Tải bản đầy đủ (.doc) (2 trang)

vị trí địa lí châu á

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (101.59 KB, 2 trang )

Tuần : 01 NS : 7-8-10
Tiết : 01
THIÊN NHIÊN, CON NGƯỜI Ở CÁC CHÂU LỤC
CHÂU Á

Bài 1 : VỊ TRÍ ĐỊA LÍ, ĐỊA HÌNH VÀ KHOÁNG SẢN
I/ Mục tiêu bài học :
1/ Kiến thức : Sau bài học Hs cần
- Hiểu rõ đặc điểm vị trí địa lí, kích thước, đặc điểm địa hình và khoáng sản Châu Á .
- Củng cố và phát triển kỷ năng đọc, phân tích và so sánh các đối tượng trên lược đồ.
2/ Kỷ năng : Phát triển tư duy địa lí, giải thích được mối quan hệ chặt chẽ giữa các yếu tố tự nhiên
.
II/ Đồ dùng dạy học :
- Lược đồ vị trí Châu Á trên quả địa cầu
- Bản đồ tự nhiên Châu Á
III/ Bài giảng :
1/ Oån định lớp : điểm danh ghi tên HS vắng
2/ Kiểm tra bài cũ :
3/ Bài mới : Châu Á là một Châu lục rộng lớn, có lịch sử phát triển lâu đời và cũng là quê hương
của chúng ta, bài học hôm nay chúng ta sẽ tìm hiểu về vị trí địa lí, điâ hình và khoáng sản của
Châu lục này.
Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung
Vị trí kích thước
HĐ 1 : Cho HS thảo luận theo
từng cặp
? : điểm cực B và N của phần đất
liền Châu Á nằm trên vĩ độ nào?
? : Châu Á tiếp giáp với các đại
dương và châu lục nào ?
? : Chiều dài từ B – N , từ Đ – T
của châu Á rộng bao nhiêu km ?


GV : Những đặc điểm của vị trí
địa lí, kích thước lãnh thổ châu Á
có ý nghĩa sâu sắc, phân hoá khí
hậu và cảnh quan tự nhiên đa
dạng thay đổi từ B – N, từ Đ – T
Địa hình – khoáng sản
HĐ 2 : Thảo luận nhóm, các
nhóm thảo luận theo câu hỏi GV
gợi ý
? : Dựa vào h 12
-Tìm đọc tên các dãy núi chính ?
HS quan sát bản đồ sau đó trả lời
câu hỏi của GV
- Giáp : TBD, BBD, AĐD , châu
Âu, Phi, ĐTH
- Rộng T – Đ = 9200km
- Dài B – N = 8500 km
- Cực B nằm trên mũi Sêliukim
77
0
44’B
- Cực Nam nằm trên mũi Piai
1
0
16’B
HS làm việc theo nhóm mà GV
đã phân , HS quan sát lược đồ
thảo luận với nhau sau đó đại
diện các nhóm trình bày kết quả
các nhóm khác lắng nghe bổ

sung, GV chuẩn xác
1/ Vị trí và kích thước của
Châu Á
- Châu Á là châu lục rộng
lớn nhất thế giới với diện
tích 44,4triệu km
2
(kể cả
các đảo), nằm trãi dài từ
77
0
44’B – 1
0
16’B
- Bắc giáp BBD
- Nam AĐD
- Đông TBD
- Tây châu Âu, Phi.
ĐTH
2/ Đặc điểm địa hình và
khoáng sản
a/ Đặc điểm địa hình
- Châu Á có nhiều hệ
thống núi và cao nguyên
cao đồ sộ nhất thế giới, tập
nơi phân bố ?
- Đọc tên các đồng bằng lớn ? nơi
phân bố ? đọc tên các con sông
chảy qua các đồng bằng đó ?
? : Xác định hướng núi, nhận xét

sự phân bố các dãy núi, sơn
nguyên và đồng bằng trên bề mặt
lãnh thổ ?
? : Nhận xét chung về đặt điểm
của địa hình ?
HĐ 3 : Làm việc các nhân
? : Dựa vào h1.2 cho biết Châu Á
có những loại khoáng sản nào?
Dầu mỏ khí đốt tập trung ở khu
vực nào ? Nhận xét của em về đặc
điểm khoáng sản của Châu Á ?
HS lắng nghe câu hỏi của GV trả
lời
trung chủ yếu ở trung tâm
lục địa, các dãy núi và cao
nguyên chạy theo 2 hướng
chính B – N và
T – Đ
- Nhiều đồng bằng rộng
lớn phân bố ở rìa lục địa
- Nhiều hệ thống núi, sơn
nguyên và đồng bằng xen
kẻ với nhau làm cho địa
hình bị chia cắt phức tạp .
b/ Đặc điểm khoáng sản
Châu Á có nguồn khoáng
sản phong phú, quan trọng
nhất là dầu mỏ, khí đốt,
than sắt, kim loại màu…


IV/ Củng cố :
GV yêu cầu HS lên lược đồ xác định các điểm cực B,N,T, Đ cho biết châu Á kéo dài trên bao
nhiêu vĩ độ ?
- Địa hình Châu Á có đặc điểm gì ?
- Châu Á có những loại khoáng sản nào ?
V/ Dặn dò : HS học bài, làm bài tập 3 trang 6 và xem trước
- Châu Á có những đới và kiểu khí hậu nào ?
- Tại sao khí hậu châu Á lại đa dạng như vậy ?

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×