Tải bản đầy đủ (.doc) (20 trang)

SKKN GIAI BAI TAP HOA HỌC 8

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (201.37 KB, 20 trang )

-
Phần I : đặt vấn đề
I. lý do chọn đề tài
Sự nghiệp xây dựng XHCN ở nớc ta đang phát triển với tốc độ ngày càng cao, với
qui mô ngày càng lớn và đang đợc tiến hành trong điều kiện cách mạng khoa học kỹ
thuật phát triển nh vũ bão nó tác động một cách toàn diện lên mọi đối tợng, thúc đẩy sự
tiến bộ của xã hội. Một trong những trọng tâm của sự phát triển đất nớc là đổi mới nền
giáo dục, phơng hớng giáo dục của Đảng, Nhà nớc và của ngành giáo dục & đào tạo
trong thời gian trớc mắt cũng nh lâu dài là đào tạo những con ngời " Lao động, tự chủ,
sáng tạo" có năng lực thích ứng với nền kinh tế thị trờng, có năng lực giải quyết đợc
những vấn đề thờng gặp, tìm đợc việc làm, biết lập nghiệp và cải thiện đời sống một
ngày tốt hơn.
Để bồi dỡng cho học sinh năng lực sáng tạo, năng lực giải quyết vấn đề, lý luận
dạy học hiện đại khẳng định: Cần phải đa học sinh vào vị trí chủ thể hoạt động nhận
thức, học trong hoạt động. Học sinh bằng họat động tự lực, tích cực của mình mà chiếm
lĩnh kiến thức . Quá trình này đợc lặp đi lặp lại nhiều lần sẽ góp phần hình thành và phát
triển cho học sinh năng lực t duy sáng tạo.
Tăng cờng tính tích cực phát triển t duy sáng tạo cho học sinh trong quá trình học tập là
một yêu cầu rất cần thiết, đòi hỏi ngời học tích cực, tự lực tham gia sáng tạo trong quá
trình nhận thức. Bộ môn Hoá học ở phổ thông có mục đích trang bị cho học sinh hệ
thống kiến thức cơ bản, bao gồm các kiến thức về cấu tạo chất, phân loại chất và tính
chất của chúng. Việc nắm vững các kiến thức cơ bản góp phần nâng cao chất lợng đào
tạo ở bậc phổ thông, chuẩn bị cho học sinh tham gia các hoạt đông sản xuất và các hoạt
động sau này.
Để đạt đợc mục đích trên, ngoài hệ thống kiến thức về lý thuyết thì hệ thống bài
tập Hoá học giữ một vị trí và vai trò rất quan trọng trong việc dạy và học Hoá học ở tr-
ờng phổ thông nói chung, đặc biệt là ở lớp 8 trờng THCS nói riêng. Bài tập Hoá học giúp
ngời giáo viên kiểm tra đánh giá kết quả học tập của học sinh, Từ đó phân loại học sinh
để có kế hoạch sát với đối tợng. Qua nghiên cứu bài tập Hoá học bản thân tôi thấy rõ
nhiệm vụ của mình trong giảng dạy cũng nh trong việc giáo dục học sinh.
Ngời giáo viên dạy Hoá học muốn nắm vững chơng trình Hoá học phổ thông, thì


ngoài việc nắm vững nội dung chơng trình, phơng pháp giảng dạy còn cần nắm vững các
bài tập Hoá học của từng chơng, hệ thống các bài tập cơ bản nhất và cách giải tổng quát
cho từng dạng bài tập, biết sử dụng bài tập phù hợp với từng công việc: Luyện tập, kiểm
tra , nghiên cứu nhằm đánh giá trình độ nắm vững kiến thức của học sinh. Từ đó cần
phải sử dụng bài tập ở các mức khác nhau cho từng đối tợng học sinh khác nhau: Giỏi,
Khá , TB, Yếu.

Bài tập Hoá học rất đa dạng phong phú song với những nhận thức trên, là một
giáo viên giảng dạy tại trờng THCS Thị trấn Chợ Rã. Tôi thấy chất lợng đối tợng học
sinh ở đây cha đồng đều, một số học sinh vận dụng kiến thức để giải bài toán Hoá học
cha đợc thành thạo. Vì vậy muốn nâng cao chất lợng ngời giáo viên cần suy nghĩ tìm ra
phơng pháp giảng dạy, Phân loại các dạng bài tập Hoá học phù hợp với đặc điểm của
học sinh, nhằm phát triển năng lực t duy, sáng tạo và gây hứng thú học tập cho các em.
Từ những vấn đề trên, với mong muốn góp phần nhỏ bé của mình vào việc tìm tòi ph-
ơng pháp dạy học thích hợp với những điều kiện hiện có của học sinh, nhằm phát triển t
duy của học sinh THCS giúp các em tự lực hoạt động tìm tòi chiếm lĩnh tri thức, tạo tiền
đề quan trọng cho việc phát triển t duy của các em ở các cấp học cao hơn góp phần thực
hiện mục tiêu giáo dục đào tạo của địa phơng. Nên tôi đã chọn đề tài: " Phân dạng bài
toán Hoá học lớp 8 ở chơng trình THCS".
II. Nhiệm vụ của đề tài:
-
1, Nêu lên đợc cơ sở lý luận của việc phân dạng các bài toán Hoá học trong quá
trình dạy và học
2, Tiến hành điều tra tình hình nắm vững kiến thức cơ bản của học sinh 8 ở trờng
THCS .
3, Hệ thống bài toán Hoá học theo từng dạng.
4, Bớc đầu sử dụng việc phân loại các dạng bài toán Hoá học, nhằm giúp cho học
sinh lĩnh hội các kiến thức một cách vững chắc và rèn luyện tính độc lập hành động và
trí thông minh của học sinh.
III. Đối t ợng nghiên cứu:

Học sinh khối 8 ở trờng THCS Thị Trấn Chợ Rã
IV Mục đích của đề tài:
Phân dạng các bài toán Hoá học nhằm nâng cao chất lợng học tập môn hoá học
của học sinh lớp 8 THCS
V. Giả thuyết khoa học:
Việc phân dạng các bài toán Hoá học sẽ đạt đợc hiệu quả cao và sẽ là tiền đề cho
việc phát triển năng lực trí tuệ của học sinh ở cấp học cao hơn khi giáo viên sử sụng linh
hoạt và hợp lý hệ thống các dạng bài tập hoá học theo mức độ của trình độ t duy của học
sinh phù hợp với đối tợng học sinh lớp 8 THCS
VI. Ph ơng pháp nghiên cứu
Trong đề tài này tôi đã vận dụng các phơng pháp nghiên cứu khoa học nh: Phân
tích lý thuyết, điều tra cơ bản, tổng kết kinh nghiệm s phạm và sử dụng một số phơng
pháp thống kê toán học trong việc phân tích kết quả thực nghiệm s phạm v.v .
Tham khảo các tài liệu đã đợc biên soạn và phân tích hệ thống các dạng bài toán
hoá học theo nội dung đã đề ra.
Trên cơ sở đó tôi đã trình bày các dạng bài toán hoá học đã su tầm và nghiên cứu
để nâng cao khả năng, trí tuệ của học sinh.
VII. Bài toán hoá học và vai trò của nó Trong việc
phát triển t duy của học sinh
Một số học sinh có t duy hoá học phát triển là năng lực quan sát tốt, có trí nhớ lô-
gíc, nhạy bén, có óc tởng tợng linh hoạt phong phú, ứng đối sắc xảo với các vấn đề của
hoá học và làm việc có phơng pháp.
Bài toán hoá học đợc xếp trong giảng dạy là một trong hệ thống các phơng pháp
quan trọng nhất, để nâng cao chất lợng giảng dạy và nó có những tác dụng rất to lớn.
1. Bài toán hoá học có tác dụng làm cho học sinh hiểu sâu sắc các khái niệm đã học.
Học sinh có thể học thuộc lòng các định nghĩa của khái niệm nhng nếu không thông qua
việc giải bài tập, học sinh cha thể nào nắm vững đợc cái mà học sinh đã thuộc.
2. Bài toán hoá học mở rộng sự hiểu biết một cách sinh động, phong phú và không
làm nặng nề khối lợng kiến thức của học sinh.
3. Bài toán hoá học có tác dụng củng cố kiến thức cũ một cách thờng xuyên và hệ

thống hoá các kiến thức hoá học.
4. Bài toán hoá học thúc đẩy thờng xuyên sự rèn luyện kỹ năng, kỹ xảo, cần thiết về
hoá học. Việc giải quyết các bài tập hoá học giúp học sinh tự rèn luyện các kỹ
năng viết phơng trình hoá học, nhớ các ký hiệu hoá học nhớ các hoá trị của các
nguyên tố, kỹ năng tính toán v.v
5. Bài toán hoá học tạo điều kiện để t duy phát triển, khi giải một bài toán hoá học
bắt buộc phải suy lý, quy nạp, diễn dịch, loại suy.
6. Bài toán hoá học có tác dụng giáo dục t tởng cho học sinh vì giải bài tập hoá học
là rèn luyện cho học sinh tính kiên nhẫn, trung thực trong lao động học tập, tính
-
s¸ng t¹o khi sö lý c¸c vÊn ®Ò ®Æt ra. MÆt kh¸c rÌn luyÖn cho häc sinh tÝnh chÝnh
x¸c cña khoa häc vµ n©ng cao lßng yªu thÝch m«n häc.
-
Phần II. Nội dung đề tài
Phân dạng
các loại bài toán hoá học trong giảng dạy
hoá học lớp 8 ở trung học cơ sở
A. Dạng 1: Tính theo công thức hóa học
I . Tìm khối lợng nguyên tố trong a g hợp chất
Ví dụ: Tính số gam cacbon C có trong 11g khí cacbonic CO
2
( C = 12; O =
16).
Nghiên cứu đề bài: Dựa vào tỉ lệ số mol hoặc tỷ lệ khối lợng giữa cacbon và khí
cacbonic trong công thức CO
2
.
Hớng dẫn giải
Cách 1
Xác định lời giải

Bớc 1: Viết CTHH của chất.
Bớc 2: Tính khối lợng mol của hợp
chất và khối lợng của nguyên tố trong
1 mol chất
Bớc 3; Lập quan hệ với số liệu của đầu
bài
Bớc 4: Trả lời
Lời giải
Khí cacbonic có CTHH: CO
2
1 mol CO
2
có chứa 1 mol C
44 g CO
2
có chứa 12 g C
11 g CO
2
có chứa x g C

x = 3
Có 3g C trong 11 g CO
2
Cách 2
Xác định lời giải
Bớc1:Qui số gam đầu bài cho ra mol
Bớc 2: Viết CTHH của chất. Tính M
Bớc 3: Lập quan hệ tỷ lệ mol giữa
nguyên tố và hợp chất. Tìm khối lợng
cha biết.

Bớc 4: Trả lời
Lời giải
n
CO
2
=
mol25,0
44
11
=
M
CO2
= 44 g
1 mol CO
2
có chứa 1 mol C
0,25mol CO
2
có chứa 0,25 g C
M
C
= 0,25.12 = 3g
Có 3g C trong 11 g CO
2

II. Tìm khối lợng hợp chất để trong đó có chứa a mol nguyên tố:
Ví dụ: Cần lấy bao nhiêu gam CH
3
COOH để trong đó có chứa 12g nguyên
tố cacbon?

Nghiên cứu đề bài: Dựa vào tỷ lệ số mol hoặc tỷ lệ khối lợng giữa nguyên tố và hợp chất
Hớng dẫn giải
Cách 1
Xác định lời giải
Bớc 1: Viết CTHH của chất. Tính M,
nêu ý nghĩa ( có liên quan tới chất tìm)
Bớc 2: Lập quan hệ với số liệu của đầu
bài.
Tính x
Bớc 3: Trả lời
Lời giải
CTHH : CH
3
COOH có : M = 60g
1 mol CH
3
COOH có chứa 2 mol C
60 g CH
3
COOH có chứa 24g C
x g CH
3
COOH có chứa 12 g C
x =
12.
24
60
= 30 g
Cần 30 gam CH
3

COOH
-
Cách 2
Xác định lời giải
Bớc 1: Qui số gam đầu bài cho ra mol
Bớc 2: Viết CTHH của chất. Tính M,
nêu ý nghĩa của CTHH
Bớc 3: Lập quan hệ tỷ lệ mol giữa
nguyên tố và hợp chất. suy ra số mol
chất
Bớc 4: Tính khối lợng m = n.M
Bớc 5: Trả lời
Lời giải
M
C
= 12g => n
C
= 12:12 = 1 mol
MCH
3
COOH = 60g
1mol CH
3
COOH có chứa 2mol C
0,5 mol CH
3
COOH <= 1mol C
mCH
3
COOH = 0,5 . M = 0,5.60 = 30 g

Cần 30 g CH
3
COOH
III. Tính tỷ lệ % về khối lợng m của mỗi
nguyên tố trong hợp chất:
Ví dụ : Tính tỷ lệ % về khối lợng của Hiđrô trong hợp chất H
2
SO
4
Nghiên cứu đầu bài: Dựa vào tỷ lệ khối lợng giữa hiđro và axit để tính tỷ lệ %
Hớng dẫn giải
Cách 1
Xác định lời giải
Bớc 1: Viết CTHH của chất. Tính M
của hợp chất. Khối lợng hiđro có
trong M của chất
Bớc 2: Tìm tỷ lệ %
Bớc 3: Trả lời
Lời giải
CTHH : H
2
SO
4
M = 98 g
M
H
= 2.1 = 2g
% H =
%04,2100.
98

2
=
H chiếm 2,04 % về khối lợng H
2
SO
4
Cách 2
Xác định lời giải
Tơng tự giải bài toán tìm số gam
nguyên tố trong hợp chất
Lời giải
CTHH : H
2
SO
4
M = 98 g
1mol H
2
SO
4
có chứa 2 mol H
98 g H
2
SO
4
có chứa x g H
=> x =
%04,2100.
98
2

=
H chiếm 2,04 % về khối lợng H
2
SO
4
IV. Bài

toán so sánh hàm lợng nguyên tố trong hợp chất khác nhau
Ví dụ: Có 3 loại phân bón hoá học sau: NH
4
NO
3
; (NH
4
)
2
SO
4
; NH
4
Cl trong
hợp chất nào chứa nhiều hàm lợng nitơ hơn.
Nghiên cứu đầu bài: Tính tỷ lệ % khối lợng của N, suy ra chất nào có nhiều N hơn
Hớng dẫn giải
Xác định lời giải
Bớc 1: Tính tỉ lệ % của N trong từng
hợp chất
Lời giải
* NH
4

NO
3

% N =
%35%100.
80
28
=
(1)
-
Bớc 2: So sánh tỉ lệ % của N trong các
hợp chất trên và kết luận
* (NH
4
)
2
SO
4
% N =
%21,21%100.
132
28
=
(2)
* NH
4
Cl
% N =
%16,26%100.
5,53

28
=
(3)
Vậy từ (1),(2),(3) kết luận hàm lợng N
có trong NH
4
NO
3
là lớn nhất

B. dạng 2: Bài toán về lập công thức hoá học
I. Bài toán lập công thức hoá học khi biết tỷ lệ % về khối lợng của các
nguyên tố tạo nên chất
Dạng bài toán này liên quan đến: x : y : z =
A
M
A%
:
B
M
B%
:
C
M
C%
Ví dụ: Lập CTHH của hợp chất trong dó S chiếm 40% ; O chiếm 60% về
khối lợng ?
Nghiên cứu đề bài: Tính số nguyên tử của từng nguyên tố dựa vào tỷ lệ % khối lợng
trong từng nguyên tố
Hớng dẫn giải

Xác định lời giải
Bớc 1: Viết CTHH dạng tổng quát
với x,y cha biết
- Bớc 2: Tìm tỷ lệ x : y
Bớc 3: Viết CTHH đúng
Lời giải
CTHH tổng quát: S
x
O
y
Ta có :
x : y =
S
M
S%
=
O
M
O%
=
32
40
=
16
60
= 1:3
Vậy CTHH là SO
3
II. Bài toán xác định tên chất:
Ví dụ: Cho 6,5 g một ,kim loại hoá trị II vào dd H

2
SO
4
d ngơid ta thu đợc
2,24 lít H
2
. Xác định tên kim loại ?
Hớng dẫn giải
Xác định lời giải
Bớc 1: Hớng dẫn học sinh đổi ra số
mol theo số liệu đầu bài
Bớc 2:
- Viết PTHH
- Tìm nguyên tố cha biết
Bớc 3: Trả lời
Lời giải
n
R
=
R
5,6
n
H
2
=
4,22
24,2
=0,1 mol
R + H
2

SO
4


RSO
4
+ H
2
1mol 1mol
0,1 mol 0,1mol
R =
1,0
5,6
= 65 Vậy R là Zn

-
Các bài tập tự giải
Bài 1 : Cho các ôxit sau FeO; Fe
2
O
3
; Fe
3
O
4
. Trong các ôxit trên ôxit nào có tỷ lệ Fe
nhiều hơn cả
A. FeO ; B. Fe
2
O

3
; C . Fe
3
O
4
Bài 2: Trong nông nghiệp ngời ta có thể dùng CuSO
4
nh một loại phân bón vi lợng để
bón ruộng, làm tăng năng suất cây trồng. Nếu dùng 8 g chất này thì có thể đa vào đất
bao nhiêu gam Cu ?
A. 3,4 g; B. 3,2 g ; C. 3,3 g D. 4,5
Bài 3: Một loại quặng sắt có chứa 90% là Fe
3
O
4
. Khối lợng sắt có trong 1 tấn quặng
đó là :
A. 0,65 tấn; B. 0,6517 tấn ; C. 0,66 tấn ; D. 0,76 tấn;
Bài 4: Thành phần % về khối lợng của các nguyên tố Cu; S và O có trong CuSO
4
lần lợt
là:
A. 30% ; 30% và 40% B. 25% ; 25% và 50%
C 40% ; 20% và 40% D; Tất cả đều sai
C. Dạng 3: Bài toán cơ bản về mol, khối lợng mol và
thể tích mol chất khí
I. Tính số mol chất trong mg chất
Ví dụ: Tính số mol phân tử CH
4
có trong 24 g CH

4

Nghiên cứ đầu bài: Biểu thức có liên quan m = nM
Hớng dẫn giải
Xác định lời giải
Bớc 1: Viết biểu thức tính m rút ra n
Bớc 2: Tính M
Bớc 3: Tính n và trả lời
Lời giải
n =
M
n
M CH
4
= 16g
n =
mol5,1
16
24
=
Vậy 24 g CH
4
chứa 1,5 mol CH
4
II. Tính khối lợng của n mol chất
Ví dụ : Tính khối lợng của 5mol H
2
O
Nghiên cứu đầu bài: Biểu thức có liên quan m = n.M
Hớng dẫn giải

Xác định lời giải
Bớc 1: Xác định khối lợng của 1 mol
H
2
O
- Viết CTHH
- Tính khối lợng mol M
Bớc 2: Xác định khối lợng của 5 mol
H
2
O và trả lời
Bớc 3: Tính n và trả lời
Lời giải

H
2
O
M = 18g
m = 5.18 = 90g
Vậy 5mol mol H
2
O có khối lợng 90g
III. Tính số nguyên tử hoặc số phân tử có chứa trong n mol chất
Ví dụ: Tính số phân tử CH
3
Cl có trong 2 mol phân tử CH
3
Cl
Nghiên dứu đầu bài: Biểu thức có lien quan đến A = n.6.10
23


Hớng dẫn giải
Xác định lời giải Lời giải
-
Bớc 1: Xác định số phân tử hoặc số
nguyên tử có trong 1 mol chất
Bớc 2: Xác định số phân tử hoặc số
nguyên tử có trong n mol chất
Bớc 3: Tính A trả lời
N = 6.10
23
A = n.6.10
23
= 2.6.10
23
Vậy : 2mol CH
3
Cl chứa 12.10
23
phân
tử CH
3
Cl
IV. Tìm số mol có trong A nguyên tử hoặc phân tử
Ví dụ: Tính số mol H
2
O có trong 1,8.10
23
phân tử H
2

O
Nghiên cứu đề bài : Bài toán có liên quan đến biểu thức A = n.6.10
23
Hớng dẫn giải
Xác định lời giải
Bớc 1: Xác định số phân tử hoặc số
nguyên tử có trong 1 mol chất
Bớc 2: Xác định số mol có A phân tử
Bớc 3: Trả lời
Lời giải
N
H
2
O
= 6.10
23
n =
3,0
10.6
10.8,1
23
23
==
N
A
mol
Có 0,3 mol H
2
O trong 1,8.10
23

phân tử
H
2
O
V. Tìm khối lợng có trong A nguyên tử hoặc phân tử
Ví dụ: Tính khối lợng của 9.10
23
nguyên tử Cu:
Hớng dẫn giải
Xác định lời giải
Bớc 1: Viết công thức tính m
Bớc 2: Tính M và n
Bớc 3: Tính m và trả lời
Lời giải
m =n.M
M
Cu
= 64g
n
Cu
=
mol5,1
10.6
10.9
23
23
=
m
Cu
= 1,5.64 = 96 g

VI. Tính thể tích mol chất khí ở ĐKTC
Ví dụ: Tính thể tích của 3 mol khí trong V lít khí CH
4
ở ĐKTC?
Nghiên cứu đề bài: Biêu thức có liên quan V = n.22,4
Hớng dẫn giải
Xác định lời giải
Bớc 1: Xác định thể tích của 1 mol
chất khí ở ĐKTC
Bớc 2: Xác định thể tích của 3 mol
chất khí ở ĐKTC
Lời giải
22,4 lít
V = n.22,4 = 3. 22,4 = 6,72 lít
Các bài tập tự giải
Bài 1: Cho lợng các chất sau
a, 0,15 mol phân tử CO
2
b, 0,2 mol phân tử CaCO
3
c, 0,12 mol phân tử O
2
d, 0,25 mol phân tử NaCl
Số phân tử trong những lợng chất trên lần lợt là
A. 0,9.10
23
; 1,3.10
23

; 0,072. 10

23
; 1,5. 10
23
B. 0,8. 10
23
; 1,2. 10
23
; 0,72. 10
23
; 1,5. 10
23
C. 0,9. 10
23
; 1,4. 10
23
; 0,72. 10
23
; 1,5. 10
23
D. 0,9. 10
23
; 1,2. 10
23
; 0,72. 10
23
; 1,5. 10
23
-
Bài 2: Cho lợng các chất sau:
a, 0,25 mol phân tử N

2
b, 0,5 mol phân tử O
2
c, 0,75 mol phân tử Cl
2
d, 1 mol phân tử O
3
Thể tích ở đktc của những lợng chất trên lần lợt là:
A. 5,6 lít; 11,2 lít; 16,8 lít và 22,4 lít
B. 11,2 lít; 11,2 lít; 16,8 lít và 22,4 lít
C. 5,6 lít; 5,6 lít; 16,8 lít và 22,4 lít
D. 5,6 lít; 11,2 lít; 0,56 lít và 11,2 lít
D. Dạng 4 : Bài toán tính theo
phơng trình hoá học
I. Tìm số mol của chất A theo số mol xác định của 1 chất bất kỳ
trong PTHH
Ví dụ: Tính số mol Na
2
O tạo thành nếu có 0,2 mol Na bị đốt cháy
Nghiên cứu đầu bài: Tính số mol Na
2
O dựa vào tỷ lệ số mol giữa số mol Na
và số mol Na
2
O trong PTHH.
Hớng dẫn giải
Xác định lời giải
Bớc 1: Viết PTHH xảy ra
Bớc 2: Xác định tỷ lệ số mol giữa chất
cho và chất tìm

Bớc 3: Tính n chất cần tìm
Bớc 4: trả lời
Lời giải
4Na + O
2


2 Na
2
O

4mol 2mol
0,2 mol 0,1 mol
Có 0,1 mol Na
2
O
II. Tìm số g của chất A theo số mol xác định của 1 chất bất kỳ trong
PTHH
Ví dụ: Tính số g CH
4
bị đốt cháy .Biết rằng cần dùng hết 0,5 mol O
2
và sản
phẩm tạo thành là CO
2
và H
2
O ?
Hớng dẫn giải
Xác định lời giải

Bớc 1: Viết PTHH xảy ra
Bớc 2: Xác định tỷ lệ số mol giữa chất
cho và chất tìm
Bớc 3: Tính n chất cần tìm
Bớc 4: Trả lời
Lời giải
CH
4
+ 2O
2


CO
2
+ 2H
2
O
1mol 2mol
0,25 mol 0,5 mol
m CH
4
= 0,25.16 = 4g
III. Tìm thể tích khí tham gia hoặc tạo thành
Ví dụ: Tính thể tích khí H
2
đợc tạo thành ở ĐKTC khi cho 2,8 g Fe táca
dụng với dd HCl d ?
Hớng dẫn giải
Xác định lời giải
Bớc 1: Hớng dẫn học sinh đổi ra số

mol Fe
Bớc 2: Tính số mol H
2
- Viết PTHH
Lời giải
n
Fe
=
mol05,0
56
8,2
=

-
- Tìm số mol H
2
Bớc 3: Tính thể tích của H
2
Bớc 4: Trả lời
Fe + 2HCl

FeCl
2
+ H
2
1mol 1mol
0,05 mol 0,05mol
V
H
2

= 0,05.22,4 = 1,12lít
Có 1,12 lít H
2
sinh ra
IV. Bài toán khối lợng chất còn d
Ví dụ: Ngời ta cho 4,48 lít H
2
đi qua bột 24gCuO nung nóng. Tính khối lợng
chất rắn thu đợc sau phản ứng. Biết phản ứng sảy ra hoàn toàn ?
Giải
PTHH: H
2
+ CuO

Cu + H
2
O
n
H
2
=
4,22
48,4
=0,2 mol ; n
CuO
=
80
24
=0,3 mol
Theo PTHH tỷ lệ phản ứng giữa H

2
và CuO là 1: 1.
Vậy CuO d : 0,3 - 0,2 = 0,1 mol . Số mol Cu đợc sinh ra là 0,2 mol
m
CuO
= 0,1 .80 = 8 g, m
Cu
= 0,2.64

= 12,8 g
Vậy khối lợng chất rắn sau phản ứng là: 8 + 12,8 ; 20,8 g
Các bài tập tự giải
Bài 1: Nếu cho 16,25 g Zn tham gia phản ứng thì khối lợng HCl cần dùng là bao
nhiêu ?
A. 18,25 g B. 18,1 g C. 18,3 g D. 15g
Bài 2: Cho m g hỗn hợp CuO và FeO tác dụng với H
2
tác dụng với H
2
ở nhiệt độ
thích hợp. Hỏi nếu thu đợc 29,6g hỗn hợp 2 kim loại trong đó Fe nhiều hơn Cu là 4 g thì
cần dùng bao nhiêu lít H
2
ở ĐKTC và khối lợng m là bao nhiêu ?
Bài 3: Kẽm ôxit đợc điều chế bằng cách nung bụi kẽm với không khí trong lò đặc
biệt. Tính lợng bụi kẽm cần dùng để điều chế đợc 40,5 kg kẽm ôxit. Biết rằng bụi kẽm
chứa 2 % tạp chất?
e. Dạng 5: Bài toán về dung dịch
và nồng độ dung dịch
I. Tính độ tan của chất

Ví dụ: Tính độ tan của CuSO
4
ở 20
0
C. Biết rằng 5 g nớc hoà tan tối đa
0,075 g CuSO
4
để tạo thành dung dịch bão hoà.
Nghiên cứu đầu bài: Tính số g chất tan tối đa trong 100g dung môi, suy ra độ tan hoặc
tính theo công thức: Độ tan T =
100.
.
dm
CT
m
m
Hớng dẫn giải
Xác định lời giải
Bớc 1: Xác định điều kiện đầu bài cho
Bớc 2: Tính M khối lợng chất tan xg
trong 100 g dung môi
Bớc 3: Tính x
Bớc 4: Trả lời
Lời giải
5g H
2
O hoà tan đợc 0,075 g CuSO
4
100 g '' '' '' '' '' xg


x =
g5,1
5
100.075,0
=
Vậy ở 20
0
C độ tan của CuSO
4
là 1,5 g
II. Tính nồng độ C% của dd
Ví dụ: Hoà tan 0,3 g NaOH trong 7 g H
2
O . Tính C% của dd thu đợc ?
-
Nghiên cứu đề bài: Tính số g NaOH tan trong 100 g dung dịch suy ra C%
Hớng dẫn giải
Xác định lời giải
Bớc 1: Xác định khối lợng dd
Bớc 2: Tính khối lợng chất tan trong
100 g dung dịch suy ra C%
Bớc 3: Trả lời
Lời giải
md
2
= m
ct

+


m
dm
= 0,3 + 7 = 7,3 g

C% =
%1,4100.
3,57
3,0
=
Nồng độ dung dịch là 4,1 %
III. Tính nồng độ C
M
của dung dịch
Ví dụ: Làm bay hơi 150 ml dd CuSO
4
ngời ta thu đợc 1,6 g muối khan. Hãy
tính C
M
của dung dịch ?
Nghiên cứu đầu bài: Tính số mol CuSO
4
có trong 1 lít dd, suy ra C
M
Hớng dẫn giải
Xác định lời giải
Bớc 1: Đổi ra mol
Bớc 2: Đổi ra lít
Bớc 3: Tính C
M
Lời giải

M CuSO
4
= 160g
n CuSO
4
=
mol01,0
160
6,1
=
V = 0,15lít
C
M
=
M07,0
15,0
01,0
=
IV. Tính khối lợng chất tan trong dd
Ví dụ: Tính khối lợng muối ăn NaCl trong 5 tấn nớc biển. Biết rằng nộng độ
muối ăn NaCl trong nớc biển là 0,01% ?
Nghiên cứu đề bài: Biểu thức có liên quan C% =
100.
mdd
m
ct
Hớng dẫn giải
Xác định lời giải
Bớc 1: Viết côngthức tính C%
Bớc 2: Rút m

ct
Bớc 3: Thay các đại lợng và tính toán
Bớc 4: Trả lời
Lời giải
C% =
100.
mdd
m
ct
m
ct
=
100
%.mddC
m
ct
=
100
01,0.5
= 0,0005 tấn = 500g
Có 500 g NaCl trong 5 tấn nớc biển
V. Tính khối lợng dung dịch
Ví dụ : Cần lấy bao nhiêu g dd H
2
SO
4
49% để trong đó có chứa 4g
NaOH?
Hớng dẫn giải: Giải tơng tự nh phần tính khối lợng chất tan trong dung dịch
VI. Tính thể tích dung dịch

Ví dụ Cần phải lấy bao nhiêu ml dd NaOH 1M để trong đó có chứa 4g
NaOH ?
Hớng dẫn giải: Giải tơng tự nh phần IV và phần V.
VII. Bài toán pha trộn các dd có nồng độ khác nhau:
Loại bài toán này có cách giải nhanh gọn là áp dụng phơng pháp đờng chéo
Giọi m
1
và C
1
lần lợt là khối lợng và nồng độ C% dd của dd I
-
Gọi m
2
và C
2
lần lợt là khối lợng và nồng độ C% dd của dd II
Khi trộn dd I với dd II nếu không có phản ứng hoá học xảy ra thì ta có:

C
1
/ C
2
- C /
C
C
2
/ C
1
- C /
Khi đó có:

//
//
1
2
2
1
CC
CC
m
m


=

Ví dụ: Cần phải lấy bao nhiêu g dd NaCl nồng độ 20% vào 400 g dd NaCl
nồng độ 15% để đợc dd NaCl có nồng độ 16% ?
Hớng dẫn giải
Xác định lời giải
Bớc 1: Hớng dẫn học sinh lập sơ đồ
đờng chéo
Bớc 2: Tìm tỷ lệ m
1
: m
2
Bớc 3: Thay các đại lợng và tính toán
Bớc 4: Trả lời
Lời giải
20 1
16
15 4


4
1
2
1
=
m
m
m
1
=
gam
m
100
4
400
4
2
==
Vậy cần phải lấy 100g dd NaCl
có C% = 20%
VIII.Mối quan hệ giữa C% và C
M
Để chuyển đổi giữa C% và C
M
( hay ngợc lại) nhất thiết phải biết khối lợng riêng D: D
=
Vdd
mdd
Ta có thể sử dụng công thức giữa hai nồng độ: C

M
= C%.
M
D10

Ví dụ: Hoà tan 2,3 g Na kim loại vào 197,8 g H
2
O
a, Tính C% của dd thu đợc
b, Tính C
M
của dd thu đợc. Biết D = 1,08g/ml
Giải
a, Số mol Na đã dùng :
mol1,0
23
3,2
=
Phản ứng xảy ra: 2Na + 2H
2
O 2NaOH + H
2
0,1mol 0,1mol 0,05mol
m
NaOH
= 0,1.40 = 4g
- Dung dịch thu đợc có khối lợng là:
m
Na
+ m

H
2
O
- m
H
2
= 2,3 + 197.8 - 0,05.2 = 200g
Vậy C% =
100.
mdd
m
ct
=
100.
200
.4
= 2 %
b, Thể tích dd thu đợc:
V
dd
=
08,1
200
=
D
mdd
185ml C
M
=
M54,0

185,0
1,0
=
-
IX. Bài toán về pha trộn các dung dịch có C
M
khác nhau( chất tan
giống nhau)
Đối với dạng bài toán này ta có thể áp dụng sơ đồ đờng chéo

//
//
1
2
2
1
CC
CC
V
V


=

Ví dụ: Cần dùng bao nhiêu ml dd H
2
SO
4
2,5 M và bao nhiêu ml dd H
2

SO
4
1M để khi pha trộn chúng với nhau đợc 600ml H
2
SO
4
1,5 M?
Giải
áp dụng sơ đồ đờng chéo:
2,5 0,5
1,5
1 1
5,01
5,0
2
1
=
=
V
V
Hay V
2
= 2 V
1

Mặt khác V
1
+ V
2
= 600 V

1
= 200 ml ; V
2
= 400ml
Vậy phải dùng 200ml dd H
2
SO
4
2,5M pha với 400ml dd H
2
SO
4
1M.
X. Bài toán về pha trộn các dung dịch có D khác nhau( chất tan
giống nhau)
Ta cũng áp dụng sơ đồ đờng chếo giống với các dạng ở trên
Khi đó ta có:
//
//
1
2
2
1
DD
DD
V
V


=


Ví dụ: Cần pha bao nhiêu ml dd NaOH ( D= 1,26 g/ml với báo nhiêu ml dd
NaOH ( D = 1,06 g/ml) để đợc 500ml dd NaOH có D = 1,16 g/ml ?
Giải
áp dụng sơ đồ đờng chéo:
1,26 0,1
1,16
1,06 0,1

1
1,01
1,0
2
1
=
=
=
V
V
Hay V
1
=

V
2
= 250ml
XI. Bài toán độ tan
- Độ tan của 1 chất là số gam tối đa chất đó tan đợc trong 100 g nớc để đợc dd bão
hoà ở nhiệt độ xác định .
- Khi nhiệt độ tăng độ tan của các chất thờng tăng, nên nếu khi ta hạ nhiệt độ dd

xuống thì sẽ có một phần chất tan không tan đợc nữa, phần chất tan này sẽ tách ra
dới dạng rắn.
Ví dụ: Cho biết 20
0
C, độ tan của CaSO
4
là 0,2 g và khối lợng riêng của dd
bão hoà là 1g/ml. Tính C% và C
M
của dd CaSO
4
bão hoà ở nhiệt độ trên ?
Giải
Khối lợng dd là: 0,2 + 100 =100,2 g Vậy C % =
100.
mdd
m
ct
=
100.
2,100
2,0
= 0,19%
-
C
M
= C%.
M
D10
= 0,19.

M014,0
136
1.10
=

Các bài tập tự giải
Bài 1: a, Tính C
M
của dd thu đợc nếu nh ngời ta cho thêm H
2
O vào 400g dd NaOH
20% Để tạo ra 3l dd mới?
b, Cho 40 ml dd NaOH 1M voà 60 ml dd KOH 0,5 M. Nồmg độ mol của mỗi
chất trong dd lần lợt là:
A. 0,2M và 0,3 M; B. 0,3M và 0,4 M
C. 0,4M và 0,1 M D. 0,4M và 0,3 M
Hãy giải thích sự lựa chọn
Bài 2: Tính khối lợng AgNO
3
kết tinh khỏi dd khi làm lạnh 450 gdd bão hoà ở 80
0
C.
Biết độ tan AgNO
3
ở 80
0
C là 668 g và ở 20
0
C 222 g
Bài 3: Cần lấy bao nhiêu gam NaOH cho thêm vào 100g dd NaOH 20% để thu đợc

dd mới có nồng độ 25% ?
F. dạng 6: Bài toán hiệu suất phản ứng
I. Bài toán tính khối lợng chất ban đầu hoặc khối lợng chất
tạo thành khi biết hiệu suất
Dạng bài toán này ta cần hớng dẫn học sinh giải bình thờng nh cha biết hiệu suất phản
ứng. Sau đó bài toán yêu cầu:
- Tính khối lợng sản phẩm thì:
Khối lợng tính theo phơng trình x H
Khối lợng sản phẩm =
100
- Tính khối lợng chất tham gia thì:
Khối lợng tính theo phơng trình x 100
Khối lợng chất tham gia =
H
Ví dụ: Nung 120 g CaCO
3
lên đến 1000
0
C . Tính khối lợng vôi sông thu đ-
ợc, biết H = 80%.
Giải
PTHH: CaCO
3


0
t
CaO + CO
2



n
CaCO
3
=
100
120
= 1,2 mol Theo PTHH ta có số mol CaO đợc tạo thành là 1,2 mol
m
CaO
= 1,2 .56 = 67,2 g . Hiệu suất H = 80% = 0,8
Vậy khối lợng thực tế thu đợc CaO lal: 67,2.0,8 = 53,76 g
II. Bài toán tính hiệu suất của phản ứng:

Khối lợng tính theo phơng trình
Ta có : H = x100
Khối lợng thực tế thu đợc
Ví dụ: Ngời ta khử 16g CuO bằng khí H
2
. Sau phản ứng ngời ta thu đợc 12g
Cu . Tính hiệu suất khử CuO ?
-
Giải
PTHH: H
2
+ CuO

0
t
Cu + H

2
O
n
CuO
=
80
16
= 0,2 mol theo PTHH số mol Cu tạo thành là: 0,2 mol
m
Cu
= 0,2.64 = 12,8 g H =
8,12
12
95
các bài tập tự giải
Bài 1: Nung 1 tấn đấ vôi ( chứa 90% CaCO
3
). sau phản nứn ngời ta thu đợc 0,4032 tấn
CaO. Hiệu suất của phản ứng là:
A. 80% B. 85% C. 90% D. 95%
Bài 2: Trộn 10 lít N
2
với 40 lít H
2
rồi nung nóng một thời gian ở điều kiện thích hợp.
Sau một thời gian đa về điều kiện và áp suất ban đầu thấy thu đợc 48 lít hỗn hợp gồm
N
2
; H
2

; NH
3
.
1, Tính thể tích NH
3
tạo thành ?
2, Tính hiệu suất tổng hợp NH
3
?
I. dạng 7: Bài toán
về tỷ khối chất khí
và khối lợng mol trung bình
d
A/B
=
B
A
M
M

M
=
hh
hh
n
m
Nếu hỗn hợp gồm 2 chất thì:
M
A
<

M
< M
B
( Nếu M
B
> M
A
)
Ví dụ 1:Phân tích một hợp chất ngời ta thấy có thành phần khối lợng là
85,7% C và 14,3 % H. Biết tỷ khối của khí này so với H
2
là 28.
a, Cho biết khối lợng mol của hợp chất?
b, Xác định CTHH
Hớng dẫn giải
Xác định lời giải
Bớc 1: Hớng dẫn học sinh viết công
thức tổng quát, tìm khối lợng mol
của hợp chất
Bớc 2: Tìm khối lợng của từng
nguyên tố; tìm số mol của C ; H
Bớc 3: Suy ra x; y
Bớc 4: Trả lời
Lời giải
CTHH: C
x
H
y
d C
x

H
y
/ H
2
= 28 M
C
x
H
y
= 2.28 =56

m
C
=
=
100
7,85.56
48g ; m
H
=
=
100
3,14.56
8g
n
C
= 48/ 12 = 4mol ; n
H
= 8/1 = 8mol
Vậy x = 4 ; y = 8

CTHH là : C
4
H
8
Ví dụ2: Không khí xem nh gồm N
2
và O
2
có tỷ lệ 4:1 . Xác định khối lợng mol
TB của không khí
-
M
kk
=
8,28
14
1.3228.4
=
+
+
K. dạng 8: Bài toán về hỗn hợp
Đối với dạng bài toán hỗn hợp thì thờng ta phải hớng dẫn học sịnh lập phơng trình
hoặc hệ phơng trình để tìm ra các đại lợng cần tìm
Ví dụ 1: Cho 1,41g hỗn hợp nhôm và sắt tác dụng với dung dịch H
2
SO
4

loãng d sau phản ứng thu đợc 1,568 lít khí (ở đktc)
a. Tính thành phần % mỗi kim loại trong hỗn hợp

b. Tính khối lợng dd H
2
SO
4
cần dùng để hoà tan toàn bộ sản phảm trên.
Giải
Số mol của H
2
=
mol07,0
4,22
568,1
=
Gọi x ,y, là số mol lần lợt của Al; Fe trong hỗn hợp
PTHH: 2Al + 3H
2
SO
4

Al
2
(SO
4
) + 3 H
2
x mol 1,5 x mol 1,5 x mol
Fe + H
2
SO
4


FeSO
4
+ H
2
y mol y mol y mol
Kết hợp lại ta có hệ:
27x + 56y = 1,41
1,5x + y = 0,07

Giải hệ ra ta đợc: x = 0,04403 , y = 0,003955
Vậy m
Al
= 27 . 0,04403 = 1,19 g = 84,4%; m
Fe
= 56 . 0,003955 = 0,22g = 15,6%
b, Số mol H
2
SO
4
tham gia phản ứng bằng 1,5x + y = 0,066045 + 0,003955 =0,07 mol
Do đó khối lợng H
2
SO
4
cần dùng là : 0,07 x 98 =6,86g
Ví dụ 2: Có một hỗn hợp gồm 60% Fe
2
O
3

và 40% CuO . Ngời ta dùng H
2
(d)
để khử 20g hỗn hợp đó.
a,Tính khói lợng Fe và Cu thu đợc sau phản ứng?
b, Tính số mol H
2
đã tham gia phản ứng ?
Đáp số: a, m
Fe
= 10,5 g; m
Cu
= 6,4 g
b, 0,352 mol H
2
các bài tập tự giải
Bài 1: Ngời ta hoà tan hoàn toàn 9,52 g hỗn hợp A gồm: Fe; Fe
2
O
3
; Fe
3
O
4
bằng 850 ml dd HCl 0,4 M. Phản ứng kết thúc thu đợc 2,24 lít H
2
(ĐKTC). Tníh % khối
lợng từng chất trong A. Xác định nồng đọ C
M
các chất có trong D ( Biết thể tích không

đổi).
Bài 2: Hỗn hơph gồm Na và một kim loại A hoá trị I ( A chỉ có thể là K hoặc Li). Lấy
3,7 g hỗn hợp trên tác dụng với lợng nớc d làm thoát ra 0,15 mol H
2
( ĐKTC) . Xác định
tên kim loại A
-
Phần III Kết luận chung
Hoá học nói chung bài tập Hoá học nói riêng đóng vai trò hết sức quan trọng
trong việc học tập Hoá học, nó giúp học sinh phát triển t duy sáng tạo, đồng thời nó góp
phần quan trọng trong việc ôn luyện kiến thức cũ, bổ sung thêm những phần thiếu sót về
lý thuyết và thực hành trong hoá học.
Trong quá trình giảng dạy Môn Hoá học tại trờng THCS cũng gặp không ít khó khăn
trong việc giúp các em học sinh làm các dạng bài tập Hoá học, song với lòng yêu nghề,
sự tận tâm công việc cùng với một số kinh nghiệm ít ỏi của bản thân và sự giúp đỡ của
các bạn đồng nghiệp. Tôi đã luôn biết kết hợp giữa hai mặt :"Lý luận dạy học Hoá học
và thực tiễn đứng lớp của giáo viên". Chính vì vậy không những từng bớc làm cho đề tài
hoàn thiện hơn về mặt lý thuyết, mặt lý luận dạy học mà làm cho nó có tác dụng trong
thực tiễn dạy và học Hoá học ở trờng THCS.
I . Kết quả của đề tài
Đề tài này đợc tôi áp dụng trong dạy học tại trờng THCS Thị trấn Chợ Rã tôi thu đợc
một số kết quả nh sau:
- Số lợng học sinh hiểu bài thao tác thành thạo các dạng bài tập hoá học ngay tại
lớp chiếm tỷ lệ tơng đối cao
- Giáo viên tiết kiệm đợc thời gian, học sinh tự giác, độc lập làm bài. Phát huy đợc
tính tích cực của học sinh
- Dựa vào sự phân loại bài tập giáo viên có thể dạy nâng cao đợc nhiều đối tợng học
sinh.
* Kết quả cụ thể nh sau:
Năm học

Lớp
Số học sinh hiểu bài và làm tốt các dạng bài tập
Loại yếu Loại TB Loại Khá Loại Giỏi
2009 - 2010
8 15% 40% 30% 15%
2010 - 2011
8 12% 42% 30% 16%
II. Hớng tiếp theo của SKKN
- Bổ sung thêm các dạng bài toán định tính và định lợng ở mức độ dành cho học
sinh đại trà và học sinh khá giỏi.
- áp dụng điều chỉnh những thiếu sót vào giảng dạy tại nơi công tác
- Vận dụng các kinh nghiệm giảng dạy, tiếp thu các ý kiển chỉ bảo, tranh thủ sự
đóng góp xây dựng của các đồng nghiệp để đa đề tài này có tính thực tiễn cao.
Trong quá trình thực hiện đề tài này không tránh khỏi sự thiếu sót. Tôi rất mong đợc sự
quan tâm giúp đỡ, đóng góp chỉ bảo ân cần của các bạn đồng nghiệp để bản thân tôi đợc
-
hoàn thiện hơn trong giảng dạy cũng nh SKKN này có tác dụng cao trong việc dạy và
học
Tôi xin chân thành cảm ơn !
Ba Bể , ngày 10 tháng 3 năm 2011
Ngời thực hiện: Phạm Thị Đông
Giáo viên trờng THCS Thị Trấn Chợ Rã
Những tài liệu tham khảo
1, Câu hỏi và bài tập Hoá học trắc nghiệm 8 - Ngô Ngọc An
2, Rèn luyện kỹ năng giải toán Hoá học - 8 Ngô Ngọc An.
3, Bài tập nâng cao Hoá học - 8 Nguyễn Xuân Trờng
4, Sách bài tập Hoá học 8 - Lê Xuân Trọng
5, SGK Hóa học 8- NXB Giáo dục
6, Hớng dẫn làm bài tập hóa học 9 - Đinh Thị Hồng
-

Phụ lục
Phần 1: Đặt vấn đề
I. Lý do chọn đề tài
II. Nhiệm vụ đề tài
a. Đối tợng nghiên cứu
b. Mục đích đề tài
c. Giả thuyết khoa học
d. Phơng pháp nghiên cứu
e. Bàì toán hoá học và vai trò của nó trong việc phát
triển t duy của học sinh
Phần 2: Nội dung đề tài
Phân dạng các loại bài toán hoá học trong giản
dạy hóa học ở THCS
.
A. Dạng 1: Tính theo CTHH
B. Dạng 2: Bài toán về lập CTHH
C. Dạng 3: Bài toán cơ bản về mol, khối lợng mol và
thể tích molchất khí
D. Dạng 4: Bài toán tính theo PTHH
E. Dạng 5: Bài toán về dung dịch và nồng độ dung dịch
F. Dạng 6: Bài toán về hiệu suất phản ứng
I . Dạng 7: Bài toán về tỷ khối chất khívà khối lợng mol
1
2
2
2
2
2
3
4

6
8
11
13
11
-
trung bình
K. Dạng 8: Bài toán về hỗn hợp
Phần III: Kết luận chung
19
20
21

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×