Tải bản đầy đủ (.ppt) (82 trang)

GIẢI PHÁP MẠNG VÀ HỆ THỐNG CÂN BĂNG ĐỊNH LƯỢNG NHÀ MÁY XI MĂNG

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.91 MB, 82 trang )


BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI
TRƯỜNG ĐẠI HỌC GIAO THÔNG VẬN TẢI Tp.HCM
NHÀ MÁY XI MĂNG
ĐỀ TÀI : GIẢI PHÁP MẠNG VÀ HỆ THỐNG CÂN BĂNG
ĐỊNH LƯỢNG NHÀ MÁY XI MĂNG
GVHD : THẦY TRẦN HOÀNG DŨNG
SVTH : LÊ THÀNH CHUNG
ĐỖ VĂN TIẾN
NGUYỄN THANH TỊNH
LỚP : TD05
GIẢI PHÁP
HÃNG ALLEN-BRADLEY


CHƯƠNG 1 : QUY TRÌNH CÔNG NGHỆ SẢN XUẤT XI MĂNG

CHƯƠNG 2 : GIẢI PHÁP MẠNG CÔNG TRUYỀN THÔNG

CHƯƠNG 3 : CẤU HÌNH HÊ THỐNG

CHƯƠNG 4 : TRANG BỊ ĐIỆN DÙNG TRONG HỆ THỐNG

CHƯƠNG 5 : CẤU HÌNH LẬP TRÌNH CHO PLC
ALLEN-
BRADLEY
ALLEN-
BRADLEY

Chương 1
QUY TRÌNH CÔNG NGHỆ SẢN XUẤT


QUY TRÌNH CÔNG NGHỆ SẢN XUẤT
XIMĂNG
XIMĂNG
Công nghệ lò quay
Phương pháp khô
Chu trình kín và hở
Nguyên liệu để sản xuất xi măng
- Đá vôi
- Clinke
- Salat
- Xỉ
- Các chất phụ gia:

Đập đá vôi
Đập đá sét
Kho đá vôi Kho đá sét
Định lượng nghiền liệu
Nghiền liệu
silô phối liệu
Tháp trao đổi nhiệt
Lò quay
Than
mịn
Thiết
bị làm
nguội
Silô
clenker
chính
phẩm


Silô
clenker
thứ phẩm
Định lượng
nghiền xi
măng
Nghiền xi
măng
Xuất xi
măng
rời
Xi
măng
bao

Kho phụ
gia
Silô xi
măng 2
Silô xi
măng 3
Silô xi
măng 1
Sơ đồ khối quy trình sản xuất xi măng
TRỞ LẠI

Chương 2
Chương 2
GIẢI PHÁP MẠNG TRUYỀN THÔNG






From the Internet to DeviceNet”
From the Internet to DeviceNet”


From the Internet to DeviceNet”
From the Internet to DeviceNet”
EtherNet/IP
Information
Discrete Device
Automation and Control
Process Device
Cấu trúc sơ lược hệ thông mạng
ControlNet
DeviceNet

Master/slave

Cấu hình mạng phân cấp

Devicenet Controlnet Ethernet

Devicenet:


DeviceNet

Dùng ở cấp chấp hành,là một hệ thống
được hãng Allen-Bradley phát triển dựa
trên cấu trúc của mạng CAN
Cấu hình T121,ghép nối theo giao diện
Devicenet
Chuẩn giao thức sử dụng lớp ứng dụng
và lớp vật lý
Cấu trúc bức điện : mã căn cước 11bit

DeviceNet
Giao thức kiểu tay đôi hoặc chủ tớ
Cấu trúc mạng là đường trục,đường nhánh
trong đó chiều dài đường nhánh nhỏ hơn 6m.
có 3 tốc độ truyền tương ứng với chiều dài
của trạm:
125kb/s =500m
250kb/s=250m
500kb/s=100m
số trạm tối đa 64.

DeviceNet

Phương pháp truy nhập bus:DeviceNet sử dụng
phương thức truy nhập bus là CSMA/CA với sự
phân xử từng bit. Trong đó sự phân xử thực
hiện việc thay thế từng bit dựa vào trường thông
tin đầu tiên trong khung truyền. Nếu một nút
muốn truyền, nó phải chờ sự truyền dẫn đang
tồn tại trên đường truyền. Sau khi sự truyền đó
kết thúc, nó phải chờ thêm 1 khoảng thời gian

bằng 3 lần thời gian bit (khung quá tải) rồi mới
được truyền.

ControlNet

ControlNet là một chuẩn mạng công nghiệp
chung,được thiết kế với đáp ứng thời gian
thực,với một yêu cầu khối lượng đầu vào lớn
của một mạng công nghiệp từ khi bắt đầu.

Phương thức truy xuất đường truyền TDMA

Tốc độ BUS 5 Mbit/s

Sử dụng 4 lớp theo mô hình OSI:
+vật lý,
+liên kết dữ liệu,
+lớp mạng
+và lớp vận chuyển

ControlNet

Một số loại kiến trúc mạng mở với
ControlNet:

ControlNet như là một mạng đơn cho điều
khiển I/O,tín hiệu bắt tay giữa người điều khiển và
bức điện của thông tin.

ControlNet như là mạng xương sống cho điều

khiển I/O,tín hiệu bắt tay giữa người điều khiển và
bức điện của thông tin với cầu nối tới DeviceNet.

ControlNet

Sử dụng giao thức công nghiệp chung
Common Industrial Protocol (CIP) để liên kết
chức năng I/O và giao thức Peer-to- Peer của
mạng.giống như giao thức lớp ứng dụng sử
dụng cho mạng Device net và Ethernet. CIP
cung cấp lớp ứng dụng độc lập với lớp vật lý.
CIP cho phép điều khiển I/O và thông tin bức
điện.Controlnet cho phép lên tới 99 điểm
nút( chiều dài cáp là 20km).dùng cáp Coax thì
tối đa là 48 nút và chiều dài đoạn mạng là 250m

Là cầu nối tới devicenet

What ControlNet products does Rockwell Automation offer
today?

Rockwell Automation offers the broadest range
of products including:

controllers (ControlNet PLC-5, ControlLogix,
FlexLogix, SoftLogix, DriveLogix)

I/O (1756, 1794, 1797, 1771, 1747)

drives (PowerFlex, 1336, 1395, etc.)


from operator interfaces to Controllers to I/O

PC interface cards (PCMCIA, PCI)

software (RSLinx, RSNetWorx for ControlNet)

media, taps, repeaters


Controlnet communication
interface card

Các card mở rộng của controlNet

ControlNet scaner card là loại 1784-KTCS
Communication Interface Card
cho phép chuẩn tương thích là 16bit ISA hoặc
32bit EISA cho phép truyền thông trực tiếp với một
mạng ControlNet khác.

Phần mềm ứng dụng: chuẩn giao tiếp ứng dụng
(API) của Allen-Bradley là
INTERCHANGE,WINtelligent LINX,IOlinx…là
những phần mềm từ Rockwell Software.

Các card mở rộng của controlNet

(Catalog Number 1784-KTC and 1784-
KTCX)


Series A, Revision B and Series B, Revision
A

Sư khác nhau giữa series card A và B

Series B cards nhỏ hơn và bộ nhớ nhỏ hơn
A.
Series card memory required

A 64K
B 16K

Các card mở rộng của controlNet

Cấu hình phần cứng card : trước khi cài
đặt card chúng ta phải cài đặt địa chỉ phần
cứng cho nó.

ROM I/O mở rộng vùng nhớ của hệ thống xử lý
nhớ chủ. Cho phép card và hệ thống máy chủ thay
đổi dữ liệu qua port giao tiếp. Đây là địa chỉ nhớ
cơ bản.

Bản đồ I/O của bộ xử lý chủ cho phép thiết bị I/O
của card nhận lệnh từ máy chủ. Đây là không gian
địa chỉ cơ bản I/O.


Các card mở rộng của controlNet


1784KTC và 1784 KTCX bao gồm
WINtelligent LINX 5.0 và WINtelligent LINX
Gateway 5.0.

WINtelligent LINX 5.0 bao gồm điều khiển
ControlNet và thiết lập cho WINtelligent LINX
5.0 truy nhập những ứng dụng thích hợp cho
xử lý ControlNet.

WINtelligent LINX Gateway 5.0 cho chúng ta
cầu nối thông tin giữa ControlNet và một vài
WINtelligent LINX driver khác như
DH+,DH485 và EtherNet.

Các card mở rộng của controlNet

1784-KTC và 1784-KTCX có thể không
yêu cầu nhận thông tin ngay và có hai
đường giao tiếp như hình vẽ.


Các card mở rộng của controlNet

lựa chọn địa chỉ vùng nhớ cơ bản. Máy chủ và card này
thay đổi dữ liệu tới một port giao tiếp. Port giao tiếp này
có chiều dài 16 Kb. Nó bắt đầu tại vị trí nhớ cơ bản. Bắt
đầu từ địa chỉ D000.0000.

chọn một địa chỉ bộ nhớ cơ bản mới

1.Chọn một địa chỉ hữu dụng từ một bộ thích ứng
ROM I/O của bộ nhớ của máy chủ. Chắc chắn
chọn một khối độ dài 16Kb.
2.Sử dụng Worksheet A chọn địa chỉ mới cho card.
3.Sử dụng Worksheet B để quyết định cài đặt chính
xác switch.
4.Làm đầy Worksheet C sau khi quyết định cài đặt
switch

×