƠNG SUẤT ĐIỆN. ĐỊNH LUẬT JUN-LEN-XƠ
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức: - Nêu được công của dòng điện là số đo điện năng mà đoạn mạch tiêu thụ khi có dòng điện chạy
qua. Chỉ ra được lực nào thực hiện công ấy.
- Chỉ ra được mối liên hệ giữa công của lực lạ thực hiện bên trong nguồn điện và điện năng tiêu thụ trong mạch
kín
2. Kó năng:- Tính được điện năng tiêu thụ và công suất điện của một đoạn mạch theo các đại lượng liên quan và
ngược lại.
- Tính được công và công suất của nguồn điện theo các đại lượng liên quan và ngược lại.
II. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên: Tìm hiểu về công, công suất của dòng điện, Đònh luật Jun – Len-xơ và chuẩn bò các câu hỏi hướng
dẫn học sinh ôn tập.
2. Học sinh: Ơn tập về cơng , cơng suất và định luật Jun- Len-xơ.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1. n đònh lớp
2. Kiểm tra bài cũ : Nêu định nghĩa cường độ dòng điện, suất điện động của nguồn điện, viết biểu thức và giải thích
các đại lượng trong biểu thức.

3. Bài mới
Hoạt động 1: Tìm hiểu về cơng, cơng suất của đoạn mạch và nguồn điện.
TL Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung cơ bản
GV: Điện năng tiêu thụ của
đoạn mạch được tính như thế
nào ?
GV: Cơng suất tiêu thụ của
một đoạn mạch được tính
như thế nào ?
GV: Nêu nội dung của định
luật Jun – Len-xơ trong một
đoạn mạch.
GV: Cơng suất tỏa nhiệt của
vật dẫn khi có dòng điện
chạy qua tính như thế nào ?
GV: Cơng của nguồn điện
khi có dòng điện chạy qua
như thế nào ?
GV: Cơng của nguồn điện
khi có dòng điện chạy qua
như thế nào ?
GV: Chỉnh sửa những câu
trả lời của học sinh
HS: Điện năng tiêu thụ của
một đoạn mạch bằng
A = Uq = UIt
HS: Công suất điện của một
đoạn mạch là:
P =
t

A
= UI
HS: Nhiệt lượng toả ra ở
một vật dẫn tỉ lệ thuận với
điện trở của vật đãn, với
bình phương cường độ dòng
điện và với thời gian dòng
điện chạy qua vật dẫn đó
Q = RI
2
t
HS: Công suất toả nhiệt ở
vật dẫn khi có dòng điện
chạy qua được xác đònh
bằng
P =
t
Q
= UI
2
HS: Công của nguồn điện
bằng điện năng tiêu thụ
trong toàn mạch: A
ng
= qE =
E Tt
HS: Công suất của nguồn
điện bằng công suất tiêu thụ
điện năng của toàn mạch.
1. Điện năng tiêu thụ của đoạn mạch

Điện năng tiêu thụ của một đoạn mạch
bằng : A = Uq = UIt
2. Công suất điện
Công suất điện của một đoạn mạch là:
P =
t
A
= UI
3. Đònh luật Jun – Len-xơ
Nhiệt lượng toả ra ở một vật dẫn tỉ lệ
thuận với điện trở của vật đãn, với bình
phương cường độ dòng điện và với thời
gian dòng điện chạy qua vật dẫn đó
Q = RI
2
t
4. Công suất toả nhiệt của vật dẫn khi có
dòng điện chạy qua
Công suất toả nhiệt ở vật dẫn khi có
dòng điện chạy qua được xác đònh bằng
P =
t
Q
=
2
2
U
RI
R
=

= UI
2
5. Công của nguồn điện
Công của nguồn điện bằng điện năng
tiêu thụ trong toàn mạch: A
ng
= qE = E Tt
6. Công suất của nguồn điện
Công suất của nguồn điện bằng công
suất tiêu thụ điện năng của toàn mạch.
15
Trường THPT NCT Giáo án tự chọn bám sát 11 cơ bản
P
ng
=
t
A
ng
= E .I
Hoạt động 2: Tìm hiểu một số bài tập về cơng và cơng suất của dòng điện, nguồn điện
1. Điện năng tiêu thụ của đoạn mạch khơng tỉ lệ thuận với
A. hiệu điện thế hai đầu mạch. B. nhiệt độ của vật dẫn trong mạch.
C. cường độ dòng điện trong mạch. C. thời gian dòng điện chạy qua mạch.
2. Cho đoạn mạch có hiệu điện thế hai đầu khơng đổi, khi điện trở trong mạch được điều chỉnh tăng 2 lần thì trong
cùng khoảng thời gian, năng lượng tiêu thụ của mạch
A. giảm 2 lần. B. giảm 4 lần. C. tăng 2 lần. D. khơng đổi.
3. Cho một đoạn mạch có điện trở khơng đổi. Nếu hiệu điện thế hai đầu mạch tăng 2 lần thì trong cùng khoảng thời
gian năng lượng tiêu thụ của mạch
A. tăng 4 lần. B. tăng 2 lần. C. khơng đổi. D. giảm 2 lần.
4. Trong các nhận xét sau về cơng suất điện của một đoạn mạch, nhận xét khơng đúng là:

A. Cơng suất tỉ lệ thuận với hiệu điện thế hai đầu mạch.
B. Cơng suất tỉ lệ thuận với cường độ dòng điện chạy qua mạch.
C. Cơng suất tỉ lệ nghịch với thời gian dòng điện chạy qua mạch.
D. Cơng suất có đơn vị là W.
5. Hai đầu đoạn mạch có một hiệu điện thế khơng đổi, nếu điện trở của mạch giảm 2 lần thì cơng suất điện của mạch
A. tăng 4 lần. B. khơng đổi. C. giảm 4 lần. D. tăng 2 lần.
6. Trong đoạn mạch chỉ có điện trở thuần, với thời gian như nhau, nếu cường độ dòng điện giảm 2 lần thì nhiệt lượng
tỏa ra trên mạch
A. giảm 2 lần. B. giảm 4 lần. C. tăng 2 lần.D. tăng 4 lần.
7. Trong một đoạn mạch có điện trở thuần khơng đổi, nếu muốn tăng cơng suất tỏa nhiệt lên 4 lần thì phải
A. tăng hiệu điện thế 2 lần. B. tăng hiệu điện thế 4 lần.
C. giảm hiệu điện thế 2 lần. D. giảm hiệu điện thế 4 lần.
8. Cơng của nguồn điện là cơng của
A. lực lạ trong nguồn. B. lực điện trường dịch chuyển điện tích ở mạch ngồi.
C. lực cơ học mà dòng điện đó có thể sinh ra. D. lực dịch chuyển nguồn điện từ vị trí này đến vị trí khác.
9. Cho đoạn mạch điện trở 10 Ω, hiệu điện thế 2 đầu mạch là 20 V. Trong 1 phút điện năng tiêu thụ của mạch là
A. 2,4 kJ. B. 40 J. C. 24 kJ. D. 120 J.
10. Một đoạn mạch xác định trong 1 phút tiêu thụ một điện năng là 2 kJ, trong 2 giờ tiêu thụ điện năng là
A. 4 kJ. B. 240 kJ. C. 120 kJ. D. 1000 J.
11. Một đoạn mạch tiêu thụ có cơng suất 100 W, trong 20 phút nó tiêu thụ một năng lượng
A. 2000 J. B. 5 J. C. 120 kJ. D. 10 kJ.
12. Nhiệt lượng tỏa ra trong 2 phút khi một dòng điện 2A chạy qua một điện trở thuần 100 Ω là
A. 48 kJ. B. 48 J. D. 48000 kJ. D. 4800 J.
13. Một nguồn điện có suất điện động 2 V thì khi thực hiện một cơng 10 J, lực lạ đã dịch chuyển một điện lượng qua
nguồn là? A. 5 J. B. 20 J. C. 20 C. D. 5 C.
14. Người ta làm nóng 1 kg nước thêm 1
0
C bằng cách cho dòng điện 1 A đi qua một điện trở 7 Ω. Biết nhiệt dung riêng
của nước là 4200 J/kg.K. Thời gian cần thiết là
A. 10 phút. B. 600 phút. C. 10 s. D. 1 h.

TL Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung cơ bản
Yêu cầu hs giải thích tại sao chọn B.
Yêu cầu hs giải thích tại sao chọn A.
Giải thích lựa chọn.
Giải thích lựa chọn:
2 2
1
1
,
U U
P P
R R
= =
Câu 1: chọn B
Câu 2: chọn A
16
Trường THPT NCT Giáo án tự chọn bám sát 11 cơ bản
Yêu cầu hs giải thích tại sao chọn A.
Yêu cầu hs giải thích tại sao chọn C.
Yêu cầu hs giải thích tại sao chọn D.
Yêu cầu hs giải thích tại sao chọn B.
Yêu cầu hs giải thích tại sao chọn A.
Yêu cầu hs giải thích tại sao chọn A.
Yêu cầu hs giải thích tại sao chọn A.
Yêu cầu hs giải thích tại sao chọn B.
Yêu cầu hs giải thích tại sao chọn C.
Yêu cầu hs giải thích tại sao chọn A.
Yêu cầu hs giải thích tại sao chọn D.
Yêu cầu hs giải thích tại sao chọn A.
1

1
1
1
2 2
P R P
P
P R
= = ⇒ =
Giải thích lựa chọn:
2
2
1
1
,
UU
P P
R R
= =
2
1 1
1
2
4 4
P U
P P
P U
= = ⇒ =
Giải thích lựa chọn:
2 2
1

1
1
1
;
2
U U
P P
R R
P R
P R
= =
= =
Giải thích lựa chọn :
2 2
1 1
2
1 1
2
;
1
4
Q RI t Q RI t
Q I
Q I
= =
= =
1
4
Q
Q =

Giải thích lựa chọn.
P =
t
Q
=
2
2
U
RI
R
=
= UI
2
Giải thích lựa chọn.
Giải thích lựa chọn: A =
2
U
R
t = 2,4kJ
Giải thích lựa chọn: A = UI.t ;
1 1
A UIt=
1 1
1
.120
A t
A A
A t
= ⇒ = =
240kJ

Giải thích lựa chọn: A = P.t = 100.20.60
=120000J=120 kJ
Giải thích lựa chọn: Q = RI
2
t = 48 kJ
Giải thích lựa chọn:
A
ng
= qE ;
A
q
ξ
=
= 5C
Giải thích lựa chọn:
.Q m C t= ∆
= 4200 J
2
2
.
Q
Q RI t t
R I
= ⇒ = =
600 s = 10 phút
Câu 3: chọn A
Câu 4: chọn C
Câu 5:chọn D
Câu 6: chọn B
Câu 7: chọn A

Câu 8: chọn A
Câu 9: chọn A
Câu 10: chọn B
Câu 11: chọn C
Câu 12: chọn A
Câu 13: chọn D
Câu 14: chọn A.
4 Củng cố - dặn dò: Điện năng tiêu thụ của một đoạn mạch bằng : A = Uq = UIt
Công suất điện của một đoạn mạch P =
t
A
= UI
Nhiệt lượng toả ra ở một vật dẫn :Q = RI
2
t
Công suất toả nhiệt ở vật dẫn khi có dòng điện chạy qua được xác đònh bằng: P =
t
Q
=
2
2
U
RI
R
=
= UI
2
Công của nguồn điện bằng điện năng tiêu thụ trong toàn mạch: A
ng
= qE = E Tt

Công suất của nguồn điện bằng công suất tiêu thụ điện năng của toàn mạch.P
ng
=
t
A
ng
= E .I
Làm lại các bài tập đã giải và xem phần: Định luật ơm đối với tồn mạch
IV. RÚT KINH NGHIỆM:
17
Trường THPT NCT Giáo án tự chọn bám sát 11 cơ bản
Ngày soạn 9/10/2013
Tiết 8: BÀI TẬP ĐỊNH LUẬT ƠM CHO TỒN MẠCH
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức:- Phát biểu được quan hệ suất điện động của nguồn và tổng độ giảm thế trong và ngoài nguồn
- Phát biểu được nội dung đònh luật Ôm cho toàn mạch.
- Tự suy ra được đònh luật Ôm cho toàn mạch từ đònh luật bảo toàn năng lượng.
- Trình bày được khái niệm hiệu suất của nguồn điện.
2. Kĩ năng: Vận dụng các cơng thức : Biểu thức thức định luật ơm I =
rR
E
N
+
.Hiệu điện thế của mạch ngồi
U
N
= U
AB
= IR
N

= E - I.r . Suất điện động của nguồn :E = I(R
N
+ r) =
N
IR
+ I.r . Hiện tượng đoản mạch : I =
r
E
;
Hiệu suất nguồn điện: H =
E
U
N
3. . Thái độ: Từ những kiến thức đã học vận dụng vào thực tế để giải bài tập thêm u thích mơn học
II. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên:Những kiến thức về định luật ơm cho tồn mạch và một số bài tập
2. Học sinh: Đọc trước bài học mới.
III. HO ẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1. n đònh lớp
2. Kiểm tra bài cũ: Phát biểu nội dung định luật ơm cho tồn mạch, viết biểu thức. Biểu thức tính hiệu điện thế mạch
ngồi, suất điện động của nguồn. Hiện tượng đoản mạch, hiệu suất của nguồn điện.
3. Bài mới
Bài tập 1: Cho mạch điện như hình vẽ trong đó

1 2 3 4
12 , 6 , 18 , 3 , 12 , 1R R R R V r
ξ
= Ω = Ω = Ω = Ω = = Ω
Tính điện trở của mạch ngồi, cường độ dòng điện qua mỗi R,
hiệu điện thế giữa hai cực của nguồn, cơng suất của nguồn và

hiệu suất của nguồn. Khi
a. K mở
b. K đóng
c. Khi K đóng nối A-N một Ampe kế .Tìm chỉ số của ampe kế
TL Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung cơ bản
GV: Khi K mở mạch ngồi
gồm các điện trở ?
GV: Điện trở tương đương
khi mắc nối tiếp.
GV: Định luật ơm cho tồn
mạch ?
GV: Cường độ dòng điện
qua các điện trở mắc nối
tiếp.
GV: Hiệu điện thế giữa hai
HS: Khi k mở mạch ngồi
gồm
4 2 3
R ntR ntR
HS:Điện trở tương đương:
1 2
R R R= +
HS: Định luật ơm:
I
R r
ξ
=
+
HS:
1 2 3 1 2 3

R ntR ntR I I I⇒ = =
HS: Hiệu điện thế giữa hai
cực của nguồn cũng là hiệu
a.Khi k mở mạch ngồi gồm
4 2 3
R ntR ntR
R =
4 2 3
27R R R+ + = Ω
Cường độ dòng điện qua mạch :
12
27 1
I
R r
ξ
= =
+ +
= 0,428 A

4 2 3 4 2 3
R ntR ntR I I I⇒ = =
= I = 0,428 A
Hiệu điện thế giữa hai cực của nguồn cũng là
hiệu điện thế mạch ngồi : U = IR = 11,556 V
Cơng suất của nguồn : P =
ξ
.I = 5,136 W
18
A


B
N
M
1
R
4
R
2
R
3
R
Trường THPT NCT Giáo án tự chọn bám sát 11 cơ bản
cực của nguồn.
GV: Công suất của nguồn
điện được tính như thế nào ?
GV:Khi k đóng mạch ngoài
được mắc như thế nào ?
Điện trở của mạch ngoài
được tính như thế nào ?
GV: Cường độ dòng điện
qua đoạn mạch nối tiếp và
hiệu điện thế của đoạn mạch
song song.
GV:Định luật ôm cho đoạn
mạch chỉ có R ?
GV: Hiệu điện thế giữa hai
cực của nguồn.
GV: Hiệu suất của nguồn
điện ?
GV: Khi nối A-N một ampe

kế thì điện trở của mạch
ngoài mắc như thế nào ?
GV: Cách tìm điện trở tương
đương
GV: Định luật ôm cho toàn
mạch ?
GV: Cách tìm cường độ
dòng điện qua Ampe kế ?
GV: Chỉnh sửa những câu
trả lời của học sinh.
điện thế mạch ngoài : U = IR
HS: Công suất của nguồn :
P =
ξ
.I
HS: Khi k đóng mạch gồm
2 3 1 4
( ) //R ntR R ntR
2 3 1
4
1 2 3
( )
11
R R R
R R
R R R
+
= + = Ω
+ +
HS: Vì

4 123 4 123
R ntR I I⇒ =

= I
1 23 1 23 123
//R R U U U⇒ = =
HS: Đoạn mạch chỉ có R
1
1
1
U
I
R
=
HS: Hiệu điện thế giữa hai
cực của nguồn cũng là hiệu
điện thế mạch ngoài : U = IR
HS: Hiệu suất
U
H
ξ
=
HS: Khi nối A-N một ampe
kế thì
A N
V V=
nên A trùng N.
Do đó mạch gồm
( )
4 2 1 3

// //R R ntR R 
 
HS:
2 4
124 1
2 4
124 3
124 3
.
.
14.18
14 18
R R
R R
R R
R R
R
R R
= +
+
= =
+ +
HS: Định luật ôm:
I
R r
ξ
=
+
HS:Tại A
4 4A A

I I I I I I= + ⇒ = −

4 24
4
4 4
U U
I
R R
= =
24 24 24 124 24
.U I R I R= =
Hiệu suất
11,556
12
U
H
ξ
= =
= 0,963 =96,3%
a. Khi k đóng mạch gồm
2 3 1 4
( ) //R ntR R ntR
2 3 1
4
1 2 3
( )
11
R R R
R R
R R R

+
= + = Ω
+ +
Cường độ dòng điện qua mạch :
12
11 1
I
R r
ξ
= =
+ +
= 1 A

4 123 4 123
R ntR I I⇒ =
= I = 1 A
1 23 1 23 123 123
// .R R U U U I R⇒ = = =
= 8 V
1
1
1
8
12
U
I
R
= =
= 0,667 A
23

2 3 2 3 23
23
U
R ntR I I I
R
⇒ = = =
= 0,333 A
Hiệu điện thế giữa hai cực của nguồn cũng là
hiệu điện thế mạch ngoài : U = IR = 11 V
Công suất của nguồn : P =
ξ
.I = 12 W
Hiệu suất
11
12
U
H
ξ
= =
= 0,916 =91,6%
b. Khi nối A-N một ampe kế thì A trùng N
Mạch gồm
( )
4 2 1 3
// //R R ntR R 
 
2 4
124 1
2 4
124 3

124 3
.
14
.
14.18
7,875
14 18
R R
R R
R R
R R
R
R R
= + = Ω
+
= = = Ω
+ +
Cường độ dòng điện qua mạch
12
1,35
7,875 1
I A
R r
ξ
= = =
+ +
Hiệu điện thế mạch ngoài : U = I.R = 10,63 A
124 3 124 3
124
1 24 1 24 124

124
//
0,76
R R U U U
U
R ntR I I I A
R
⇒ = =
⇒ = = = =
2 4 2 4 24 24 24
// .R R U U U I R⇒ = = = =
1,52 V
4
4
4
1,52
0,5067
3
U
I A
R
= = =
Tại A:
4 4A A
I I I I I I= + ⇒ = −
= 0,8433 A
Bài tập 2: Cho mạch điện như hình vẽ. Trong đó

9 ; 1V r
ξ

= = Ω
;Đ 1 (6V-3W); Đ 2 (3V;1,5W)
Các đèn sáng bình thường. Tính
19
2
D
A B
2
R
1
R
1
D
Trường THPT NCT Giáo án tự chọn bám sát 11 cơ bản
a. Điện trở
1 2
,R R
b. Công suất và hiệu suất của nguồn
GV: Cường độ định mức của
bóng đèn như thế nào ?
GV: Cường độ dòng điện qua
mạch được xác định như thế
nào ?
GV: Định luật ôm cho toàn
mạch. Từ đó suy ra hiệu điện
thế giữa hai cực của nguồn.
GV: Hiệu điện thế hai đầu
1 2
,R R
được xác định như thế

nào ?
GV: Điện trở
1 2
,R R
được
xác định như thế nào ?
GV: Biểu thức tính công suất
của nguồn ? Hiệu suất của
nguồn tính như thế nào ?
GV:
GV:
HS: Cường độ định mức của
bóng đèn
1
1 1
1
3
6
dm
dm
dm
P
I I
U
= = =
HS: Cường độ dòng điện qua
mạch là I =
1 2
I I+
HS: Định luật ôm:

I
R r
ξ
=
+
.U I R Ir
ξ
⇒ = = −
HS:Ta có
1 1dm
U U U= −
2 1 2dm dm
U U U= −
HS:Điện trở:
1
1
U
R
I
=
,
2
2
2
U
R
I
=
HS: Công suất nguồn:
.

N
P I
ξ
=
Hiệu suất nguồn:
H =
1 2dm dm
N
P P
P
+
Cường độ định mức của bóng đèn
1
1 1
1
3
6
dm
dm
dm
P
I I
U
= = =
= 0,5 A
2
2 2
2
1,5
3

dm
dm
dm
P
I I
U
= = =
= 0,5 A
I =
1 2
I I+
= 0,5 + 0,5 = 1 A
Hiệu điện thế hai cực của nguồn
U =
ξ
- r.I = 9 – 1.1 = 8 V
1 1dm
U U U= −
= 8 – 6 = 2 V
2 1 2dm dm
U U U= −
= 6 – 3 = 3V
a. Điện trở:
1
1
2
2
1
U
R

I
= = = Ω
2
2
2
3
6
0,5
U
R
I
= = = Ω
b. Công suất nguồn:
. 9.1 9
N
P I W
ξ
= = =
Hiệu suất nguồn: H =
1 2
3 1,5
9
dm dm
N
P P
P
+
+
=
= 0,5 = 50%

4. Củng cố - dặn dò: Định luật ôm cho toàn mạch, biểu thức I =
rR
E
N
+
Hiệu điện thế của mạch ngoài U
N
= U
AB
= IR
N
= E - I.r
Suất điện động của nguồn :E = I(R
N
+ r) =
N
IR
+ I.r

IV. RÚT KINH NGHIỆM
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
20
Trường THPT NCT Giáo án tự chọn bám sát 11 cơ bản
Ngày soạn 14/10/2011
Tiết 9: GHÉP CÁC NGUỒN ĐIỆN
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức :
- Nêu đc chiều dđ chạy qua trong đoạn mạch chứa nguồn . Vận dụng đc ĐL Ôm đối với đoạn mạch chứa nguồn

- Nhận biết đc các loại bộ nguồn mắc nối tiếp, song song hoặc hỗn hợp mắc đối xứng
- Vận dụng đc ĐL Ôm đối với đoạn mạch chứa nguồn
- Tính đc sđđ và điện trở trong của các loại bộ nguồn nối tiếp, song song hoặc hỗn hợp đối xứng
2. Kỹ năng :
- Giải các bài tập tương đối khó hơn
- Giải thuần thục bộ nguồn kết hợp với điện trở
II. TIẾN TRÌNH DẠY – HỌC
Hoạt động 1 (8 phút) : Kiểm tra bài cũ và tóm tắt những kiến thức liên quan đến các bài tập cần giải
- Bộ nguồn ghép nối tiếp: E
b
= E
1
+ E
2
+ … + E
n
và R
b
= r
1
+ r
2
+ … + r
n
Trường hợp riêng, nếu có n nguồn có suất điện động e và điện trở trong r ghép nối tiếp thì : E
b
= ne ; r
b
= nr
- Bộ nguồn song song: ξ

b
= ξ ; r
b
=
n
r
Nếu có n nguồn giống nhau mắc song song (các cực cùng tên được nối với nhau vào cùng một điểm) thì ta có :
- Mắc hỗn hợp đối xứng :
Bộ nguồn gồm n dãy, mỗi dãy có m nguồn mắc nối tiếp thì ta có :ξ
b
= nξ ; r
b
=
n
mr
Hoạt động 2 ( 7 phút ): Giải một số bài tập trắc nghiệm :
Hoạt động của giáo
viên
Hoạt động của
học sinh
Nội dung cơ bản
Nêu CT tính SĐĐ và
điện trở trong của
bộ nguồn ?
Tác dụng của các
cách mắc ?

HS trả lời câu hỏi
và lưa chọn đáp
án

Giải thích lựa
chọn
1/ Có ba nguồn điện giống nhau có cùng suất điện động E = 2V, điện trở trong
r = 0,5

mắc nối tiếp. Suất điện động của bộ và điện trở trong của bộ là:
A. 6V và 1,5

B. 6V và 0,5

C. 2V và 1,5

D. 3V và 1,5

2/ Muốn làm tăng suất điện động và giảm điện trở trong của nguồn điện thì
người ta phải mắc các nguồn giống nhau thành bộ theo kiểu:
A. Nối tiếp B. Xung đối
C. Song song D. Hỗn hợp đối xứng
3/ Tính điện trở trong và suất điện động của mỗi pin trong bộ nguồn điện gồm
10 pin giống nhau, biết rằng nếu cường độ bằng 6A thì cơng suất mạch ngồi
bằng 54W và nếu cường độ bằng 2A thì cơng suất mạch ấy bằng 22W
1,2V và 0,05

B. 0,6V và 0,5

C. 12V và 1,5

D. 3V và 0,5

Hoạt động 3 (25 phút) : Giải bài tập tự luận

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung cơ bản
Vận dụng cơng thức tính E
b

r
b
của bộ nguồn mắc nối tiếp và
song song lên bảng tìm?
a/ Bộ nguồn mắc nối tiếp:
E
b
= 4.E = 8 (V)
r
b
= 4.r = 4(

)
b/ Bộ nguồn mắc song song
E
b
= E = 2 V
r
b
= r/n = 0,25

Bài Tập 1 :
Biết E
1
= E
2

= E
3
= E
4
= 2V
r
1
= r
2
= r
3
= r
4
= 1

a/ Tính E của bộ khi mắc các nguồn trên
song song và r của bộ
b/ Tính E của bộ khi mắc các nguồn trên
nối tiếp và r của bộ?
21
Trường THPT NCT Giáo án tự chọn bám sát 11 cơ bản
u cầu học sinh vẽ mạch:?
- Tìm U
1
, U
2
?
- để tìm U
1
, U

2
ta dùng cơng
thức nào? Và phải tìm những
đại lượng nào ?
Phân tích bài tốn
a/ Các nguồn ghép như thế nào?
Tìm ?
b/ Tìm U
AB
và I ? biết I
1
=
0,24A.
c/ Tìm U
1
, U
2

Ta có:
R
N
= R
12
= 4

I =
b
N b
E
R r+

= 1A
=> U
1
= U
2
= I.R
12
= 4V
a/ Tìm E
b
và r
b
?
E
b
= m.e = 6 V

.
b
m r
r
n
=
= 0,5

b/ Tìm I và U
AB
?
- Các điện trở mạch ngồi được
mắc:

[(R
1
nt R
3
)//(R
2
nt R
4
)]nt R
5

…….
c/ Khi mắc bộ nối tiếp trên vào đoạn mạch
gồm R
1
= R
2
= 8


mắc song song. Hãy tính hiệu điện thế hai đầu
R
1
và R
2
?
Bài Tập 2 :
Cho mạch điện như hình, bộ nguồn gồm 2 dãy,
mỗi dãy có 4 pin nối tiếp. mỗi pin có e = 1,5V
; r = 0,25


, mạch ngồi R
1
= 12

, R
2
= 1

, R
3
= 8

,
R
4
= 4

Biết cường độ dòng điện qua R
1
là 0,24A.
Tính:
a/ Suất điện động và điện trở bộ nguồn?
b/ U
AB
và cường độ trong mạch chính
c/ Giá trị của R
5

Hoạt động3 (5 phút) Giao nhiệm vụ về nhà

HOẠT ĐỘNG CỦA G.V HOẠT ĐỘNG CỦA HS
Cho HS ghi đề tham khảo về nhà làm :
Bài tốn : hai nguồn điện có sđđ như nhau =2V và r
1
= 0,4


, r
2
= 0,2

được mắc nối tiếp với R thành mạch kín . Biết
rằng khi đó HĐT giữa hai cực của 1 trong hai nguồn = 0 .
a. vẽ sơ đồ mạch điện
b. Tính R .
HS ghi lại về nhà giải
RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………….
22
R
1
R
2
R

3
R
4
B
R
5
A
Trường THPT NCT Giáo án tự chọn bám sát 11 cơ bản
Ngày soạn 21/10/2011
Tiết 10 : PHƯƠNG PHÁP GIẢI MỘT SỐ BÀI TỐN VỀ MẠCH ĐIỆN.
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức :
- Giúp học sinh nhận dạng và giải một số dạng tốn thường gặp về mạch điện
- Nhận dạng và vận dụng dịnh luật ohm cho tồn mạch và đoạn mạch giải một số bài tốn thường gặp
2. Kỹ năng :
- Rèn luyện kĩ năng giải bài tập về mạch điện
- Rèn luyện kĩ năng, tư duy tính tốn và suy luận logic
II. TIẾN TRÌNH DẠY – HỌC
Hoạt động 1 (15 phút) : tóm tắt nhanh những kiến thức liên quan đến các bài tập cần giải
I. Dạng tốn tìm cơng suất cực đại của mạch ngồi:
- Vận dụng bất đẳng thức cơsi:
2a b ab+ ≥
Dấu “ = “ xảy ra khi và chỉ khi: a = b
- Cơng suất của mạch ngồi:
2 2 2
2
2
2
2
( )

( )
( )
N N
N
N
N
N
N
E E E
P R I R
R r r
R r
R
R
R
= = = =
+
+
+
=> P lớn nhất khi:
2
( ) min
N
N
r
R
R
+
. Ta có:
2

( ) 4
N
N
r
R r
R
+ ≥
Dấu “ =” xảy ra < = >
N N
N
r
R R r
R
= <=> =
- Vậy khi điện trở mạch ngồi bằng điện trở trong của nguồn thì cơng suất tỏa nhiệt mạch ngồi là cực đại
II.Tìm số bóng đèn và cách mắc để đèn sáng bình thường:
- Các bóng đèn phải mắc hổn hợp đối xứng vì cường độ qua mỗi đèn là phải bằng nhau và bằng I
đ
.
gọi n số dãy và m là số bóng đèn của 1 dãy =>
d
.
N
m R
R
n
=
- Áp dụng định luật ohm cho tồn mạch:
.
.

d
d
N
E E
I n I
m R
R r
r
n
= = =
+
+
=>
. .
d d d
E mR I nI r= +
(1)
Ta lại có: m.n = số bóng đèn (2)
- Từ (1) và (2) => m và n. ta có được cách mắc
Hoạt động 2 (25 phút) : Giải bài tập tự luận
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung cơ bản


Điều kiện để các đèn sáng bình
thường?
=> Các đèn phải mắc như thế
nào? Tìm điện trở mạch ngồi?
Viết biểu thức định luật
Ohm?
u cầu học sinh lên bảng giải?

Cường độ qua các đèn phải như
nhau và bằng I
đm
của mỗi đèn.
- Các đèn phải mắc hh đối xứng
Bài tập ví dụ:
Nguồn điện E = 24V; r = 6

được dùng để
thắp sáng 6 bóng đèn (6V – 3W). phải mắc các
bóng đèn thế nào để các đèn sáng bình thường.
Giải
Các bóng đèn mắc hhđx ( R
đ
= 12

)
Gọi n : số dãy
m : số bóng trên một dãy
=> m.n = 6 (1)
- Điện trở mạch ngồi:
.
d
N
m R
R
n
=

.

d
I n I=
- Ta có:
.
.
d
d
N
E E
I n I
m R
R r
r
n
= = =
+
+
=> 6m + 3n = 24 (2)
Từ (1) và (2) => m = 3 và n = 2. Kết luận
23
Trường THPT NCT Giáo án tự chọn bám sát 11 cơ bản
Hoạt động4 (5 phút) Giao nhiệm vụ về nhà
HOẠT ĐỘNG CỦA G.V HOẠT ĐỘNG CỦA HS
Cho HS ghi đề tham khảo về nhà làm :
Về nhà làm bài tập: 25 ; 30 Tờ BT tham khảo
HS ghi lại về nhà giải
RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………….

…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………….
24
Trường THPT NCT Giáo án tự chọn bám sát 11 cơ bản
Ngày soạn 28/10/2011
Tiết 11: BÀI TỐN VỀ MẠCH ĐIỆN.
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức :
- Giúp học sinh nhận dạng và giải một số dạng tốn thường gặp về mạch điện
- Nhận dạng và vận dụng dịnh luật ohm cho tồn mạch và đoạn mạch giải một số bài tốn thường gặp
2. Kỹ năng :
- Rèn luyện kĩ năng giải bài tập về mạch điện
- Rèn luyện kĩ năng, tư duy tính tốn và suy luận logic
II. TIẾN TRÌNH DẠY – HỌC
Hoạt động 1 (40 phút) : Giải bài tập tự luận
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung cơ bản
- Các nguồn mắc như thế nào?
Dùng cơng thức nào để tính?
- Để kết luận độ sáng của đèn
thế nào so với bình thường thì
ta phai di so sanh đai lượng
nào? Vậy ta phai đi tính đại
lượng nào? Và tính bằng cách
nào?
- u cầu học sinh lên bảng

- Tương tự như bài trên: u
cầu học sinh lên bảng giải dưới
sư hướng dẫn của giáo viên
E
b

= 40V ; r
b
= 4

( R
2
ntR
3
)//R
đ
nt R
1

R
23
= 15

; R
đ
= 10

; R
23đ
= 6

=> R
N
= 16



b
N b
E
I
R r
= =
+
2 (A) ; U
N
=
I.R
N
= 32 (V)
U
đ
= I.R
23đ
= 12 (V) < U
đm
Đèn sáng yếu hon bình thường

b/ Tìm R
x
:
Đèn sáng bình thường nên: U
đ

= U
đm
= 15

Ta có:
23 23
2,5
d b
d x d b
U E
I
R R R r
= = =
+ +
=> R
x
= 6

Bài tập 1: Cho mạch điện như hình:
Các nguồn điện giống nhau có suất điện động là:
E
0
= 10V; r
0
= 2

;
R
1
= 10

; R
2
= 4


; R
3
= 11

; Đ (15V –
22,5W)
a/ Tìm E
b
; r
b
; U
N
và độ sáng của đèn thế
nào? U
MN
?
b/ Khi thay đổi R
1
= R
x
thì đèn sáng bình
thường. Tìm R
x
?
* Bài tập 2: Cho mạch điện như hình:
Bộ nguồn gồm 18 nguồn giống nhau mắc thành
3 dãy đối xứng.
Suất điện động và điện trở trong của mỗi nguồn
là: E

0
= 6V; r
0
= 2,5

;
R
1
= 25

; R
2
= 20

; R
3
= 5

; Đ(6V – 12W)
a/ Tìm E
b
; r
b
và độ sáng của đèn thế nào?
b/ Thay đổi R
3
= R
x
. Hỏi R
x

có giá trị
bằng bao nhiêu thì đèn sáng bình thường?
25
M
N
R
3
Đ
R
1
R
2
+
-
R
1
R
2
R
3
Đ
+
-
R
1
R
2
R
3
Đ

×