Tải bản đầy đủ (.ppt) (12 trang)

Ngành Động Vật Thân Mề Molusca

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (658.37 KB, 12 trang )





NGÀNH ĐỘNG VẬT THÂN MỀM
NGÀNH ĐỘNG VẬT THÂN MỀM
(MOLLUSCA)
(MOLLUSCA)

Danh sách nhóm:
Danh sách nhóm:
1.
1.
Võ Công Tiến (Nhóm trưởng)
Võ Công Tiến (Nhóm trưởng)
2.
2.
Phan Trường An
Phan Trường An
3.
3.
Nguyễn Văn Tuấn Anh
Nguyễn Văn Tuấn Anh
4.
4.
Trần Văn Hải
Trần Văn Hải
5.
5.
Nguyễn Thị Hiếu
Nguyễn Thị Hiếu


6.
6.
Nguyễn Đức Hoàn
Nguyễn Đức Hoàn
7.
7.
Nguyễn Hưng
Nguyễn Hưng
8.
8.
Phan Thị Thu Lan
Phan Thị Thu Lan
9.
9.
Nguyễn Thị Thùy Linh
Nguyễn Thị Thùy Linh
10.
10.
Clâu Lúc
Clâu Lúc
11.
11.
Hoàng Trọng Nghiệp
Hoàng Trọng Nghiệp
12.
12.
Trương Minh Quyết
Trương Minh Quyết
13.
13.

Trần Văn Thắng
Trần Văn Thắng
14.
14.
Phạm Văn Thế
Phạm Văn Thế
15.
15.
Võ Hoàng Xuân Triệu
Võ Hoàng Xuân Triệu
16.
16.
Alăng Trứ
Alăng Trứ
17.
17.
Hồ Văn Vân
Hồ Văn Vân

NGÀNH ĐỘNG VẬT THÂN MỀM (MOLLUSCA)
NGÀNH ĐỘNG VẬT THÂN MỀM (MOLLUSCA)
1.Cấutrúccơthể
1.Cấutrúccơthể
- Cơ thể mềm, không phân đốt nhưng ở một số nhóm vẫn biểu hiện về
- Cơ thể mềm, không phân đốt nhưng ở một số nhóm vẫn biểu hiện về
sự sắp xếp phân đốt của các cơ quan. Ví dụ như Lớp Chân bụng
sự sắp xếp phân đốt của các cơ quan. Ví dụ như Lớp Chân bụng
có phần thân xoắn chóp làm cơ thể mất đối xứng, Song kinh có vỏ
có phần thân xoắn chóp làm cơ thể mất đối xứng, Song kinh có vỏ
và Vỏ một tấm biểu hiện sự phân đốt ở lớp vỏ, ở cấu tạo hệ thần

và Vỏ một tấm biểu hiện sự phân đốt ở lớp vỏ, ở cấu tạo hệ thần
kinh.
kinh.
- Hầu hết cơ thể động vật Thân mềm có đối xứng 2 bên, riêng nhóm
- Hầu hết cơ thể động vật Thân mềm có đối xứng 2 bên, riêng nhóm
Chân bụng (ốc) có hiện tượng mất đối xứng
Chân bụng (ốc) có hiện tượng mất đối xứng
- Cơ thể động vật Thân mềm thường được chia thành 3 phần là phần
- Cơ thể động vật Thân mềm thường được chia thành 3 phần là phần
đầu, phần thân và phần chân nhưng nhìn chung mức độ phát triển
đầu, phần thân và phần chân nhưng nhìn chung mức độ phát triển
và vị trí tương đối của các phần cơ thể có biến đổi ở mỗi lớp khác
và vị trí tương đối của các phần cơ thể có biến đổi ở mỗi lớp khác
nhau.
nhau.
+ Đầu: Mang các cơ quan cảm giác, có mắt.
+ Đầu: Mang các cơ quan cảm giác, có mắt.
+ Thân: Chứa nội tạng, biểu bì ở phần thân kéo dài hình thành vạt áo
+ Thân: Chứa nội tạng, biểu bì ở phần thân kéo dài hình thành vạt áo
bao phủ thân. Khoảng trống giữa vạt áo và nội quan được gọi là
bao phủ thân. Khoảng trống giữa vạt áo và nội quan được gọi là
xoang áo chứa cơ quan áo đảm nhận một số chức phận quan trọng
xoang áo chứa cơ quan áo đảm nhận một số chức phận quan trọng
như: cơ quan hô hấp, lỗ bài tiết, lỗ sinh dục….
như: cơ quan hô hấp, lỗ bài tiết, lỗ sinh dục….
+ Chân: Ở mặt bụng, có một túi cơ lồi ra gọi là cơ chân, đó là cơ quan
+ Chân: Ở mặt bụng, có một túi cơ lồi ra gọi là cơ chân, đó là cơ quan
di chuyển của chúng.
di chuyển của chúng.



MỘT SỐ HÌNH ẢNH CỦA NGÀNH ĐỘNG VẬT THÂN MỀM
MỘT SỐ HÌNH ẢNH CỦA NGÀNH ĐỘNG VẬT THÂN MỀM

MỘT SỐ HÌNH ẢNH CỦA ĐỘNG VẬT THÂN MỀM
MỘT SỐ HÌNH ẢNH CỦA ĐỘNG VẬT THÂN MỀM

NGÀNH ĐỘNG VẬT THÂN MỀM (MOLLUSCA)
NGÀNH ĐỘNG VẬT THÂN MỀM (MOLLUSCA)
2.Hệcơquanbêntrong
2.Hệcơquanbêntrong
- Thể xoang của Thân mềm tiêu giảm nhiều, chỉ còn lại một phần quanh tim
- Thể xoang của Thân mềm tiêu giảm nhiều, chỉ còn lại một phần quanh tim
(được gọi là xoang bao tim) và phần bao quanh tuyến sinh dục (xoang sinh
(được gọi là xoang bao tim) và phần bao quanh tuyến sinh dục (xoang sinh
dục). Phần còn lại giữa các nội quan có mô liên kết lấp đầy.
dục). Phần còn lại giữa các nội quan có mô liên kết lấp đầy.
- Hệ cơ: cơ trơn
- Hệ cơ: cơ trơn
- Hệ tuần hoàn: hở (máu không chảy hoàn toàn trong mạch), nhưng lại có tim
- Hệ tuần hoàn: hở (máu không chảy hoàn toàn trong mạch), nhưng lại có tim
có cấu tạo khá hoàn chỉnh, chia thành ngăn thất và nhăn nhĩ. Ở mực tim có
có cấu tạo khá hoàn chỉnh, chia thành ngăn thất và nhăn nhĩ. Ở mực tim có
một tâm thất và 2 hay 4 tâm nhĩ).
một tâm thất và 2 hay 4 tâm nhĩ).
- Hệ bài tiết là dạng biến đổi của hậu đơn thận.
- Hệ bài tiết là dạng biến đổi của hậu đơn thận.
- Hệ thần kinh: theo kiểu bậc thang kép (ở nhóm Thân mềm cổ) hay dạng
- Hệ thần kinh: theo kiểu bậc thang kép (ở nhóm Thân mềm cổ) hay dạng
hạch phân tán.

hạch phân tán.
- Hệ tiêu hoá: Cơ quan đặc trưng là lưỡi gai (radula). Lưỡi gai (lưỡi bào -
- Hệ tiêu hoá: Cơ quan đặc trưng là lưỡi gai (radula). Lưỡi gai (lưỡi bào -
radula) là cấu trúc đặc trưng của động vật Thân mềm, cấu tạo là một khối
radula) là cấu trúc đặc trưng của động vật Thân mềm, cấu tạo là một khối
kitin hay prôtein lát thành dưới của thực quản, mặt trên lưỡi gai có nhiều
kitin hay prôtein lát thành dưới của thực quản, mặt trên lưỡi gai có nhiều
dãy răng kitin. Phần gốc của lưỡi gai có các tế bào sinh ra phần lưỡi gai bị
dãy răng kitin. Phần gốc của lưỡi gai có các tế bào sinh ra phần lưỡi gai bị
bào mòn do qúa trình tiêu hoá. Hoạt động của lưỡi gai được điều khiển bởi
bào mòn do qúa trình tiêu hoá. Hoạt động của lưỡi gai được điều khiển bởi
các chùm cơ co và duỗi và lưỡi gai có thể thò ra ngoài cạo và cuốn thức ăn
các chùm cơ co và duỗi và lưỡi gai có thể thò ra ngoài cạo và cuốn thức ăn
là thực vật vào miệng. Sự sắp xếp của các gai trên lưỡi gai là đặc điểm
là thực vật vào miệng. Sự sắp xếp của các gai trên lưỡi gai là đặc điểm
chẩn loại quan trọng
chẩn loại quan trọng

NGÀNH ĐỘNG VẬT THÂN MỀM (MOLLUSCA)
NGÀNH ĐỘNG VẬT THÂN MỀM (MOLLUSCA)
- Cơ quan hô hấp:
- Cơ quan hô hấp:
+ Nhóm ở nước: Hô hấp bằng mang lá đối hoặc biến đổi của mang lá đối,
+ Nhóm ở nước: Hô hấp bằng mang lá đối hoặc biến đổi của mang lá đối,
mang sợi, mang chính thức, mang ngăn.
mang sợi, mang chính thức, mang ngăn.
+ Nhóm ở cạn: Hô hấp bằng phổi.
+ Nhóm ở cạn: Hô hấp bằng phổi.
- Hệ sinh dục: Đa số thân mềm phân tính, Một số trong chúng lưỡng tính (ốc sên).
- Hệ sinh dục: Đa số thân mềm phân tính, Một số trong chúng lưỡng tính (ốc sên).

- Sinh sản và phát triển: Thân mềm sinh sản hữu tính. Trứng giàu noãn hoàng,
- Sinh sản và phát triển: Thân mềm sinh sản hữu tính. Trứng giàu noãn hoàng,
phân cắt hoàn toàn, xoắn ốc và xác định. Nhóm cổ phát triển qua ấu trùng
phân cắt hoàn toàn, xoắn ốc và xác định. Nhóm cổ phát triển qua ấu trùng
trochophora giống Giun đốt.
trochophora giống Giun đốt.
3.Vạtáovàvỏcơthể
3.Vạtáovàvỏcơthể
- Vạt áo: Từ ngoài vào trong, áo gồm có 3 lớp rõ ràng là biểu bì ngoài, lớp mô liên
- Vạt áo: Từ ngoài vào trong, áo gồm có 3 lớp rõ ràng là biểu bì ngoài, lớp mô liên
kết và trong cùng là lớp biểu bì trong. Biểu bì ngoài của vạt áo hình thành nên
kết và trong cùng là lớp biểu bì trong. Biểu bì ngoài của vạt áo hình thành nên
vỏ bọc cơ thể với độ dày và cấu trúc khác nhau.
vỏ bọc cơ thể với độ dày và cấu trúc khác nhau.
- Vỏ cơ thể: Ngoài cùng là lớp sừng (conchyolin = periostracum) mỏng, tiếp đến là
- Vỏ cơ thể: Ngoài cùng là lớp sừng (conchyolin = periostracum) mỏng, tiếp đến là
lớp caxin gồm các tinh thể hình lăng trụ khá dày, trong cùng là lớp xà cừ mỏng
lớp caxin gồm các tinh thể hình lăng trụ khá dày, trong cùng là lớp xà cừ mỏng
hơn.
hơn.
- Khi giữa bờ vạt áo và vỏ cơ thể có các hạt bé (cát, vật kí sinh…), các tấm xà cừ
- Khi giữa bờ vạt áo và vỏ cơ thể có các hạt bé (cát, vật kí sinh…), các tấm xà cừ
được bờ vạt áo tiết ra sẽ bám xung quanh tạo thành các hạt óng ánh sắc màu
được bờ vạt áo tiết ra sẽ bám xung quanh tạo thành các hạt óng ánh sắc màu
gọi là “ngọc trai”.
gọi là “ngọc trai”.

NGÀNH ĐỘNG VẬT THÂN MỀM (MOLLUSCA)
NGÀNH ĐỘNG VẬT THÂN MỀM (MOLLUSCA)
4.Đặcđiểmsinhsảncủa

4.Đặcđiểmsinhsảncủa
Mollusca
Mollusca
-Có ba hình thức sinh đẻ và phương thức phát triển:
-Có ba hình thức sinh đẻ và phương thức phát triển:
+Phát sinh trong nước: đa số các loài thuộc Bivalvia đẻ trứng
+Phát sinh trong nước: đa số các loài thuộc Bivalvia đẻ trứng
và tinh trùng vào trong nước, trứng thụ tinh và phát triển trong môi
và tinh trùng vào trong nước, trứng thụ tinh và phát triển trong môi
trường nước đến giai đoạn ấu trùng bánh xe mới nở.
trường nước đến giai đoạn ấu trùng bánh xe mới nở.
+Phát sinh trong túi trứng: thường gặp ơ các loài thuộc lớp
+Phát sinh trong túi trứng: thường gặp ơ các loài thuộc lớp
Gastropodo, khi trứng đi qua ống dẫn chúng được bao bọc bởi một lớp
Gastropodo, khi trứng đi qua ống dẫn chúng được bao bọc bởi một lớp
vỏ hình thành túi trứng. Hình dạng của trứng tùy theo loài, hình sợi
vỏ hình thành túi trứng. Hình dạng của trứng tùy theo loài, hình sợi
như bún biển hay hình chuông, hình cầu.
như bún biển hay hình chuông, hình cầu.
+Phát sinh trong xoang màn áo: trứng đẻ ra được giữ lại trong
+Phát sinh trong xoang màn áo: trứng đẻ ra được giữ lại trong
xoang màn áo đến giai đoạn ấu trùng diện bản mới ra khỏi màng áo.
xoang màn áo đến giai đoạn ấu trùng diện bản mới ra khỏi màng áo.
-Phát triển phôi:
-Phát triển phôi:
+Phôi nang: Có hai hình thức là phôi nang xoang và phôi nang đặc.
+Phôi nang: Có hai hình thức là phôi nang xoang và phôi nang đặc.
+Phôi vị: có ba hình thức là phát triển bề mặt, phát triển lõm vào bề trong
+Phôi vị: có ba hình thức là phát triển bề mặt, phát triển lõm vào bề trong
và phát triển phôi tổng hợp

và phát triển phôi tổng hợp
.
.

NGÀNH ĐỘNG VẬT THÂN MỀM (MOLLUSCA)
NGÀNH ĐỘNG VẬT THÂN MỀM (MOLLUSCA)
5.GiátrịthựctiễncủaThânmềm
5.GiátrịthựctiễncủaThânmềm
- Có lợi:
- Có lợi:
+ Lọc nước, làm sạch môi trường thủy vực, giảm thiểu sự ô nhiễm. Ví dụ như ở các loài
+ Lọc nước, làm sạch môi trường thủy vực, giảm thiểu sự ô nhiễm. Ví dụ như ở các loài
trai khả năng lọc nước là rất lớn (mỗi cá thể trai sông mỗi ngày lọc được 12 lít nước
trai khả năng lọc nước là rất lớn (mỗi cá thể trai sông mỗi ngày lọc được 12 lít nước
một ngày), mỗi cá thể hàu làm lắng 1,0875g bùn/ngày.
một ngày), mỗi cá thể hàu làm lắng 1,0875g bùn/ngày.
+ Trên cạn, động vật Thân mềm ăn lá cây.
+ Trên cạn, động vật Thân mềm ăn lá cây.
+ Một số loài cải tạo đất khi sống trong đất.
+ Một số loài cải tạo đất khi sống trong đất.
+ Từ thời cổ đại, động vật Thân mềm là thức ăn dễ kiếm. Hiện nay sản lưọng động vật
+ Từ thời cổ đại, động vật Thân mềm là thức ăn dễ kiếm. Hiện nay sản lưọng động vật
Thân mềm đánh bắt được chiếm khoảng 60 - 70% (3 triệu tấn, ngoài cá), chủ yếu là
Thân mềm đánh bắt được chiếm khoảng 60 - 70% (3 triệu tấn, ngoài cá), chủ yếu là
Thân mềm ở biển (hàu, vẹm bào ngư, trai, điệp, ngao, sò, mực nang, mực ống)
Thân mềm ở biển (hàu, vẹm bào ngư, trai, điệp, ngao, sò, mực nang, mực ống)



NGÀNH ĐỘNG VẬT THÂN MỀM (MOLLUSCA)

NGÀNH ĐỘNG VẬT THÂN MỀM (MOLLUSCA)
+ Một số loài trai cho trai ngọc (
+ Một số loài trai cho trai ngọc (
Pinctada
Pinctada


Pteria
Pteria
) là mặt hàng trang sức quí giá.
) là mặt hàng trang sức quí giá.
+ Vỏ trai, ốc có lớp xà cừ dùng để làm hàng mỹ nghệ.
+ Vỏ trai, ốc có lớp xà cừ dùng để làm hàng mỹ nghệ.
+ Ngoài ra, vỏ trai (họ Cypreidae) còn được sự dụng để làm chuỗi hạt hay làm
+ Ngoài ra, vỏ trai (họ Cypreidae) còn được sự dụng để làm chuỗi hạt hay làm
tiền; thân trai, ốc để làm khuy áo; vỏ bào ngư, mai mực dùng làm dược liệu,
tiền; thân trai, ốc để làm khuy áo; vỏ bào ngư, mai mực dùng làm dược liệu,
túi mực dùng làm thuốc vẽ, vỏ hến, ốc trai dùng để nung vôi.
túi mực dùng làm thuốc vẽ, vỏ hến, ốc trai dùng để nung vôi.
+ Nhiều loài có giá trị chỉ thị địa tầng.
+ Nhiều loài có giá trị chỉ thị địa tầng.
- Có hại:
- Có hại:
+ Nhiều loài phá hại các công trình giao thông, tàu thuyền, ống dẫn dầu như hà
+ Nhiều loài phá hại các công trình giao thông, tàu thuyền, ống dẫn dầu như hà
bún (
bún (
Teredo, Bankia
Teredo, Bankia
), hà sông (

), hà sông (
Dreissenia
Dreissenia
), hà đá (
), hà đá (
Pholas)…
Pholas)…
+ Sên trần, ốc sên, ốc bươu vàng gây hại cây trồng nghiêm trọng.
+ Sên trần, ốc sên, ốc bươu vàng gây hại cây trồng nghiêm trọng.
+ Một số loài ốc nước ngọt là vật chủ trung gian truyền bệnh giun sán nguy
+ Một số loài ốc nước ngọt là vật chủ trung gian truyền bệnh giun sán nguy
hiểm cho người và gia súc. Ví dụ ốc đĩa dày (
hiểm cho người và gia súc. Ví dụ ốc đĩa dày (
Polypilyp hemisphoerula
Polypilyp hemisphoerula
) truyền
) truyền
bệnh sán bã trầu (
bệnh sán bã trầu (
Fasciolopsis buskii
Fasciolopsis buskii
) cho lợn; ốc tai (
) cho lợn; ốc tai (
Lymnaea swinhoei)
Lymnaea swinhoei)
truyền bệnh sán lá gan cho trâu bò; ốc mút (
truyền bệnh sán lá gan cho trâu bò; ốc mút (
Melonoides tuberculatus)
Melonoides tuberculatus)
truyền

truyền
bệnh sán lá gan nhỏ (
bệnh sán lá gan nhỏ (
Clonorchis sinensis
Clonorchis sinensis
).
).

NGÀNH ĐỘNG VẬT THÂN MỀM (MOLLUSCA)
NGÀNH ĐỘNG VẬT THÂN MỀM (MOLLUSCA)
- Có hại:
- Có hại:
+ Nhiều loài phá hại các công trình giao thông, tàu thuyền, ống dẫn dầu như
+ Nhiều loài phá hại các công trình giao thông, tàu thuyền, ống dẫn dầu như
hà bún (
hà bún (
Teredo, Bankia
Teredo, Bankia
), hà sông (
), hà sông (
Dreissenia
Dreissenia
), hà đá (
), hà đá (
Pholas)…
Pholas)…
+ Sên trần, ốc sên, ốc bươu vàng gây hại cây trồng nghiêm trọng.
+ Sên trần, ốc sên, ốc bươu vàng gây hại cây trồng nghiêm trọng.
+ Một số loài ốc nước ngọt là vật chủ trung gian truyền bệnh giun sán nguy
+ Một số loài ốc nước ngọt là vật chủ trung gian truyền bệnh giun sán nguy

hiểm cho người và gia súc. Ví dụ ốc đĩa dày (
hiểm cho người và gia súc. Ví dụ ốc đĩa dày (
Polypilyp hemisphoerula
Polypilyp hemisphoerula
)
)
truyền bệnh sán bã trầu (
truyền bệnh sán bã trầu (
Fasciolopsis buskii
Fasciolopsis buskii
) cho lợn; ốc tai (
) cho lợn; ốc tai (
Lymnaea
Lymnaea
swinhoei)
swinhoei)
truyền bệnh sán lá gan cho trâu bò; ốc mút (
truyền bệnh sán lá gan cho trâu bò; ốc mút (
Melonoides
Melonoides
tuberculatus)
tuberculatus)
truyền bệnh sán lá gan nhỏ (
truyền bệnh sán lá gan nhỏ (
Clonorchis sinensis
Clonorchis sinensis
).
).

×