Tải bản đầy đủ (.doc) (146 trang)

Thuyết minh dự án công trình khu du lịch nghỉ dưỡng DEVELYN BEACH

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (8.56 MB, 146 trang )

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
ĐỘC LẬP- TỰ DO – HẠNH PHÚC

THUYẾT MINH DỰ ÁN
DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG
Công trình : KHU DU LỊCH NGHĨ DƯỠNG D’EVELYN BEACH
Địa điểm xây dựng: XÃ ĐIỆN NGỌC, HUYỆN ĐIỆN BÀN, TỈNH QUẢNG NAM
Chủ đầu tư: CÔNG TY TNHH QUÊ VIỆT QUẢNG NAM
Đơn vị thiết kế: CÔNG TY TNHH KIẾN TRÚC XD HB
QUẢNG NAM THÁNG NĂM 2015
1
CTY TNHH KIẾN TRÚC XD
HB
SỐ : 12 /TM
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
ĐỘC LẬP - TỰ DO - HẠNH PHÚC
- - - - - O0O - - - -
Quảng Nam, ngày 3 tháng 6 năm 2015
THUYẾT MINH DỰ ÁN
DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG
CÔNG TRÌNH : KHU DU LỊCH NGHĨ DƯỠNG D’EVELYN BEACH
ĐỊA ĐIỂM : XÃ ĐIỆN NGỌC, HUYỆN ĐIỆN BÀN, TỈNH QUẢNG NAM
***********
Cơ quan chủ quản đầu tư :
CÔNG TY TNHH QUÊ VIỆT QUẢNG NAM
Cơ quan lập thiết kế:
CÔNG TY TNHH KIẾN TRÚC XÂY DỰNG HB
CÔNG TY TNHH KIẾN TRÚC XÂY DỰNG HB
Giám đốc
2
MỤC LỤC


I. GIỚI THIỆU VỀ DỰ ÁN 4
II. QUY MÔ DỰ ÁN: 5
III. ĐẶC ĐIỂM HIỆN TRẠNG KHU VỰC ĐẦU TƯ XÂY DỰNG 5
PHẦN 2: THUYẾT MINH XÂY DỰNG 6
CHƯƠNG 1: PHƯƠNG ÁN THIẾT KẾ QUY HOẠCH 6
CHƯƠNG 2: PHƯƠNG ÁN THIẾT KẾ KIẾN TRÚC 9
CHƯƠNG 3: PHƯƠNG ÁN THIẾT KẾ KẾT CẤU 11
CHƯƠNG 4: PHƯƠNG ÁN THIẾT KẾ HỆ THỐNG KỸ THUẬT, HẠ TẦNG
KỸ THUẬT 22
I. PHƯƠNG ÁN THIẾT KẾ SAN NỀN 22
II. PHƯƠNG ÁN THIẾT KẾ GIAO THÔNG 24
36
III. PHƯƠNG ÁN THIẾT KẾ HỆ THỐNG ĐIỆN: 36
IV. PHƯƠNG ÁN THIẾT KẾ HỆ THỐNG CẤP, THOÁT NƯỚC: 46
V. PHƯƠNG ÁN THIẾT KẾ HỆ THỐNG ĐIỀU HÒA KHÔNG KHÍ &
THÔNG GIÓ 51
VI. PHƯƠNG ÁN THIẾT KẾ HỆ THỐNG ĐIỆN NHẸ: 56
VII. PHƯƠNG ÁN THIẾT KẾ HỆ THỐNG PHÒNG CHÁY CHỮA CHÁY 93
VIII. PHƯƠNG ÁN BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG 109
CHƯƠNG 5: DANH MỤC CÁC QUY CHUẨN, TIÊU CHUẨN CHỦ YẾU
ĐƯỢC ÁP DỤNG 114
I. Chủ động triển khai kế hoạch 120
II. Cơ chế quản lý đầu tư xây dựng 120
III. Cơ chế quản lý tài chính 120
IV. Giải pháp huy động vốn 120
V. Phân đoạn thực hiện, tiến độ thực hiện và hình thức quản lý dự án 121
1. Phân đoạn thực hiện 121
2. Tiến độ thực hiện 121
3. Tổ chức thực hiện 121
4. Quản lý thực hiện dự án 121

I. Tác động của dự án đến môi trường 124
3
1. Các nguồn gây ô nhiễm 124
2. Đánh giá tác động môi trường 126
3. Các giải pháp khống chế và giảm thiểu các tác động tới môi trường 128
II. Giải pháp thiết kế hệ thống phòng chống cháy nổ 132
1. Mô tả 132
2. Hệ thống chữa cháy bằng nước 133
Chương 8 134
TỔNG MỨC ĐẦU TƯ CỦA DỰ ÁN 134
Chương 9 146
HIỆU QUẢ ĐẦU TƯ 146
Chương 10 146
KẾT LUẬN, KIẾN NGHỊ 146
CHƯƠNG 6:



PHƯƠNG ÁN TỔ CHỨC THỰC HIỆN

Error: Reference source
not found
CHƯƠNG 7: TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG, CÁC GIẢI PHÁP PHÒNG,
CHỐNG CHÁY NỔ, VỆ SINH MÔI TRƯỜNG

Error: Reference source not
found
CHƯƠNG 8: TỔNG MỨC ĐẦU TƯ CỦA DỰ ÁN

Error: Reference source not

found
CHƯƠNG 9: HIỆU

QUẢ ĐẦU TƯ 146
CHƯƠNG 10: KẾT LUẬN, KIẾN NGHỊ 147
THUYẾT MINH
DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG
CÔNG TRÌNH: KHU DU LỊCH NGHĨ DƯỠNG D’EVELYN BEACH
PHẦN 1: THUYẾT MINH TỔNG QUÁT
I. GIỚI THIỆU VỀ DỰ ÁN
1. Tên dự án: Khu du lịch nghĩ dưỡng D’evelyn beach
2. Chủ đầu tư: Công ty TNHH Quê Việt Quảng Nam
3. Địa điểm xây dựng: Xã Điện Ngọc – Huyện Điện Bàn-Quảng Nam
4
5. Hình thức xây dựng: Xây dựng mới
6. Hình thức quản lý dự án: Chủ đầu tư trực tiếp quản lý dự án
7. Nguồn vốn: Vốn tư nhân và các nguồn huy động hợp pháp khác
9. Mục tiêu đầu tư:
Đầu tư khu du lịch nghĩ dưỡng D’evelyn beach thành một khu resort 5 sao,
mang tầm vóc quốc tế, góp phần phục vụ nhu cầu nghĩ dưỡng cho du khách
trong và ngoài nước, thúc đẩy phát triển kinh tế của địa phương.
II. QUY MÔ DỰ ÁN:
Trên cơ sở nhu cầu xây dựng với các hạng mục chính như sau:
- Nhà trung tâm nhà hàng với số tầng cao 2 tầng
- Khu caphe với số tầng 1 tầng
- Khu biệt thự gồm 33 biệt thự, tầng cao 2 tầng
- Khu bungalow gồm 22 cái, tầng cao một tầng
- Đầu tư hệ thống hạ tầng kỹ thuật bao gồm san nền, giao thông, thoát nước,
kè chắn, cấp điện, chiếu sang, nước thải
- Đầu tư hệ thống cây xanh cảnh quan, hồ bơi, sân tennic

III. ĐẶC ĐIỂM HIỆN TRẠNG KHU VỰC ĐẦU TƯ XÂY DỰNG
1.Vị trí & đặc điểm điều kiện tự nhiên:
1.1.Vị trí, giới hạn khu đất:
- Khu đất dự kiến xây dựng nằm tại xã Điện Ngọc, huyện Điện Bàn,tỉnh
Quảng Nam
1.2. Đặc điểm địa hình:
- Khu đất xây dựng nằm khu vực ven biển , nằm bên trục ĐT603A (trục du
lịch ven biển Điện Bàn –Hội An) có cao độ địa hình thay đổi từ 1-5m
2. Hiện trạng:
2.1. Hiện trạng sử dụng đất:
- Khu đất xây dựng là khu vực dân cư và đồi cát ven biển ĐT603A (trục du
lịch ven biển Điện Bàn –Hội An.
2.2. Hệ thống hạ tầng kỹ thuật:
- Giao thông: Khu đất xây dựng tiếp giáp với đường biển ĐT603A (trục du
lịch ven biển Điện Bàn –Hội An.
5
- Hệ thống cấp điện, cấp nước, thông tin liên lạc đang sử dụng theo hệ thống
chung của địa phương
PHẦN 2: THUYẾT MINH XÂY DỰNG
CHƯƠNG 1: PHƯƠNG ÁN THIẾT KẾ QUY HOẠCH
I. GIẢI PHÁP THIẾT KẾ QUY HOẠCH
Quy hoạch mới công trình Khu du lịch nghĩ dưỡng D’evelyn beach thuộc xã
Điện Ngọc- huyện Điện Bàn – tỉnh Quảng Nam
1. Quy mô thiết kế quy hoạch:
Các hạng mục công trình nằm trên khu đất có tổng diện tích 53.829,00m
2
bao
gồm:
6
- Nhà trung tâm nhà hàng với số tầng cao 2 tầng: 1060 m2

- Khu caphe với số tầng 1 tầng: 415 m2
- Khu biệt thự gồm 33 biệt thự, tầng cao 2 tầng: 4461 m2
- Khu bungalow gồm 22 cái, tầng cao một tầng: 1100 m2
- Bể bơi: 504 m2
- Bể vầy: 236 m2
- Sân tennic: 620 m2
- Đầu tư hệ thống hạ tầng kỹ thuật bao gồm san + Công trình hạ tầng kỹ
thuật: gồm sân đường nội bộ; bãi giữ xe sử dụng tầng hầm; Vườn hoa cây cảnh,
tiểu công viên, non bộ; Hệ thống cấp thoát nước tổng thể ngầm; hệ thống điện
tổng thể; Hệ thống phòng cháy chữa cháy; Vệ sinh môi trường.
2. Giải pháp quy hoạch:
Ý tưởng về quy hoạch tổng mặt bằng công trình bám sát vào hiện trạng khu
đất, tập trung hướng nhìn chính từ đường ĐT 603A và hướng ra biển
2.1. Địa hình:
- Thiết kế hạn chế san gạt địa hình, xây dựng công trình hài hoà với địa hình
sẵn có, bảo đảm mật độ an toàn cho công trình và các khu vực xung quanh.
- Công trình được thiết kế tận dụng tối đa ánh sáng tự nhiên và hướng gió tốt,
bảo đảm hành lang an toàn trong mùa mưa.
2.2. Cảnh quan - cây xanh:
- Cảnh quan xung quanh công trình được chú trọng với việc tạo các khoảng
lùi ở tầng trệt để trồng cây xanh và lối dành riêng cho người đi bộ. Cùng với các
khoảng xanh, tiểu cảnh bố trí trên khắp các vị trí của khu đất, toàn bộ công trình
tạo nên một tổng thể không gian xanh lôi cuốn và thân thiện với môi trường.
2.3. Hệ thống đường giao thông:
- Công trình có lối tiếp cận chính từ trục đường ĐT603A. Khối nhà chính với
khoảng lùi tuân thủ đúng quy định, tạo nên một không gian tiền sảnh rộng, thuận
tiện cho giao thông đối ngoại. Tiền sảnh là khu vực lưu thông chuyển tiếp, tiếp
cận với khu đào tạo, vừa tiếp cận với sảnh dành cho khu văn phòng.
- Hệ thống đường giao thông nội bộ để xe đi vào công trình được xây dựng
theo tiêu chuẩn đường trải nhựa và bê tông, đảm bảo được khả năng vận chuyển

và đảm bảo các hoạt động cứu nạn khi xảy ra các sự cố, các đường dạo quanh
các khối nhà chủ yếu là đường lót đá xen cỏ tự nhiên.
2.4. Hệ thống thoát nước và xử lý nước thải:
7
- Tận dụng địa hình để xây dựng hệ thống thoát nước mặt.
- Xây dựng hệ thống xử lý nước thải ở vị trí hợp lý và bảo đảm tiêu chuẩn về
vệ sinh môi trường.
II. CÁC THÔNG SỐ QUY HOẠCH – KIẾN TRÚC
1. Bảng cân bằng đất đai:
TT CHỨC NĂNG SỬ DỤNG ĐẤT
DIỆN
TÍCH
(M2)
A ĐẤT CÂY XANH CHUYÊN DỤNG 11924.0
1
DẢI CÂY XANH 20M CẢNH QUANVEN ĐƯỜNG
603A 3387.0
2 DẢI CÂY XANH 50M CẢNH QUAN VEN BIỂN 8537.0
B ĐẤT LẬP DỰ ÁN KHU DU LỊCH NGHỈ DƯỠNG 41905.0
I ĐẤT XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH CÓ MÁI CHE 7066.0
1 NHÀ TRUNG TÂM - NHÀ HÀNG 1060.0
2 KHU CÀ PHÊ 415.0
3 KHU BIỆT THỰ MẪU 1 1584.0
4 KHU BIỆT THỰ MẪU 2 1932.0
5 KHU BIỆT THỰ MẪU 3 945.0
6 KHU BUNGALOW NGHỈ DƯỠNG 1100.0
7 NHÀ BẢO VỆ 30.0
II ĐẤT CÂY XANH -THỂ THAO - MẶT NƯỚC 21358.0
1 ĐẤT CÂY XANH CẢNH QUAN NỘI KHU 19370.0
2 BỂ BƠI 504.0

3 BỂ VẦY - VUI CHƠI TRẺ EM 236.0
4 HỒ BÓNG NƯỚC TẠO CẢNH QUAN 628.0
5 SÂN TENNIS 620.0
III ĐẤT HẠ TẦNG KỸ THUẬT 13481.0
1 ĐẤT ĐƯỜNG GIAO THÔNG CHÍNH 8358.0
2 ĐẤT SÂN BÃI, CÁC TUYẾN ĐI BỘ 4800.0
3 ĐẤT TRẠM ĐIỆN, XỬ LÝ NƯỚC THẢI 323.0

TỔNG ( A+B) 53829.0
2. Các thông số quy hoạch – kiến trúc:
- Mật độ xây dựng công trình : 16,86%
- Mật độ xây dựng giao thông nội bộ, sân bãi : 32,17%
- Hình thức kiến trúc: là công trình được thiết kế theo hình thức biệt thự ven
biển để nghĩ dưỡng
8
CHƯƠNG 2: PHƯƠNG ÁN THIẾT KẾ KIẾN TRÚC
I. PHƯƠNG ÁN TỔ CHỨC MẶT BẰNG
- Hình thức kiến trúc: là công trình được thiết kế theo hình thức biệt thự ven
biển để nghĩ dưỡng
9
II. CÁC VẬT LIỆU HOÀN THIỆN CHÍNH SỬ DỤNG CHO CÔNG
TRÌNH:
* Bên ngoài nhà:
+ Phần đế công trình:
- Đá cẩm thạch và đá Granite.
- Tường sơn nước.
+ Phần khối ngủ:
- Tường sơn nước.
- Sử dụng kính có phủ lớp laminated, giảm tia tử ngoại mặt trời.
* Bên trong nhà:

+ Sàn:
- Phòng lễ tân và hội trường: đá cẩm thạch và granite.
- Văn phòng: gạch lát Vinyl.
- Phòng đào tạo: trải thảm.
- Canteen: gạch lát Vinyl.
- Phòng họp: trải thảm.
- Bãi đậu xe: sơn chuyên dụng epoxe.
10
+ Tường:
- Văn phòng: sơn.
- Phòng đào tạo: sơn.
- Canteen: tấm trang trí .
- Phòng họp: ốp gỗ.
+ Trần:
- Văn phòng: Các tấm trần hút âm (trần sợi thuỷ tinh …)
- Khu vực công cộng: tấm thạch cao kết hợp sơn nước
- Các phần còn lại: Sơn nước.
CHƯƠNG 3: PHƯƠNG ÁN THIẾT KẾ KẾT CẤU
I. TỔNG QUAN VỀ KẾT CẤU CÔNG TRÌNH.
1. Tổng quan về công trình:
Khu du lịch nghĩ dưỡng D’evelyn beach thuộc xã Điện Ngọc- huyện Điện
Bàn – tỉnh Quảng Nam có quy mô như sau:
- Nhà trung tâm nhà hàng với số tầng cao 2 tầng: 1060 m2
- Khu caphe với số tầng 1 tầng: 415 m2
- Khu biệt thự gồm 33 biệt thự, tầng cao 2 tầng: 4461 m2
- Khu bungalow gồm 22 cái, tầng cao một tầng: 1100 m2
- Các tầng hầm: đỗ xe ô tô, xe 2 bánh và các phòng quản lý, kỹ thuật, phòng
bảo vệ, phòng trực PCCC, các phòng đào tạo, hội thảo, khu nhân viên, bếp và
căn tin, khu giải trí cho cán bộ và học viên.
Hệ thống kết cấu của công trình tư vấn lựa chọn hệ kết cấu khung sàn toàn

khối kết hợp với vách, lõi bê tông cốt thép được bố trí tại khu vực thang máy để
tăng cường độ cứng và tăng khả năng chịu tải trọng ngang cũng như chống xoắn
cho công trình.
Đối với phần móng chúng tôi dự kiến sử dụng giải pháp móng cọc khoan
nhồi, kết hợp với hệ thống đài cọc và sàn tầng hầm, vách tầng hầm tạo thành
một hệ móng hoàn chỉnh và bền vững.
2. Yêu cầu chung về thiết kế kết cấu công trình.
- An toàn bền vững theo tính chất công trình và theo thời gian.
- Đảm bảo các yêu cầu về công năng, thẩm mỹ, kỹ thuật của công trình.
11
- Vật liệu sử dụng phù hợp với giải pháp kết cấu và khả thi để có thể thi
công.
- Đảm bảo khả năng chống thấm, chống dột và chống ăn mòn theo yêu cầu.
- Đảm bảo khả năng chống cháy theo quy định.
- Tuân thủ các quy chuẩn quy phạm hiện hành.
- Cập nhật được tính tiên tiến hiện nay của thế giới.
3. Cơ sở thiết kế:
3.1 Quy chuẩn, tiêu chuẩn áp dụng.
Quy chuẩn xây dựng Việt Nam tập I, II, III;
TCVN 2737-1995: Tải trọng và tác động, tiêu chuẩn thiết kế;
TCVN 9386 - 2012: Thiết kế công trình chịu động đất;
TCVN 4612-1998: Hệ thống tài liệu thiết kế xây dựng. Kết cấu bêtông và
bêtông cốt thép - Tiêu chuẩn thiết kế;
TCVN 5572 – 1991: Hệ thống tài liệu thiết kế xây dựng. Kết cấu bêtông và
bêtông cốt thép. Bản vẽ thi công;
ISO 2553 – 1992: Mối hàn – Ký hiệu quy ước và thể hiện bản vẽ;
TCVN 1651 – 2008: Thép cốt bêtông cán nóng;
TCVN 5709 – 1993: Thép cacbon cán nóng dùng trong xây dựng. Yêu cầu
kỹ thuật;
TCVN 3223 – 2000: Que hàn điện dùng cho thép cacbon và hợp kim thấp;

TCVN 1916 – 1995: Bulông, vít cấy và đai ốc. Yêu cầu kỹ thuật;
TCVN 5573 – 1991: Kết cấu gạch đá và gạch đá cốt thép – Tiêu chuẩn thiết
kế;
TCVN 5574 – 2012: Kết cấu bêtông và bêtông cốt thép – Tiêu chuẩn thiết
kế;
TCVN 5575 – 2012: Kết cấu thép – Tiêu chuẩn thiết kế;
TCVN 9362 – 2012: Tiêu chuẩn thiết kế nền nhà và công trình;
TCVN 205 – 1998: Móng cọc – Tiêu chuẩn thiết kế;
TCXDVN 195 – 1997: Tính toán cọc khoan nhồi tiêu chuẩn thiết kế;
TCXDVN 198 – 1997: Nhà cao tầng: Hướng dẫn thiết kế bê tông cốt thép
toàn khối;
TCVN 9393 – 2012: Cọc - Phương pháp thử nghiệm tại hiện trường bằng tải
trọng tĩnh ép dọc trục;
12
3.2 Tài liệu tham khảo
Các tài liệu, giáo trính, hướng dẫn tính toán, cấu tạo kết cấu trong và ngoài
nước.
Tuyển tập báo cáo hội nghị khoa học xây dựng công trình trong vùng có
động đất ở Việt Nam do Bộ Xây Dựng và Hội kết cấu và Công nghệ xây dựng tổ
chức ngày 24/4/2001
Bản đồ phân vùng động đất Việt Nam, Nhà xuất bản Khoa học kỹ thuật,
1991. International Building Code 2006;
Minimum Design Load for Buildings and other Structures, American Society
of Civil Engineers ASCE 07/SEI 7 -05 2006 edition;
ACI 318 – 02 edition;
AISC: Manual of Steel Construction – Allowable stress design;
AS 1562: Design and Installation of sheet roof and wall cladding;
3.3 Phần mềm tính toán:
Chương trình phân tích kết cấu ETABS ver 9.7.3 (Mỹ).
Chương trình phân tích kết cấu SAFE ver 8.3.1 (Mỹ).

Các phần mềm Microsoft Office: Excel, Word.
3.4 Vật liệu sử dụng tính toán kết cấu:
a. Bê tông:
Đối với các cấu kiện cọc khoan nhồi sử dụng bê tông cấp độ bền chịu nén
B22.5 (tương ứng với bê tông mác M300) có các thông số tính toán như sau:
- Cường độ chịu nén khối vuông (150x150) sau 28 ngày : B
m
=300kG/cm
2
- Cường độ tính toán gốc chịu nén dọc trục: R
b
= 130 (kG/cm
2
)
- Cường độ tính toán gốc chịu kéo dọc trục: R
bt
= 10 (kG/cm
2
)
- Mô đun đàn hồi của vật liệu: E
b
= 280000(kG/cm
2
)
Cấu kiện chịu lực cột, vách từ tầng hầm 3 đến tầng mái sử dụng bê tông cấp
độ bền chịu nén B30 (tương ứng với bê tông mác M400) có các thông số tính
toán như sau:
- Cường độ chịu nén khối vuông (150x150) sau 28 ngày: B
m
=400kG/cm

2
- Cường độ tính toán gốc chịu nén dọc trục: R
b
= 170 (kG/cm
2
)
- Cường độ tính toán gốc chịu kéo dọc trục: R
bt
= 11.5 (kG/cm
2
)
- Mô đun đàn hồi của vật liệu: E
b
= 310000(kG/cm
2
)
13
Đối với các cấu kiện chịu lực, dầm, sàn từ tầng hầm 3 đến tầng mái sử dụng
bê tông cấp độ bền chịu nén B22.5 (tương ứng với bê tông mác M300) có các
thông số tính toán như sau:
- Cường độ chịu nén khối vuông (150x150) sau 28 ngày: B
m
= 300kG/cm
2
- Cường độ tính toán gốc chịu nén dọc trục: R
b
= 130 (kG/cm
2
)
- Cường độ tính toán gốc chịu kéo dọc trục: R

bt
= 10 (kG/cm
2
)
- Mô đun đàn hồi của vật liệu: E
b
= 280000(kG/cm
2
)
Đối với các cấu kiện khác như (cầu thang, bể nước, lanh tô, giằng tường…)
sử dụng bê tông cấp độ bền chịu nén B20 (tương ứng với bê tông mác M250) có
các thông số tính toán như sau:
- Cường độ chịu nén khối vuông (150x150) sau 28 ngày : B
m
=250kG/cm
2
- Cường độ tính toán gốc chịu nén dọc trục: R
b
= 110 (kG/cm
2
)
- Cường độ tính toán gốc chịu kéo dọc trục: R
bt
= 9.0 (kG/cm
2
)
- Mô đun đàn hồi của vật liệu: E
b
= 270000(kG/cm
2

)
Đối với lớp bê tông lót nền: sử dụng bê tông đá 4x6 cấp độ bền chịu nén
B7.5 (tương ứng với bê tông mác M100)
Cấu kiện chịu lực sàn bê tông ứng lực trước cho mái khu hội nghị sử dụng bê
tông cấp độ bền chịu nén B35 (tương ứng với bê tông mác M450) có các thông
số tính toán như sau:
b. Cốt thép trong bê tông:
Các cấu kiện bê tông cốt thép của công trình (trừ cọc khoan nhồi, cọc ống ly
tâm) sử dụng các loại:
Cốt thép trơn d<10 sử dụng cốt thép CI hoặc tương đương với các thông số
như sau:
- Cường độ giới hạn chảy: f
y
= 2350kG/cm
2
- Cường độ tính toán chịu kéo: R
s
= 2250 (kG/cm
2
)
- Cường độ tính toán chịu nén: R
sc
= 2250 (kG/cm
2
)
- Cường độ tính toán chịu cắt: R
sw
= 1750 (kG/cm
2
)

Cốt thép gai d>10 sử dụng cốt thép CIII hoặc tương đương với các thông số
như sau:
- Cường độ giới hạn chảy: f
y
= 3900kG/cm
2
- Cường độ tính toán chịu kéo: R
s
= 3650 (kG/cm
2
)
- Cường độ tính toán chịu nén: R
sc
= 3650 (kG/cm
2
)
14
- Cường độ tính toán chịu cắt: R
sw
= 2900 (kG/cm
2
)
c. Kết cấu thép:
Đối với thép hình, thép tấm, thép ống: Sử dụng thép có cường độ tính toán
Rs=2250 kG/cm
2
.
d. Cáp ứng lực trước: Dùng loại cáp T15
A
p

= 1,4cm
2
= 140 mm
2
F
u
= 1860 Mpa
E
ps
= 200×106 KN/m
2
Chọn ứng suất căng trước f
pi
= 0,75×f
pu
f
pi
= 0,75×1860 Mpa = 1395 Mpa
Lấy f
pi
= 1395 Mpa ≈ 1400 Mpa
e. Kết cấu tường xây, khối xây:
Các khối xây đều sử dụng loại gạch M75. Tường bao che phía ngoài và
tường khu vệ sinh sử dụng gạch đặc, tường xây ngăn bê trong dùng gạch rỗng.
Xây tường bằng vữa xi măng cát vàng mác M50, M75. Trát bằng vữa xi măng
cát vàng M75, M100.
II. GIẢI PHÁP KẾT CẤU:
Căn cứ vào mặt bằng công trình, chiều cao công trình, chức năng, những yêu
cầu về không gian kiến trúc và tải trọng tác động lên công trình, chọn giải pháp
kết cấu cho phần thân công trình là hệ khung không gian, dầm cột, lõi bêtông cốt

thép kết hợp chịu lực làm việc đồng thời với hệ sàn BTCT.
Căn cứ quy mô, tính chất, tải trọng công trình, phương án móng sẽ được đưa
ra trên cơ sở đảm bảo tính kỹ thuật, an toàn đồng thời có cân nhắc đến điều kiện
kinh tế và tính khả thi của phương án:
Sử dụng phương án móng đài đơn trên hệ cọc khoan nhồi, trong đó đài cọc
được chống đỡ bởi hệ cọc đóng BTCT 400x400.
Tiến hành thí nghiệm nén tĩnh trên cọc khoan nhồi sẽ có chỉ định cụ thể khi
thiết kế chính thức. Sau khi có kết quả thí nghiệm nén tĩnh cọc, dựa vào sức chịu
tải thực tế của cọc, Tư vấn thiết kế có thể sẽ điều chỉnh chiều dài cọc cho phù
hợp. Cọc chỉ được phép thi công đại trà khi có ý kiến chính thức của thiết kế
bằng văn bản. Quy trình thử nghiệm cọc tuân theo tiêu chuẩn: “TCVN 9393 –
2012, Cọc – Phương pháp thử nghiệm tại hiện trường bằng tải trọng tĩnh ép dọc
trục”. Quy trình này sẽ được đơn vị thiết kế cung cấp kèm theo bằng văn bản.
15
III. HỆ SỐ TẢI TRỌNG & HỆ SỐ AN TOÀN
Mục 3.2 TCVN 2737-1995
STT Kết cấu Hệ số
1 Thép 1,05
2
BT có khối lượng thể tích γ > 1600kg/m
3
, BTCT, gạch,
đá, gỗ.
1,1
3
BTCT có khối lượng thể tích γ < 1600kg/m
3
, các vật liệu
ngăn cách, các lớp trát và hoàn thiện:
+ Tại nhà máy

+ Tại công trường
1,2
1,3
4 Đất thiên nhiên 1,1
5 Đất đắp 1,2
Hệ số tải trọng cho hoạt tải :
STT Kết cấu Hệ số
1 Trọng lượng các thiết bị cố định 1,05
2 Trọng lượng lớp ngăn cách của các thiết bị đặt cố định 1,2
3 Tải trọng do khối lượng máy bốc dở và xe cộ 1,2
4 Tải trọng do vật liệu có khả năng hút ẩm ngấm nước
(bông vải, sợi, thực phẩm, )
1,3
5 Tải trọng phân bố trên sàn và cầu thang :
+ < 200 daN/m
2
+ ≥ 200 daN/m
2
1,3
1,2
6 Tải trọng trên lan can cầu thang, hành lang 1,2
7 Trọng lượng cần trục 1,1
8 Tải trọng gió (50 năm sử dụng công trình) 1,2
IV. TẢI TRỌNG TÁC ĐỘNG.
1. Tải trọng tiêu chuẩn.
Theo mục 4.3 TCVN 2737 – 1995:
Bảng hoạt tải tiêu chuẩn phân bố đều trên sàn và cầu thang
STT Các bộ phận của công trình Tải tiêu chuẩn
1 Garage tầng hầm, ramp dốc, đường xe con chạy 500 kg/m
2

2 Sảnh các tầng, hành lang đợi 300 kg/m
2
3 Khu dịch vụ, sinh hoạt cộng đồng 400 kg/m
2
16
4 Phòng các phòng khách sạn 150 kg/m
2
5 Hành lang, cầu thang 300 kg/m
2
6 Phòng kỹ thuật thang máy 1000 kg/m
2
7 Mái bằng có sử dụng 150 kg/m
2
8 Mái bằng không sử dụng 75 kg/m
2
Bảng tải trọng tiêu chuẩn các loại vật liệu.
STT Vật liệu Trọng lượng thể
tích
Tải pb trên 1m
2
/1m
1 Bê tông cốt thép 2500 kg/m
3
2 Tường gạch ống dày 100 226 kg/m
3 Tường gạch ống dày 200 391 kg/m
4 Vữa lót và trát 1600 kg/m
3
5 Gạch lát nền ceramic 2000 kg/m
3
6 Trần + hệ thống kỹ thuật

tầng thương mại dịch vụ.
100 kg/m
2
7 Trần + hệ thống kỹ thuật
tầng căn hộ.
50 kg/m
2
a. Sàn tầng 1→ tầng 20 (kg/m
2
): Sàn dày 120:
+ Gạch lát nền Ceramic 2200x0 .01 = 22 kg/m
2
+ Vữa lót dày 20 1800x0.04x1.2 = 86.4 kg/m
2
+ Trát trần dày 15 1800x0.015x1.2 = 32.4 kg/m
2
+ Sàn bêtông dày 1 20 2500x0. 12x1.1 = 330 kg/m
2
Tổng cộng = 470.8 kg/m
2
b. Sàn khu vệ sinh (kg/m
2
):
+ Thiết bị vệ sinh = 22 kg/m
2
+ Gạch chống trượt 2200x0.01 = 22 kg/m
2
+ Vữa lót dày 20 1800x0.04x1.2 = 86.4 kg/m
2
+ Trát trần dày 15 1800x0.015x1.2 = 32.4 kg/m

2
+ Sàn bêtông dày 1 20 2500x0. 12x1.1 = 330 kg/m
2
Tổng cộng = 492.8 kg/m
2
c. Sàn mái dày 120 (kg/m
2
):
+ Sàn lát gạch Đại Hiệp 2200x0. 01 = 22 kg/m
2
+ Vữa lót dày 20 1800x0.04x1.2 = 86.4 kg/m
2
+ Trát trần dày 15 1800x0.015x1.2 = 32.4 kg/m
2
17
+ Sàn bêtông dày 1 20 2500x0. 12x1.1 = 330 kg/m
2
Tổng cộng = 470.8 kg/m
2
2. Tải trọng gió (W):
Tải trọng gió được tính theo TCVN 2737 – 1995

Bảng 4: Giá trị áp lực gió theo bản đồ phân vùng áp lực gió trên lãnh thổ Việt
Nam
Vùng áp lực gió trên bản đồ I II III IV V
W
0
(daN/m
2
) 65 95 125 155 185

Tải trọng gió được xác định theo hai phương vuông góc với công trình
(phương pháp trực giao), được ký hiệu lần lượt là X, Y;
Giá trị tính toán của tải trọng gió được xác định riêng rẽ theo hai phương X,
Y (W
x
, W
y
) và quy về tải phân bố dọc theo chiều cao của cột và chiều dài dầm
khung.
Thành phần tĩnh của tải trọng gió:
Giá trị tiêu chuẩn thành phần tĩnh của tải trọng gió W
t
ở độ cao Z so với mốc
chuẩn được xác định theo công thức:
W = W
0
* k * c * γ (kN/m
2
)
W
0
: Giá trị của áp lực gió lấy theo bản đồ phân vùng phụ lục D và điều
6.4;
k: Hệ số tính đến sự thay đổi của áp lực gió theo độ cao, lấy theo bảng 5;
c: Hệ số khí động, lấy theo bảng 6;
18
γ: Hệ số độ tin cậy của tải trọng gió, phụ thuộc vào tuổi thọ của công
trình. Với công trình có thời gian sử dụng lớn hơn 50 năm, lấy γ = 1.2;
Kết quả tính toán.
Tải trọng gió tĩnh theo phương X

Các tầng Cao
độ
h
tầng
Hệ số
k
Bxi (m) Wott(T/m
2
) n Txi (T)
STORY1
STORY2
STORY3
STORY4 4,2 4,2 0,88 18,4 0,065 1,2 7,43
STORY5 7,8 3,6 0,95 18,4 0,065 1,2 6,87
STORY6 11,4 3,6 1,02 18,4 0,065 1,2 7,38
STORY7 15 3,6 1,08 18,4 0,065 1,2 7,81
STORY8 18,6 3,6 1,11 18,4 0,065 1,2 8,03
STORY9 22,2 3,6 1,18 18,4 0,065 1,2 8,54
STORY10 29 6,8 1,22 18,4 0,065 1,2 16,67
Tải trọng gió tĩnh theo phương Y
Các tầng Cao độ h
tầng
Hệ số k Bxi (m) Wott(T/m
2
) n Txi (T)
STORY1
STORY2
STORY3
STORY4 4,2 4,2 0,88 97 0,065 1,2 39,15
STORY5 7,8 3,6 0,95 97 0,065 1,2 36,23

STORY6 11,4 3,6 1,02 97 0,065 1,2 38,90
STORY7 15 3,6 1,08 97 0,065 1,2 41,18
STORY8 18,6 3,6 1,11 97 0,065 1,2 42,33
STORY9 22,2 3,6 1,18 97 0,065 1,2 45,00
STORY10 29 6,8 1,22 97 0,065 1,2 87,87
3. Tải trọng động đất (E):
Tải trọng động đất được tính theo tiêu chuẩn thiết kế công trình chịu động đất
TCXCVN 375-2006. Tải trọng động đất tác dụng đồng thời theo hai phương X
và Y. Để đơn giản, chỉ xét tác động động đất theo phương ngang nhà (phương
Y, phương song song với khung chính chịu lực).
Công trình có tính đều đặn theo mặt đứng và mặt bằng.
19
Tần số dao động riêng ứng với các dạng dao động theo phương ngang của
công trình (được xác định theo phần mềm phân tích kết cấu)
Sử dụng phương pháp phân tích tĩnh lực ngang tương đương để tính toán ảnh
hưởng của động đất.
F
b
= S
d
(T
1
) *m *λ (kN)
Trong đó:
S
d
(T
1
): Tung độ của phổ thiết kế tại chu kỳ T
1

m: Tổng khối lượng của khung, m = (kN)
λ: Hệ số hiệu chỉnh, lấy λ = 1
Tung độ của phổ thiết kế tại chu kỳ T
1
được xác định như sau:
0 ≤ T
1
≤ T
B
: S
d
(T
1
) = a
g
* S *















−+
3
25.2
3
2
1
qT
T
B
T
B
≤ T
1
≤ T
C
: S
d
(T
1
) = a
g
* S *
q
5.2

T
C
≤ T
1
≤ T

D
: S
d
(T
1
)











=
g
C
g
a
T
T
q
Sa
*
*
5.2
**

1
β
20
T
D
≤ T
1
: S
d
(T
1
)











=
g
DC
g
a
T
TT

q
Sa
*
*
*
5.2
**
2
1
β
T
1
: Chu kỳ dao động của dạng dao động thứ 1;
T
B
: Giới hạn dưới của chu kỳ, ứng với đoạn nằm ngang của phổ phản
ứng;
T
C
: Giới hạn trên của chu kỳ, ứng với đoạn nằm ngang của phổ phản
ứng;
T
D
: Giá trị xác định điểm bắt đầu của phần phản ứng dịch chuyển
không đổi trong phổ phản ứng;
S: Hệ số nền;
a
g
: Gia tốc nền thiết kế trên nền loại A, a
g

= a
gR
* γ
I
q: Hệ số ứng xử,
β: Hệ số ứng với cận dưới của phổ thiết kế theo phương nằm ngang, β
= 0.2;
Kết quả tính toán xem trong phần bảng tính kết cấu.
4. Tổ hợp tải trọng (TH)
Kết cấu được tính toán với các tổ hợp và các hệ số tổ hợp theo TCVN 2737-
1995
TH1: TT + 1.2HT
TH2: TT + GX
TH3: TT + GXX
TH4: TT + GY
TH5: TT + GYY
TH6: TT + 0.9HT + 0.9GX
TH7: TT + 0.9HT + 0.9GXX
TH8: TT + 0.9HT + 0.9GY
TH9: TT + 0.9HT + 0.9GYY
TH10: TT + 0.9HT + 0.9DDX
TH11: TT + 0.9HT + 0.9DDY
THBAO:
ENVE(TH1+TH2+TH31+TH4+TH5+TH6+TH7+TH8+TH9+TH10+TH11)
21
V. TÍNH TOÁN KẾT CẤU:
Kết cấu công trình được tiến hành phân tích tổng thể (3D) bằng phần mềm
phân tích kết cấu ETABS 9.7.3. Đây là chương trình phần mềm phần tử hữu hạn
chuyên dụng cho công trình nhà dân dụng.
Các tính năng cơ bản của phần mềm bao gồm:

- Tính toán và thiết kế kết cấu theo mô hình không gian ba chiều với các loại
tải trọng (Tĩnh tải, hoạt tải, tải trọng gió bão, động đất…)
- Giả thiết về ứng xử của vật liệu bê tông cốt thép: Vật liều làm việc trong
giai đoạn đàn hồi tuyến tính.
- Phân tích các đặc trưng riêng của kết cấu: Tần số riêng, mode chuyển vị
tương ứng của mô hình.
- Thiết kế cấu kiện bê tông cốt thép theo các tiêu chuẩn: BS8110, UBC – 97,
ACI 318, EURO CORE 2,8 (là cơ sở chấp nhận của tiêu chuẩn thiết kế động đất
đối với nhà cao tầng: TCVN 9386 – 2012)
- Ngoài ra để tính toán kết cấu bản sàn, chúng tông tham khảo chương trình
tính toán SAFE 8.3 cũng là một sản phẩm của hang CSI (Mỹ) kết hợp với các
bản tính bằng Excel.
Các điều kiện chuyển vị, điều kiện về ổn định tổng thể và ổn định cung bộ
của các cấu kiện sẽ được tính toán, kiểm tra đẻ đảm bảo phù hợp với Tiêu chuẩn
và Quy chuẩn quy phạm hiện hành.
CHƯƠNG 4: PHƯƠNG ÁN THIẾT KẾ HỆ THỐNG KỸ THUẬT, HẠ
TẦNG KỸ THUẬT
I. PHƯƠNG ÁN THIẾT KẾ SAN NỀN
1. Cơ sở thiết kế:
- Căn cứ bản vẽ Tổng mặt bằng và cao độ thiết kế cảnh quan sân vườn.
- Căn cứ bản vẽ khảo sát địa hình của khu vực dự án.
2. Tiêu chuẩn thiết kế:
- Tiêu chuẩn, quy chuẩn xây dựng Việt Nam.
* Các tài liệu tham khảo:
- Sách chuẩn bị kỹ thuật đô thị của GS.TS Trần Thị Hường.
3. Tiêu chuẩn thi công và nghiệm thu:
- Công tác đất - thi công và nghiệm thu : TCVN 4447 - 2012
22
- Đất xây dựng, phương pháp lấy, bao gói, vận chuyển và bảo quản mẫu:
TCVN 2683 - 1991

- Quy trình thí nghiệm cơ học đất đá trong phòng: TCVN 7572 - 2006
- Độ chặt đầm nén đất, đá dăm trong phòng thí nghiệm: 22 TCN 333 - 2006
4. Đặc điểm và giải pháp san nền:
- Khu vực thiết kế có cao độ tự nhiên thấp nhất +1.00m; cao nhất +5.00m.
5. Khối lượng thực hiện:
- Tổng khối lượng vét hữu cơ: 3.242,74m
3
- Tổng khối lượng đất đào tính toán: 1970,18m
3
- Tổng khối lượng đất đắp tính toán: 35.530,33m
3
- Khối lượng đất cần vận chuyển đến để đắp:
(35.530,33-1970,18) x 1,07 = 35.509,40 m
3
* Vận chuyển đồi đến để đắp, cự li vận chuyển 7 km (tạm tính).
6. Biện pháp thi công:
- Dự án này có nhiều hạng mục hạ tầng kỹ thuật cho nên khi thi công san nền
cần phải phối hợp triển khai thi công đồng bộ các hạng mục, tránh chồng lấn
khối lượng và đảm bảo yêu cầu kỹ thuật.
- Hệ số đầm chặt K=0,85.
- Trước khi san nền cần dọn dẹp mặt bằng và chặt cây đào gốc trên toàn diện
tích (nếu có).
- Các khu vực đắp phải đầm từng lớp 0,3m đến 0,5m một, đảm bảo hệ số
đầm chặt K = 0,85.
23
II. PHƯƠNG ÁN THIẾT KẾ GIAO THÔNG
1. Nội dung thiết kế:
1.1. Cấp đường:
- Phạm vi dự án gồm 02 đoạn tuyến đường nội bộ:
+ Đoạn tuyến 1 có mặt cắt 1,50m + 11,50m + 1,50m, vận tốc thiết kế

30km/h
+ Đoạn tuyến 2 có mặt cắt 1,50m + 5,00m + 1,50m, vận tốc thiết kế
20km/h
1.2. Bình đồ tuyến :
Bình đồ tuyến tuân theo Tổng mặt bằng quy hoạch được phê duyệt, mốc tọa
độ, cao độ tuân theo mốc tọa độ và cao độ nhà nước.
1.3. Cắt dọc:
- Cắt dọc tuyến được thiết kế trên nền địa hình đo đạc tỉ lệ 1/500
- Cao trình tim đường lấy theo cao độ khống chế của các tuyến đường hiện
trạng kết hợp với cao trình sàn bê tông và cao trình san nền.
- Khối lượng đào đắp được tính toán trên nền đất tự nhiên với mái taluy
m=1,5 đối với nền đắp; m = 1 đối với nền đào và tính giảm ở khối lượng san
nền.
- Diện tích giao thong: 8358 m2
1.4. Cắt ngang:
Các nhánh đường thiết kế có mặt cắt tuân theo quy hoạch, cụ thể kích thước
như sau:
24
- Mặt cắt Đoạn tuyến 1:
+ Độ dốc ngang mặt đường 2 mái: 2%
+ Bề rộng mặt đường : 2x5+1.5
+ Bề rộng vỉa hè : 2x 1,50
+ Bề rộng nền đường : 14,50m
- Mặt cắt Đoạn tuyến 2:
+ Độ dốc ngang mặt đường 1 mái: 2%
+ Bề rộng mặt đường : 5.00m
+ Bề rộng vỉa hè : 2x 1,5
+ Bề rộng nền đường : 8,00m
1.5. Kết cấu nền mặt đường:
a. Nền đường:

- Nền đường được thiết kế đào đắp trên nền địa hình tự nhiên hệ số mái dốc
nền đường đắp m=1,5, m = 1 đối với nền đào. Đối với nền đường đắp, đắp từng
lớp 20cm bằng đất đồi đạt độ chặt K95. Riêng 30cm trên cùng sát đáy kết cấu áo
đường đầm chặt K98.
- Khối lượng đắp nền đường được tính toán độc lập với hạng mục san nền
của dự án, nên cần có sự điều hành chặt chẽ của Chủ đầu tư và phối hợp nhịp
nhàng giữa các đơn vị thi công để tránh chồng lấn khối lượng và đảm bảo yêu
cầu kỹ thuật.
b. Mặt đường:
- Các đoạn tuyên được thiết kế mặt đường bê tông dưới lớp mặt hoàn thiện
để đảm bảo mỹ quan:
- Kết cấu các lớp mặt đường:
+ Lớp BTN 12,5 dày 7cm
+ Tưới nhựa thấm bám tc 1 kg/m2
+ Cp đá dăm Dmax 25 dày 20cm
+ Lớp đất đồi sỏi san K98 dày 30cm
- Tổng chiều dày kết cấu mặt đường: 57cm.
1.6. Bó nền
- Kết cấu Bó nền:
+ Thân bó nền cấu tạo đá Granite chế tạo sẵn, L=1.0m
+ Lớp vữa dính bám M100 dày 1cm
25

×