Họ và tên: Nguyễn Thị Hánh
Lớp: Lý AK44
PHẦN 2: NHIỆT HỌC
CHƯƠNG 5: CHẤT KHÍ
BÀI 28: CẤU TẠO CHẤT. THUYẾT ĐỘNG HỌC PHÂN TỬ
CHẤT KHÍ.
I. Mục tiêu
1. Về kiến thức
• Nêu được nội dung cơ bản về cấu tạo chất
• So sánh được các thể khí, lỏng, rắn về các mặt: loại nguyên tử, phân tử
tương tác nguyên tử và chuyển động nhiệt.
• Phát biểu được các nội dung cơ bản về thuyết động học phân tử chất
khí.
• Định nghĩa được khí lí tưởng là gì.
2. Về kĩ năng
• Vận dụng được các đặc điểm về khoảng cách giữa các phân tử, về
chuyển động phân tử, tương tác phân tử để giải thích các đặc điểm về
thể tích và hình dạng của vật chất ở thể khí, thể lỏng và thể rắn.
• Giải thích được một số hiện tượng trong cuộc sống.
II. Chuẩn bị
1.Giáo viên:
• Bài giảng điện tử.
• Các mô phỏng liên quan
2.Học sinh:
• Ôn lại kiến thức về cấu tạo chất đã được học ở THCS.
1
III. Thiết kế hoạt động dạy học
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung ghi
bảng
Hoạt động 1:(5ph)Ổn định
lớp,Đặt vấn đề
+Ổn định lớp
+Đặt vấn đề: Trong cuộc sống
có nhiều hiện tượng liên quan
đến chuyển động và tương tác
của các phân tử. Nhiệt học là
một trong những bộ phận của
Vật lí học có nhiệm vụ nghiên
cứu các hiện tượng này.
+Chương 5: Chất khí: Chương
này chúng ta sẽ nghiên cứu
tính chất của chất khí và các
quá trình biến đổi trạng thái
của chất khí.
+Đặt vấn đề: Vật chất thông
thường tồn tại dưới những
trạng thái nào? Những trạng
thái đó có những đặc điểm gì
để ta phân biệt? Giữa chúng
có mối liên hệ hay biến đổi
qua lại gì không? Đó là những
vấn đề mà ta nghiên cứu trong
bài học ngày hôm nay. Bài 28:
Cấu tạo chất. Thuyết động
học phân tử chất khí.
+Lắng nghe nhận thức vấn
đề của bài học.
PHẦN 2: NHIỆT
HỌC
CHƯƠNG 5:
CHẤT KHÍ
BÀI 28: CẤU
TẠO CHẤT.
THUYẾT ĐỘNG
HỌC PHÂN TỬ
CHẤT KHÍ.
2
+Cho học sinh quan sát hình
ảnh 28.1 SGK.
O: Em hãy cho biết thể tích và
hình dạng của chúng như thế
nào?
+ Nhận xét
O: Tại sao nước đá, nước và
hơi nước đều được cấu tạo từ
cùng một loại phân tử là nước.
Nhưng tại sao nước đá lại có
thể tích và hình dạng riêng,
nước có thể tích riêng nhưng
hình dạng lại là hình dạng của
bình chứa, còn hơi nước thì
không có cả thể tích riêng lẫn
hình dạng riêng?
Hoạt động 2:(7ph)Ôn lại
những kiến thức đã học về
cấu tạo chất
O: Nhắc lại những kiến thức
đã học về cấu tạo chất?
+ Nhận xét, kết luận
+Quan sát hình ảnh
+Trả lời câu hỏi
+Lắng nghe nhận thức vấn
đề.Nhận thấy xuất hiện
mâu thuẫn nhưng chưa
giải thích được.
+Học sinh nhắc lại
+ Ghi nhớ.
I.Cấu tạo chất
1. Những điều đã
học về cấu tạo
chất
+ Các chất được
cấu tạo từ các hạt
riêng biệt gọi là
phân tử. Giữa các
phân tử có
khoảng cách.
+Các phân tử
3
Hoạt động 3:(10ph) Tìm
hiểu về lực tương tác phân
tử
+Ở trên chúng ta vừa kết luận
các phân tử chuyển động
không ngừng. Vậy tại sao các
vật lại giữ được hình dạng và
kích thước dù các phân tử cấu
tạo nên vật luôn chuyển động?
Để giải quyết mâu thuẫn này
chúng ta sang phần 2. Lực
tương tác phân tử.
O: Ta thấy viên phấn hay cái
bút có hình dạng xác định.
Vậy lực nào giúp chúng
không bị rã ra?
+Chính lực liên kết, lực hút
gữa các phân tử đã giúp viên
phấn không bị rã ra thành các
phần tử riêng biệt.
O: Vậy tại sao khi nén chất
+Học sinh trả lời: lực liên
kết phân tử hay lực hút.
+ Lắng nghe, ghi nhớ.
+Học sinh trả lời; Lực
chuyển động
không ngừng.
+Các phân tử
chuyển động càng
nhanh thì nhiệt độ
của vật càng cao.
2. Lực tương tác
phân tử
4
chất lỏng, hay dát mỏng vật
rắn lại khó khăn? Có lực nào
đã xuất hiện?
+Kết luận: Các vật có thể giữ
được hình dạng và thể tích
của chúng là do giữa các phân
tử cấu tạo nên vật đồng thời
có lực hút và lực đẩy. Lực này
được gọi là lực tương tác phân
tử.
O: Độ lớn của lực này phụ
thuộc vào những yếu tố nào?
( Chiếu mô hình )
+ Kết luận: Độ lớn của lực
này phụ thuộc vào khoảng
cách giữa các phân tử.
+ Cho học sinh quan sát mô
hình lò xo. Phân tích mô hình:
Khi lò xo bị dãn có xu hướng
co lại( tổng hợp lực liên kết
đẩy.
+Ghi nhớ
+Quan sát
+ Thảo luận trả lời câu
hỏi.
+ Tiếp thu ghi nhớ.
+Lắng nghe
+Giữa các phân
tử cấu tạo nên vật
đồng thời có lực
hút và lực đẩy.
Lực này được gọi
là lực tương tác
phân tử.
+ Độ lớn của lực
tương tác phụ
thuộc vào khoảng
cách giữa các
phân tử.
+ r = r
o
: lực hút=
lực đẩy.
+ r < r
o
: lực hút<
lực đẩy.
+ r > r
o
: lực hút>
lực đẩy.
+ r >> r
o
: F tương
tác không đáng kể
5
phân tử là lực hút). Khi lò xo
bị nén có xu hướng dãn ra
( tổng lực liên kết là lực đẩy).
Lò xo không nén cũng không
dãn ( các phân tử có khoảng
cách sao cho lực đẩy và lực
hút cân bằng nhau).
+Chú ý: Mô hình trên chỉ cho
phép hình dung gần đúng sự
xuất hiện lực đẩy và lực hút
phân tử: không cho thấy bản
chất cũng như sự phụ thuộc
của độ lớn của lực này vào
khoảng cách giữa các phân tử.
O: Quan sát các mô phỏng,trả
lời câu hỏi C1, C2?
+Nhận xét câu trả lời.
+Kết luận: Cả hai thí nghiệm
trên đều chứng tỏ giữa các
phân tử có lực hút và lực này
chỉ đáng kể khi các phân tử
rất gần nhau.
O: Nêu một vài ví dụ?
+Tuy nhiên khi các phân tử bị
nén lại thì tương tự như khi lò
xo bị nén, các phân tử lại có
xu hướng đẩy nhau ra. Do đó
+Trả lời câu hỏi.
+Lắng nghe, ghi nhớ.
+Lấy ví dụ
+ Lắng nghe, quan sát, ghi
nhớ.
6
chúng ta có thể nén chất khí
chứ không thể nén chất lỏng
hay chất rắn ( chiếu mô phỏng
nén các chất rắn, lỏng, khí).
Hoạt động 4: (7ph) Tìm hiểu
nội dung các thể rắn, lỏng ,
khí.
Vậy để tìm hiểu kĩ hơn về các
thể rắn, lỏng khí chúng ta
sang phần 3. Các thể rắn,
lỏng, khí.
O: Nêu đặc điểm về hình dạng
và thể tích ở các trạng thái
rắn, lỏng, khí?
O: Quan sát hình 28.4 giải
thích các đặc điểm đó?( chiếu
hình 28.4 lên bảng)
O: Yêu cầu học sinh làm việc
theo nhóm điền vào bảng:
+ Trả lời câu hỏi.
+Trả lời câu hỏi.
+Quan sát, giải thích
+Làm việc theo nhóm,
điền vào bảng
3. Các thể rắn,
lỏng, khí.
+ Điền vào bảng
7
+Nhận xét, kết luận:
O: Vậy sự khác nhau giữa các
thể này được giải thích trên cơ
sở nào?
+Lưu ý: Ngoài vật rắn có cấu
tạo tinh thể còn có vật rắn vô
định hình sẽ được học sau. Do
tác dụng của trọng lực nên
chất lỏng có hình dạng của
bình chứa. Ở trạng thái không
trọng lượng hay chịu tác dụng
của những lực cân bằng nhau
thì chất lỏng có dạng hình
cầu.
+ Trả lời: Khoảng cách
giữa các phân tử ở các thể
là khác nhau => lực tương
tác giữa các phân tử là
khác nhau.
+ Tiếp thu
II. Thuyết động
8
NỘI
DUNG
THỂ
RẮN
THỂ
LỎNG
THỂ KHÍ
Khoảng
cách
phân tử
Tương
tác phân
tử
Chuyển
động
phân tử
Hình
dạng
Thể tích
Hoạt động 5: (10ph) Tìm
hiểu nội dung cơ bản của
thuyêt động lực học phân tử
chất khí. Khái niệm khí lí
tưởng.
+Chúng ta vừa tìm hiểu xong
nội dung cơ bản về chất và
các thể rắn, lỏng, khí. Vậy để
tìm hiểu rõ hơn về thể khí
chúng ta sang phần II. Thuyết
động học phân tử chất khí
Thuyết động học phân tử chất
khí được ra đời từ những năm
đầu của thế kỉ thứ 18.
O: Đọc SGK nêu nội dung cơ
bản của thuyết động học phân
tử chất khí?
+Kết luận
(Chiếu mô phỏng chuyển
động nhiệt, các phân tử khí
chuyển động trong bình chứa
lên)
O: Tại sao chất khí gây áp
suất lên thành bình?
.
+Trả lời câu hỏi.
+Mỗi phân tử khí va chạm
vào thành bình tác dụng
lên thành bình một lực
không đáng kể, nhưng vô
số phân tử khí va chạm
vào thành bình tác dụng
lên thành bình một lực
đáng kể. Lực này gây áp
suất của chất khí lên thành
bình.
+ Chất khí trong đó các
học phân tử chất
khí
1.Nội dung cơ
bản của thuyết
động học phân tử
chất khí.
+ Chất khí được
cấu tạo từ các
phân tử có kích
thước rất nhỏ so
với khoảng cách
giữa chúng.
+ Các phân tử khí
chuyên động hỗn
loạn không
ngừng, chuyển
động này càng
nhanh thì nhiệt độ
của chất khí càng
cao.
+ Khi chuyển
động hỗn loạn các
phân tử khí va
9
+Vậy thế nào là khí lí tưởng?
Chúng ta sang phần 2. Khí lí
tưởng.
O: Đọc SGK, khí lí tưởng là
gì?
+Phân tích, kết luận.
+Nhấn mạnh: Phải nắm vững
khái niệm khí lí tưởng, những
bài học sau chúng ta sẽ khảo
sát các quá trình của khí lí
tưởng.
Hoạt động 6:(5ph) Vận
dụng củng cố
+ Yêu cầu trả lời các câu hỏi
vận dụng
+ Tóm tắt nội dung chính của
bài.
+Yêu cầu học sinh về nhà làm
các bài tập trong SGK (trang
154-155), đọc phần em có
biết, đọc trước bài mới.
phân tử được coi là chất
điểm và chỉ tương tác khi
va chạm được gọi là khí lí
tưởng.
+Thảo luận, trả lời.
+ Làm bài tập, chuẩn bị
theo yêu cầu của giáo
viên.
chạm vào nhau và
va chạm vào
thành.
2. Khí lí tưởng.
+ Chất khí trong
đó các phân tử
được coi là chất
điểm và chỉ tương
tác khi va chạm
được gọi là khí lí
tưởng.
10
PHIẾU HỌC TẬP
Lớp:………………………. Nhóm:……………………
CÂU 1: Độ lớn của lực tương tác phụ thuộc vào yếu tố nào?
Với: ro là kích thước phân tử và r là khoảng cách giữa các phân tử.
+ Độ lớn của lực tương tác phụ thuộc vào:
+ r = r
o
: lực hút………lực đẩy
+ r > r
o
: lực hút………lực đẩy
+ r < r
o
: lực hút……….lực đẩy
+ r >> ro:…………………………………………………………………
11
CÂU 2: Điền vào bảng sau:
CÂU 3: Giải thích các hiện tượng sau:
1. Tại sao trong nước hồ, ao,… lại có không khí mặc dù không khí nhẹ hơn
nước rất nhiều?
2. Trong các trường hợp sau áp suất của chất khí lên thành bình sẽ thay đổi
như thế nào? Tại sao?
a) Giữ nguyên thể tích, tăng nhiệt độ.
b) Giữ nguyên nhiệt độ, tăng thể tích.
12
NỘI DUNG THỂ RẮN THỂ LỎNG THỂ KHÍ
Khoảng cách
phân tử
Tương tác
phân tử
Chuyển động
phân tử
Hình dạng
Thể tích