Tải bản đầy đủ (.docx) (45 trang)

Đồ án môn công nghệ chế tạo máy

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (347.52 KB, 45 trang )

GVHD: CAO THẾ OANH SVTH: PHẠM NGỌC THỦY * MSSV:1210040042
: ĐÀO XUÂN TUẤN * MSSV: 1210040045
LỜI NÓI ĐẦU
Đồ án môn học Công Nghệ Chế Tạo Máy sau cùng của nhiều môn học
như Công Nghệ Chế Tạo Máy và Gia Công Kim Loại, … Qua đồ án này giúp
cho sinh viên làm quen với những quy trình công nghệ hiện đại trước khi làm
luận án tốt nghiệp
Việc thiết lập quy trình công nghệ gia công chi tiết nhằm ứng dụng được
những công nghệ gia công mới, loại bỏ những công nghệ lạc hậu không đảm
bảo yêu cầu kỹ thuật, chất lượng kém. Ngoài ra việc thiết lập quy trình công
nghệ gia công giúp người chế tạo giảm được thời gian gia công và tăng năng
suất làm việc để đáp ứng sản phẩm theo yêu cầu sử dụng
Một sản phẩm có thể có nhiều phương án công nghệ khác nhau. Việc
thiết lập quy trình công nghệ gia công còn là sự so sánh có chọn lựa để tìm ra
một phương án công nghệ hợp lý nhằm đảm bảo những yêu cầu chất lượng, giá
thành, thời gian gia công cho sản phẩm nhằm đáp ứng nhu cầu xã hội
Sinh viên thực hiện
ĐÀO XUÂN TUẤN—PHẠM NGỌC THỦY
Đồ án môn công nghệ chế tạo máy trang
GVHD: CAO THẾ OANH SVTH: PHẠM NGỌC THỦY * MSSV:1210040042
: ĐÀO XUÂN TUẤN * MSSV: 1210040045
Chương I: XÁC ĐỊNH DẠNG SẢN XUẤT
- Mục đích của chương này là xác định hình thức tổ chức sản xuất (đơn chiếc,
hàng loạt nhỏ, hàng loạt vừa, hàng loạt lớn, hàng khối) để từ đó cải thiện tính công
nghệ của chi tiết, chọn phương pháp chế tạo phôi thích hợp, chọn thiết bị hợp lý để
gia công chi tiết.
- Để thực hiện điều này trước hết ta cần xác định sản lượng chi tiết cần chế
tạo trong một năm của nhà máy theo công thức sau [trang 12 Sách Thiết kế đồ án
công nghệ chế tạo máy, công thức 2]:







+
+××=
100
1
0
βα
mNN
với:
+
0
N
: số sản phẩm trong một năm theo kế hoạch :
50000
0
=N
+
m
: số lượng chi tiết như nhau trong một sản phẩm :
1=m
+
α
: độ phế phẩm chủ yếu trong xưởng đúc, rèn :
%5=
α
+
β

: số chi tiết được chế tạo thêm để dự trữ :
%10=
β
- Vậy:
( )
naêm
tieát chi
57500
100
105
1150000 =






+
+××=N
- Khối lượng của chi tiết:
V x γM
=






=
3

7.0
dm
kg
γ
:khối lượng riêng của vật liệu
Đồ án môn công nghệ chế tạo máy trang
GVHD: CAO THẾ OANH SVTH: PHẠM NGỌC THỦY * MSSV:1210040042
: ĐÀO XUÂN TUẤN * MSSV: 1210040045
V : thể tích của chi tiết
Ta phân tích chi tiết ra thành các phần với thể tích V1,V2,V3….sau đó
tính riêng từng thể tích rối cộng lại ta được : V = 1.57
3
dm
Vậy : M = 0.7x1.57 = 1.1 (kg)
- Vậy theo bảng thống kê [2], trang 13 thì dạng sản xuất của chi tiết là hàng khối.
Kết luận: Vì là dạng sản xuất hàng khối nên khi thiết kế quy trình công nghệ ta phải
phân tích thật kỹ, để gia công đạt năng xuất cao ta phải chọn máy chuyên dùng hoặc
đồ gá chuyên dùng trên máy vạn năng.
Đồ án môn công nghệ chế tạo máy trang
GVHD: CAO THẾ OANH SVTH: PHẠM NGỌC THỦY * MSSV:1210040042
: ĐÀO XUÂN TUẤN * MSSV: 1210040045
Chương II: PHÂN TÍCH CHI TIẾT GIA CÔNG
- Mục đích của phần này là xem kết cấu và các điều kiện kỹ thuật cho trong bản vẽ
chi tiết có phù hợp hay không với chức năng phục vụ và khả năng chế tạo
2.1 Phân tích chi tiết gia công:
- Chi tiết này là một chi tiết đế.
- Chi tiết đế thường có chức năng để đỡ các chi tiết khác trong một cụm máy.
- Thông thường ta gặp chi tiết này trong các máy công cụ, chi tiết có thể được dùng
định vị, nối kết.
- Chi tiết đế thường làm tăng độ cứng vững các bộ phận lắp trên nó.

2.2 Phân tích kỹ thuật:
- Vật liệu chế tạo : Gang Xám 15 – 32
- Độ cứng HB: 182…199
- Giới hạn kéo:






=
2
16
mm
kg
k
σ
- Giới hạn nén:






=
2
30
mm
kg
u

σ
- Khối lượng của chi tiết:
( )
kgm 1.1
=
- Gang xám la hỗn hợp giữa Sắt với Cacbon và có chứa một số nguyên tố như
(0.5÷4.5)% Si, (0.4÷0.6)% Mn, 0.8% P, 0.12% S ….
- Gang xám có độ bền nén cao, chịu mài mòn, tính đúc tốt, có góp phần làm
giảm rung động nên được sử dụng nhiều trong chế tạo máy.
- Trong quá trình làm việc chi tiết chủ yếu là chịu nén nên chi tiết được làm
bằng gang xám là phù hợp.
Đồ án môn công nghệ chế tạo máy trang
GVHD: CAO THẾ OANH SVTH: PHẠM NGỌC THỦY * MSSV:1210040042
: ĐÀO XUÂN TUẤN * MSSV: 1210040045
* Yêu cầu kỹ thuật: độ không phẳng, không song song của các bề mặt chính
trong khoảng 0,05 mm trên 100mm chiều dài.
- Dung sai khoảng cách giữa các lỗ phụ thuộc vào chức năng làm việc của nó.
- Độ không đồng tâm giữa các lỗ tâm không quá 0,02.
- Độ không vuông góc giữa các mặt đầu và tâm lỗ không vựot quá 0,05mm
trên 100mm chiều dài.
2.3 Tính công nghệ chi tiết đế:
- Chú ý độ cứng vững của đế.
- Những bề mặt lắp ráp, đỡ chi tiết khác nên quan tâm đến độ bóng, độ nhấp
nhô.
- Hình dáng đế phải thuận lợi cho việc chọn chuẩn thô, chuẩn tinh thống nhất.
-Các kết cấu chi tiết không gay khó khăn trong quá trình gia công. Trong quá
trình gia công ta sử dụng các phương pháp: phay, khoét, doa hợp lý cho những bề
mặt để đạt được những yêu cầu đặt ra.
Đồ án môn công nghệ chế tạo máy trang
GVHD: CAO THẾ OANH SVTH: PHẠM NGỌC THỦY * MSSV:1210040042

: ĐÀO XUÂN TUẤN * MSSV: 1210040045
Chương III: CHỌN PHÔI
3.1 Chọn dạng phôi:
- Có rất nhiều phương pháp để tạo nên phôi. Do đó cần phải phân tích (phân
tích ưu điểm, khuyết điểm) giữa các kiểu tạo phôi với nhau nhằm tìm ra phương
pháp tạo phôi thích hợp
3.1.1 Phôi rèn dập:
- Phôi rèn dập bằng tay hay bằng máy đều cho độ bền cơ tính cao, tạo nên
ứng suất dư trong chi tiết nhưng lại tạo cho chi tiết dẻo và tính đàn hồi tốt
- Chi tiết đã cho làm bằng gang xám nên việc chế tạo phôi theo phương pháp
này là không hợp lý vì gang xám có tính dòn nên khi rèn làm cho chi tiết dễ làm cho
chi tiết bị hiện tượng nứt nẻ
3.1.2 Phôi cán:
- Chi tiết làm bằng phôi cán cũng có cơ tính gần giống như phôi rèn dập
3.1.3 Phôi đúc:
- Phôi đúc có cơ tính không cao bằng phôi rèn dập, nhưng việc chế tạo khuôn
đúc cho những chi tiết khá phức tạp vẫn dễ dàng, thiết bị lại khá đơn giản. Đồng thời
chi tiết rất phù hợp với những chi tiết có vật liệu là gang vì có những đặc điểm như
sau:
+ Lượng dư phân bố đều
+ Tiết kiệm được vật liệu
+ Giá thành rẻ, được dùng phổ biến
+ Độ đồng đều của phôi cao, do đó việc điều chỉnh máy khi gia công giảm
+ Tuy nhiên phôi đúc khó phát hiện khuyết tật bên trong (chỉ phát hiện lúc gia
công) nên làm giảm năng suất và hiệu quả
Kết luận:
Đồ án môn công nghệ chế tạo máy trang
GVHD: CAO THẾ OANH SVTH: PHẠM NGỌC THỦY * MSSV:1210040042
: ĐÀO XUÂN TUẤN * MSSV: 1210040045
- Từ các phương pháp tạo phôi như trên, ta nhận thấy phôi đúc là phù hợp với

chi tiết đã cho nhất vì có nhiều ưu điểm hơn so với các phương pháp khác đặc biệt
khi vật liệu chi tiết là gang xám
- Vậy ta chọn phương pháp để tạo ra chi tiết đế là dạng phôi đúc
3.2 Phương pháp chế tạo phôi:
- Trong đúc phôi có những phương pháp như sau:
3.2.1 Đúc trong khuôn cát mẫu gỗ:
- Chất lượng bề mặt vật đúc không cao, giá thành thấp, trang thiết bị đơn giản, thích
hợp cho dạng sản xuất đơn chiếc và loạt nhỏ
- Loại phôi này có cấp chính xác:
1716 ITIT
÷
- Độ nhám bề mặt:
mR
z
µ
160=
3.2.2 Đúc trong khuôn cát mẫu kim loại:
- Nếu công việc thực hiện bằng máy thì có cấp chính xác khá cao, giá thành cao hơn
so với đúc trong khuôn mẫu bằng gỗ. Loại này phù hợp với dạng sản xuất hàng loạt
vừa và lớn
- Loại phôi này có cấp chính xác:
1615 ITIT ÷
- Độ nhám bề mặt:
mR
z
µ
80=
3.2.3 Đúc trong khuôn kim loại:
- Độ chính xác cao nhưng giá thành thiết bị dầu tư lớn, phôi có hình dáng gần giống
với chi tiết. Giá thành sản phẩm cao. Loại này phù hợp với dạng sản xuất hàng loạt

lớn và hàng khối
- Loại phôi này có cấp chính xác:
1514 ITIT ÷
- Độ nhám bề mặt:
mR
z
µ
40=
Đồ án môn công nghệ chế tạo máy trang
GVHD: CAO THẾ OANH SVTH: PHẠM NGỌC THỦY * MSSV:1210040042
: ĐÀO XUÂN TUẤN * MSSV: 1210040045
3.2.4 Đúc ly tâm:
- Loại này chỉ phù hợp với chi tiết dạng tròn xoay, đặc biệt là hình ống, hình xuyến
3.2.5 Đúc áp lực:
- Dùng áp lực để điền đầy kim loại trong lòng khuôn. Phương pháp này chỉ thích hợp
với chi tiết có độ phức tạp cao, yêu cầu kỹ thuật cao. Trang thiết bị đắt tiền nên giá
thành sản phẩm cao
3.2.6 Đúc trong vỏ mỏng:
- Loại này tạo phôi chính xác cho chi tiết phức tạp được dùng trong sản xuất hàng
loạt lớn và hàng khối
Kết luận:
- Với những yêu cầu của chi tiết đã cho, tính kinh tế cũng như dạng sản xuất
đã chọn ta sẽ chọn phương pháp chế tạo phôi là: “Đúc trong khuôn cát, mẫu kim
loại, làm khuôn bằng máy”
+ Phôi đúc đạt cấp chính xác là: II
+ Cấp chính xác kích thước:
1615 ITIT ÷
+ Độ nhám bề mặt:
mR
z

µ
80=
3.3 Tạo phôi – Thông số về phôi:
- Chi tiết tay biên được chế tạo bằng gang xám, được đúc trong khuôn cát
mẫu kim loại, làm khuôn bằng máy, mặt phân khuôn X-X
+ Lượng dư phía trên: 3mm
+ Lượng dư phía dưới và mặt bên: 2,5mm
+ Góc nghiêng thoát khuôn: 3
0
+ Bán kính góc lượn: 3mm
Đồ án môn công nghệ chế tạo máy trang
GVHD: CAO THẾ OANH SVTH: PHẠM NGỌC THỦY * MSSV:1210040042
: ĐÀO XUÂN TUẤN * MSSV: 1210040045
Bản vẽ đúc
Chương IV: CHỌN TIẾN TRÌNH GIA CÔNG
Đồ án môn công nghệ chế tạo máy trang
GVHD: CAO THẾ OANH SVTH: PHẠM NGỌC THỦY * MSSV:1210040042
: ĐÀO XUÂN TUẤN * MSSV: 1210040045
Hình đánh số bề mặt chi tiết
4.1/ Mục đích:
- Xác định trình tự gia công hợp lý nhằm đảm bảo độ chính xác về kích thước, vị trí
tương quan, hình dạng hình học, độ nhám, độ bóng của bề mặt theo yêu cầu của chi
tiết cần chế tạo
4.2/ Chọn tiến trình gia công các bề mặt:
a, Phương án 1:
Nguyên công 1: Phay mặt 1 Nguyên công 2: Khoét, doa lỗ Þ20 (mặt 2)
Nguyên công 3: Khoét, doa mặt 3 Nguyên công 4: Phay mặt 4
Nguyên công 5: Phay mặt 5 Nguyên công 6: Phay mặt 6
Nguyên công 7: Khoét, doa mặt 7
b, Phương án 2:

Nguyên công 1: bước 1 phay mặt 1 bước 2 khoét, doa mặt 7
Đồ án môn công nghệ chế tạo máy trang
GVHD: CAO THẾ OANH SVTH: PHẠM NGỌC THỦY * MSSV:1210040042
: ĐÀO XUÂN TUẤN * MSSV: 1210040045
Nguyên cồng 2: khoét, doa mặt 3 Nguyên công 3: Phay mặt 4
Nguyên công 4: khoét, doa mặt 2 Nguyên công 5: Phay mặt
Nguyên công 6: phay mặt 6
Đồ án môn công nghệ chế tạo máy trang
GVHD: CAO THẾ OANH SVTH: PHẠM NGỌC THỦY * MSSV:1210040042
: ĐÀO XUÂN TUẤN * MSSV: 1210040045
Phân tích:
Đồ án môn công nghệ chế tạo máy trang
GVHD: CAO THẾ OANH SVTH: PHẠM NGỌC THỦY * MSSV:1210040042
: ĐÀO XUÂN TUẤN * MSSV: 1210040045
- Phương án 1: ưu điểm là phân tán nguyên công đều thích hợp cho sản xuất
hàng khối, vì chi tiết của ta có phần gia công lỗ bậc có độ bóng cao, ta phải
dùng dao Khoét, doa có phần trụ nên phải gia công lỗ nhỏ trước để làm
chuẩn, phương án này có một nhược điểm là sau khi gia công các mặt tới mặt
7 ta phải lật nên độ vuông góc giữa mặt 7 và mặt 1 không tốt.
- Phương án 2: ở nguyên công đầu ta tập trung nguyên công nên tốn rất nhiều
thời gian thay dao và chỉnh máy vì vậy nó không phù hợp dạng sản xuất hàng
khối.
Từ phân tích trên ta chọn phương án thứ 1.
Chương V: THIẾT KẾ NGUYÊN CÔNG
5.1/ Nguyên công 1: phay mặt đáy 1
Sơ đồ gá đặt
+ Định vi: chi tiết được định vị ở mặt đáy (mặt 4) hạn chế 3 bậc tự do, khối V ngắn 2
bậc.
Đồ án môn công nghệ chế tạo máy trang
GVHD: CAO THẾ OANH SVTH: PHẠM NGỌC THỦY * MSSV:1210040042

: ĐÀO XUÂN TUẤN * MSSV: 1210040045
+ Kẹp chặt: dùng khối V kẹp chặt, khối V này tham gia định vị 1 bậc tự do chống
xoay.
+ Chọn máy: máy phay đứng 6H13 công suất của máy là N
m
=2,8Kw.
+ Chọn dao: dao phay mặt đầu gắn mảnh hợp kim cứng BK6, ∅75mm.
+ Lượng dư gia công: phay 2 lần với lượng dư Z
b
=2,5mm, và Z
b
=0,5mm.
+ Chế độ cắt:
Bước 1 phay thô:
_Chiều sâu cắt t=2,5mm.
_Lượng chạy dao răng S
r
=0,14 mm/răng (Z=10 răng).
_Tốc độ cắt V
b
=232 m/phút.
(bảng 5-125 và 5-127, sổ tay CNCTM tập 2)
Hệ số phụ thuộc vào độ cứng của chi tiết gia công K
1
=0,9
Hệ số phụ thuộc vào trạng thái bề mặt gia công K
2
=0,75
Hệ số phụ thuộc vào tuổi bền của dao K
3

=1
Vậy tốc độ cắt tính toán là V
t
:
V
t
=V
b
.K
1
.K
2
.K
3
=232. 0,9. 0,75 .1 =156,6 m/phút.
Số vòng quay của trục chính theo tính toán là:
4,623
75.14,3
6,156.1000
.
.1000
===
D
V
n
π
(vòng/phút).
Ta chọn số vòng quay theo máy n
m
= 600 vòng/phút. Như vậy, tốc độ cắt thực tế

sẽ là:
72,150
1000
600.75.14,3
==
tt
V
(m/phút).
Lượng chạy dao phút S
p
=0,14. 600=84(mm/phút)
Chọn theo máy S
m
=84 mm/phút.
Đồ án môn công nghệ chế tạo máy trang
GVHD: CAO THẾ OANH SVTH: PHẠM NGỌC THỦY * MSSV:1210040042
: ĐÀO XUÂN TUẤN * MSSV: 1210040045
Bước 2 phay bán tinh: t=0,5; S
r
=0,1 mm/răng các thông số khác lấy theo
bước 1.
+ Thời gian gia công:
Trong sản xuất hàng loạt và sản xuất hàng khối thời gian nguyên công được
xác định như sau:
T
tc
= T
0
+ T
p

+ T
pv
+ T
tn
(sách ĐA CNCTM ct 28)
Ơ đây:
T
tc
: thời gian từng chiếc (thời gian nguyên công)
T
0
: thời gian cơ bản
T
p
: thời gian phụ
T
pv
:thời gian phục vụ
T
tn
: thời gian nghỉ ngơi
Thời gian gia công cơ bản T
0
được xác định như sau:
nS
LLL
T
.
21
0

++
=
(phút)
Ở đây:
L: chiều dài bề mặt gia công (mm).
L
1
:chiều dài ăn dao (mm).
L
2
: chiều dài thoát dao (mm).
S: lượng chạy dao vòng (mm/vòng).
n: số vòng quay hoặc hành trình kép trong 1 phút.
ở nguyên công 1:
nS
LLL
T
.
21
0
++
=
Bước 1: gia công thô
140=L
(mm)
Đồ án môn công nghệ chế tạo máy trang
GVHD: CAO THẾ OANH SVTH: PHẠM NGỌC THỦY * MSSV:1210040042
: ĐÀO XUÂN TUẤN * MSSV: 1210040045
( )
( )

( )
231)707575(5,035,0)(5,0
2222
1
=+−−=÷+−−=
BDDL
(mm)
( )
61
2
÷=L
mm chọn
3
2
=L
(mm)
(Sách chế độ cắt gia công cơ khí trang 208)
2,0
600.4,1
323140
=
++
=⇒
th
T
(phút)
Bước 2: gia công bán tinh
28,0
600.1
323140

=
++
=⇒
tinh
T
(phút)
48,028,02,0
1
=+=⇒ T
(phút).
5.2/ Nguyên công 2: khoét, doa lỗ Þ20(mặt 2)
Sơ đồ gá đặt
Đồ án môn công nghệ chế tạo máy trang
GVHD: CAO THẾ OANH SVTH: PHẠM NGỌC THỦY * MSSV:1210040042
: ĐÀO XUÂN TUẤN * MSSV: 1210040045
+ Định vi: chi tiết được định vị ở mặt đáy(mặt 1) hạn chế 3 bậc tự do, khối V ngắn
2 bậc.
+ Kẹp chặt: dùng khối V kẹp chặt, khối V này tham gia định vị 1 bậc tự do chống
xoay.
+ Chọn máy: máy khoan đứng K125 công suất của máy là N
m
=2,8Kw.
+ Chọn dao: dao khoét thép gió phi tiêu chuẩn, dao doa thép gió Þ20.
+ Lượng dư gia công: Z
b
=1mm.
+ Chế độ cắt:
Bước 1 khoét thô: t=0,7mm; s=1mm/vòng; V
b
=24,5m/phút (bảng 5-104, 5-

106 sổ tay CNCTM tập 2)
Hệ số phụ thuộc vào độ cứng của chi tiết gia công K
1
=0,9
Hệ số phụ thuộc vào trạng thái bề mặt gia công K
2
=0,75
Hệ số phụ thuộc vào tuổi bền của dao K
3
=1
Vậy tốc độ cắt tính toán là V
t
:
V
t
=V
b
.K
1
.K
2
.K
3
=24,5. 0,9. 0,75 .1 =16.54 m/phút.
Số vòng quay của trục chính theo tính toán là:
272
4,19.14,3
54,16.1000
.
.1000

===
D
V
n
π
(vòng/phút).
Ta chọn số vòng quay theo máy n
m
= 242 vòng/phút. Như vậy, tốc độ cắt thực tế
sẽ là:
74,14
1000
242.4,19.14,3
==
tt
V
(m/phút).
Lượng chạy dao phút S
p
=0,1. 242=24,2(mm/phút)
Chọn theo máy S
m
=24 mm/phút.
Bước 2 khoét tinh: t=0,2mm; s= 0,6mm/vòng; V=44mm/phút
(bảng 5-104, 5-106 sổ tay CNCTM tập 2)
Đồ án môn công nghệ chế tạo máy trang
GVHD: CAO THẾ OANH SVTH: PHẠM NGỌC THỦY * MSSV:1210040042
: ĐÀO XUÂN TUẤN * MSSV: 1210040045
tính tương tự ta được số vòng quay của trục chính: n=780
ta chọn số vòng quay của máy là n

m
=776 vòng/phút
Bước 3 doa tinh: t=0,1mm; s=0,79mm/vòng; n
m
=194vòng/phút; V=11,7m/phút
(bảng 5-114 sổ tay CNCTM tập 2)
+ Thời gian gia công:khoét
nS
LLL
T
.
21
0
++
=
(Sách ĐA CNCTM bảng 28)
6160cot
2
204,39
)25,0(cot
2
1
=+

=÷+

= gmmg
dD
L
α

(mm)
( )
61
2
÷=
L
mm chọn
3
2
=
L
(mm)
16,0
242.1
3630
1
=
++
=⇒ T
(phút)
09,0
776.6,0
3630
2 =
++
=⇒ T
25,0
194.79,0
3630
3 =

++
=⇒ T
5,025.009,016,0
2
=++=⇒
T
(phút)
Đồ án môn công nghệ chế tạo máy trang
GVHD: CAO THẾ OANH SVTH: PHẠM NGỌC THỦY * MSSV:1210040042
: ĐÀO XUÂN TUẤN * MSSV: 1210040045
5.3/ Nguyên công 3: khoét 2 lỗ Þ20( mặt 3)
Sơ đồ gá đặt
+ Định vi: chi tiết được định vị ở mặt đáy(mặt 1) hạn chế 3 bậc tự do, chốt trụ
ngắn 2 bậc, chốt tỳ 1 bậc chống xoay.
+ Kẹp chặt: dùng đòn kẹp để kẹp, chiều từ trên xuống như hình vẽ
+ Chọn máy: máy khoan đứng K125 công suất của máy là N
m
=2,8Kw.
+ Chọn dao: dao khoét thép gió Þ20 chuôi côn liền.
+ Lượng dư gia công: Z
b
=1mm.
Đồ án môn công nghệ chế tạo máy trang
GVHD: CAO THẾ OANH SVTH: PHẠM NGỌC THỦY * MSSV:1210040042
: ĐÀO XUÂN TUẤN * MSSV: 1210040045
+ Chế độ cắt:
khoét thô: t=0.8mm; s=0,7mm/vòng; n
m
=388vòng/phút; v=24,5m/phút
khoét tinh: t=0,2mm; s= 0,5mm/vòng; V=44mm/phút; n

m
=776v/p
(bảng 5-104, 5-106 sổ tay CNCTM tập 2)
+ Thời gian gia công:khoét
nS
LLL
T
.
21
0
++
=
(Sách ĐA CNCTM bảng 28)
2160cot
2
1820
)25,0(cot
2
1
=+

=÷+

= gmmg
dD
L
α
(mm)
( )
61

2
÷=
L
mm chọn
3
2
=
L
(mm)
12,02
388.8,0
3218

++
=⇒
tho
T
(phút)
29,02
776.2.0
3218

++
=⇒
tin h
T
(phút)
41,029,012,0
3
=+=⇒ T

(phút)
5.4/ Nguyên công 4: phay mặt 4
Sơ đồ gá đặt
Đồ án môn công nghệ chế tạo máy trang
GVHD: CAO THẾ OANH SVTH: PHẠM NGỌC THỦY * MSSV:1210040042
: ĐÀO XUÂN TUẤN * MSSV: 1210040045
+ Định vi: chi tiết được định vị ở mặt đáy(mặt 1) hạn chế 3 bậc tự do, chốt trụ
ngắn 2 bậc, chốt trám 1 bậc chống xoay.
+ Kẹp chặt: dùng dùng đòn kẹp để kẹp, chiều từ trên xuống như hình vẽ
+ Chọn máy: máy phay đứng 6H13 công suất của máy là N
m
=2,8Kw.
+ Chọn dao: dao phay mặt đầu gắn mảnh hợp kim cứng BK6, ∅75mm.
+ Lượng dư gia công: phay 2 lần với lượng dư Z
b
=2mm, và Z
b
=0,5mm.
+ Chế độ cắt:
Bước 1 phay thô:
_Chiều sâu cắt t=2mm.
_Lượng chạy dao răng S
r
=0,14 mm/răng (Z=10 răng).
_Tốc độ cắt V
b
=232 m/phút.
(bảng 5-125 và 5-127, sổ tay CNCTM tập 2)
Hệ số phụ thuộc vào độ cứng của chi tiết gia công K
1

=0,9
Hệ số phụ thuộc vào trạng thái bề mặt gia công K
2
=0,75
Hệ số phụ thuộc vào tuổi bền của dao K
3
=1
Đồ án môn công nghệ chế tạo máy trang
GVHD: CAO THẾ OANH SVTH: PHẠM NGỌC THỦY * MSSV:1210040042
: ĐÀO XUÂN TUẤN * MSSV: 1210040045
Vậy tốc độ cắt tính toán là V
t
:
V
t
=V
b
.K
1
.K
2
.K
3
=232. 0,9. 0,75 .1 =156,6 m/phút.
Số vòng quay của trục chính theo tính toán là:
4,623
75.14,3
6,156.1000
.
.1000

===
D
V
n
π
(vòng/phút).
Ta chọn số vòng quay theo máy n
m
= 600 vòng/phút. Như vậy, tốc độ cắt thực tế
sẽ là:
72,150
1000
600.80.14,3
==
tt
V
(m/phút).
Lượng chạy dao phút S
p
=0,14. 600=84(mm/phút)
Chọn theo máy S
m
=84 mm/phút.
Bước 2 phay bán tinh: t=0,5; S
r
=0,1 mm/răng các thông số khác lấy theo
bước 1.
+ Thời gian gia công:
nS
LLL

T
.
21
0
++
=
Bước 1: gia công thô
70=L
(mm)
( )
( )
( )
231)707575(5,035,0)(5,0
2222
1
=+−−=÷+−−=
BDDL
(mm)
( )
61
2
÷=L
mm chọn
3
2
=L
(mm)
(Sách chế độ cắt gia công cơ khí trang 208)
12,0
600.4,1

32370
=
++
=⇒
th
T
(phút)
Bước 2: gia công bán tinh
Đồ án môn công nghệ chế tạo máy trang
GVHD: CAO THẾ OANH SVTH: PHẠM NGỌC THỦY * MSSV:1210040042
: ĐÀO XUÂN TUẤN * MSSV: 1210040045
16,0
600.1
32370
=
++
=⇒
btinh
T
(phút)
28,016,012,0
4
=+=⇒ T
(phút).
5.5/ Nguyên công 5: phay mặt 5
Sơ đồ gá đặt
Đồ án môn công nghệ chế tạo máy trang
GVHD: CAO THẾ OANH SVTH: PHẠM NGỌC THỦY * MSSV:1210040042
: ĐÀO XUÂN TUẤN * MSSV: 1210040045
+ Định vi: chi tiết được định vị ở mặt đáy(mặt 1) hạn chế 3 bậc tự do, chốt trụ ngắn

2 bậc, chốt trám 1 bậc chống xoay.
+ Kẹp chặt: dùng dùng đòn kẹp để kẹp, chiều từ trên xuống như hình vẽ
+ Chọn máy: máy phay đứng 6H13 công suất của máy là N
m
=2,8Kw.
+ Chọn dao: dao phay ngón chuôi côn,thép gió ∅30mm.
+ Lượng dư gia công:Z
b1
=2.5mm,
+ Chế độ cắt:
_Chiều sâu rãnh t
1
=17.5mm.
_Lượng chạy dao răng S
r
=0,1 mm/răng (Z=6 răng).
_Tốc độ cắt V
b
=19 m/phút.
(bảng 5-153 và 5-155, sổ tay CNCTM tập 2)
Hệ số phụ thuộc vào độ cứng của chi tiết gia công K
1
=0,9
Hệ số phụ thuộc vào trạng thái bề mặt gia công K
2
=0,75
Hệ số phụ thuộc vào tuổi bền của dao K
3
=1
Đồ án môn công nghệ chế tạo máy trang

GVHD: CAO THẾ OANH SVTH: PHẠM NGỌC THỦY * MSSV:1210040042
: ĐÀO XUÂN TUẤN * MSSV: 1210040045
Vậy tốc độ cắt tính toán là V
t
:
V
t
=V
b
.K
1
.K
2
.K
3
=19. 0,9. 0,75 .1 =13 m/phút.
Số vòng quay của trục chính theo tính toán là:
138
30.14,3
13.1000
.
.1000
===
D
V
n
π
(vòng/phút).
Ta chọn số vòng quay theo máy n
m

= 135vòng/phút. Như vậy, tốc độ cắt thực tế
sẽ là:
7,12
1000
135.30.14,3
==
tt
V
(m/phút).
Lượng chạy dao phút S
p
=0,1.135=9,7(mm/phút)
Chọn theo máy S
m
=13,5 mm/phút.
+ Thời gian gia công:
nS
LLL
T
.
21
0
++
=
55=L
(mm)
( )
( )
( )
172)303030(5,035,0)(5,0

2222
1
=+−−=÷+−−=
BDDL
(mm)
( )
61
2
÷=L
mm chọn
4
2
=L
(mm)
(Sách chế độ cắt gia công cơ khí trang 208)
6,0
97.1
41755
5
=
++
=⇒ T
(phút)
5.6/ Nguyên công 6: phay mặt 6
Đồ án môn công nghệ chế tạo máy trang

×