ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP CHUNG CƯ BẮC HẢI-ĐỒNG HỚI-QB
LỜI NÓI ĐẦU
Ngày nay với xu hướng phát triển của thời đại thì nhà cao tầng được xây dựng
rộng rãi ở các thành phố và đô thị lớn. Trong đó, các chung cư là khá phổ biến. Cùng
với nó thì trình độ kĩ thuật xây dựng ngày càng phát triển, đòi hỏi những người làm
xây dựng phải không ngừng tìm hiểu nâng cao trình độ để đáp ứng với yêu cầu ngày
càng cao của công nghệ.
Đồ án tốt nghiệp lần này là một bước đi cần thiết cho em nhằm hệ thống các
kiến thức đã được học ở nhà trường sau gần năm năm học. Đồng thời giúp cho em bắt
đầu làm quen với công việc thiết kế một công trình hoàn chỉnh tạo tiền đề vững chắc
cho công việc sau này.
Với nhiệm vụ được giao, thiết kế đề tài: “Chung cư Bắc Hải-Đồng Hới-
Quảng Bình ”. Trong giới hạn đồ án thiết kế :
Phần I : Kiến trúc : 10%
Phần II : Kết cấu : 60%
Phần III :Thi công : 30%
Giáo viên hướng dẫn: ThS. Phạm Phú Anh Huy
Trong quá trình thiết kế, tính toán, tuy đã có nhiều cố gắng, nhưng do kiến thức
còn hạn chế và chưa có nhiều kinh nghiệm nên chắc chắn không tránh khỏi sai
sót.Kính mong được sự góp ý chỉ bảo của các thầy, cô để em có thể hoàn thiện hơn đề
tài này.
Em xin chân thành cảm ơn tất cả các thầy, cô giáo trong khoa Xây Dựng-
trường Đại học Duy Tân , đặc biệt là các thầy, cô đã trực tiếp hướng dẫn em trong đề
tài tốt nghiệp này.
Đà Nẵng, ngày ….tháng….năm 2015
Sinh Viên
TRẦN ANH TUẤN
SVTH: TRẦN ANH TUẤN_ D18XDDB1 Trang: 1
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP CHUNG CƯ BẮC HẢI-ĐỒNG HỚI-QB
PHẦN I
(10%)
Nhiệm vụ :
- Thiết kế mặt bằng các tầng.
- Thiết kế mặt đứng chính, mặt đứng bên.
- Thiết kế hai mặt cắt ngang.
- Thiết kế mặt bằng tổng thể.
GVHD : Th.S PHẠM PHÚ ANH HUY
SVTH : TRẦN ANH TUẤN
LỚP : D18XDDB1
SVTH: TRẦN ANH TUẤN_ D18XDDB1 Trang: 2
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP CHUNG CƯ BẮC HẢI-ĐỒNG HỚI-QB
CHƯƠNG 1: SỰ CẦN THIẾT PHẢI ĐẦU TƯ
Trong những năm gần đây,mức độ đô thị hóa ngày càng tăng, mức sống và nhu cầu
của con người ngày càng nâng cao kéo theo nhu cầu ăn ở, nghỉ ngơi và giải trí ở một
mức cao hơn,tiện nghi hơn.
Mặc khác với xu thế hội nhập, công nghiệp hóa hiện đại hóa đất nước hòa nhập với
xu thế phát triển của thời đại nên sự đầu tư xây dựng các công trình nhà ở cao tầng
thay thế các công trình thấp tầng, các khu dân cư đã xuống cấp là rất cần thiết.
Vì vậy CHUNG CƯ BẮC HẢI ra đời nhằm đáp ứng nhu cầu ở của người dân cũng
như thay đổi bộ mặt của cảnh quan đô thị tương xứng với tầm vóc của một đất nước
đang trên đà phát triển.
CHƯƠNG 2: ĐẶC ĐIỂM, VỊ TRÍ XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH
2.1. Vị trí xây dựng công trình:
Tọa lạc trên khu đất thuộc khu chung cư Bắc Hải– TP Đồng Hới, với 3 mặt có tầm
nhìn hướng biển đông, chung cư này có:
- Phía bắc giáp với công viên cây xanh .
- Phía Nam giáp đường Quy hoạch.
- Phía Đông giáp đường Quy hoạch.
- Phía Tây giáp đường nội bộ.
- Cách Động Phong Nha 50km
- Cách khu du lịch Đá Nhảy 2km.
- Cách khu du lịch suối mọc Bố Trạch 47km.
- Cách bãi tắm Nhật Lệ 15 phút (đi xe).
2.2. Các điều kiện khí hậu tự nhiên:
Quảng Bình nằm ở vùng nhiệt đới gió mùa và luôn bị tác động bởi khí hậu của phía
Bắc và phía Nam và được chia làm hai mùa rõ rệt:
- Mùa mưa từ tháng 9 đến tháng 3 năm sau. Lượng mưa trung bình hàng năm
2.000 - 2.300mm/năm. Thời gian mưa tập trung vào các tháng 9, 10 và 11.
- Mùa khô từ tháng 4 đến tháng 8 với nhiệt độ trung bình 24oC - 25oC. Ba tháng
có nhiệt độ cao nhất là tháng 6, 7 và 8.
2.3.Tình hình địa chất công trình và địa chất thuỷ văn:
Nhìn chung địa hình khu vực xây dựng nhà khá bằng phẳng
SVTH: TRẦN ANH TUẤN_ D18XDDB1 Trang: 3
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP CHUNG CƯ BẮC HẢI-ĐỒNG HỚI-QB
CHƯƠNG 3: QUY MÔ VÀ ĐẶC ĐIỂM CÔNG TRÌNH
Với kiến trúc hiện đại, mật độ xây dựng thấp, Chung cư Bắc Hải sở hữu những
không gian thoáng đãng chung quanh công trình với nhiều tiện ích hiện đại đáp ứng
nhu cầu nhà ở,thư giãn và vui chơi giải trí của bạn như hồ bơi, khu vui chơi giải trí cho
trẻ em, công viên cây xanh
Công trình gồm các hạng mục sau:
+ Gồm 02 thang máy hoạt động 24/24, 02 cầu thang bộ và thoát hiểm.
+ Hệ thống chiếu sáng các tầng lầu hoàn chỉnh.
+ Trạm hạ thế 300KVA có máy phát điện dự phòng 300KVA.
+ Camera quan sát, hệ thống báo trộm hồng ngoại chống đột nhập từ bên ngoài.
+ Hệ thống cung cấp nước bơm tự động và bơm áp lực 24/24.
+ Hệ thống thu lôi chống sét.
+ Tầng hầm để xe có diện tích : 460.8m2.
+ Tầng 1 : gar axe hơi và sảnh chính có diện tích 571.2m2.
+ Tầng 2 -10 gồm các căn hộ nhà ở đầy đủ tiện nghi và hoàn thiện nội thất.
Công trình là đặc trưng điển hình của quá trình đô thị hoá theo xu hướng hiện đại
SVTH: TRẦN ANH TUẤN_ D18XDDB1 Trang: 4
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP CHUNG CƯ BẮC HẢI-ĐỒNG HỚI-QB
CHƯƠNG 4 :GIẢI PHÁP THIẾT KẾ
4.1.Thiết kế tổng mặt bằng:
Căn cứ vào đặc điểm mặt bằng khu đất, yêu cầu công trình thuộc tiêu chuẩn
quy phạm nhà nước, phương hướng quy hoạch, thiết kế tổng mặt bằng công trình phải
căn cứ vào công năng sử dụng của từng loại công trình, dây chuyền công nghệ để có
phân khu chức năng rõ ràng đồng thời phù hợp với quy hoạch đô thị được duyệt, phải
đảm bảo tính khoa học và thẩm mỹ. Bố cục và khoảng cách kiến trúc đảm bảo các yêu
cầu về phòng chống cháy, chiếu sáng, thông gió, chống ồn, khoảng cách ly vệ sinh.
Toàn bộ mặt trước công trình trồng cây và để thoáng, khách có thể tiếp cận đễ
dàng với công trình.Giao thông nội bộ bên trong công trình thông với các đường giao
thông công cộng, đảm bảo lưu thông bên ngoài công trình.Tại các nút giao nhau giữa
đường nội bộ và đường công cộng, giữa lối đi bộ và lối ra vào công trình có bố trí các
biển báo.
Bao quanh công trình là các đường vành đai và các khoảng sân rộng, đảm bảo
xe cho việc xe cứu hoả tiếp cận và xử lí các sự cố.
4.2.Giải pháp thiết kế kiến trúc:
4.2.1.Thiết kế mặt bằng các tầng:
+ Tầng hầm để xe có diện tích : 460.8m2.
+ Tầng 1 : gar axe hơi và sảnh chính có diện tích 571.2m2.
+ Tầng 2 -10 gồm các căn hộ nhà ở đầy đủ tiện nghi và hoàn thiện nội thất.
8 tầng ,mỗi tầng 12 căn hộ:
( Tổng cộng: 108 căn hộ cao cấp có diện tích từ 65m2/căn, 2 phòng ngủ/ căn)
Mặt bằng tầng mái gồm dùng để đặt hệ thống kỹ thuật thang máy và bể chứa
nước ( diện tích bể 7.3m x 8.2 m, chứa 120 m
3
nước ).
Hệ thống giao thông theo phương đứng được bố trí với 2 thang máy cho đi lại,
2 cầu thang bộ kích thước vế thang 2 m.
Hệ thống giao thông theo phương ngang với các hành lang được bố trí phù hợp
với yêu cầu đi lại.
4.2.2.Thiết kế mặt đứng:
Công trình gồm 11 tầng nổi, Với hình khối kiến trúc được thiết kế theo kiến
trúc hiện đại kết hợp với kính và sơn màu tạo nên sự hoành tráng của công trình.
SVTH: TRẦN ANH TUẤN_ D18XDDB1 Trang: 5
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP CHUNG CƯ BẮC HẢI-ĐỒNG HỚI-QB
Bao quanh công trình là hệ thống tường gạch dày 200 mác75 câu gạch thẻ liên
tục từ dưới lên và mastic sơn nước. Điều này tạo cho công trình có một dáng vẻ kiến
trúc rất hiện đại, thể hiện được sự sang trọng và hoành tráng bắt mắt người xem.
4.2.3.Thiết kế mặt cắt:
Mặt cắt nhằm thể hiện nội dung bên trong công trình, kích thước cấu kiện cơ
bản, công năng của các phòng.
Dựa vào đặc điểm sử dụng và các điều kiện vệ sinh ánh sáng, thông hơi thoáng
gió cho các phòng chức năng ta chọn chiều cao các tầng như sau:
- Tầng hầm cao 2,55 m.
- Tầng 1 cao 3,65 m.
- Tầng 2-10 cao 3,3 m
- Tầng mái cao 2,3 m.
4.3.Giải pháp kết cấu:
Ngày nay, trên thế giới cũng như ở Việt Nam việc sử dụng kết cấu bêtông cốt
thép trong xây dựng trở nên rất phổ biến. Đặc biệt trong xây dựng nhà cao tầng,
bêtông cốt thép được sử dụng rộng rãi do có những ưu điếm sau:
+ Giá thành của kết cấu bêtông cốt thép(BTCT) thường rẻ hơn kết cấu thép đối
với những công trình có nhịp vừa và nhỏ chịu tải như nhau.
+ Bền lâu, ít tốn tiền bảo dưỡng, cường độ ít nhiều tăng theo thời gian. Có khả
năng chịu lửa tốt.
+ Dễ dàng tạo được hình dáng theo yêu cầu của kiến trúc.
Vì vậy công trình được xây bằng bê tông cốt thép.
Ngoài ra, hệ kết cấu khung-lõi (khung và lõi) được tạo ra tại khu vực cầu thang
máy. Hệ thống khung được bố trí tại các khu vực còn lại của ngôi nhà. Hai hệ thống
khung và lõi được liên kết với nhau qua hệ kết cấu sàn. Trong trường hợp này hệ sàn
liền khối có ý nghĩa rất lớn. Thường trong hệ thống kết cấu này hệ thống vách đóng
vai trò chủ yếu chịu tải trọng ngang, hệ khung chủ yếu được thiết kế để chịu tải trọng
thẳng đứng. Sự phân rõ chức năng này tạo điều kiện tối ưu hoá các cấu kiện, giảm bớt
kích thước cột và dầm, đáp ứng được yêu cầu của kết cấu .
Hệ kết cấu khung -lõi tỏ ra là hệ kết cấu tối ưu cho nhiều loại công trình cao
tầng. Loại kết cấu này sử dụng hiệu quả cho các ngôi nhà đến 40 tầng. Nếu công trình
được thiết kế cho vùng có động đất cấp 8 thì chiều cao tối đa cho loại kết cấu này là
100m, cho vùng động đất cấp 9 là 50m.
SVTH: TRẦN ANH TUẤN_ D18XDDB1 Trang: 6
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP CHUNG CƯ BẮC HẢI-ĐỒNG HỚI-QB
Chính vì các lý do trên mà sử dụng giải pháp hệ khung-lõi bằng BTCT đổ toàn khối.
Hệ thống thang máy là lõi trung tâm đảm bảo sự bền vững, chắc chắn cho công trình.
Chiều cao tầng là 3,3m với nhịp lớn nhất là 8.1m. Giải pháp khung-lõi BTCT
với dầm đổ toàn khối, bố trí các dầm trên đầu cột và gác qua vách cứng.
4.4.Các giải pháp kỹ thuật khác:
4.4.1. Hệ thống chiếu sáng:
Tận dụng tối đa chiếu sáng tự nhiên, hệ thống cửa sổ các mặt đều được lắp
kính. Ngoài ra ánh sáng nhân tạo cũng được bố trí sao cho phủ hết những điểm cần
chiếu sáng.
4.4.2.Hệ thống thông gió:
Tận dụng tối đa thông gió tự nhiên qua hệ thống cửa sổ. Ngoài ra sử dụng hệ
thống điều hoà không khí được xử lý và làm lạnh theo hệ thống đường ống chạy theo
các hộp kỹ thuật theo phương đứng, và chạy trong trần theo phương ngang phân bố
đến các vị trí trong công trình.
4.4.3.Hệ thống điện:
Tuyến điện trung thế 15KV qua ống dẫn đặt ngầm dưới đất đi vào trạm biến thế
của công trình. Ngoài ra còn có điện dự phòng cho công trình gồm hai máy phát điện
đặt tại tầng hầm của công trình. Khi nguồn điện chính của công trình bị mất thì máy
phát điện sẽ cung cấp điện cho các trường hợp sau:
- Các hệ thống phòng cháy chữa cháy.
- Hệ thống chiếu sáng và bảo vệ.
- Các phòng làm việc ở các tầng.
- Hệ thống thang máy.
- Hệ thống máy tính và các dịch vụ quan trọng khác.
4.4.4. Hệ thống cấp thoát nước:
* Cấp nước:
Nước từ hệ thống cấp nước của thành phố đi vào bể ngầm đặt ngầm tại hầm của
công trình. Sau đó được bơm lên bể nước mái, quá trình điều khiển bơm được thực
hiện hoàn toàn tự động. Nước sẽ theo các đường ống kĩ thuật chạy đến các vị trí lấy
nước cần thiết.
* Thoát nước:
SVTH: TRẦN ANH TUẤN_ D18XDDB1 Trang: 7
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP CHUNG CƯ BẮC HẢI-ĐỒNG HỚI-QB
Nước mưa trên mái công trình, nước thải sinh hoạt được thu vào xênô và đưa
vào bể xử lý nước thải. Nước sau khi được xử lý sẽ được đưa ra hệ thống thoát nước
của thành phố.
4.4.5. Hệ thống phòng cháy, chữa cháy:
* Hệ thống báo cháy:
Thiết bị phát hiện báo cháy được bố trí ở mỗi phòng và mỗi tầng, ở nơi công
cộng của mỗi tầng. Mạng lưới báo cháy có gắn đồng hồ và đèn báo cháy, khi phát hiện
được cháy phòng quản lý nhận được tín hiệu thì kiểm soát và khống chế hỏa hoạn cho
công trình.
* Hệ thống chữa cháy:
Thiết kế tuân theo các yêu cầu phòng chống cháy nổ và các tiêu chuẩn liên quan
khác (bao gồm các bộ phận ngăn cháy, lối thoát nạn, cấp nước chữa cháy). Tất cả các
tầng đều đặt các bình CO
2
, đường ống chữa cháy tại các nút giao thông.
4.4.6. Xử lý rác thải:
Rác thải ở mỗi tầng sẽ được thu gom và đưa xuống tầng kĩ thuật, tầng hầm bằng
ống thu rác. Rác thải được mang đi xử lí mỗi ngày.
4.4.7.Giải pháp hoàn thiện:
- Vật liệu hoàn thiện sử dụng các loại vật liệu tốt đảm bảo chống được mưa
nắng sử dụng lâu dài. Nền lát gạch Ceramic. Tường được quét sơn chống thấm.
- Các khu phòng vệ sinh, nền lát gạch chống trượt, tường ốp gạch men trắng
cao 2m .
- Vật liệu trang trí dùng loại cao cấp, sử dụng vật liệu đảm bảo tính kĩ thuật cao,
màu sắc trang nhã trong sáng tạo cảm giác thoải mái khi nghỉ ngơi.
- Hệ thống cửa dùng cửa kính khuôn nhôm.
SVTH: TRẦN ANH TUẤN_ D18XDDB1 Trang: 8
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP CHUNG CƯ BẮC HẢI-ĐỒNG HỚI-QB
PHẦN II
(60%)
Nhiệm vụ :
- Thiết kế sàn tầng 4.
- Thiết kế cầu thang bộ.
- Thiết kế khung trục 3.
- Thiết kế móng trục 2(Móng M1 và M2).
GVHD : Th.S PHẠM PHÚ ANH HUY
SVTH : TRẦN ANH TUẤN
LỚP : D18XDDB1
SVTH: TRẦN ANH TUẤN_ D18XDDB1 Trang: 9
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP CHUNG CƯ BẮC HẢI-ĐỒNG HỚI-QB
CHƯƠNG 5 : GIẢI PHÁP KẾT CẤU CHO CÔNG TRÌNH VÀ NHIỆM
VỤ TÍNH TOÁN KẾT CẤU
5.1. Đặc điểm thiết kế kết cấu nhà cao tầng:
Khi thiết kế kết cấu nhà cao tầng ta phải quan tâm đến những vấn đề cơ bản sau:
5.1.1.Tải trọng ngang:
- Tải trọng ngang: áp lực gió, động đất.
- Mô men và chuyển vị tăng lên rất nhanh theo chiều cao. Nếu coi công trình
như một thanh côngxon ngàm tại mặt đất thì lực dọc tỷ lệ với chiều cao, mô men do tải
trọng ngang tỷ lệ với bình phương chiều cao H:
M = qH
2
/2 (tải trọng phân bố đều).
M = qH
3
/3 (tải trọng phân bố tam giác).
- Chuyển vị do tải trọng ngang tỷ lệ thuận với luỹ thừa bậc bốn của chiều cao:
∆ = qH
4
/8EJ (tải trọng phân bố đều).
∆ = 11qH
4
/120EJ (tải trọng phân bố tam giác).
Do vậy, tải trọng ngang trở thành nhân tố chủ yếu khi thiết kế kết cấu nhà cao tầng.
5.1.2. Hạn chế chuyển vị:
Theo sự tăng lên của chiều cao nhà, chuyển vị ngang tăng lên rất nhanh. Trong
thiết kế kết cấu không chỉ yêu cầu thiết kế có đủ khả năng chịu lực mà còn yêu cầu kết
cấu có đủ độ cứng chống lại lực ngang, để dưới tác dụng của tải trọng ngang chuyển vị
ngang của kết cấu hạn chế trong giới hạn cho phép. Những nguyên nhân cần hạn chế
chuyển vị ngang:
- Chuyển vị ngang làm kết cấu xuất hiện thêm các nội lực phụ, đặc biệt là kết
cấu đứng: Khi chuyển vị tăng lên, độ lệch tâm tăng làm mô men lệch tâm cũng tăng
theo, và nếu nội lực tăng quá một giới hạn nào đó thì kết cấu không còn khả năng
chống đỡ sẽ dẫn đến sụp đổ.
- Chuyển vị ngang quá lớn sẽ làm cho con người sinh sống và làm việc trong
công trình cảm thấy khó chịu, hoảng sợ, ảnh hưởng đến công tác và sinh hoạt.
- Làm tường và một số cấu kiện phi kết cấu, đồ trang trí bị nứt và phá hỏng, làm
cho ray thang máy bị biến dạng, đường ống điện nước bị phá hoại.
Do vậy cần hạn chế chuyển vị ngang.
SVTH: TRẦN ANH TUẤN_ D18XDDB1 Trang: 10
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP CHUNG CƯ BẮC HẢI-ĐỒNG HỚI-QB
5.1.3. Giảm trọng lượng bản thân kết cấu:
- Xem xét từ sức chịu tải của nền đất, nếu cùng một cường độ thì giảm trọng
lượng bản thân có thể tăng thêm một số tầng khác, hoặc làm giảm độ lún của công
trình, hoặc làm giảm kích thước kết cấu móng.
- Xét về mặt dao động thì giảm trọng lượng bản thân tức là giảm khối lượng
tham gia dao động,tức là giảm lực quán tính hay giảm tác động của gió động và động
đất…
- Xét về mặt kinh tế thì giảm trọng lượng bản thân tức là tiết kiệm vật liệu,
giảm giá thành công trình, tăng được không gian sử dụng.
- Từ những nhận xét trên, ta thấy trong thiết kế kết cấu nhà cao tầng cần quan
tâm đến giảm trọng lượng bản thân của kết cấu.
5.2. Phân tích lựa chọn vật liệu:
Hiện nay ở Việt Nam, vật liệu dùng cho kết cấu nhà cao tầng thường sử dụng là
kim loại (chủ yếu là thép) hoặc bê tông cốt thép.
- Công trình bằng thép hoặc các kim loại khác có ưu điểm là độ bền tốt, giới
hạn đàn hồi và miền chảy dẻo lớn nên công trình nhẹ nhàng đặc biệt là tính dẻo lớn, do
đó công trình khó bị sụp đổ hoàn toàn khi có chấn động địa chấn xảy ra.
- Nếu dùng kết cấu thép cho nhà cao tầng thì việc đảm bảo thi công tốt các mối
nối là rất khó khăn, mặt khác giá thành công trìnhbằng thép thường cao mà chi phí cho
việc bảo quản cấu kiện khi công trình đi vào sử dụng là rất tốn kém, đặc biệt với môi
trường khí hậu Việt Nam.Công trình bằng thép kém bền với nhiệt độ, khi xảy ra hoả
hoạn hoặc cháy nổ thì công trình bằng thép rất dễ chảy dẻo dẫn đến sụp đổ do thép có
nhiệt độ nóng chảy thấp. Khoảng 600
0
C là kết cấu thép bị chảy dẻo. Kết cấu nhà cao
tầng bằng thép chỉ thực sự phát huy hiệu quả khi cần không gian sử dụng lớn, chiều
cao nhà lớn (nhà siêu cao tầng), hoặc đối với các kết cấu nhịp lớn như nhà thi đấu, mái
sân vận động, nhà hát, viện bảo tàng (nhóm các công trình công cộng)…
- Kết cấu bằng bê tông cốt thép làm cho công trình có trọng lượng bản thân lớn,
công trình nặng nề hơn dẫn đến kết cấu móng phải lớn. Tuy nhiên, kết cấu bê tông cốt
thép khắc phục được một số nhược điểm của kết cấu thép:như thi công đơn giản hơn,
vật liệu rẻ hơn, bền với môi trường và nhiệt độ, ngoài ra nó tận dụng được tính chịu
nén rất tốt của bê tông và tính chịu kéo của cốt thép bằng cách đặt nó vào vùng kéo
của cốt thép.
SVTH: TRẦN ANH TUẤN_ D18XDDB1 Trang: 11
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP CHUNG CƯ BẮC HẢI-ĐỒNG HỚI-QB
- Từ những phân tích trên, ta lựa chọn bê tông cốt thép là vật liệu cho kết cấu công trình.
5.3.Phân tích lựa chọn giải pháp kết cấu:
5.3.1. Lựa chọn phương án kết cấu:
Từ thiết kế kiến trúc ta có thể lựa chọn một trong hai phương án sau:
5.3.1.1. Kết cấu thuần khung:
Dạng kết cấu này có không gian lớn, mặt bằng bố trí linh hoạt, có thể đáp ứng
khá đầy đủ yêu cầu sử dụng công trình, nhưng nhược điểm của nó là độ cứng nhỏ, biến
dạng lớn nên phải tăng kích thước các cấu kiện chịu lực lên dẫn đến lãng phí không
gian, tốn vật liệu và ảnh hưởng đến thẩm mỹ và tính kinh tế của công trình.
5.3.1.2.Kết cấu khung và lõi:
Đây là dạng kết cấu hỗn hợp từ kết cấu khung và kết cấu lõi. Nếu sử dụng loại
kết cấu này vừa có không gian sử dụng lớn vừa có khả năng chịu lực ngang lớn. Kết
cấu khung lõi cứng bê tông cốt thép sử dụng rất phổ biến, ngoài ra khi dùng loại kết
cấu này thì độ cứng của kết cấu được đảm bảo hơn.
Lựa chọn: so sánh hai dạng kết cấu trên ta nhận thấy sử dụng kết cấu khung lõi
kết hợp là thích hợp hơn đối với công trình.
5.3.2. Đề xuất phương án:
Công trình “Chung cư Bắc Hải” là công trình có chiều cao lớn với 1 tầng hầm.
Từ những đặc điểm trên của công trình nên ta chọn phương án:
- Hệ sàn phẳng
- Giải pháp móng cho công trình: công trình là nhà cao tầng nên tải trọng truyền
xuống móng rất lớn. Mặt khác, chiều cao công trình lớn đòi hỏi phải có độ ổn định cao
để chiu tải trọng ngang (gió bão, động đất). Do vậy, phương án móng sâu là duy nhất
hợp lý để chịu được tải trọng từ công trình truyền xuống. Đề xuất phương án móng cọc
khoan nhồi vì có sức chịu tải cao nhờ có những cọc đường kính lớn, cắm sâu vào tầng
đất đá cứng, thi công không ảnh hưởng đến các công trình xung quanh.
5.4.Nhiệm vụ tính toán kết cấu công trình:
Trong phạm vi đồ án tốt nghiệp của mình với khối lượng phần tính toán kết cấu
là 60%, nhiệm vụ của em được giao bao gồm:
- Tính toán và bố trí cốt thép sàn tầng điển hình.
- Tính toán và bố trí cốt thép cầu thang bộ.
- Tính toán và thiết kế cốt thép cho khung trục A
SVTH: TRẦN ANH TUẤN_ D18XDDB1 Trang: 12
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP CHUNG CƯ BẮC HẢI-ĐỒNG HỚI-QB
CHƯƠNG 6: TÍNH TỐN SÀN TẦNG ĐIỂN HÌNH
6.1. Sơ đồ phân chia ơ sàn:
S13 S9 S13 S9 S13S13
7500 8000 800080008000
4
5
6
7
2
3
1
8000
8
1500 1500
58500
8000
2500
2500
7500 8000 800080008000
MẶT BẰNG SÀN TẦNG 2-10 TL: 1/100
1200 8100
1200 8100
12008100
12008100
C
B
A
D
4 5
6 7
2 3
C
B
A
D
1
8000
8
3000
3000
21600
1500 1500
19200
58500
8000
S2
S1
S1 S2
S2
S1 S2
S1 S2
4000 4000 4000 4000 4000 4000 4000 4000 4000 4000 4000 4000
4050405040504050
S11
S3
S2
S2
S12S3 S3S3
S2
S4
S5
S6
S7
S10
S10
S14
S14
S8
1200
1500
5400
4300
29504550
S13 S9 S13 S9 S13S13
Hình 6.1: Mặt bằng sàn tầng 4
6.2.Quan niệm tính tốn:
Nếu sàn liên kết với dầm giữa thì xem là ngàm, nếu dưới sàn khơng có dầm thì
xem là tự do. Nếu sàn liên kết với dầm biên thì xem là khớp, nhưng thiên về an tồn ta
lấy cốt thép ở biên ngàm để bố trí cho cả biên khớp. Khi dầm biên lớn ta có thể xem là
ngàm. -Khi
2
1
2
≥
l
l
-Bản chủ yếu làm việc theo phương cạnh bé: Bản loại dầm.
- Khi
2
1
2
<
l
l
-Bản làm việc theo cả hai phương: Bản kê bốn cạnh.
Trong đó: l
1
-kích thước theo phương cạnh ngắn.
l
2
-kích thước theo phương cạnh dài.
l
2
/l
1
≥ 2 : bản chủ yếu làm việc theo phương cạnh bé : Bản loại dầm
Căn cứ vào kích thước, cấu tạo, liên kết, tải trọng tác dụng ta chia làm các loại
ơ bản sau:
SVTH: TRẦN ANH TUẤN_ D18XDDB1 Trang: 13
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP CHUNG CƯ BẮC HẢI-ĐỒNG HỚI-QB
Bảng 6.1: Phân loại các ô bản sàn
SÀN
Kich thước Tỷ số Liên kết
l
1
(m) l
2
(m) l
2
/l
1
biên
S1 8 8.1 1.01 4N Bản kê 4 cạnh
S2 8 8.1 1.01 4N
Bản kê 4 cạnh
S3 3 8 2.67 4N
Bản loại dầm
S4 4.3 7.5 1.7 3N,1K
Bản kê 4 cạnh
S5 3 7.5 2.5 4N
Bản loại dầm
S6 1.2 2.5 2.08 3N,1K
Bản loại dầm
S7 1.5 2.5 1.67 3N,1K
Bản kê 4 cạnh
S8 2.95 5.4 1.83 2N,2K
Bản kê 4 cạnh
S9 1.2 8 6.67 3N,1K
Bản loại dầm
S10 1.5 8.1 5.4 2N,2K
Bản loại dầm
S11 3 5.07 1.69 3N,1K
Bản kê 4 cạnh
S12 3 8 2.67 3N,1K
Bản loại dầm
S13 1.2 8 6.67 2N,2K
Bản loại dầm
S14 1.5 8.1 5.4 1N,3K
Bản loại dầm
6.3.Các số liệu tính toán của vật liệu:
Bêtông cấp độ bền: B25 có R
b
= 14,5 MPa =145 kg/cm
2
, γ = 2500 daN/m
3
R
bt
=1,05 Mpa = 10,5 kg/cm
2
Cốt thép Ø ≤ 8 dùng thép CI, A-I có R
s
= R
sc
= 225MPa
Cốt thép Ø > 8 dùng thép CII, A-II có R
s
= R
sc
= 280MPa
6.4.Chọn chiều dày của bản sàn:
Do có nhiều ô bản có kích thước và tải trọng khác nhau dẫn đến có chiều dày
bản sàn khác nhau, nhưng để thuận tiện cho thi công cũng như tính toán ta thống nhất
chọn một chiều dày bản sàn.
Với ô bản có kích thước lớn nhất:
( )
mxlxl 1.88
21
=
⇒
201.1
1
2
<=
l
l
⇒
Bản làm việc theo cả hai phương: Bản kê bốn cạnh
Chiều dày của bản được chọn theo công thức: h
b
=
m
D
l (6.1)
Trong đó :
D = 0,8 - 1,4 hệ số phụ thuộc vào tải trọng tác dụng lên bản, chọn D = 0,8
m – hệ số phụ thuộc liên kết của bản:
m = 35 - 45 đối với bản kê bốn cạnh,
SVTH: TRẦN ANH TUẤN_ D18XDDB1 Trang: 14
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP CHUNG CƯ BẮC HẢI-ĐỒNG HỚI-QB
m = 30 - 35 đối với bản loại dầm; lấy m = 45
l : Là cạnh ngắn của ô bản(cạnh theo phương chịu lực).
Chiều dày của bản phải thoả mãn điều kiện cấu tạo:
h
b
≥ h
min
= 6 cm đối với sàn nhà dân dụng.
Và thuận tiện cho thi công thì h
b
nên chọn là bội số của 10mm.
Theo công thức (6.1)
⇒
)(142.08
45
8.0
mxh
b
==
Để đảm bảo sự làm việc đồng đều giữa các khung khi chịu tải trọng ngang nên ta chọn
thống nhất chiều dày các ô bản là: h
b
=15 (cm).
6.5.Cấu tạo các lớp mặt sàn:
6.5.1. Cấu tạo các lớp sàn nhà:
Hình 6.2: Cấu tạo các lớp sàn nhà
6.5.2. Cấu tạo các lớp sàn mái:
Hình 6.3: Cấu tạo các lớp sàn mái
SVTH: TRẦN ANH TUẤN_ D18XDDB1 Trang: 15
Gạch ceramic dày 20mm
Vữa lót mác75 dày 15 mm
Sàn BTCT dày 150 mm
Vữa trát trần mác 75 dày 15 mm
Lớp vữa trát dốc 2% dày 20mm
Sàn BTCT dày 150 mm
Vữa trát trần mác 75 dày 15 mm
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP CHUNG CƯ BẮC HẢI-ĐỒNG HỚI-QB
6.5.3. Cấu tạo các lớp sàn vệ sinh:
Hình 6.4: Cấu tạo các lớp sàn vệ sinh
6.6.Tải trọng tác dụng lên sàn:
6.6.1.Tĩnh tải sàn:
Tĩnh tải tác dụng lên sàn là tải trọng phân bố đều do trọng lượng bản thân các
lớp cấu tạo sàn truyền vào. Căn cứ vào các lớp cấu tạo sàn ở mỗi ô sàn cụ thể, tra bảng
tải trọng tính toán( TCVN 2737-1995) của các vật liệu thành phần dưới đây để tính:
Ta có công thức tính: g
tt
= Σγ
i
.δ
i
.n
i
(6.2)
Trong đó γ
i
, δ
i
, n
i
lần lượt là trọng lượng riêng, bề dày, hệ số vượt tải của lớp
cấu tạo thứ i trên sàn.
Hệ số vượt tải lấy theo TCVN 2737 – 1995.
Ta tiến hành xác định tĩnh tải riêng cho từng ô sàn.
Từ đó ta lập bảng tải trọng tác dụng lên các sàn như sau:
Bảng 6.2 : Tĩnh tải sàn
Tên
cấu
kiện
Lớp vật liệu Hệ số
tin cậy
n
(mm) (kG/m
3
) (kG/m
2
) (kG/m
2
)
1 2 3 4 5 6 7
Sàn
nhà
1. Gạch Ceramic 20 2000 40 1,1 44
2. Vữa XM lót 15 1800 27 1,3 35,1
3. Bản BTCT 150 2500 375 1,1 412,5
4. Vữa trát 15 1800 27 1,3 35,1
Tổng 526,7
Sàn
mái
1. Vữa XM tạo độ dốc 20 1800 36 1,3 46,8
2. Bản BTCT 150 2500 375 1,1 412,5
3. Vữa trát 15 1800 27 1,3 35,1
SVTH: TRẦN ANH TUẤN_ D18XDDB1 Trang: 16
Gạch lát nền dày 10 mm
Vữa lót mác75 dày 15 mm
Sàn BTCT dày 150 mm
Vữa trát trần mác 75 dày 15 mm
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP CHUNG CƯ BẮC HẢI-ĐỒNG HỚI-QB
Tổng 494,4
Sàn
vệ
sinh
1. Lớp gạch lát nền 10 2000 20 1,1 22
2. Vữa XM lót 15 1800 27 1,3 35,1
3. Bản BTCT 150 2500 375 1,1 412,5
4. Vữa trát 15 1800 27 1,3 35,1
Tổng 482,7
6.6.3. Hoạt tải:
Ở đây, tùy thuộc vào công năng của các ô sàn, tra TCVN 2737-1995, bảng 3
mục 4.3.1 sau đó nhân thêm với hệ số giảm tải cho sàn THEO MỤC 4.3.4.1(đối với
các sàn có diện tích A>A
1
=9m
2
).
Hệ số giảm tải : Ψ
A
= 0,4+
1
0,6
A A
Bảng 6.3: Hoạt tải sàn
SÀN Loại Phòng
Diện tích HT tra
Hệ số
n
Hệ số
ψ
p
tt
(m
2
) (kg/m
2
) (kg/m
2
)
S1 Căn hộ 64.8 200 1.2 0.000 240
S2
Căn hộ
64.8
200 1.2 0.000
240
S3
Hành lang
24
300 1.2 0.000
360
S4
Sảnh
32.25
300 1.2 0.000
360
S5
Hành lang
22.5
300 1.2 0.000
360
S6
Hành lang
3.0
300 1.2 0.000
360
S7
Kho rác
3.75
200 1.2 0.000
240
S8
Hành lang
15.93
300 1.2 0.000
360
S9
Ban Công
9.6
200 1.2 0.000
240
S10 Ban Công
12.15
200 1.2 0.000
240
S11
Ban Công
15.21
200 1.2 0.000
240
S12 Ban Công
24
200 1.2 0.000
240
S13
Ban Công
9.6
200 1.2 0.000
240
S14 Ban Công
12.15
200 1.2 0.000
240
SVTH: TRẦN ANH TUẤN_ D18XDDB1 Trang: 17
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP CHUNG CƯ BẮC HẢI-ĐỒNG HỚI-QB
6.6.4.Tổng tải trọng tính toán tác dụng lên các ô sàn:
Bảng 6.4: Tổng tải trọng tác dụng lên các ô sàn
SÀN
Tĩnh tải g Hoạt tải p Tổng
(kg/m
2
) (kg/m
2
) (kg/m
2
)
S1
526.7
240 766.7
S2
526.7 240
766.7
S3
526.7 360
886.7
S4
526.7 360
886.7
S5
526.7 360
886.7
S6
526.7 360
886.7
S7
526.7 240
766.7
S8
526.7 360
886.7
S9
526.7 240
766.7
S10
526.7 240
766.7
S11
526.7 360
886.7
S12
526.7 360
886.7
S13
526.7 240 766.7
S14
526.7 240 766.7
6.7.Tính toán nội lực và cốt thép cho các ô sàn:
6.7.1. Xác định nội lực trên các ô sàn:
6.7.1.1. Bản kê bốn cạnh:
Để xác định nội lực, từ tỷ số l
2
/l
1
và loại liên kết ta tra bảng tìm được các hệ số
α
i
, β
i
(Phụ lục 17- Kết cấu bêtông cốt thép). Sau đó tính toán nội lực trong bảng theo
các công thức như sau:
Hình 6.5: Nội lực loại bản kê.
+ Mômen nhịp: M
1
= α
1
.(g
tt
+p
tt
).l
1
.l
2
M
2
= α
2
. (g
tt
+p
tt
).l
1
.l
2
+ Mômen gối: M
I
= β
1
. (g
tt
+p
tt
).l
1
.l
2
M
II
= β
2
. (g
tt
+p
tt
).l
1
.l
2
Trong đó:
SVTH: TRẦN ANH TUẤN_ D18XDDB1 Trang: 18
M '
II
M
2
l
2
l
1
M
1
M
I
M '
I
M
II
q
M =
max
ql
8
2
l
1
q
min
M =
1
- ql
8
2
3/8
l
max
M =
1
2
9ql
128
l
1
1
2
min
M =
- ql
12
q
max
M =
1
2
ql
24
M =
- ql
min
12
2
1
1
l
1
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP CHUNG CƯ BẮC HẢI-ĐỒNG HỚI-QB
q
tt
= g
tt
+ p
tt
: tổng tải trọng tác dụng lên sàn.
l
1
, l
2
kích thước cạnh ngắn và cạnh dài của ô bản.
α
1
, α
2
, β
1
, β
2
: các hệ số tra bảng(Phụ lục 17-Kết cấu bê tông cốt
thép-Phần cấu kiện cơ bản)
6.7.1.2. Bản loại dầm:
Cắt một dải bản rộng 1m theo phương cạnh ngắn và xem như một dầm
⇒
Tải trọng phân bố đều tác dụng lên dầm: q=(g+p).1m (kG/m)
Tùy theo liên kết cạnh bản mà có sơ đồ tính đối với bản loại dầm:
Hình 6.6: Nội lực loại bản dầm.
6.7.2. Tính toán và bố trí cốt thép cho sàn:
6.7.2.1. Lựa chọn vật liệu:
- Sàn dùng bêtông cấp độ bền: B25 có R
b
= 14,5Mpa.
- Cốt thép CI, A-I có R
s
= 225MPa
CII, A-II có R
s
= 280MPa
6.7.2.2. Tính cốt thép sàn:
Tính như cấu kiện chịu uốn có tiết diện hình chữ nhật với bề rộng b = 1m, chiều
cao h = h
b
.
h
0
=h-a
0
: Chiều cao làm việc của tiết diện, bằng khoảng cách từ trọng tâm A
s
đến mép vùng nén.
a
0
: Chiều dày lớp đệm, bằng khoảng cách từ trọng tâm của A
s
đến mép chịu
kéo. a
0
=c+0,5.φ
c: Chiều dày lớp bảo vệ lấy như sau: Với bê tông nặngc ≥ φ đồng thời c ≥ c
0
Với bản có: h ≤ 100mm lấy c
0
= 10mm
SVTH: TRẦN ANH TUẤN_ D18XDDB1 Trang: 19
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP CHUNG CƯ BẮC HẢI-ĐỒNG HỚI-QB
h > 100mm lấy c
0
= 15mm
Giả thiết a
0
. Với bản thường chọn a
0
= 15÷20mm. Khi h khá lớn (h >150mm) có
thể chọn a
0
= 25÷30mm. Tính h
0
= h - a
0
.
- Tính toán:
,
1 . 1
1,1
R
s
sc u
R
ω
ξ
ω
σ
=
+ −
÷
(6.4)
ω: Đặc trưng tính chất biến dạng của vùng bê tông chịu nén, ω = α - 0,008.R
b
α = 0,85 đối với bê tông nặng.
σ
sc,u
: ứng suất giới hạn của cốt thép trong vùng bê tông chịu nén, σ
sc,u
= 400Mpa
2
0
. .
m
b
M
R b h
α
=
1 1 2.
m
ξ α
= − −
.(1 0,5. )
R R R
α ξ ξ
= −
Kiểm tra điều kiện hạn chế: ξ ≤ ξ
R
Khi điều kiện hạn chế được thỏa mãn, tính ζ= 1 - 0,5.ξ
Tính diện tích cốt thép:
0
. .
s
s
M
A
R h
ς
=
(6.5)
- Xử lý kết quả:
Tính tỷ lệ cốt thép µ:
0
.100
.
s
A
b h
µ
=
(6.6)
Kiểm tra điều kiện µ ≥ µ
min
= 0,1%. Khi xảy ra µ<µ
min
chứng tỏ h quá lớn so với
yêu cầu, nếu được thì rút bớt h để tính lại. Nếu không thể giảm h thì cần chọn A
s
theo
yêu cầu tối thiểu bằng µ
min
.b.h
0
Sau khi chọn và bố trí cốt thép cần tính lại a
0
và h
0
. Khi h
0
không nhỏ hơn giá trị
đã dùng để tính toán thì kết quả là thiên về an toàn. Nếu h
0
nhỏ hơn giá trị đã dùng với
mức độ đáng kể thì cần tính toán lại. µ nằm trong khoảng 0,3%÷0,9% là hợp lý.
6.7.3. Cấu tạo cốt thép chịu lực:
Đường kính φ nên chọn φ ≤ h/10. Để chọn khoảng cách a có thể tra bảng hoặc
tính toán như sau:
Tính a
s
là diện tích thanh thép, từ a
s
và A
s
tính a.
SVTH: TRẦN ANH TUẤN_ D18XDDB1 Trang: 20
L
1
12
q.l
2
q.l
12
2
2
24
q.l
1m
L
2
1
L
q
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP CHUNG CƯ BẮC HẢI-ĐỒNG HỚI-QB
2
2
.
.
0,785. ;
4
s
s
s
b a
a a
A
π φ
φ
= = =
Chọn a không lớn hơn giá trị vừa tính được. Nên chọn a là bội số của 10mm để
thuận tiện cho thi công.
Khoảng cách cốt thép chịu lực còn cần tuân theo các yêu cầu cấu tạo sau: a
min
≤
a ≤ a
max
. Thường lấy a
min
= 70mm.
Khi h ≤ 150mm thì lấy a
max
= 200mm
Khi h > 150mm lấy a
max
= min(1,5.h và 400)
- Kết quả tính toán nội lực và cốt thép cho ô sàn được thể hiện ở bảng.
Cấp độ bền bê tông : B25 R
b
= 14,5 MPa
Cốt thép
8
φ
≤
225
s sc
R R MPa
= =
ξ
R
= 0,618 α
R
= 0,427
min
0,10%
µ
=
Cốt thép
8
φ
≥
280
s sc
R R MPa
= =
ξ
R
= 0,595 α
R
= 0,418
Kết quả tính cốt thép sàn được thể hiện trong bảng sau:
6.7.4. Bố trí cốt thép:
Cốt thép tính ra được bố trí theo yêu cầu qui định. Việc bố trí cốt thép xem bản
vẽ KC.
6.8. Tính cốt thép cho ô sàn tầng điển hình :(S
3,
S2)
6.8.1.Tính sàn S
3
Cắt dải bản rộng 1m theo phương cạnh ngắn và xem như một dầm,xem dải bản như dầm đơn
giản hai đầu ngàm.
Chiều cao bản h=h
b
=0,15 m
Nhịp L
1
=3,0 m.
Tải trọng phân bố đều tác dụng lên dầm.
q
tt
= (g
tt
+p
tt
).1m (daN/m).
q
tt
= (526,7+360).1=886,7 (daN/m).
Sơ đồ tính:
SVTH: TRẦN ANH TUẤN_ D18XDDB1 Trang: 21
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP CHUNG CƯ BẮC HẢI-ĐỒNG HỚI-QB
3.1.1.1. Tính toán cốt thép tại nhịp:
Mômen giữa nhịp:
5.332
24
0,3.7.886
24
.
2
2
1
===
Lq
M
nhip
(daN.m).
Chọn chiều dày lớp bảo vệ a=2,0 (cm).=>h
o
=h-a=0,15-0,02=0,13 (m).
+Xác định:
014,0
130.1000.5,14
10.5.332
2
4
2
0
===
hbR
M
b
nhip
m
α
< α
R
=0,427. Đảm bảo điều kiện
hạn chế.
⇒
[ ] [ ]
993,0014,0.211.5,0.211.5,0
=−+=−+=
m
αζ
Diện tích cốt thép yêu cầu trong phạm vi bề rộng bản b = 1m:
).(32,130
130.993,0.225
10.5,332
2
4
0
mm
hR
M
A
S
nhip
TT
S
===
ζ
+Kiểm tra :
%11,0100.
130.1000
32,130
100.
.
===
o
TT
s
hb
A
µ
> µ
gt
= 0,1%.
Chọn thép Ø8 có a
s
=50,2 (mm
2
) , khoảng cách a giữa các thanh thép:
)(385
32,130
1000.2,50
.
mm
A
ba
a
TT
s
S
TT
===
Bố trí cốt thép với khoảng cách
TTBT
amma
≤=
120
, tính lại diện tích cốt thép bố
trí
BT
S
A
)(33,418
120
1000.2,50
.
2
mm
a
ba
A
BT
S
BT
S
===
Kiểm tra hàm lượng cốt thép:
(%)32,0%100.
130.1000
33,418
%100.
.
%
0
S
===
hb
A
BT
µ
⇒Thỏa mãn µ
tt
≤ (0,3% ± 0,9%)
3.1.1.2. Tính toán cốt thép tại gối:
Mômen gối:
665
12
0,3.7,886
12
.
2
2
1
===
Lq
M
gôi
(daN.m).
Chọn chiều dày lớp bảo vệ a=2,0 (cm).=>h
o
=h-a=0,15-0,02=0,13 (mm).
-Xác định:
027,0
130.1000.5,14
10.665
2
4
2
0
===
hbR
M
b
gôi
m
α
< α
R
=0,427. Đảm bảo điều kiện
hạn chế.
⇒
[ ] [ ]
983,0027,0.211.5,0.211.5,0
=−+=−+=
m
αζ
Diện tích cốt thép yêu cầu trong phạm vi bề rộng bản b = 1m:
-Kiểm tra :
Chọn thép Ø 8 có a
s
=50,2 (mm
2
) , khoảng cách a giữa các thanh thép:
)(217
28,231
1000.2,50
.
mm
A
ba
a
TT
s
S
TT
===
SVTH: TRẦN ANH TUẤN_ D18XDDB1 Trang: 22
%18,0100.
130.1000
28,231
100.
.
===
o
TT
s
hb
A
µ
).(28,231
130.983,0.225
10.665
2
4
0
mm
hR
M
A
S
gôi
TT
S
===
ζ
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP CHUNG CƯ BẮC HẢI-ĐỒNG HỚI-QB
Bố trí cốt thép với khoảng cách
TTBT
amma
≤=
120
,tính lại diện tích cốt thép bố
trí
BT
S
A
Kiểm tra hàm lượng cốt thép:
(%)32,0%100.
130.1000
418
%100.
.
%
0
S
===
hb
A
BT
µ
⇒Thỏa mãn µ
tt
≤ (0,3% ± 0,9%)
6.8.1.Tính sàn S
2
:
Cắt dải bản rộng 1m theo phương cạnh L
1
,L
2
và xem như một dầm,xem dải bản
như dầm đơn giản hai đầu ngàm.
Chiều cao bản h = h
b
= 0,15 m
-Kích thước ô bản:L
1
= 8,0 m;L
2
= 8,1 m.
Tải trọng phân bố đều tác dụng lên bản:
q
tt
= (g
tt
+p
tt
) (daN/m
2
).
q
tt
= (526,7+3600)=886,7 (daN/m
2
).
Sơ đồ nội lực:
+Mômen dương lớn nhất ở giữa bản:
M
1
= α
1
.(g+p).l
1
.l
2
. (daN.m/m).
M
2
= α
2
.(g+p).l
1
.l
2
. (daN.m/m).
+Mômen âm lớn nhất ở trên gối:
M
I
= M’
I
= β
1
.(g+p).l
1
.l
2
. (daN.m/m).
M
II
= M’
II
= β
2
.(g+p).l
1
.l
2
. (daN.m/m).
Trong đó: α
1;
α
2;
β
1;
β
2:
hệ số phụ thuộc l
1
/l
2
.
-Từ tỷ số l
1
/l
2
=1 tra bảng phụ lục ta được: α
1
=0,0181; α
2
=0,0177.
β
1
=0,0421; β
2
=0,0397.
7.5.1. Tính toán cốt thép tại nhịp
Mômen dương lớn nhất tại nhịp:
M
1
= α
1
.q
tt
.l
1
.l
2
=0,0181. 886,7.8,0.8,1=1039 (daN.m/m).
M
2
= α
2
.q
tt
.l
1
.l
2
=0,0177. 886,7.8,0.8,1 = 1017 (daN.m/m).
Chọn chiều dày lớp bảo vệ a=2 (cm).=>h
o
=h-a=0,15-0,02=0,13 (m).
- Tính toán cốt thép theo phương L
1
:
Xác định:
042,0
130.1000.5,14
10.1039
2
4
2
0
1
1
===
hbR
M
b
m
α
< α
R
=0,427. Đảm bảo điều kiện
hạn chế.
⇒
[ ] [ ]
983,0042,0.211.5,0.211.5,0
=−+=−+=
m
αζ
Diện tích cốt thép yêu cầu trong phạm vi bề rộng bản b = 1m:
).(36,361
130.983,0.225
10.1039
2
4
0
1
mm
hR
M
A
S
TT
S
===
ζ
-Kiểm tra :
%28,0100.
130.1000
36,361
100.
.
===
o
TT
s
hb
A
µ
>
%1,0
min
=
µ
.
SVTH: TRẦN ANH TUẤN_ D18XDDB1 Trang: 23
)(418
120
1000.2,50
.
2
mm
a
ba
A
BT
S
BT
S
===
l
2
M
2
1
M M'
II
M
II
M'
M
II
l
1
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP CHUNG CƯ BẮC HẢI-ĐỒNG HỚI-QB
Chọn thép Ø 8 có a
s
=50,2 (mm
2
) , khoảng cách a giữa các thanh thép:
)(138
36,361
1000.2,50
.
mm
A
ba
a
TT
s
S
TT
===
Bố trí cốt thép với khoảng cách
TTBT
amma
≤=
120
,tính lại diện tích cốt thép bố
trí
BT
S
A
)(3,418
120
1000.2,50
.
2
mm
a
ba
A
BT
S
BT
S
===
Kiểm tra hàm lượng cốt thép:
(%)32,0%100.
130.1000
3,418
%100.
.1000
%
0
S
===
h
A
BT
µ
⇒Thỏa mãn µ
tt
≤ (0,3% ± 0,9%)
- Tính toán cốt thép theo phương L
2
:
h
o
= h
o
1
- Ø = 130-8 = 122 (mm)
Xác định:
048,0
122.1000.5,14
10.1039
2
4
2
0
2
1
===
hbR
M
b
m
α
< α
R
=0,427. Đảm bảo điều kiện
hạn chế.
⇒
[ ] [ ]
975,0048,0.211.5,0.211.5,0
=−+=−+=
m
αζ
Diện tích cốt thép yêu cầu trong phạm vi bề rộng bản b = 1m:
).(2,388
122.975,0.225
10.1039
2
4
0
2
mm
hR
M
A
S
TT
S
===
ζ
-Kiểm tra :
%31,0100.
122.1000
2,388
100.
.
===
o
TT
s
hb
A
µ
>
%1,0
min
=
µ
.
Chọn thép Ø 8 có a
s
=50,2 (mm
2
) , khoảng cách a giữa các thanh thép:
)(3,129
2,388
1000.2,50
.
mm
A
ba
a
TT
s
S
TT
===
Bố trí cốt thép với khoảng cách
TTBT
amma
≤=
120
,tính lại diện tích cốt thép bố
trí
BT
S
A
)(3,418
120
1000.2,50
.
2
mm
a
ba
A
BT
S
BT
S
===
Kiểm tra hàm lượng cốt thép:
(%)34,0%100.
122.1000
3,418
%100.
.1000
%
0
S
===
h
A
BT
µ
⇒Thỏa mãn µ
tt
≤ (0,3% ± 0,9%)
3.7.2.2. Tính toán cốt thép tại gối
Mômen âm lớn nhất tại gối
M
I
= β
1
.q
tt
.l
1
.l
2
= 0,0421. 886,7.8,0.8,1 = 549,78 (daN.m/m).
M
II
= β
2
.q
tt
.l
1
.l
2
= 0,0417.747,4.4,2.4,2 = 549,78 (daN.m/m).
Chọn chiều dày lớp bảo vệ a=2 (cm).=>h
o
=h-a=0,15-0,02=0,13 (m).
- Tính toán cốt thép theo phương L
1
:
SVTH: TRẦN ANH TUẤN_ D18XDDB1 Trang: 24
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP CHUNG CƯ BẮC HẢI-ĐỒNG HỚI-QB
Xác định:
052,0
85.1000.5,14
10.78,549
2
4
2
0
1
===
hbR
M
b
I
m
α
< α
R
=0,427. Đảm bảo điều kiện
hạn chế.
⇒
[ ] [ ]
973,0052,0.211.5,0.211.5,0
=−+=−+=
m
αζ
Diện tích cốt thép yêu cầu trong phạm vi bề rộng bản b = 1m:
).(44,295
85.973,0.225
10.78,549
2
4
0
1
mm
hR
M
A
S
TT
S
===
ζ
-Kiểm tra :
%35,0100.
85.1000
44,295
100.
.
===
o
TT
s
hb
A
µ
>
%1,0
min
=
µ
.
Chọn thép Ø 8 có a
s
=50,2 (mm
2
) , khoảng cách a giữa các thanh thép:
)(0,170
44,295
1000.2,50
.
mm
A
ba
a
TT
s
S
TT
===
Bố trí cốt thép với khoảng cách
TTBT
amma
≤=
150
,tính lại diện tích cốt thép bố
trí
BT
S
A
)(0,335
150
1000.2,50
.
2
mm
a
ba
A
BT
S
BT
S
===
Kiểm tra hàm lượng cốt thép:
(%)39,0%100.
85.1000
0,335
%100.
.1000
%
0
S
===
h
A
BT
µ
⇒Thỏa mãn µ
tt
≤ (0,3% ± 0,9%)
- Tính toán cốt thép theo phương L
2
:
Xác định:
052,0
85.1000.5,14
10.78,549
2
4
2
0
1
===
hbR
M
b
I
m
α
< α
R
=0,427. Đảm bảo điều kiện
hạn chế.
⇒
[ ] [ ]
973,0052,0.211.5,0.211.5,0
=−+=−+=
m
αζ
Diện tích cốt thép yêu cầu trong phạm vi bề rộng bản b = 1m:
).(44,295
85.973,0.225
10.78,549
2
4
0
1
mm
hR
M
A
S
TT
S
===
ζ
-Kiểm tra :
%35,0100.
85.1000
44,295
100.
.
===
o
TT
s
hb
A
µ
>
%1,0
min
=
µ
.
Chọn thép Ø 8 có a
s
= 50,2 (mm
2
) , khoảng cách a giữa các thanh thép:
)(0,170
44,295
1000.2,50
.
mm
A
ba
a
TT
s
STT
===
Bố trí cốt thép với khoảng cách
TTBT
amma
≤=
150
,tính lại diện tích cốt thép bố
trí
BT
S
A
)(0,335
150
1000.2,50
.
2
mm
a
ba
A
BT
S
BT
S
===
Kiểm tra hàm lượng cốt thép:
(%)39,0%100.
85.1000
0,502
%100.
.1000
%
0
S
===
h
A
BT
µ
⇒Thỏa mãn µ
tt
≤ (0,3% ± 0,9%)
3.8. Phối hợp cốt thép
SVTH: TRẦN ANH TUẤN_ D18XDDB1 Trang: 25