Tải bản đầy đủ (.doc) (181 trang)

Đề cương ôn thi TN THPT.

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (935.09 KB, 181 trang )

CHƯƠNG 1. ESTE – CHẤT BÉO
A. BÀI TẬP
1.1. Xà phòng hoá hỗn hợp gồm CH
3
COOCH
3
và CH
3
COOC
2
H
5
thu được sản phẩm gồm :
A. Hai muối và hai ancol B. Hai muối và một ancol
C. Một muối và hai ancol D. Một muối và một ancol
1.2. Cho 8,6g este X bay hơi thu được 4,48 lít hơi X ở 273
0
C và 1 atm. Mặt khác cho 8,6g X tác dụng vừa đủ
với dung dịch NaOH thì thu được 8,2g muối. Công thúc cấu tạo đúng của X là
A. H-COOCH
2
-CH=CH
2
B. CH
3
-COOCH
2
-CH
3
C. H-COOCH
2


-CH
2
-CH
3
D. CH
3
-COOCH=CH
2
1.3 Hỗn hợp X gồm 2 este đơn chức A và B hơn kém nhau một nhóm -CH
2
- Cho 6,6g hỗn hợp X tác dụng
vừa đủ với 100ml dung dịch NaOH 1M thu được 7,4g hỗn hợp 2 muối. Công thức cấu tạo chính xác của A và
B là
A. CH
3
-COOC
2
H
5
và H-COOC
2
H
5

B. CH
3
-COO-CH=CH
2
và H-COO-CH=CH
2

C. CH
3
-COOC
2
H
5
và CH
3
-COOCH
3
D. H-COOCH
3
và CH
3
-COOCH
3
1.4. Đốt cháy hoàn toàn một lượng este no đơn chức thì thể tích khí CO
2
sinh ra luôn bằng thể tích khí O
2
cần
cho phản ứng ở cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất . Tên gọi của este đem đốt là
A. etyl axetat B. metyl fomiat C. metyl axetat D. propyl fomiat
1.5. Cho 6g một este của axit cacboxylic no đơn chức và ancol no đơn chức phản ứng hết với 100ml dung
dịch NaOH 1M. Tên gọi của este đó là
A. etyl axetat B. metyl fomiat C. metyl axetat D. propyl fomiat
1.6. Xà phòng hoá 22,2g hỗn hợp hai este là HCOOC
2
H
5

và CH
3
COOCH
3
đã dung vừa hết 200ml dung dịch
NaOH. Nồng độ mol của dung dịch NaOH là
A. 0,5M B. 1,0M C. 1,5M D. 2,0M
1.7. Đốt cháy hoàn toàn 0,1mol este hai chức tạo bởi ancol no và axit đơn chức chưa no có một nối đôi ta thu
được 17,92 lít khí CO
2
(đktc) thì este đó được tạo ra từ ancol và axit nào sau đây?
A. etylen glicol và axit acrylic
B. propylenglycol và axit butenoic
C. etylen glicol, axit acrylic và axit butenoic
D. butandiol và axit acrylic
1.8. Cho 4,4g este đơn chức no E tác dụng hết với dung dịch NaOH ta thu được 4,8g muối natri. Công thức
cấu tạo của E có thể là
A. CH
3
COOCH
3
B. C
2
H
5
COOCH
3
C. CH
3
COOC

2
H
5
D. HCOOC
2
H
5
1.9. Xà phòng hoá a gam hỗn hợp hai este là HCOOC
2
H
5
và CH
3
COOCH
3
cần 300ml dung dịch NaOH nồng
độ 1M. Giá trị của a là
A. 14,8g B. 18,5g C. 22,2g D. 29,6g
1.10. Đun nóng 18g axit axetic với 9,2g ancol etylic có mặt H
2
SO
4
đặc có xúc tác. Sau phản ứng thu được
12,32g este. Hiệu suất của phản ứng là
A. 35,42 % B. 46,67% C. 70,00% D. 92,35%
1.11. Đốt cháy hoàn toàn 0,11g este thì thu được 0,22g CO
2
và 0,09g H
2
O. Số đồng phân của chất này là

A. 3 B. 4 C, 5 D. 6
1.12. Đốt cháy hoàn toàn 5,6 lít (đktc) hỗn hợp hơi hai este no, mạch hở, đơn chức là đồng đẳng liên tiếp thu
được 19,72 lít khí CO
2
(đktc). Xà phòng hoá hoàn toàn cùng lượng este trên bằng dung dịch NaOH tạo ra 17g
một muối duy nhất. Công thức của hai este là
A. HCOOC
2
H
5
và HCOOC
3
H
7
B. CH
3
COOCH
3
và CH
3
COOC
2
H
5
C. HCOOC
3
H
7
và HCOOC
4

H
9
D. CH
3
COOC
2
H
5
và CH
3
COOC
2
H
5
1.13. Hợp chất thơm A có công thức phân tử C
8
H
8
O
2
. Khi phản ứng với dung dịch NaOH thu được hai muối.
Số đồng phân cấu tạo của A phù hợp với giả thiết trên là
A. 2 B. 3 C. 4 D. 5
1.14. Cho 0,1mol este A tác dụng vừa đủ với dung dịch chứa 0,2 mol NaOH thu được hỗn hợp hai muối của
hai axit hữu cơ đều đơn chức và 6,2g một ancol B. Vậy công thức của B là
A. C
2
H
4
(OH)

2
B. CH
2
(CH
2
OH)
2
C. CH
3
-CH
2
-CH
2
OH D. CH
3
-CH
2
-CHOH-CH
2
OH
1.15. Chia m (gam) một este X thành hai phần bằng nhau. Phần một bị đốt cháy hoàn toàn thu được 4,48 l khí
CO
2
(đktc) và 3,6g H
2
O. Phần hai tác dụng vừa đủ với 100ml dung dịch NaOH 0,5M. Giá trị của m là
1
A. 2,2g B. 6,4g C. 4,4g D. 8,8g
1.16. Số đồng phân là este có khả năng tham gia phản ứng tráng bạc (tráng bạc) ứng với công thức phân tử
C

4
H
8
O
2

A. 1 B. 2 C. 3 D. 4
1.17. Đốt cháy hoàn toàn 1 g một este X đơn chức, mạch hở, có một nối đôi C=C thu được 1,12 lít khí CO
2
(đktc) và 0,72g H
2
O. Công thức phân tử của X là
A. C
4
H
8
O
2
B. C
5
H
10
O
2
C. C
4
H
6
O
2

D. C
5
H
8
O
2
1.18. Cho 10,4g hỗn hợp X gồm axit axetic và este etyl axetat tác dụng vừa đủ với 150g dung dịch natri
hiđroxit 4%. Phần trăm khối lượng của etyl axetat trong hỗn hợp bằng
A. 33,3% B. 42,3% C. 57,6% D. 39,4%
1.19. Làm bay hơi 10,2 g một este A ở áp suất p
1
thu được một thể tích hơi bằng thể tích của 6,4 g khí O
2

cùng nhiệt độ, áp suất p
2
(biết p
2
=2p
1
). Công thức phân tử của A là
A. C
3
H
6
O
2
B. C
2
H

4
O
2
C. C
3
H
2
O
4
D. C
5
H
10
O
2
1.20. Xà phòng hoá hoá hoàn toàn 89g chất béo X bằng dung dịch NaOH thu được 9,2g glixerol. Số gam xà
phòng thu được là
A. 91,8g B. 83,8g C. 79,8g D. 98,2g
1.21. Thuỷ phân hoàn toàn 0,1mol este (RCOO)
3
R’ bằng dung dịch NaOH thu được 28,2g muối và 9,2 gam
ancol. Công thức phân tử của este là
A. (C
2
H
5
COO)
3
C
3

H
5
B. (C
2
H
3
COO)
3
C
3
H
5
C. (C
2
H
3
COO)
3
C
4
H
7
D. (C
3
H
7
COO)
3
C
3

H
5
1.22. Cho 4,4g chất X (C
4
H
8
O
2
) tác dụng với một lượng dung dịch NaOH vừa đủ được m
1
gam ancol và m
2
gam muối. Biết số nguyên tử cacbon trong phân tử ancol và phân tử muối bằng nhau. Giá trị của m
1
, m
2

A. 2,3g và 4,1g B. 4,1g và 2,4g C. 4,2g và 2,3g D. 4,1g và 2,3g
1.23. Cho 0,15mol hỗn hợp hai este đơn chức phản ứng vừa đủ với 0,25mol NaOH và tạo thành hỗn hợp hai
muối và một ancol có khối lượng tương ứng là 21,8g và 2,3g. Hai muối đó là
A . CH
3
COOC
6
H
5
và CH
3
COOC
2

H
5
B. CH
3
COOC
6
H
5
và CH
3
COOCH
3
C. HCOOC
6
H
5
và HCOOC
2
H
5
D. HCOOC
6
H
5
và CH
3
COOCH
3
1.24. Este X đơn chức chứa tối đa 4 nguyên tử cacbon trong phân tử. Thuỷ phân hoàn toàn X thu được Y, Z
biết rằng Y, Z đều có phản ứng tráng bạc. Công thức cấu tạo của X có thể là

A. CH
3
COOCH=CH
2
B. HCOOC
2
H
5
C. HCOOCH=CH
2
D. HCOOCH
2
CH=CH
2
1.25. Este X đơn chức chứa tối đa 5 nguyên tử cacbon trong phân tử. Thuỷ phân hoàn toàn X thu được Y, Z
biết rằng Y, Z đều có phản ứng tráng bạc. Có bao nhiêu đồng phân phù hợp với cấu tạo của X?
A. 2 B. 3 C.4 D.5
1.26. Xà phòng hoá este A đơn chức no chỉ thu được một chất hữu cơ B duy nhất chứa natri. Cô cạn, sau đó
thêm vôi tôi xút rồi nung ở nhiệt độ cao được một ancol C và một muối vô cơ. Đốt cháy hoàn toàn ancol này
được CO
2
và hơi nước theo tỷ lệ 2:3. Công thức phân tử este là
A. C
3
H
4
O
2
B. C
2

H
4
O
2
C. C
4
H
6
O
2
D. C
3
H
6
O
2
1.27. Cho este X có công thức cấu tạo thu gọn CH
3
COOCH=CH
2
. Điều khẳng định nào sau đây là sai:
A. X là este chưa no đơn chức
B. X được điều chế từ phản ứng giữa ancol và axit tương ứng
C. X có thể làm mất màu nước brom
D. Xà phòng hoá cho sản phẩm là muối và anđehit
1.28. Để điều chế este phenylaxetat người ta cho phenol tác dụng với chất nào sau đây?
A. CH
3
COOH B. CH
3

CHO C. CH
3
COONa D. (CH
3
CO)
2
O
1.29. Cho 7,4g este X no, đơn chức phản ứng với lượng dư dung dịch AgNO
3
/NH
3
thu được 21,6g kết tủa. Công
thức phân tử của este là
A. HCOOCH
3
B. CH
3
COOC
2
H
5

C. HCOOC
2
H
5
D. CH
3
COOC
2

H
3
1.30. Xà phòng hoá 22,2g hỗn hợp hai este là HCOOC
2
H
5
và CH
3
COOCH
3
bằng dung dịch NaOH vừa đủ, các
muối sinh ra sau khi xà phòng hoá được sấy đến khan và cân được 21,8g. Tỷ lệ giữa n
HCOONa
: n
CH3COONa

A. 3 : 4 B. 1 : 1 C. 1 : 2 D. 2 : 1
1.31. Thuỷ phân 0,1 mol X bằng NaOH vừa đủ sau đó lấy sản phẩm tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO
3-
/NH
3
thu được 0,4 mol Ag. Công thức cấu tạo của este có thể là
A. HCOOC
2
H
5
. B. HCOOCH
2
-CH=CH
3

.
C. HCOOC
2
H
3
. D. HCOOC=CH
2
.
CH
3
2
1.32. Có bao nhiêu trieste của glixerol chứa đồng thời 3 gốc axit C
17
H
35
COOH, C
17
H
33
COOH, C
15
H
31
COOH?
A. 1. B. 2. C. 3. D. 5.
1.33. Cho 0,0125 mol este đơn chức M với dung dịch KOH dư thu được 1,4 gam muối. Tỉ khối của M đối với
CO
2
bằng 2. M có công thức cấu tạo là
A. C

2
H
5
COOCH
3
B. CH
3
COOC
2
H
5

C. HCOOC
3
H
7
D. C
2
H
3
COOCH
3

1.34. Chất hữu cơ (A) chứa C, H, O. Biết rằng (A) tác dụng được với dung dịch NaOH, cô cạn được chất rắn
(B) và hỗn hợp hơi (C), từ (C) chưng cất được (D), (D) tham gia phản ứng tráng bạc cho sản phẩm (E), (E) tác
dụng với NaOH lại thu được (B). Công thức cấu tạo của (A) là
A. HCOOCH
2
-CH=CH
2

B. HCOOCH=CH-CH
3
C. HCOOC(CH
3
)=CH
2
D. CH
3
COOCH=CH
2
1.35. Đun nóng 0,1 mol chất hữu cơ X với một lượng vừa đủ dung dịch NaOH thu được 13,4 gam muối của
một axit hữu cơ Y và 9,2 gam một ancol đơn chức. Cho ancol đó bay hơi ở 127
0
C và 600 mmHg thu được thể
tích là 8,32 lít. Công thức cấu tạo của X là
A. C
2
H
5
OOC-COOC
2
H
5
B. C
2
H
5
OOC-CH
2
-COOC

2
H
5

C. C
5
H
7
COOC
2
H
5
D. (HCOO)
3
C
3
H
5

1.36. Khối lượng este metyl metacrylat thu được là bao nhiêu khi đun nóng 215 gam axit metacrylic với 96
gam ancol metylic, giả thiết hiệu suất phản ứng este hoá đạt 60%.
A. 180 gam B. 186gam C. 150 gam D. 119 gam
1.37. Những hợp chất trong dãy sau thuộc loại este:
A. Xăng, dầu nhờn bôi trơn máy, dầu ăn. B. Dầu lạc, dầu dừa, dầu cá.
C. Dầu mỏ, hắc ín, dầu dừa. D. Mỡ động vật, dầu thực vật, mazut.
1.38. Hỗn hợp X gồm 2 este đồng phân có công thức đơn giản là C
2
H
4
O. Cho 4,4 gam hỗn hợp X tác dụng với

dung dịch NaOH dư thu được 3,4 gam muối. Công thức cấu tạo của 2 este là
A. CH
3
COOC
2
H
5
và HCOOC
3
H
7
-i. B. n-C
3
H
7
OCOH và HCOOC
3
H
7
-i.
C. CH
3
COOC
2
H
5
và HCOOC
3
H
7

-n. D. C
2
H
5
COOC
3
H
7
-i và CH
3
COOC
2
H
5
1.39. Công thức phân tử của hợp chất hữu cơ X là C
4
H
6
O
2
. Cho 4,3 gam X tác dụng vừa đủ với 100ml dung
dịch NaOH 0,5M thu được 4,7 gam một hợp chất hữu cơ Y. Công thức phân tử của Y là
A. C
3
H
5
O
2
Na. B. C
4

H
5
O
2
Na. C. C
3
H
3
O
2
Na. D. C
2
H
3
O
2
Na.
1.40. Hợp chất hữu cơ X có công thức phân tử là C
4
H
6
O
2
. Cho 5,1 gam hợp chất X tác dụng vừa đủ với 100
ml dung dịch NaOH 0,5M. Sau phản ứng thu được một hợp chất hữu cơ Y có khối lượng là 7,1 gam. Công
thức phân tử của Y là
A. C
4
H
7

O
3
Na. B. C
2
H
3
O
2
Na. C. C
4
H
6
O
4
Na
2
. D. C
4
H
5
O
4
Na
2
.
1.41. Chất béo là este được tạo bởi :
A. Glixerol với axit axetic. B. Ancol etylic với axit béo.
C. Glixerol với các axit béo. D. Các phân tử aminoaxit.
1.42. Xà phòng hoá hoàn toàn 0,2 mol metyl axetat bằng dung dịch NaOH dư 20% so với lượng phản ứng thu
được dung dịch A. Cô cạn dung dịch A ta được chất rắn khan B. Khối lượng của B là

A. 18,4 gam. B. 24,4 gam. C. 18 gam. D. 16,4 gam.
1.43. Một este X (chỉ chứa C,H,O và một loại nhóm chức) có tỷ khối hơi của X đối với O
2
bằng 3,125. Cho
20 gam X tác dụng với 0,3 mol NaOH, cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được 23,2 gam bã rắn. Công thức
cấu tạo của X là
A. CH
3
COOCH=CH-CH
3
. B. C
2
H
5
COOCH=CH
2
.
C. HCOOCH=CH-CH
2
-CH
3
. D. CH
2
=CH-COO-C
2
H
5
.
1.44. Để tăng hiệu suất phản ứng este hoá cần:
A.Tăng nồng độ một trong các chất ban đầu.

B. Dùng chất xúc tác H
2
SO
4
đặc.
C. Tách bớt este ra khỏi hỗn hợp sản phẩm.
D. Tất cả các yếu tố trên.
1.45. Hai este A, B là dẫn xuất của benzen có công thức phân tử là C
9
H
8
O
2
. A và B đều cộng hợp với brom
theo tỉ lệ mol là 1 : 1. A tác dụng với xút cho một muối và một anđehit. B tác dụng với xút dư cho 2 muối và
nước, các muối có phân tử khối lớn hơn phân tử khối của natri axetat. Công thức cấu tạo của A và B có thể là
A. HOOC-C
6
H
4
-CH=CH
2
và CH
2
=CH-COOC
6
H
5

B. C

6
H
5
COOCH=CH
2
và C
6
H
5
-CH=CH-COOH
C. HCOOC
6
H
4
CH=CH
2
và HCOOCH=CH-C
6
H
5

D. C
6
H
5
COOCH=CH
2
và CH
2
=CH-COOC

6
H
5
3
1.46. Đốt cháy hoàn toàn một lượng hỗn hợp 2 este, cho sản phẩm phản ứng cháy qua bình đựng P
2
O
5
dư,
khối lượng bình tăng thêm 6,21 gam, sau đó cho qua tiếp dung dịch Ca(OH)
2
dư, thu được 34,5 gam kết tủa.
Các este trên thuộc loại gì? (đơn chức hay đa chức, no hay không no).
A. Este thuộc loại no B. Este thuộc loại không no
C. Este thuộc loại no, đơn chức D. Este thuộc loại không no đa chức.
1.47. Quá trình nào không tạo ra CH
3
CHO?
A. Cho vinyl axetat vào dung dịch NaOH
B. Cho C
2
H
2
vào dung dịch HgSO
4
đun nóng
C. Cho ancol etylic qua bột CuO, t
o

D. Cho metyl acrylat vào dung dịch NaOH

1.48. Cho các chất C
2
H
5
Cl, CH
3
COOH, CH
3
OCH
3
, C
3
H
5
(OH)
3
, NaOH, CH
3
COOC
2
H
5
. Số các cặp chất có thể phản
ứng được với nhau là
A. 4 B. 5 C. 6 D. 7
1.49. Este đa chức tạo ra từ glixerol và hỗn hợp C
2
H
5
COOH và CH

3
COOH, có số công thức cấu tạo là
A. 1 B. 2 C. 4 D. 6
1.50. X là este đơn chức, tác dụng hoàn toàn với 500ml dung dịch KOH 2,4M thu 105 gam chất rắn và 54 gam
ancol. Cho toàn bộ ancol trên qua CuO dư, đun nóng, lấy sản phẩm tác dụng hết với dung dịch AgNO
3
/NH
3
thu
được 1,8mol Ag. Vậy X là
A. CH
2
=CH-COOCH
3
B. CH
3
COOCH
2
-CH
2
-CH
3
C. CH
2
=CH-COO-CH
2
-CH
2
-CH
3

D. CH
3
COOCH(CH
3
)
2
1.51: Chất tác dụng với dung dịch NaOH dư tạo 2 muối là
A. HCOOC
6
H
5
B. C
6
H
5
COOCH=CH
2
C. CH
3
COO-CH
2
-C
6
H
5
D. COO-C
2
H
5


COO-CH
3
1.52: X có công thức phân tử C
5
H
10
O
2
. Cho

X tác dụng được với dung dịch NaOH, không tác dụng với Na. Số
công thức cấu tạo phù hợp của X là
A. 8 B. 9 C. 5 D. 6
1.53: Cho các chất: CH
3
COOC
2
H
5
, C
6
H
5
NH
2
, C
2
H
5
OH, C

6
H
5
CH
2
OH, C
6
H
5
OH, C
6
H
5
NH
3
Cl, số chất tác dụng
với dung dịch NaOH là
A. 1 B. 2 C. 3 D. 4
1.54. Cho 23,6 gam hỗn hợp CH
3
COOCH
3
và C
2
H
5
COOCH
3
tác dụng vừa hết với 300ml dung dịch NaOH
1M, khối lượng muối khan thu được là

A. 24,6g B. 26g C. 35,6g D. 31,8g
1.55. Thuỷ phân lipit trong môi trường kiềm thì thu được ancol nào trong các ancol sau?
A. CH
2
(OH)-CH
2
-CH
2
OH C. CH
2
(OH)-CH(OH)-CH
3
B. CH
2
(OH)-CH
2
OH. D. CH
2
(OH)CH(OH)CH
2
OH.
1.56. Hỗn hợp X đơn chức gồm 2 este A, B là đồng phân với nhau. Cho 2,15 gam hỗn hợp X bay hơi thu được
0,56 lít hơi (đktc) este. Mặt khác đem thuỷ phân hoàn toàn 25,8 gam hỗn hợp X bằng 100ml dung dịch NaOH
20% (d = 1,2 g/ml) rồi đem cô cạn thì thu được 36,6 gam chất rắn khan. Vậy CTCT este là
A.CH
2
=CH-COO-CH
3.
B. CH
3

COOCH=CH
2

C. HOOCO-C=CH
2
D. HCOOCH=CH-CH
3

CH
3

1.57. Khi thuỷ phân hoàn toàn 0,05 mol este của một axit đa chức với một ancol đơn chức, tiêu tốn hết 5,6 gam
KOH. Mặt khác khi thuỷ phân 5,475 gam este đó thì tốn hết 4,2 gam KOH và thu được 6,225 gam muối. Vậy công
thức cấu tạo của este là
A. CH
2
(COOCH
3
)
2
B. CH
2
(COOC
2
H
5
)
2
C. (COOC
2

H
5
)
2
D. CH(COOCH
3
)
3
1.58. Khi thuỷ phân hoàn toàn 0,05 mol este của một axit đa chức với ancol đơn chức, tiêu tốn hết 5,6 gam
KOH. Mặt khác khi thuỷ phân 5,475 gam este đó thì tốn hết 4,2 gam KOH và thu được 6,225 gam muối. Vậy
có bao nhiêu công thức cấu tạo phù hợp
A.1 B. 2 C. 3 D. 4
.
1.59. Este tạo bởi ancol no, đơn chức và axit đơn chức không no có một liên kết đôi C=C. Có công thức tổng
quát là
A. C
n
H
2n-4
O
2
( n ≥ 4) B. C
n
H
2n-2
O
2
( n ≥ 3)
4
C. C

n
H
2n-2
O
2
( n ≥ 4) D. C
n
H
2n
O
2
( n ≥ 4)
1.60. Cho các chất: CH≡CH, CH
3
COOC(CH
3
)=CH
2
, CH
2
=CH
2
, CH
3
-CH
2
COOH, C
2
H
5

OH, CH
3
-CHCl
2
,
CH
3
COOCH=CH
2
, CH
3
COOC
2
H
5
, C
2
H
5
COOCHCl-CH
3
. Có bao nhiêu chất tạo trực tiếp ra etanal chỉ bằng một
phản ứng ?
A. 6 B. 7 C. 8 D. 9
1.61. Hai este đơn chức X và Y là đồng phân của nhau. Khi hoá hơi 1,85 gam X, thu được thể tích hơi đúng
bằng thể tích của 0,7 gam N
2
(đo ở cùng điều kiện). Công thức cấu tạo thu gọn của X và Y là
A. HCOOCH
2

CH
2
CH
3
và CH
3
COOC
2
H
5

B. C
2
H
5
COOCH
3
và HCOOCH(CH
3
)
2
C. C
2
H
3
COOC
2
H
5
và C

2
H
5
COOC
2
H
3

D. HCOOC
2
H
5
và CH
3
COOCH
3
1.62. Đun nóng hỗn hợp hai axit béo R
1
COOH, R
2
COOH với glixerol sẽ thu được bao nhiêu este tác dụng
được với Na?
A. 10 B. 8 C. 9 D. 11
1.63. Đun nóng hỗn hợp 3 axit R
1
COOH, R
2
COOH, R
3
COOH với etanđiol thì thu được tối đa bao nhiêu este

không tác dụng được với Na?
A. 3 B. 5 C. 6 D. 9
1.64. Đốt cháy hoàn toàn m(g) hỗn hợp 3 este thu được 8,8g CO
2
và 2,7g H
2
O, biết trong 3 este thì oxi chiếm
25% về khối lượng. Khối lượng 3 este đem đốt là
A. 2,7g B. 3,6g C. 6,3g D. 7,2g
1.65. Cho glixerol tác dụng với axit axetic có H
2
SO
4
xúc tác thì tác thu được tối đa bao nhiêu hợp chất có chứa
nhóm chức este ?
A. 1 B. 3 C. 4 D. 5
1.66. Este X có các đặc điểm sau:
- Đốt cháy hoàn toàn X tạo thành CO
2
và H
2
O có số mol bằng nhau
- Thuỷ phân X trong môi trường axit được chất Y (tham gia phản ứng tráng bạc ) và chất Z (có số nguyên tử
cacbon bằng một nửa số nguyên tử cacbon trong X).
Phát biểu không đúng là
A. Chất X thuộc loại este no, đơn chức
B. Chất Y tan vô hạn trong nước
C. Đun Z với dung dịch H
2
SO

4
đặc ở 170
o
C thu được anken
D. Đốt cháy hoàn toàn 1 mol X sinh ra sản phẩm gồm 2 mol CO
2
và 2 mol H
2
O
1.67. Cho etanđiol tác dụng với axit fomic và axit axetic thu được tối đa bao nhiêu hợp chất có chứa nhóm
chức este ?
A. 2 B. 4 C. 5 D. 6
1.68. Cho phản ứng xà phòng hoá sau :
(C
17
H
35
COO)
3
C
3
H
5
+ 3NaOH
→
3C
17
H
35
COONa + C

3
H
5
(OH)
3
Trong các chất trên chất nào được coi là xà phòng
A. C
3
H
5
(OH)
3
B. NaOH
C. C
17
H
35
COONa D. (C
17
H
35
COO)
3
C
3
H
5
1.69. Chỉ số axit của chất béo là
A. Số mg KOH cần để thuỷ phân 1g chất béo
B. Số mg KOH cần để trung hoà lượng axit tự do trong 1g chất béo

C. Số mg K cần để phản ứng với lượng axit dư trong chất béo
D. Số gam NaOH cần để thuỷ phân hoàn toàn lượng chất béo đó
1.70. Hiđro hoá hoàn toàn m(g) triolein (glixerol trioleat) thì thu được 89g tristearin (glixerol tristearat). Giá
trị m là
A. 84,8g B. 88,4g C. 48,8g D. 88,9g
1.71. Cho sơ đồ chuyển hoá sau:
C
3
H
4
O
2
+ NaOH → X + Y X + H
2
SO
4
loãng → Z + T
Biết Y và Z đều có phản ứng tráng bạc. Hai chất Y, Z tương ứng là
A. HCOONa, CH
3
CHO. B. HCHO, CH
3
CHO.
C. HCHO, HCOOH. D. CH
3
CHO, HCOOH.
1.72. Cho hai hợp chất hữu cơ X, Y chứa các nguyên tố C, H, O khối lượng phân tử đều bằng 74 biết X tác
dụng được với Na, cả X và Y đều tác dụng được với dung dịch NaOH và dung dịch AgNO
3
trong NH

3
. Vậy
X, Y có thể là
A. C
4
H
9
OH và HCOOC
2
H
5
B. CH
3
COOCH
3
và HOC
2
H
4
CHO
5
C. OHC-COOH và C
2
H
5
COOH D. OHC-COOH và HCOOC
2
H
5
1.73. Công thức tổng quát của este không no có một liên kết đôi C=C, hai chức, mạch hở có dạng

A. C
n
H
2n
O
4
(n > 3) B. C
n
H
2n-2
O
4
(n > 4)
C. C
n
H
2n-2
O
2
(n > 3) D. C
n
H
2n-4
O
4
(n > 4)
1.74. X là hỗn hợp 2 este mạch hở của cùng 1 ancol no, đơn chức và 2 axit no, đơn chức đồng đẳng kế tiếp.
Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol X cần 6,16 lít O
2
(đktc). Đun nóng 0,1 mol X với 50g dung dịch NaOH 20% đến

phản ứng hoàn toàn, rồi cô cạn dung dịch sau phản ứng được m gam chất rắn. Giá trị m là
A. 7,5 gam B. 37,5 gam C. 13,5 gam D.15,0 gam
1.75. Trong các loại hợp chất có tính tẩy rửa sau đây, loại hợp chất nào chứa thành phần xà phòng là chủ yếu
A. Bột giặt OMO B. Bánh xà phòng tắm
C. Nước rửa chén D. Nước Gia-ven
1.76. Thành phần chính của bột giặt tổng hợp là
A. C
12
H
25
–C
6
H
4
–SO
3
Na B. C
17
H
35
COONa
C. C
12
H
25
C
6
H
4
– SO

3
H D. (C
17
H
35
COO)
3
C
3
H
5
1.77. Hiđro hoá chất béo triolein glixerol (H=80%). Sau đó thuỷ phân hoàn toàn bằng NaOH vừa đủ thì thu
được bao nhiêu loại xà phòng?
A. 1 B. 2 C. 3 D. 4
1.78. Nhận xét nào sau đây là sai ?
A. Xà phòng là sản phẩm của phản ứng xà phòng hoá
B. Không nên dùng xà phòng để giặt rửa trong nước cứng
C. Chất tẩy rửa tổng hợp có thể giặt rửa được trong nước cứng
D. Có thể dùng xà phòng để giặt đồ bẩn và dầu mỡ bôi trơn máy
1.79. Cần bao nhiêu tấn chất béo chứa 85% tristearin để sản xuất được 1,5 tấn xà phòng chứa 85% natri
stearat (về khối lượng). Biết hiệu suất thuỷ phân là 85%
A. 1,500 tấn B. 1,454 tấn C. 1,710 tấn D. 2,012 tấn
1.80. Dầu mỡ (chất béo)để lâu ngày bị ôi thiu là do
A. Chất béo vữa ra
B. Chất béo bị oxi hoá chậm trong không khí tạo thành anđehit có mùi
C. Chất béo bị thuỷ phân với nước trong không khí
D. Chất béo bị oxi và nitơ không khí chuyển thành amino axit có mùi khó chịu.
1.81. Khi đốt 0,1 mol este X thu được 0,3 mol CO
2
và a mol H

2
O. Giá trị của a là
A. a = 0,3 B. 0,3 < a < 0,4
C. 0,1 ≤ a ≤ 0,3 D. 0,2 ≤ a ≤ 0,3
1.82. Xà phòng hóa hoàn toàn 1 mol este X thu được 1 mol muối và x (x ≥ 2) mol ancol. Vậy este X được tạo
thành từ:
A. Axit đơn chức và ancol đơn chức
B. Axit đa chức và ancol đơn chức
C. Axit đa chức và ancol đa chức
D. A xit đơn chức và ancol đa chức
1.83. Phát biểu nào sau đây không đúng ?
A. Mỡ động vật chủ yếu cấu thành từ các axit béo, no, tồn tại ở trạng thái rắn
B. Dầu thực vật chủ yếu chứa các axit béo không no, tồn tại ở trạng thái lỏng
C. Hiđro hóa dầu thực vật lỏng sẽ tạo thành các mỡ động vật rắn
D. Chất béo nhẹ hơn nước và không tan trong nước
1.84. Cho 32,7 gam chất hữu cơ X chỉ chứa một loại nhóm chức tác dụng với 1,5 lít dung dịch NaOH 0,5 M
thu được 36,9 gam muối và 0,15 mol ancol. Lượng NaOH dư có thể trung hòa hết 0,5 lít dung dịch HCl 0,6
M. Công thức cấu tạo thu gọn của X là
A. CH
3
COOC
2
H
5
B. (CH
3
COO)
2
C
2

H
4

C. (CH
3
COO)
3
C
3
H
5
D. C
3
H
5
(COOCH
3
)
3
1.85. Trộn 13,6 gam phenyl axetat với 250 ml dung dịch NaOH 1M. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn cô
cạn dung dịch sau phản ứng thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m là
A. 8,2 B. 10,2 C. 19,8 D. 21,8
1.86. Muốn phân biệt dầu nhớt bôi trơn máy với dầu nhớt thực vật, người ta đề xuất 3 cách:
6
1. Đun nóng với dung dịch NaOH, để nguội cho sản phẩm tác dụng với Cu(OH)
2
thấy chuyển sang
dung dịch màu xanh thẫm là dầu thực vật.
2. Chất nào tan trong dung dịch HCl là dầu nhớt.
3. Cho và nước chất nào nhẹ nổi trên bề mặt là dầu thực vật.

Phương án đúng là
A. 1, 2 và 3 B. Chỉ có 1 C. 1 và 2 D. 2 và 3
1.87. Để xà phòng hóa hoàn 1,51 gam một chất béo cần dùng 45ml dung dịch KOH 0,1 M. Chỉ số xà phòng
hóa chất béo là
A. 151 B. 167 C. 126 D. 252
1.88: Một loại mỡ chứa 40% olein, 20% panmitin và 40% stearin. Xà phòng hóa hoàn toàn m kg mỡ trên thu
được 138 gam glixerol. Giá trị của m là
A. 1,209 B. 1,3062 C. 1,326 D. 1,335
1.89. X là este của một axit hữu cơ đơn chức và ancol đơn chức. Để thuỷ phân hoàn toàn 7,04 gam chất X
người ta dùng 100 ml dung dịch NaOH 1M, lượng NaOH này đã lấy dư 25% so với lượng NaOH cần dùng
cho phản ứng. Số công thức cấu tạo thoả mãn của X là
A. 2 B. 3 C. 4 D. 5
1.90. Hỗn hợp X gồm 2 este đơn chức mạch hở là đồng phân của nhau. Cho m gam X tác dụng vừa đủ với
100ml NaOH 1M thu được một muối của axit cacboxylic và hỗn hợp 2 ancol. Mặt khác nếu đốt cháy hoàn m
gam X thì thu được 8,96 gam CO
2
và 7,2 gam. Công thức cấu tạo thu gọn của 2 este là
A. CH
3
COOCH
2
CH
2
CH
3
và CH
3
COOCH(CH
3
)

2
B. HCOOCH(CH
3
)
2
và HCOOCH
2
CH
2
CH
3
C. CH
3
COOCH
2
CH
2
CH
2
CH
3
và CH
3
COOCH(CH
3
)CH
2
CH
3
D. CH

3
COOCH(CH
3
)C
2
H
5
và CH
3
COOCH(C
2
H
5
)
2
1.91. Khẳng định nào sau đây không đúng ?
A. CH
3
COOCH = CH
2
cùng dãy đồng đẳng với CH
2
= CHCOOCH
3
B. CH
3
CH
2
COOCH=CH
2

tác dụng đựơc với dung dịch NaOH thu được anđehit và muối
C. CH
3
COOCH = CH
2
tác dụng được với dung dịch Br
2
.
D. CH
3
COOCH = CH
2
có thể trùng hợp tạo polime.
1.92: Lần lượt cho các chất: Vinyl axetat; 2,2-điclopropan; phenyl axetat và 1,1,1-tricloetan tác dụng hoàn
toàn với dung dịch NaOH dư. Trường hợp nào sau đây phương trình hóa học không viết đúng ?
A. CH
3
COOCH = CH
2
+ NaOH

CH
3
COONa + CH
3
CHO
B. CH
3
CCl
2

CH
3
+ 2NaOH

CH
3
COCH
3
+ 2NaCl + H
2
O
C. CH
3
COOC
6
H
5
+ NaOH

CH
3
COONa + C
6
H
5
OH
D. CH
3
CCl
3

+ 4NaOH

CH
3
COONa + 3NaCl + 2H
2
O
1.93. Thủy phân este X trong môi trường axit thu được hai chất hữu cơ A và B. Oxi hóa A tạo ra sản phẩm là
chất B. Chất X không thể là
A. Etyl axetat B. Etilenglicol oxalat
C. Vinyl axetat D. Isopropyl propionat
1.94. Hỗn hợp X gồm axit HCOOH và axit CH
3
COOH (tỉ lệ mol 1:1). Lấy 5,3 gam hỗn hợp X tác dụng với
5,75 gam C
2
H
5
OH (có xúc tác H
2
SO
4
đặc) thu được m gam hỗn hợp este (hiệu suất của các phản ứng este hoá
đều bằng 80%). Giá trị của m là
A. 8,10 B. 16,20 C. 6,48 D. 10,12
1.95. Thuỷ phân hoàn toàn 444 gam một lipit thu được 46 gam glixerol và hai loại axit béo. Hai loại axit béo
đó là
A. C
17
H

31
COOH và C
17
H
33
COOH B. C
15
H
31
COOH và C
17
H
35
COOH
C. C
17
H
33
COOH và C
17
H
35
COOH D. C
17
H
33
COOH và C
15
H
31

COOH
1.96. Xà phòng hóa 8,8 gam etyl axetat bằng 200 ml dung dịch NaOH 0,2M. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn
toàn, cô cạn dung dịch thu được chất rắn khan có khối lượng là
A. 3,28 gam B. 8,56 gam C. 8,2 gam D. 10,4 gam
7
1.97. Khi thực hiện phản ứng este hoá 1 mol CH
3
COOH và 1 mol C
2
H
5
OH, lượng este lớn nhất thu được là
2/3 mol. Để đạt hiệu suất cực đại là 90% (tính theo axit) khi tiến hành este hoá 1 mol CH
3
COOH cần số mol
C
2
H
5
OH là (biết các phản ứng este hoá thực hiện ở cùng nhiệt độ)
A. 2,925 B. 0,456 C. 2,412 D. 0,342
1.98. Một este có công thức phân tử là C
4
H
6
O
2
, khi thuỷ phân trong môi trường axit thu được axetanđehit.
Công thức cấu tạo thu gọn của este đó là
A. HCOO-C(CH

3
)=CH
2
B. HCOO-CH=CH-CH
3
C. CH
3
COO-CH=CH
2
D. CH
2
=CH-COO-CH
3
1.99. Khi đốt cháy hoàn toàn 4,4 gam chất hữu cơ X đơn chức thu được sản phẩm cháy chỉ gồm 4,48 lít CO
2
(ở đktc) và 3,6 gam nước. Nếu cho 4,4 gam hợp chất X tác dụng với dung dịch NaOH vừa đủ đến khi phản
ứng hoàn toàn, thu được 4,8 gam muối của axit hữu cơ Y và chất hữu cơ Z. Tên của X là
A. Isopropyl axetat B. Metyl propionat
C. Etyl propionat D. Etyl axetat
1.100. Đun 12 gam axit axetic với 13,8 gam etanol (có H
2
SO
4
đặc làm xúc tác) đến khi phản ứng đạt tới trạng
thái cân bằng, thu được 11 gam este. Hiệu suất của phản ứng este hoá là
A. 50% B. 55% C. 75% D. 62,5%
1.101. Thủy phân este E có công thức phân tử C
4
H
8

O
2
(có mặt H
2
SO
4
loãng) thu được hai sản phẩm hữu cơ X
và Y. Từ X có thể điều chế trực tiếp ra Y bằng một phản ứng duy nhất. Tên gọi của E là
A. metyl propionat B. propyl fomiat
C. ancol etylic D. etyl axetat
1.102. Thủy phân hoàn toàn hỗn hợp gồm hai este đơn chức X, Y là đồng phân cấu tạo của nhau cần 100ml
dung dịch NaOH 1M, thu được 7,85 gam hỗn hợp hai muối của hai axit là đồng đẳng kế tiếp và 4,95 gam hai
ancol bậc I. Công thức cấu tạo và phần trăm khối lượng của hai este là
A. HCOOCH
2
CH
2
CH
3
75%, CH
3
COOC
2
H
5
25%
B. HCOOC
2
H
5

45%, CH
3
COOCH
3
55%
C. HCOOC
2
H
5
55%, CH
3
COOCH
3
45%
D. HCOOCH
2
CH
2
CH
3
25%, CH
3
COOC
2
H
5
75%
1.103. Este X có công thức đơn giản nhất là C
2
H

4
O. Đun sôi 4,4 gam X với 200 gam dung dịch NaOH 3% đến
khi phản ứng hoàn toàn. từ dung dịch sau phản ứng thu được 8,1 gam chất rắn khan. Công thức của X là:
A. C
2
H
5
COOCH
3
B. CH
3
COOC
2
H
5
C. HCOOCH
2
CH
2
CH
3
D.

HCOOCH(CH
3
)
2
1.104. Thủy phân 4,3 gam este X đơn chức mạch hở (có xúc tác axit) đến khi phản ứng hoàn toàn thu được
hỗn hợp hai chất hữu cơ Y và Z. Cho Y, Z phản ứng với dung dịch dư AgNO
3

/NH
3
thu được 21,6 gam bạc.
Công thức cấu tạo của X là:
A. CH
3
COOCH=CH
2
B. HCOOCH=CH-CH
3
C. HCOOCH
2
CH=CH
2
C. HCOOC(CH
3
)=CH
2

1.105. Cho sơ đồ phản ứng:
CH
4

→
X
→
X
1
 →
+ OH

2
X
2
 →
+ memgiamO ,
2
X
3
→
+
1
X
X
4

X
4
có tên gọi là
A. Natri axetat B. Vinyl axetat C. Metyl axetat D. Ety axetat
1.106. A là một este 3 chức mạch hở. Đun nóng 7,9 gam A với NaOH dư. Đến khi phản ứng hoàn toàn thu
được ancol B và 8,6 gam hỗn hợp muối D. Tách nước từ B có thể thu được propenal. Cho D tác dụng với
H
2
SO
4
thu được 3 axit no, mạch hở, đơn chức, trong đó 2 axit có khối lượng phân tử nhỏ là đồng phân của
nhau. Công thức phân tử của axit có khối lượng phân tử lớn là
A. C
5
H

10
O
2
B. C
7
H
16
O
2
C. C
4
H
8
O
2
D. C
6
H
12
O
2
1.107. Cho các phản ứng: X + 3NaOH
→
0
t
C
6
H
5
ONa + Y + CH

3
CHO + H
2
O
Y + 2NaOH
 →
0
,tCaO
T + 2Na
2
CO
3
CH
3
CHO + 2Cu(OH)
2
+ NaOH
→
0
t
Z + …
Z + NaOH
 →
tCaO,
T + Na
2
CO
3
Công thức phân tử của X là
A. C

12
H
20
O
6
B. C
12
H
14
O
4
C. C
11
H
10
O
4
D. C
11
H
12
O
4
1.108. X có công thức phân tử C
4
H
8
O
2
. Cho 20 gam X tác dụng vừa đủ với NaOH được 15,44 gam muối X là

A. C
2
H
5
COOCH
3
B. HCOOC
3
H
7
C. CH
3
COOC
2
H
5
D. C
3
H
7
COOH
1.109. Thuỷ phân este X trong môi trường kiềm thu được ancol etylic. Biết khối lượng phân tử của ancol bằng
62,16% khối lượng phân tử của este. Vậy X có công thức cấu tạo là
8
A. HCOOCH
3
B. HCOOC
2
H
5

C. CH
3
COOC
2
H
5
D. CH
3
COOCH
3
1.110. Đốt cháy hoàn toàn a gam hỗn hợp các este no, đơn chức mạch hở. Sản phẩm cháy được dẫn vào bình
đựng dung dịch Ca(OH)
2
dư thấy khối lượng bình tăng 12,4 gam. Khối lượng kết tủa tạo ra là
A. 12,40 gam B. 10,00 gam C. 20,00 gam D. 28,18 gam
B. ĐÁP ÁN
1.1 C 1.21 B 1.41 C 1.61 D 1.81 C 1.101 D
1.2 D 1.22 D 1.42 C 1.62 D 1.82 B 1.102 D
1.3 D 1.23 C 1.43 B 1.63 C 1.83 C 1.103 B
1.4 B 1.24 C 1.44 D 1.64 B 1.84 C 1.104 B
1.5 B 1.25 C 1.45 D 1.65 D 1.85 D 1.105 D
1.6 C 1.26 A 1.46 C 1.66 C 1.86 B 1.106 A
1.7 A 1.27 B 1.47 D 1.67 C 1.87 B 1.107 C
1.8 A 1.28 D 1.48 B 1.68 C 1.88 B 1.108 B
1.9 C 1.29 C 1.49 D 1.69 B 1.89 C 1.109 B
1.10 C 1.30 D 1.50 B 1.70 B 1.90 B 1.110 C
1.11 B 1.31 C 1.51 A 1.71 D 1.91 A 1.111
1.12 A 1.32 C 1.52 B 1.72 D 1.92 C 1.112
1.13 C 1.33 A 1.53 C 1.73 D 1.93 D 1.113
1.14 A 1.34 D 1.54 B 1.74 C 1.94 C 1.114

1.15 D 1.35 A 1.55 D 1.75 B 1.95 C 1.115
1.16 B 1.36 C 1.56 B 1.76 A 1.96 A 1.116
1.17 D 1.37 D 1.57 C 1.77 B 1.97 A 1.117
1.18 B 1.38 B 1.58 C 1.78 A 1.98 C 1.118
1.19 D 1.39 C 1.59 C 1.79 C 1.99 B 1.119
1.20 A 1.40 A 1.60 A 1.80 B 1.100 D 1.120
9
C. HƯỚNG DẪN GIẢI
1.2.
mol
RT
PV
n 1,0==

M
este
=
⇒= 86
1,0
6,8
Este đơn chức

RCOOR’ + NaOH →RCOONa +R’OH
M
muối
=
⇒=⇒= 1582
1,0
2,8
R

R là CH
3

R’ = 27

R’ là C
2
H
3
→ Đáp án D
1.3. n
NaOH
= 0,1mol

774
1,0
4,7
=⇒== RCOONaR

R là H hoặc CH
3
2 este có dạng
'COORR
= 66
'15' RR ⇒=⇒
là CH
3
→ Đáp án D
1.4. C
n

H
2n
O
2
+







2
23n
O
2
→ nCO
2
+ H
2
O



=
2
23n
n
n=2 → Đáp án B
1.6. n

este
=0,3 mol

C
M
NaOH
=
5,1
2,0
3,0
=
M
→ Đáp án C
1.7. n
CO
2
= 0,8 mol

số C = 8
vậy tổng số C của ancol và 2 gốc axit là 8 → Đáp án A
1.8. Phương trình hóa học
RCOOR’ + NaOH

RCOONa + R’OH
từ pt ta có hệ



=+
=++

4,8 67)a (R
4,4 R)a 44 (R

( )
4,0'23 =−⇒ aR
→<⇒
23'R
chỉ có CH
3
là phù hợp với R’
05,0=→ a
M
este
= 88

Đáp án B
1.9. n
NaOH
= n
este


Đáp án C
1.10. n
ancol
< n
axit


tính hiệu suất theo ancol


n
ancol
phản ứng = n
este
= 0,14

H = 70% → Đáp án C
1.11.
OH
n
2
=
2
CO
n

→ Este no đơn chức C
n
H
2n
O
2
C
n
H
2n
O
2
+

2
23 −n
O
2


nCO
2
+ nH
2
O
n
este
=
3214
11,0
+n



2
CO
n

=
3214
11,0
+n
n
= 0,005


n = 4

C
4
H
8
O
2
có 4 đồng phân → Đáp án B
10
1.12.
22
OHC
n
n
+
2
23 −n
O
2



OHnCOn
22
+
0,25 0,25
n
= 0,88

n
= 3,52

C
3
H
6
O
2
và C
4
H
8
O
2
→ Đáp án A hoặc B
ROO

RC
+ NaOH

OONaRC
+
R

OH


R = 1 → Đáp án A
1.13. CH

3
COOC
6
H
5
và HCOOC
6
H
4
-CH
3
(có 3 đồng phân vị trí o, m, p)

Đáp án C
1.14. Đó là este 2 đơn chức của ancol đa chức → n
ancol
= 0,1
M = 62 → C
2
H
4
(OH)
2
→ Đáp án A
1.15.
OH
n
2
=
2

CO
n



Este no đơn chức
n
este
= 0,05 → M
este
= 88 → khối lượng este mỗi phần là 4,4 g
→ m = 8,8 g → Đáp án D
1.16. Este có phản ứng tráng bạc phải là este của axit fomic
HCOOCH
2
-CH
2
-CH
3
và HCOOCH-CH
3
CH
3
→ Đáp án B
1.17. CTTQ của este là C
n
H
2n-2
O
2

C
n
H
2n-2
O
2
+
2
23 −n
O
2


nCO
2
+ (n-1)H
2
O
0,05 0,04
→ n = 5 → C
5
H
8
O
2
→ Đáp án D
1.18. Viết 2 phương trình phản ứng ta có hệ phương trình




=+
=+
4,108860
15,0
ba
ba






=
=
05,0
1,0
b
a



% =
%3,42100.
4,10
=
este
m
→ Đáp án B
1.19. Từ công thức : n =
2

1
n
n
RT
PV

2
1
P
P
=
n
este
= n
1
=
1,0.
2
2
1
=n
P
P
mol

M
este
= 102

C

3
H
2
O
4
hoặc C
5
H
10
O
2
mà este đơn chức → CTPT : C
5
H
10
O
2
→ Đáp án D
1.20. n
glixerol
= 0,1 → n
NaOH
= 0,3 vậy m
NaOH
= 0,3.40 = 12
Áp dụng bảo toàn khối lượng : m
este
= 91,8 → Đáp án A
1.21. (RCOO)
3

R’ + 3NaOH → 3RCOONa + R(OH)
3
11
M
ancol
=
→= 92
1,0
2,9
C
3
H
5
(OH)
3
M
muối
=
→= 94
3,0
2,28
R là C
2
H
3

→ este là (C
2
H
3

COO)
3
C
3
H
5
→ Đáp án B
1.22. Vì số C trong muối và ancol như nhau nên CT cấu tạo este
CH
3
COOC
2
H
5
→ m
1
= 4,1 g m
2
= 2,3 g → Đáp án D
1.23. Este đơn chức mà số mol NaOH lớn hơn số mol este tạo ra 2 muối

có 1 este có gốc phenyl và 2
este của cùng gốc axit
RCOOR
2
+ NaOH → RCOONa + R
1
OH
a a a a
RCOOR

2
+ 2NaOH → RCOONa + R
2
ONa + H
2
O
b 2b b b




=+
=+
25,02
15,0
ba
ba
a= 0,05 b= 0,1
vậy R
1
OH là C
2
H
5
OH (R + 67)0,15 + (R
2
+ 39)0,1 = 21,8
biện luận R là H và R
2
là C

6
H
5
(Phù hợp) → Đáp án C
1.25. HCOOCH=CH
2
HCOOCH=CH-CH
3
HCOOCH=CH-CH
2
-CH
3
HCOOCH=C-CH
3
CH
3
(không kể đồng phân cis-trans) → Đáp án C
1.26. Xà phòng hoá este → este này có vòng . CTPT là C
n
H
2n-2
O
2
C
n
H
2n-2
O
2
+ NaOH → HO-C

n-1
H
2n-2
COONa (B)
HOC
n-1
H
2n-2
COONa + NaOH
 →
0
,tCaO
C
n-1
H
2n-1
OH + Na
2
CO
3
Đốt ancol này
2
CO
n

:
OH
n
2
= 2 : 3 → công thức của B là C

2
H
5
OH
→ Công thức của este là C
3
H
4
O
2
→ Đáp án A
1.27. Đáp án B (vì ancol sinh ra không bền )
1.28. Phenol khó phản ứng được với CH
3
COOH nên ta dùng anhiđrit axetic (axit tách nước)
→ Đáp án D
1.30. Từ phương trình hóa học ta thiết lập được hệ



=+
=+
8,218268
2,227474
ba
ba
→ Đáp án D
1.31. Este đó phải là este của HCOOH và gốc ancol không bền thuỷ phân cho anđehit → Đáp án C
1.32. Đáp án C (đảo chỗ các axit được 3 este)
1.35. n

ancol
=
⇒= 2,0
RT
PV
este 2 chức
M
ancol
= 46 → C
2
H
5
OH

este là : (COOC
2
H
5
)
2
→ Đáp án A
1.36. n
axit
< n
ancol
tính theo axit với hiệu suất 60% → Đáp án C
1.37. Đáp án D (vì mỡ động vật và dầu thực vật là lipit )
12
1.38. Đốt este cho tỉ lệ CO
2

và H
2
O bằng nhau → este no đơn chức C
4
H
8
O
2

→ vì được 3,4 gam muối 2 este là
HCOOC
3
H
7
HCOOC
3
H
7-n
→ Đáp án B
1.39. M
Y
= 94 mà Y có nhóm COONa → công thức phân tử: C
2
H
3
COONa
→ Đáp án C
1.40. m
y
= m

x
+ m
NaOH
→ X là este mạch vòng
→ CTPT của Y = C
4
H
7
O
3
Na → Đáp án A
1.42. M
este
= 100 n
este
= 0,2 n
NaOH dư
= 0,1
RCOOR’ + NaOH → RCOONa + R’OH
0,2(R + 67) + 0,1.40 = 23,2 R là C
2
H
5
→ Đáp án B
1.46.
2
CO
n

:

OH
n
2
→ este no đơn chức → Đáp án C
1.50. n
Ag
= 1,8 → n
ancol
= 0,9 ancol là C
3
H
7
OH
n
KOH dư
= 0,3 m
muối
= 105 – 0,3.56 = 88,2
m
muối
= 98 → RCOOR → R = 15 → Đáp án B
1.54. Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng → Đáp án B
1.56. n
este
=
025,0=
RT
PV
M
este

no đơn chức n
NaOH
= 0,6
RCOOR’ + NaOH → RCOONa + R’OH
0,3 0,6 0,3
M = 0,3.(R + 67) + 0,3.40 = 36,6 → R = 15
CTCT este : CH
3
COOCH=CH
2
→ Đáp án B
1.57. n
este
= ½ n
KOH
→ este 2 chức . m
este
= 146
Vì este của axit đa chức và ancol đơn chức
R(COOR’)
2
+ 2 KOH → R(COOK)
2
+ R’OH
m
muối
= 166 → R = 0
vì tạo ra từ 1 ancol nên este là (COOC
2
H

5
)
2
→ Đáp án C
1.58. Giải tương tự như bài 1.57, ta đặt công thức
COOR
1
COOR
2
mà R
1
+ R
2
= 58
COOCH
3
COOCH
3
COOC
2
H
5
COOC
3
H
7-i
COOC
3
H
7-n

COOC
2
H
5
1.59. Đáp án C , vì axit có nối đôi nên số C ≥ 3 → là este nên C ≥ 4
1.60. Các chất điều chế trực tiếp etanal : 1 3 4 6 7 9 → Đáp án A (6 chất)
1.64. m
este
= m
c
+ m
H
+ m
o
m
c
=
g4,212.
44
8,8
=
m
H
=
3,02.
18
7,2
=
→ m
este

= (2,4 + 0,3) +
m
o
0,75 m
este
= 2,7 → m
este
= 3,6 → Đáp án B
1.70. (C
17
H
33
COO)
3
C
3
H
5
+ 3H
2
→ (C
17
H
35
COO)
3
C
3
H
5

13
n
stearin

1,0
890
89
=
m
H
2
= 0,3.2 = 0,6 → m
olelin
= 89 – 0,6 = 88,4
→ Đáp án B
1.72. Vậy X, Y phải có nhóm HCOO hay CHO → Đáp án D
1.73. Đặt CTTQ : C
n
H
2n+2-2k
O
4
mà 2 nhóm chức este có 2 liên kết đôi trong mạch có 1 liên kết đôi : → K = 3
C
n
H
2n-4
O
4
n ≥ 4 → Đáp án D

1.74. Phương trình hóa học
C
n
H
2n+1
COOC
m
H
2m+1
+
2
133
++
mn
O
2
→
(
n
+m+1)CO
2
+(
n
+m+1)H
2
O
0,1 0,1
2
133
++

mn
n
O
2

=
275,0
4,22
16,6
=

n3
+
nm
⇒=
5,43
+
5,4
=
m
Vì m là số C của ancol

1

m

5,0
=⇒
n
C

n
H
2n+1
COOC
m
H
2m+1
+ NaOH
→
C
n
H
2n+1
COONa + C
m
H
2m+1
OH
0,1 0,1
m
O
= 0,1.(14
n
+ 68) + m
NaOH dư
= 7,5 + 6 = 13,5 → Đáp án C
1.77. Vì hiđro hoá chưa hoàn toàn → Đáp án B
1.79. Phương trình hóa học
(C
17

H
33
COO)
3
C
3
H
5
+ 3NaOH → 3C
17
H
35
COONa + C
3
H
5
(OH)
3
gọi m là khối lượng của chất béo
→ n
este
=
890
85,0 m
n
muối
=
3.85,0.
890
85,0 m

m
xà phòng
=
5,1306.3.
890
85,0
=
m
→ m = 1,7 → Đáp án C
1.81. C
n
H
2n-2k
O
2
(k là liên kết đôi trong mạch H )
→ C
n
H
2n-2k
O
2
+
2
23 −− kn
O
2


nCO

2
+ (n-k)H
2
O
x nx (n-k)x
nx = 0,3 x = 0,1
↔ 0,1 ≤ (n-k) x ≤ 0,3 vì este luôn có hiđro → Đáp án C
1.84. n
NaOH dư
= 0,3 mol.
Vậy có 0,45 mol NaOH phản ứng thu được 0,15 mol
a mol → X đó là este có 3 nhóm chức
→ m
RCOONa
+ m
NaCl
= 54,45

m
RCOONa
= 36,9
R là CH
3
vậy este là (CH
3
COO)
3
C
3
H

5
→ Đáp án C
1.85 . Phương trình hóa học
CH
3
COOC
6
H
5
+ 2NaOH → CH
3
COONa + C
6
H
5
ONa + 2H
2
O
14
0,1 0,2 0,1 0,1
NaOH dư = 0,05 m
a
= m
2muối
+ m
NaOH
dư = 21,8
→ Đáp án D
1.94. Do ancol C
2

H
5
OH dư. Tính theo axit có
HCOOH + C
2
H
5
OH
→
HCOOC
2
H
5
+ H
2
O
0,05 0,05
CH
3
COOH + H
2
SO
4

→
CH
3
COOC
2
H

5
+ H
2
O
0,05 0,05
Vì H = 80% nên m
este
= (74 + 88).0,05.
100
80
= 6,48 → Đáp án C
1.95 . Đặt công thức của este là R
1
COO
R
1
COO C
3
H
5
RCOO
Phương trình hóa học
R
1
COO
R
1
COO C
3
H

5
+ 3NaOH
→
2R
1
COONa + RCOONa + C
3
H
5
(OH)
3
RCOO
0,5 0,5
M
lipit
=
5,0
444
= 888, 2R
1
+ R + 173 = 888

2R
1
+ R = 715
→ R là C
17
H
33
(237) và R

1
là C
17
H
35
(239) phù hợp. → Đáp án C
1.97. CH
3
COOH + C
2
H
5
OH CH
3
COOC
2
H
5
+ H
2
O
Ban đầu: 1 1 0 0
Cân bằng 1/3 1/3 2/3 2/3
K
cb
=
[ ] [ ]
[ ] [ ]
4
.

.
523
2523
=
OHHCCOOHCH
OHHCOOCCH
CH
3
COOH + C
2
H
5
OH CH
3
COOC
2
H
5
+ H
2
O
Bđ : 1 x 0 0
Cb: 0,1 x – 0,9 0,9 0,9
K =
4
)9,0.(1,0
9,0.9,0
=
−x
→ x = 2,925 → Đáp án A

1.102. n
este
= n
NaOH
= 0,1 mol. Bảo toàn khối lượng m
este
= 8,8 gam

M
este
= 88u
Phương trình hóa học:
'RCOOR
+ NaOH →
COONaR
+
OHR'
M
muối
=
5,78
1,0
85,7
=


R
=11,5. vậy gốc 2 axit là H và CH
3
với số mol là x và y

Công thức của 2 este là: HCOOCH
2
CH
2
CH
3
và CH
3
COOC
2
H
5
15
H
2
SO
4đặc
t
0
H
2
SO
4đặc
t
0
Ta có hệ



+=+

=+
)(5,1115
1,0
yxyx
yx




=
=
075,0
025,0
y
x

Hai este là đồng phân của nhau nên phần trăm khối lượng hai este tương ứng là 25% và 75%
→ Đáp án D
1.103. Este X có công thức đơn giản là C
2
H
4
O

Công thức phân tử của este là C
4
H
8
O
2

.
n
este
=
mol05,0
88
4,4
=
, n
NaOH
= 0,15 mol vậy NaOH dư 0,1 mol
m
cr
= m
NaOH dư
+ m
muối
= 4 + m
muối
= 8,1

M
muối
=
82
05,0
1,4
=
công thức muối là:
CH

3
COONa vậy este có cấu tạo CH
3
COOC
2
H
5
→ Đáp án D
1.104. – Nếu chỉ có Y hoặc Z tráng gương

n
este
=
Ag
n
2
1
= 0,1 mol, vô lí (vì M
este


60)
Vậy cả Y và Z điều phải tráng gương nên n
este
= 0,05 mol M
este
= 86. Để cả hai đều tráng gương được thì este phải là:
HCOOCH=CH-CH
3
→ Đáp án B

1.106. Ancol B tạo ra từ este 3 nhóm chức, tách nước có thể tạo ra propenal vậy B là glixerol. Phương trình
hóa học:
(
R
COO)
3
C
3
H
5
+ 3NaOH → 3
R
COONa + C
3
H
5
(OH)
3

m = 28a = 8,6 -7,9 = 0,7

a = 0,025 ta có M
muối
=
025,0
9,7
= 316


R

= 47,67. Gốc của hai axit (có khối lượng phân tử nhỏ) phải là C
3
H
7
vì thỏa mãn có M < 47,67 và có
đồng phân. Gọi khối lượng của gốc axit còn lại là M ta có
67,47
2.43
=
+
+
aa
Maa


M = 57 (C
4
H
9
-). Vậy axit có khối lượng phân tử lớn là:
C
4
H
9
COOH (C
5
H
10
O
2

) → Đáp án A
1.107. - Z là CH
3
COONa và T là CH
4

- X tác dụng được với 3 phân tử NaOH mà chỉ tạo ra 1 phân tử C
6
H
5
ONa và Y

Y có 2 Na ( có 2
nhóm COONa). Từ Y lại có thể tạo ra CH
4
nên Y là
NaOCO-CH
2
-COONa

X là: CH
2
=CH-OCO-CH
2
-COOC
6
H
5
(C
11

H
10
O
4
) → Đáp án C
1.108. n
este
=
227,0
88
20
=
mol

M
muối
=
68
227,0
44,15
=
(HCOONa)
Vậy este có công thức HCOOC
3
H
7
→ Đáp án B
1.109. Gọi khối lượng phân tử của este là M ta có
% C
2

H
5
OH =
16,62100.
46
=
M

M = 74 có hai đồng phân este là CH
3
COOCH
3

HCOOC
2
H
5
nhưng este được tạo ra từ ancol etylic → Đáp án B
16
1.110. Đốt cháy este no đơn chức mạch hở thì
22
COOH
nn =
. Khối lượng bình tăng chính là khối lượng H
2
O và
CO
2
bị hấp thụ.
44a + 18a = 12,4 gam


a = 0,2 mol
CO
2
+ Ca(OH)
2
→ CaCO
3
+ H
2
O
0,2 0,2
Vậy
3
CaCO
m
= 0,2.100 = 20 gam → Đáp án C.
CHƯƠNG 2. CACBOHIĐRAT
17
A. BÀI TẬP
2.1. Cho các hoá chất: Cu(OH)
2
(1); dung dịch AgNO
3
/NH
3
(2); H
2
/Ni, t
o

(3); H
2
SO
4
loãng, nóng (4). Mantozơ
có thể tác dụng với các hoá chất:
A. (1) và (2) B. (2) và (3) C. (3) và (4) D. (1), (2) và (4)
2.2. Xenlulozơ trinitrat là chất dễ cháy và nổ mạnh, được điều chế từ xenlulozơ và axit nitric. Thể tích axit
nitric 63% có d = 1,52g/ml cần để sản xuất 594 g xenlulozơ trinitrat nếu hiệu suất đạt 60% là
A. 324,0 ml B. 657,9 ml C. 1520,0 ml D. 219,3 ml
2.3. Chất nào sau đây không thể trực tiếp tạo ra glucozơ?
A. Xenlulozơ và H
2
O B. HCHO
C. CO
2
và H
2
O D. C và H
2
O
2.4. Cho 360 gam glucozơ lên men thành ancol etylic (giả sử chỉ có phản ứng tạo thành ancol etylic). Cho tất
cả khí CO
2
hấp thụ vào dung dịch NaOH thì thu được 212 gam Na
2
CO
3
và 84 gam NaHCO
3

. Hiệu suất của
phản ứng lên men ancol là
A. 50% B. 62,5% C. 75% D. 80%
2.5. Thuốc thử cần để nhận biết 3 chất lỏng hexan, glixerol và dung dịch glucozơ là
A. Na B. Dung dịch AgNO
3
/NH
3

C. Dung dịch HCl D. Cu(OH)
2
2.6. Lượng glucozơ thu được khi thuỷ phân 1 kg khoai chứa 20% tinh bột (hiệu suất đạt 81%) là
A. 162g B. 180g C. 81g D. 90g
2.7. Để phân biệt các chất: CH
3
CHO, C
6
H
12
O
6
(glucozơ), glixerol, etanol, lòng trắng trứng ta chỉ cần dùng
thêm một thuốc thử là
A. Dung dịch AgNO
3
/ NH
3
B. Nước brom
C. Kim loại Na D. Cu(OH)
2

2.8. Cặp gồm các polisaccarit là
A. Saccarozơ và mantozơ B. Glucozơ và fructozơ
C. Tinh bột và xenlulozơ. D. Fructozơ và mantozơ
2.9. Dung dịch được dùng làm thuốc tăng lực trong y học là
A. Saccarozơ B. Glucozơ C. Fructozơ D. Mantozơ
2.10. Một loại tinh bột có khối lượng mol phân tử là 29160 đvc. Số mắt xích (C
6
H
10
O
5
) có trong phân tử tinh
bột đó là
A. 162 B. 180 C. 126 D. 108
2.11. Để điều chế 45 gam axit lactic từ tinh bột qua con đường lên men lactic, hiệu suất thủy phân tinh bột và
lên men lactic tương ứng là 90% và 80%. Khối lượng tinh bột cần dùng là
A. 50g B. 56,25g C. 56g D. 62,5g
2.12. Có 4 chất : Axit axetic, glixerol, ancol etylic, glucozơ. Chỉ dùng một thuốc thử nào sau đây có thể phân
biệt được 4 chất trên?
A. Quỳ tím B. CaCO
3
C. CuO D.Cu(OH)
2
/OH
¯
18
2.13. Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol một Cacbohiđrat (cacbohidrat) X thu được 52,8gam CO
2
và 19,8 gam H
2

O.
Biết X có phản ứng tráng bạc, X là
A. Glucozơ B. Fructozơ C. Saccarozơ D. Mantozơ
2.14. Xenlulozơ được cấu tạo bởi các gốc:
A.
α
-glucozơ B.
α
-fructozơ C.
β
-glucozơ D.
β
-fructozơ
2.15. Từ m gam tinh bột điều chế được 575ml ancol etylic 10
0
(khối lượng riêng của ancol nguyên chất là 0,8
gam/ml) với hiệu suất của quá trình là 75% , giá trị của m là
A. 108g B. 60,75g C. 144g D. 135g
2.16. Khi thuỷ phân tinh bột trong môi trường axit vô cơ, sản phẩm cuối cùng là
A. Glucozơ B. Fructozơ C. Saccarozơ D. Mantozơ
2.17. Để phân biệt các dung dịch riêng biệt mất nhãn gồm: glucozơ, sacarozơ, anđehit axetic, ancol etylic, hồ
tinh bột, ta dùng thuốc thử:
A. I
2
và Cu(OH)
2
, t
0
B. I
2

và AgNO
3
/NH
3
C. I
2
và HNO
3
D. AgNO
3
/NH
3
, HNO
3
, H
2
(t
o
)
2.18. Dãy các chất đều tác dụng được với xenlulozơ:
A. Cu(OH)
2
, HNO
3
B.
[ ]
243
)()( OHNHCu
, HNO
3

C. AgNO
3
/NH
3
, H
2
O (H
+
) D. AgNO
3
/NH
3
, CH
3
COOH
2.19. Dãy gồm các dung dịch đều tác dụng với dung dịch AgNO
3
/NH
3

A. Glucozơ, fructozơ, saccarozơ C. Glucozơ, fructozơ, mantozơ.
B. Glucozơ, saccarozơ, mantozơ D. Glucozơ, mantozơ, glixerol
2.20. Giả sử 1 tấn mía cây ép ra được 900kg nước mía có nồng độ saccarozơ là 14%. Hiệu suất của quá trình
sản xuất saccarozơ từ nước mía đạt 90%. Vậy lượng đường cát trắng thu được từ 1 tấn mía cây là
A. 113,4kg B. 810,0kg C. 126,0kg D. 213,4kg.
2.21. Saccarit nào sau đây không bị thuỷ phân ?
A. Glucozơ B. Saccarozơ C. Mantozơ D. Tinh bột.
2.22. Để phân biệt glucozơ và fructozơ, ta có thể dùng thuốc thử là
A. Nước vôi trong B. Nước brom C. AgNO
3

/NH
3
D. dung dịch NaOH.
2.23. Cho m gam tinh bột lên men để sản xuất ancol etylic, toàn bộ lượng CO
2
sinh ra cho đi qua dung dịch
Ca(OH)
2
thu được 200 gam kết tủa, đun nóng dung dịch nước lọc thu được thêm 200 gam kết tủa. Biết hiệu
suất mỗi giai đoạn lên men là 75%. Khối lượng m đã dùng là
A. 860 gam B. 880 gam C. 869 gam D. 864 gam
2.24. Phản ứng nào sau đây không dùng để chứng minh đặc điểm cấu tạo phân tử glucozơ?
A. Phản ứng với NaOH để chứng minh phân tử có nhóm OH
B. Hoà tan Cu(OH)
2
để chứng minh phân tử có nhiều nhóm OH kề nhau
C. Phản ứng với 5 phân tử CH
3
COOH để chứng minh có 5 nhóm OH
D. Phản ứng với Ag
2
O trong NH
3
để chứng minh phân tử có nhóm CHO
2.25 : Muốn xét nghiệm sự có mặt của đường trong nước tiểu không thể dùng nước thuốc thử nào sau đây?
A. Thuốc thử Fehlinh ( phức Cu
2+
với ion tactarat )
19
B. Thuốc thử tolen ( phức Ag

+
với NH
3
)
C. Cu(OH)
2
D. Dung dịch vôi sữa
2.26 : Chọn phát biểu đúng về Cacbohiđrat:
A. Cacbohiđrat là một loại hiđrocacbon
B. Cacbohiđrat là hợp chất tạp chức có chứa nhiều nhóm –OH và có nhóm >CO trong phân tử
C. Cacbohiđrat là hợp chất đa chức có chứa nhiều nhóm -OH và có nhóm >CO trong phân tử
D. Cacbohiđrat là hợp chất có công thức chung là C
n
(H
2
O)
n
2.27. Cho các dung dịch không màu: HCOOH, CH
3
COOH, Glucozơ(C
6
H
12
O
6
), glixerol, C
2
H
5
OH, CH

3
CHO.
Dùng những cặp chất nào có thể nhận biết được cả 6 chất?
A. Cu(OH)
2
, quỳ tím, AgNO
3
trong dung dịch NH
3
B. Quỳ tím, NaOH và AgNO
3
trong dung dịch NH
3
C. Cu(OH)
2
, AgNO
3
trong dung dịch NH
3
và NaOH
D. Quỳ tím, AgNO
3
trong dung dịch NH
3
và H
2
SO
4

2.28. Chia m gam chất X thành 2 phần bằng nhau:

- Phần 1. Đem phân tích xác định được công thức của X là glucozơ
- Phần 2. Đem thực hiện phản ứng tráng bạc thu được 27 gam Ag
Giả sử phản ứng xảy ra hoàn toàn thì m có giá trị là
A.22,50gam B.20,25 gam C. 40,50 gam D. 45,00 gam
2.29 : Khối lượng glucozơ dùng để điều chế 5 lit ancol etylic với hiệu suất 80% (khối lượng riêng của ancol
etylic là 0,8 g/ml) là
A. 2,504kg B. 3,130 kg C. 2,003 kg D. 3,507 kg
2.30. Xenlulozơ điaxetat (X) được dùng để sản xuất phim ảnh hoặc tơ axetat. Công thức đơn giản nhất (công
thức thực nghiệm) của X là
A. C
3
H
4
O
2
B. C
10
H
14
O
7
C. C
12
H
14
O
7
D. C
12
H

14
O
5
2.31. Trong một nhà máy rượu, người ta dùng nguyên liệu là mùn cưa chứa 50% xenlulozơ để sản xuất ancol
etylic, biết hiệu suất của toàn bộ quá trình là 70%. Để sản xuất 1 tấn ancol etylic thì khối lượng mùn cưa cần
dùng là
A. 500 kg B. 5051 kg C. 6000 kg D. 5031 kg
2.32. Thuỷ phân m gam tinh bột, sản phẩm thu được đem lên men để sản xuất ancol ctylic, toàn bộ khí CO
2
sinh ra cho qua dung dịch Ca(OH)
2
dư, thu được 750 gam kết tủa. Nếu hiệu suất mỗi giai đoạn là 80% thì giá
trị m là
A. 949,2 gam B. 607,6 gam C. 1054,7 gam D. 759,4 gam
2.33. Trong công nghiệp để sản xuất bạc soi và ruột phích nước, người ta đã sử dụng chất nào để phản ứng với
AgNO
3
trong NH
3
?
A. Axetilen B. Anđehit fomic C. Glucozơ D. Saccarozơ
20
2.34. Glucozơ không phản ứng với chất nào sau đây ?
A. (CH
3
CO)
2
O B. H
2
O

C. Cu(OH)
2
D. Dung dịch AgNO
3
/NH
3
2.35. Khẳng định nào sau đây là đúng?
A. Saccarozơ và mantozơ đều là đồng phân của nhau
B. Tinh bột và xenlulozơ là đồng phân của nhau
C. Fructozơ không tham gia phản ứng tráng bạc khi cho tác dụng với AgNO
3
/NH
3

D. Saccarozơ và saccarin đều là đồng đẳng của nhau
2.36. Cho m gam hỗn hợp Glucozơ, saccarozơ tác dụng hoàn toàn với dung dịch AgNO
3
/NH
3
thu được 9,72
gam Ag. Cho m gam hỗn hợp trên vào dung dịch H
2
SO
4
loãng đến khi thuỷ phân hoàn toàn. Trung hoà hết axit
sau đó cho sản phẩm tác dụng hoàn toàn với dung dịch AgNO
3
/NH
3
thu được 44,28 gam Ag. Giá tri m là

A. 69,66 gam B. 27,36 gam C. 54,72 gam D. 35,46 gam
2.37. Để điều chế xenlulozơ triaxetat người ta cho xenlulozơ tác dụng với chất nào sau đây là tốt nhất?
A. CH
3
COOH B. (CH
3
CO)
2
O
C. CH
3
-CO-CH
3
D. CH
3
COOC
6
H
5
2.38. Trong mật ong thường có glucozơ, fructozơ, saccarozơ. Hàm lượng các gluxit trong mật ong tăng dần
theo dãy sau:
A. Glucozơ, fructozơ, saccarozơ
B. Fructozơ, glucozơ, saccarozơ
C. Saccarozơ, glucozơ, fructozơ
D. Saccarozơ, fructozơ, glucozơ
2.39. Công thức chung của cacbohiđrat là
A. C
6
H
12

O
6
B. C
n
H
2n
O
n
C. C
n
(H
2
O)
n
D. (C
6
H
10
O
5
)
n
2.40. Chất nào sau đây không thể điều chế trực tiếp từ glucozơ?
A. Ancol etylic B. Sobitol
C. Axit lactic D. Axit axetic
2.41. Cho 3 dung dịch: chuối xanh, chuối chín, KI. Thuốc thử duy nhất nào sau đây có thể phân biệt được 3
dung dịch nói trên?
A. Khí O
2
B. Khí O

3
C. Dung dịch AgNO
3
D. Hồ tinh bột
2.42. Đun nóng dung dịch chứa 36g Glucozơ chứa 25% tạp chất với lượng dư dung dịch AgNO
3
trong NH
3
thì
lượng Ag tối đa thu được là m(g). Hiệu suất phản ứng đạt 75% vậy m có giá trị là
A. 32,4g B. 43,2g C. 8,1g D. 24,3g
2.43. Thuỷ phân m(g) xenlulozơ (có 25% tạp chất) sau đó lên men sản phẩm thu được ancol etylic (hiệu suất
mỗi giai đoạn là 80%). Hấp thụ toàn bộ khi CO
2
thoát ra vào nước vôi trong dư thu được 20g kết tủa. Giá trị
của m là
A. 33,75g B. 31,64g C. 27,00g D. 25,31g
2.44. Khi cho một nhúm bông vào ống nghiệm chứa H
2
SO
4
đặc. Hiện tượng xảy ra
21
A. Nhúm bông tan thành dung dịch trong suốt
B. Nhúm bông chuyển sang màu vàng và sau đó chuyển thành màu đen
C. Nhúm bông chuyển ngay thành màu đen
D. Nhúm bông bốc cháy
2.45. Cho m gam hỗn hợp glucozơ, mantozơ tác dụng hoàn toàn với dung dịch AgNO
3
/NH

3
thu được 32,4
gam Ag. Cho m gam hỗn hợp Glucozơ, mantozơ vào dung dịch H
2
SO
4
loãng đến khi thuỷ phân hoàn toàn.
Trung hoà hết axit sau đó cho sản phẩm tác dụng hoàn toàn với dung dịch AgNO
3
/NH
3
thu được 45,36 gam
Ag. Khối lượng Glucozơ trong m gam hỗn hợp là
A. 10,8 gam B. 14,58 gam C. 16,2gam D. 20,52gam
2.46. Glucozơ tồn tại bao nhiêu dạng mạch vòng?
A. 1 B. 2 C. 3 D. 4
2.47. Chất nào sau đây phản ứng được cả Na, Cu(OH)
2
/NaOH và AgNO
3
/NH
3
A.Glixerol B. Glucozơ
C. Saccarozơ D. Anđehit axetic
2.48. Dung dịch saccarozơ tinh khiết không có tính khử nhưng khi đun nóng với dung dịch H
2
SO
4
lại có thể
cho phản ứng tráng bạc. Đó là do

A. Đã có sự tạo thành anđehit sau phản ứng
B. Saccarozơ tráng bạc được trong môi trường axit
C. Saccarozơ bị thuỷ phân tạo thành glucozơ và fructozơ
D. Saccarozơ bị chuyển thành mantozơ có khả năng tráng bạc
2.49. Trong công nghiệp chế tạo ruột phích, người ta thực hiện phản ứng hoá học nào sau đây?
A. Cho axetilen tác dụng với dung dịch AgNO
3
/ NH
3
B. Cho axit fomic tác dụng với dung dịch AgNO
3
/ NH
3
C. Cho anđehit fomic tác dụng với dung dịch AgNO
3
/ NH
3
D. Cho glucozơ tác dụng với dung dịch AgNO
3
/ NH
3
2.50. Khi ăn mía phần gốc ngọt hơn phần ngọn nguyên nhân là
A. Phần gốc nhiều hàm lượng đạm nhiều hơn phần ngọn
B. Phần gốc là fructozơ, phần ngọn là saccarozơ
C. Phần gốc có hàm lượng đường nhiều hơn phần ngọn
D. Phần gốc có hàm lượng muối nhiều hơn phần ngọn
2.51. Đường saccarozơ (đường mía) thuộc loại saccarit nào?
A. Monosaccarit B. Đisaccarit
C. Polisaccarit D. Oligosaccarit
2.52. Phản ứng nào sau đây dùng để chứng minh trong công thức cấu tạo của glucozơ cơ nhiều nhóm hiđroxi

(-OH)?
A. Cho glucozơ tác dụng với Na thấy giải phóng khí hiđro
B. Cho glucozơ tác dụng với Cu(OH)
2
ở nhiệt độ thường
C. Cho glucozơ tác dụng với dung dịch AgNO
3
/ NH
3
22
D. Cho glucozơ tác dụng với dung dịch brom
2.53. Cho 3 nhóm chất sau: (1) Saccarozơ và dung dịch glucozơ
(2) Saccarozơ và mantozơ
(3) Saccarozơ, mantozơ và anđehit axetic
Thuốc thử nào sau đây có thể phân biệt được các chất trong mỗi nhóm trên?
A. Cu(OH)
2
/ NaOH B. AgNO
3
/ NH
3
C. Na D. Br
2
/ H
2
O
2.54. Đốt cháy hợp chất hữu cơ X bằng oxi thấy sản phẩm tạo thành gồm CO
2
, N
2

và hơi H
2
O. Hỏi X có thể là
chất nào sau đây?
A. Tinh bột B. Xenlulozơ
C. Chất béo D. Protein
2.55. Sắp xếp các chất sau theo thứ tự độ ngọt tăng dần:
Glucozơ (1), fructozơ (2), saccarozơ (3), saccarin (4).
A. (1) < (3) < (2) < (4) B. (2) < (1) < (3) < (4)
C. (1) < (2) < (4) < (3) D. (4) < (2) < (3) < (1)
2.56. Khẳng định nào sau đây là không đúng?
A. Khí NH
3
dễ bị hoá lỏng và tan nhiều trong nước hơn khí CO
2
B. Hầu hết các kim loại ở trạng thái rắn
C. Glucozơ và fructozơ đều có khả năng tham gia phản ứng tráng bạc
D. Glucozơ và fructozơ đều có phản ứng thuỷ phân trong môi trường axit
2.57. Dãy các chất nào sau đây đều có phản ứng thuỷ phân trong môi trường axit?
A. Tinh bột, xenlulozơ, polivinylclorua
B. Tinh bột, xenlulozơ, protein, saccarozơ, chất béo
C. Tinh bột, xenlulozơ, protein, saccarozơ, glucozơ
D. Tinh bột, xenlulozơ, protein, saccarozơ, polietilen
2.58. Đun nóng dung dịch chứa 18(g) glucozơ với AgNO
3
đủ phản ứng trong dung dịch NH
3
(hiệu suất
100%). Tính khối lượng Ag tách ra?
A. 5,4 gam B. 10,8 gam

C. 16,2 gam D. 21,6 gam
2.59. Cho xenlulozơ phản ứng anhiđrit axetic dư có H
2
SO
4

đặc
, xúc tác thu được 6,6 gam axit axetic và 11,1
gam hỗn hợp A gồm xenlulozơ triaxetat, xenlulozơ điaxetat. Phần trăm khối lượng xenlulozơ triaxetat là
A. 22,16% B. 77,84% C. 75,00% D. 25,00%
2.60. Từ chất nào sau đây không thể điều chế trực tiếp được ancol etylic?
A. Tinh bột B. Etylaxetat
C. Etilen D. Glucozơ
2.61. Hợp chất đường chiếm thành phần chủ yếu trong mật ong là
A. Glucozơ B. Fructozơ
C. Saccarozơ D. Mantozơ
23
2.62. Fructozơ không phản ứng được với chất nào sau đây?
A. Cu(OH)
2
/ NaOH, t
0
B. AgNO
3
/ NH
3
, t
0
C. H
2

/ Ni, t
0
D. HBr
2.63. Chỉ dùng thêm 1 hoá chất nào sau đây để phân biệt 4 chất: Axit axetic, glixerol, ancol etylic, glucozơ?
A. Quỳ tím B. CaCO
3
C. CuO D. Cu(OH)
2
2.64. Phản ứng nào sau đây chứng tỏ glucozơ có dạng mạch vòng?
A. Glucozơ phản ứng với dung dịch AgNO
3
/ NH
3
.
B. Glucozơ phản ứng với Cu(OH)
2
/ OH
-
.
C. Glucozơ phản ứng với CH
3
OH/ H
+
.
D. Glucozơ phản ứng với CH
3
COOH/ H
2
SO
4

đặc.
2.65. Để phân biệt được dung dịch của các chất: glucozơ, glixerol, etanol, formanđehit, chỉ cần dùng một
thuốc thử là
A. Cu(OH)
2
/ OH
-
B. [Ag(NH
3
)
2
]OH
C. Nước brom D. Kim loại Na
2.66. Một dung dịch có các tính chất:
- Phản ứng làm tan Cu(OH)
2
cho phức đồng màu xanh lam.
- Phản ứng khử [Ag(NH
3
)
2
]OH và Cu(OH)
2
khi đun nóng.
- Bị thuỷ phân khi có mặt xúc tác axit hoặc enzim.
Dung dịch đó là
A. Glucozơ B. Mantozơ
C. Saccarozơ D. Xenlulozơ
2.67. Phản ứng tổng hợp Glucozơ trong cây xanh cần được cung cấp năng lượng:
6CO

2
+ 6H
2
O + 673kcal → C
6
H
12
O
6
+ 6O
2
Khối lượng Glucozơ sản sinh được của 100 lá xanh trong thời gian 3 giờ là (biết trong thời gian ấy 100 lá hấp
thụ một năng lượng là 84,125 kcal nhưng chỉ có 20% năng lương được sử dụng vào phản ứng tổng hợp
glucozơ)
A. 22,5gam B. 4,5 gam C. 112,5 gam D. 9,3 gam
2.68. Cho sơ đồ
Tinh bột
→
glucozơ
→
sobitol
Khối lượng sobitol thu được khi thuỷ phân 50 gam tinh bột có 2,8% tạp chất trơ là (biết các phản ứng xảy ra
hoàn toàn)
A. 54,6 gam B. 56,2 gam C. 54,0 gam D. 51,3 gam
2.69. Đường nào sau đây không thuộc loại saccarit?
A. Saccarin B. Saccarozơ C. Mantozơ D. Glucozơ
2.70. Điều khẳng định nào sau đây không đúng?
A. Glucozơ và fructozơ là hai chất đồng phân của nhau
B. Glucozơ và fructozơ đều tác dụng với Cu(OH)
2

/ NaOH
24
C. Glucozơ và fructozơ đều tham gia phản ứng tráng bạc
D. Glucozơ và fructozơ đều làm mất màu nước brom
2.71. Cho 48,6 gam xenlulozơ phản ứng 30,6 gam anhiđrit axetic có H
2
SO
4

đặc
, xúc tác thu được 17,28 gam
xenlulozơ triaxetat. Hiệu suất phản ứng là
A. 60% B. 40% C. 10% D. 20%
2.72. Một hợp chất cacbohiđrat X có các phản ứng theo sơ đồ sau:
X
 →
NaOHOHCu /)(
2
Dung dịch xanh lam
→
0
t
Kết tủa đỏ gạch.
Vậy X không thể là
A. Glucozơ B. Fructozơ
C. Saccarozơ D. Mantozơ
2.73. Giữa saccarozơ và glucozơ có đặc điểm gì giống nhau?
A. Đều được lấy từ củ cải đường
B. Đều có trong biệt dược “huyết thanh ngọt”
C. Đều bị oxi hoá bởi [Ag(NH

3
)
2
]OH
D. Đều hoà tan được Cu(OH)
2
ở nhiệt độ thường
2.74. Các khí tạo ra trong thí nghiệm phản ứng giữa saccarozơ với H
2
SO
4
đậm đặc bao gồm:
A. CO
2
và SO
2
. B. CO
2
và H
2
S.
C. CO
2
và SO
3
. D. SO
2
và H
2
S.

2.75. Hợp chất A là chất bột màu trắng không tan trong nước, trương lên trong nước nóng tạo thành hồ. Sản
phẩm cuối cùng của quá trình thuỷ phân là chất B. Dưới tác dụng của enzim của vi khuẩn axit lactic, chất B
tạo nên chất C có hai loại nhóm chức hoá học. Chất C có thể được tạo nên khi sữa bị chua. Xác định hợp chất
A?
A. Saccarozơ B. Tinh bột
C. Xenlulozơ D. Mantozơ
2.76. Chất nào sau đây không tham gia phản ứng với dung dịch NaHSO
3
bão hoà?
A. Anđehit axetic B. Đimetylxeton
C. Glucozơ D. Phenol
2.77. Trong dung dịch nước glucozơ tồn tại chủ yếu ở dạng:
A. Mạch vòng 6 cạnh B. Mạch vòng 5 cạnh
C. Mạch vòng 4 cạnh D. Mạch hở
2.78. Ở nhiệt độ thường, chất nào sau đây tồn tại ở trạng thái lỏng?
A. Glucozơ B. Fructozơ C. Axit oleic D. Tinh bột
2.79. Khí CO
2
chiếm 0,03% thể tích không khí. Thể tích không khí (đktc) để cung cấp CO
2
cho phản ứng
quang hợp tạo ra 18g glucozơ là
A. 4,032 lít B. 134,4 lít C. 448lít D. 44800 lít
2.80. Lên men 100 gam glucozơ với hiệu suất 72% hấp thụ toàn bộ khí CO
2
vào dung dịch Ca(OH)
2
thu được
2m gam kết tủa. Đun nóng nước lọc sau khi tách kết tủa thu được thêm m gam kết tủa. Giá trị m là
25

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×