Tải bản đầy đủ (.doc) (30 trang)

ĐỀ THI TIN HỌC TRẺ KHÔNG CHUYÊN

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (366.04 KB, 30 trang )

ĐỀ THI TIN HỌC TRẺ KHÔNG CHUYÊN TQ LẦN THỨ I-1995
Khối A - Thời gian: 120 phút
BÀI 1:
Văn cho Nam mượn một đĩa mềm trong đó có ghi 2 trò chơi. Trên đĩa của Văn có một
thư mục là VAN và 2 thư mục con của nó có tên tương ứng là TROCHOI1 và TROCHOI2.
Trong hai thư mục con đó có các tệp tin để chơi các trò chơi. Tất cả tên của các tệp trong các
thư mục TROCHOI1 và TROCHOI2 đều có chung các phần chính tương ứng là TETRIS và
FOOTBALL.
Giả sử đĩa mềm được đặt trong ổ A.
Em hãy giúp Nam:
1. Sao chép các trò chơi từ đĩa mềm sang đĩa cứng C ở thư mục có tên là NAM.
2. Đổi tên các tệp tin trong thư mục CHOTROI1 và TROCHOI2 thành các tệp có phần chính
tương ứng là XEPHINH và BONGDA.
3. Chuyển trò chơi XEPHINH vào thư mục TROCHOI2, trò chơi BONGDA vào thư mục
TROCHOI1.
Em hãy dùng một phần mềm soạn thảo để ghi lại dãy các lệnh của DOS thực hiện các
công việc ở trên vào một tệp văn bản có tên là BTDOS.TXT
BÀI 2.
Dùng một phần mềm soạn thảo văn bản để soạn thảo và trình bày thời khoá biểu học
trên lớp của Em bao gồm các ngày trong tuần (thứ) và tiết học mỗi ngày.
Ghi kết quả trình bày vào tệp văn bản có tên TKB.TXT
BÀI 3.
Dùng một phần mềm có sẵn để vẽ hình Lăng Chủ tịch Hồ Chí Minh.
Lưu trữ tệp kết quả vào đĩa với tên có phần chính LBH, phần đuôi có tên ngầm định qui định
bởi phần mềm được sử dụng.
BÀI 4.
Trò chơi Xếp Chữ được thực hiện như sau:
Cho trước một dãy chữ cái. Người chơi có nhiệm vụ lấy các chữ cái từ dãy đã cho để
ghép lại thành những từ có nghĩa. Cứ xếp được 1 từ có nghĩa thì người chơi nhận được một số
điểm bằng số chữ cái của từ đó.
Ví dụ: Với dãy đã cho là HNCOHIT có thể có các lời giải sau:


Lời giải 1: (6 điểm) TINHOC
Lời giải 2: (7điểm) NHO
TICH
Cho trước dãy: HHANMINO
Em hãy thực hiện trò chơi trên và ghi kết quả ra một tệp văn bản có tên
KQCHOI.TXT
ĐỀ THI TIN HỌC TRẺ KHÔNG CHUYÊN TQ LẦN THỨ I-1995
Khối B - Thời gian: 180 phút
BÀI 1.
Văn cho Nam mượn 1 đĩa mềm trong đó có ghi 3 trò chơi. Trên đĩa của Văn có thư mục
tên là VAN và 3 thư mục con của nó có tên tương ứng là TROCHOI1, TROCHOI2 và
TROCHOI3 đều có chung phần chính tương ứng là TETRIS, FOOTBALL và MATH.
Giả sử đĩa mềm được đặt trong ổ đĩa A.
Em hãy giúp Nam:
1. Sao chép các chò trơi từ đĩa mềm sang đĩa cứng C ở thư mục có tên là NAM.
2. Đổi tên các tệp tin trong các thư mục TROCHOI1, TROCHOI2 và TROCHOI3 thành các
tệp có phần chính tương ứng là XEPHINH, BONGDA và TOAN
3. Chuyển trò chơi XEPHINH vào thư mục TROCHOI3, trò chơi TOAN vào thư mục
TROCHOI1
4. Đổi tên thư mục TROCHOI1 thành TOAN
Đổi tên thư mục TROCHOI2 thành BONGDA
Đổi tên thư mục TROCHOI3 thành XEPHINH
Em hãy dùng một phần mềm soạn thảo để ghi lại dãy các lệnh của DOS thực hiện các
công việc ở trên vào một tệp văn bản có tên là BTDOS.TXT.
BÀI 2.
Dùng một phần mềm soạn thảo văn bản để soạn thảo và trình bày thời khoá biểu học
trên lớp của em bao gồm các ngày trong tuần (thứ) và tiết học của mỗi ngày. Phía dưới của
Thời khoá biểu là Bảng các đơn vị đo lường bao gồm:
- Đơn vị đo chiều dài: km, m, dm, cm, mm.
- Đơn vị đo trọng lượng: Tấn, tạ, yến, kg, g

- Công thức tính diện tích các hình: tam giác, hình vuông, chữ nhật và hình thang.
Thí dụ: 1 kg = 1000 g, 1 km = 1000 m
Ghi kết quả tình bày vào tệp văn bản có tên TKB.TXT
BÀI 3.
Dùng một phần mềm có sẵn để vẽ một đồng hồ có khả năng chỉ giờ, phút, giây, thứ
trong tuần và ngày trong tháng.
Lưu trữ kết quả vào đĩa với tên có phần chính là DONGHO, phần đuôi có tên ngầm
định qui định bởi phần mềm được sử dụng.
BÀI 4.
Trò chơi xếp chữ được thực hiện như sau:
Cho trước một dãy các chữ cái. Người chơi có nhiệm vụ lấy các chữ cái từ dãy đã cho
để ghép lại thành một từ hoặc một cụm từ có nghĩa. Khi một từ hoặc một câu đã được đủ,
người chơi sẽ chuyển sang một dòng mới và xếp tiếp. Luật tính điểm như sau: Nếu chỉ xếp
được 1 từ riêng biệt thì nhận được 1 điểm cho mỗi chữ cái, nếu xếp được một cụm từ có nghĩa
(có từ 2 từ trở lên) thì nhận được 2 điểm cho mỗi chữ cái.
Ví dụ: Với dãy đã cho là HNCOHIT có thể có các lời giải sau:
Lời giải 1: (12 điểm)
TINHOC
Lời giải 2: (7 điểm)
NHO
TICH
Cho trước dãy: IANHIVNMYOT
Em hãy thực hiển trò chơi trên và ghi kết quả ra một văn bản có tên là KQCHOI.TXT
ĐỀ THI TIN HỌC TRẺ KHÔNG CHUYÊN TQ LẦN THỨ I-1995
Khối C - Thời gian: 180 phút
Bài 1.
Một trang sổ liên lạc giả thiết có các đề mục sau:
- Tên trường, lớp, họ và tên học sinh.
- Kết quả học tập trong năm học của học sinh bao gồm: điểm tổng kết học kỳ 1, học kỳ
2 và cả năm của 9 môn học: Tin, Toán, Lý, Hoá, Văn, Sử, Địa, Ngoại ngữ, GDCD

- Xếp loại đạo đức, văn hoá cả năm.
- Nhận xét của giáo viên chủ nhiệm.
- Ý kiến của gia đình.
Thông tin cụ thể của các mục tự điền theo một nội dung tuỳ chọn. Riêng mục họ và
tên học sinh không được đề tên của chính mình.
Yêu cầu: Hãy soạn thảo và trình bày sao cho thích hợp văn bản tiếng Việt sao cho nội dung
kể trên trong một trang giấy không quá 45 dòng, mỗi dòng không quá 128 ký tự và lưu vào
file có tên là SOLL.TXT.
Bài 2.
Một phần mềm ứng dụng gồm một số file được lưu trên 3 đĩa mềm. Bộ đĩa mềm được
gọi là ổ đĩa gốc và để dùng để cài đặt phần mềm đó lên ổ đĩa cứng để sử dụng. Bộ đĩa gốc có
các file DISK1, DISK2, DISK3 trên các đĩa tương ứng.
Trên ổ đĩa cứng cần tạo thư mục có dạng sau:
C:\VNSOFT
SYSTEM
DATA
Việc cài đặt cần thực hiện các yêu cầu sau:
- Các file có đuôi EXE và DBL cần sao chép vào thư mục SYSTEM
- Các file có đuôi DAT và DBF cần sao chép vào thư mục DATA
- Các file còn lại cần sao chép vào thư mục VNSOFT
Hãy viết một file BATCH có tên INSTAL.BAT dùng để thực hiện toàn bộ quá trình
cài đặt phần mềm trên. File này cần được lưu ngay trên đĩa DISK1.
Bài 3.
Hai số tự nhiên A, B được coi là hữu nghị nếu như số này bằng tổng các ước số của số
kia và ngược lại. Lập trình tìm và chiếu lên màn hình các cặp số hữu nghị trong phạm ci từ 1
đến 10000. (Lưu ý: số 1 được coi là ước số của mọi số còn mỗi số không được coi là ước số
của chính nó)
ĐỀ THI TIN HỌC TRẺ KHÔNG CHUYÊN TQ LẦN THỨ II-1996
Khối A - Thời gian: 120 phút
BÀI 1.

Địa phương (phường, xã em cử 3 tổ điều tra dân số trong 3 khu vực khác nhau. Kết
quả điều tra của mỗi tổ được ghi trên một đĩa mềm có thể đọc được tại ổ đĩa A trên máy tính
của em. Mỗi đĩa có 4 tệp văn bản có tên lần lượt là A96.TXT, B96.TXT, C96.TXT và
D96.TXT ứng với 4 nhóm dân số A, B, C và D điều tra được trong năm 1996 tại khu vực do
tổ đó đảm nhiệm.
Trên ổ đĩa C trong máy tính của em đã có thư mục C:\DANSO. Trong thư mục này có
các thư mục con DANSO94 và DANSO95 chứa kết quả điều tra dân số của các năm 1994 và
1995 tương ứng. Mỗi thư mục đều chứa 4 tệp A??.TXT, B??.TXT, C??.TXT và D??.TXT
trong đó 2 ký tự ?? là 2 chữ số cuối của năm tương ứng.
Em hãy kết nối các tệp từ 3 đĩa mềm do 3 tổ điều tra cung cấp theo từng nhóm dân số.
Với mỗi nhóm cần tạo ra một tệp duy nhất chứa dữ liệu đã điều tra của cả 3 tổ xếp liên tục tổ
này sau tổ kia rồi ghi vào thư mục con DANSO96 (do em tạo ra) trong thư mục cha DANSO.
Em hãy dùng một phần mềm soạn thảo để ghi lại dãy các lệnh của DOS thực hiện các
công việc trên vào một tệp văn bản có tên là BTDOS.TXT
BÀI 2.
Em hãy dùng một phần mềm soạn thảo văn bản để trình bày và soạn thảo một số lời
khuyên của cha mẹ đối với em.
Ghi kết quả trình bày vào tệp văn bản có tên là CONNGOAN.TXT
Gợi ý:
- Nên chia thành từng nhóm lời khuyên như đạo đức, kỷ luật, vệ sinh
- Cần làm rõ, nổi bật những từ mà em cho là quan trọng.
BÀI 3.
Em hãy dùng một phần mềm có sẵn để vẽ 2 mặt nạ khác nhau tặng các em nhỏ ở các
lớp mẫu giáo nhân dịp tết trung thu năm nay. Ghi tranh vẽ vào một tệp có tên TRANH.??? với
phần mở rộng do hệ thống em dùng tự đặt theo luật ngầm định.
BÀI 4.
Trò chơi Tìm Thỏ được thực hiện như sau: Trên màn hình máy tính hiện ra 11 cây cải
bắp. Một con Thỏ trốn sau một trong những cây cải bắp đó. Nhiệm vụ của em là phải chỉ ra
cây cải bắp có Thỏ trốn phía sau. Em được đoán không quá 4 lần. Mỗi lần em đánh dấu một
số cây cải bắp mà em đoán là có Thỏ trốn sau một trong những cây đó. Nếu dự đoán của em

là đúng, nghĩa là Thỏ trốn sau một trong những cây cải bắp em vừa đánh dấu, thì máy tính sẽ
xoá đi những cây cải bắp em đã đánh dấu trong lần đó.
Lần đầu tiên em chỉ được đánh dấu nhiều nhất 4 cây cải bắp.
a. Hãy trình bày một cách tìm Thỏ
b. Giả sử mỗi lần đánh dấu vào 1 cây cải bắp em gõ phím +. Hãy trình bày cách tìm
Thỏ với tổng số lần gõ + là ít nhất.
Ghi lời giải (câu a và câu b) vào 1 tệp văn bản có tên THO.TXT
BÀI 5.
Nếu em là người phát triển máy tính (chế tạo hay làm phần mềm) thì em cải tiến để
máy có những khả năng mới nào.
Hãy ghi ý kiến của em vào một tệp văn bản có tên SANGTAO.TXT
ĐỀ THI TIN HỌC TRẺ KHÔNG CHUYÊN TQ LẦN THỨ II-1996
Khối B - Thời gian: 180 phút
BÀI 1.
Em hãy dùng 1 phần mềm soạn thảo bất kỳ để soạn thảo tệp BLDOS.BAT dùng để
thực hiện việc sao chép các tệp dữ liệu từ đĩa mềm vào ổ đĩa cứng. Công việc đòi hỏi độ an
toàn cao do đó cần thực hiện các thao tác cụ thể sau:
1. Trước tiên cần kiểm tra xem trong ổ đĩa C, tại thư mục gốc có thư mục DATA hay không.
Nếu chưa tồn tại thì khởi tạo thư mục DATA trong thư mục gốc. Ngược lại cần đưa ra
thông báo “Trên đĩa đã có thư mục DATA” và đưa ra câu hỏi “Có ghi số liệu mới đè
lên không [c/k]” Nếu câu trả lời là “k” thì dừng chương trình, nếu là “c” thì tiếp tục.
2. Kiểm tra tham số của lệnh. Nếu lệnh được thực hiện không có tham số thì sẽ sao chép mọi
tệp từ đĩa A sang thư mục DATA. Nếu lệnh được thực hiện có tham số thì lấy tham số
làm mẫu tệp để sao chép từ đĩa A sang thư mục DATA. Trước khi sao chép cần nhắc
người sử dụng đưa đĩa mềm vào ổ đĩa bằng câu “Hãy đưa đĩa mềm chứa dữ liệu vào ổ
đĩa A”
BÀI 2.
Em hãy dùng 1 phần mềm đồ hoạ để vẽ 1 đường phố quê hương của em, kết quả được
ghi vào tệp có tên QUEHUONG, phần mở rộng của tệp do phần mềm tự tạo ra. Tranh vẽ tối
thiểu phải có đường xá, xe cộ và người đi lại.

BÀI 3.
Em hãy dùng một phần mềm soạn thảo văn bản để soạn thảo và trình bày trên 1 trang
văn bản một số quy tắc cho người đi bộ và người đi xe đạp cần tôn trọng khi đi đường.
Ghi kết quả vào tệp văn bản có tên QUYTAC, phần mở rộng của tệp do phần mềm tự tạo ra.
BÀI 4. Trò chơi “Đẩy bóng thông minh”
Trên sân kẻ lưới ô vuông kích thước 9x9, tại ô chính giữa sân có một hồ nhỏ. Trên sân
đặt trước một số quả bóng, mỗi quả nằm trên một ô lưới. Ví dụ hình vẽ sau mô tả một trạng
thái ban đầu của sân.
9
8 0
7
6 0
5

4
3 0
2
1
1 2 3 4 5 6 7 8 9
Nhiệm vụ của người chơi là lần lượt đưa các quả bóng trên vào hố nằm ở giữa sân.
Các quả bóng có thể được điều khiển để di chuyển bằng 2 cách với năng lượng tiêu thụ khác
nhau. Không cho phép hai quả bóng nằm trên 1 ô và không cho phép đưa một quả bóng đi qua
một ô có quả bóng khác. Qui định đánh địa chỉ các ô lưới theo số thứ thự cột tính từ trái qua
phải và hàng tính từ dưới lên, ví dụ 34 chỉ vị trí cột 3, hàng 4. Trong ví dụ trên vị trí bóng lần
lượt là 33, 68 và 76.
Các cách điều khiển bóng bóng:
Cách 2: đi theo các đường song song với một trong hai đường chéo một số ô bất kỳ.
Năng lượng tiêu thụ để đi qua một ô là 15
Em hãy chơi trò chơi trên với trạng thái ban đầu được cho như hình vẽ dưới đây và với
tổng năng lượng tiêu thụ nhỏ nhất.

9 0
8 0
7 0 0
6 0 0
5 0

4 0 0
3 0
2
1 0 0 0
1 2 3 4 5 6 7 8 9
Kết quả các bước chơi được thể hiện trong tệp văn bản BONG.TXT (tệp này được tạo
bằng một phần mềm soạn thảo bất kỳ). Tại mỗi dòng ghi cách đi một lần của một quả bóng
bao gồm vị trí hiện tại và vị trí đích. Tiếp theo là tổng số năng lượng đã tiêu thụ sau bước đi
trên. Ví dụ dạng của một tệp kết quả như sau:
33 55 30
76 75 40
75 55 60
68 65 90
65 55 100
BÀI 5.
Nếu em là người phát triển máy tính (chế tạo hay làm phần mềm) thì em cải tiến để
máy có những khả năng mới nào. Nêu ý kiến của em vào một tệp văn bản có tên
SANGTAO.TXT
ĐỀ THI TIN HỌC TRẺ KHÔNG CHUYÊN TQ LẦN THỨ II-1996
Khối C - Thời gian: 180 phút
BÀI 1.
Câu1. Hãy nêu cách tổ chức file CONFIG.SYS để khi nạp MSDOS, người ta có thể
vào môi trường 3 cấu hình tuỳ chọn:
1 - GAMES

2 - WINDOWS
3 - PASCAL
với cấu hình mặc định là PASCAL, thời gian chờ đợi 5 giây. Trong cấu hình GAMES cần tạo
ổ ảo 2 Mb.
Câu 2. Nêu một phương án viết file AUTOEXEC.BAT sao cho khi nạp MSDOS với
file CONFIG.SYS được chuẩn bị theo câu 1, nếu chọn cấu hình 1 thì hệ thống sẽ sao chép
toàn bộ thư mục C:\GAMES vào ổ đĩa ảo có địa chỉ D; Nếu chọn cấu hình 2 thì tự động nạp
WINDOWS, còn nếu chọn cấu hình 3 - nạp TURBO PASCAL (biết rằng file TURBO.EXE
được lưu trữ ở một trong hai thư mục C:\PASCAL\BIN hoặc C:\PASCAL\BGI)
Nội dung các files CONFIG.SYS và AUTOEXEC.BAT ghi vào file văn bản BL1.TXT, trước
mỗi phần ứng với nội dung từng file tương ứng có dòng “File CONFIG.SYS” hoặc “File
AUTOEXEC.BAT”
BÀI 2.
Lập chương trình nhập 2 số nguyên dương m,n vào từ bàn phím (0<m<n≤ 969696) sau
đó:
1. Đưa ra màn hình tử số và mẫu số của phân số tối giản m/n
2. Tìm cách biểu diễn phân số m/n dưới dạng tổng của một số ít nhất các phân số có tử số là
1, đưa ra màn hình số lượng các số hạng và các mẫu số của chúng.
Ví dụ: Với m=20, n=24, kết quả ra màn hình có dạng
Câu 1: 5 6
Câu 2: 2
2 3
BÀI 3.
Cho 1 lưới m x n ô vuông có cạnh độ dài đơn vị (m, n <51). Trên mỗi ô (i, j) của lưới
ta dựng 1 cột bê tông hình hộp có đáy là ô (i, j) và chiều cao là h
i,j
. Do ảnh hưởng của áp thấp
nhiệt đới, trời đỏ mưa to và đủ lâu. Giả thiết rằng nước không thẩm thấu qua các cột bê tông
cũng như không rò rỉ qua các đường ghép giữa chúng. Hãy xác định khối lượng nước chứa
giữa các cột bê tông của lưới.

Dữ liệu vào được ghi trong file văn bản có tên BL3.INP, trong đó dòng đầu tiên chứa
2 số m, n cách nhau ít nhất một dấu cách; các dòng tiếp theo chứa các số nguyên dương h
1,1
,
h
1,2
,h
1,n
, h
2,1
, h
2,1
, h
2,n
, h
m,1
, h
m,2
, , h
m,n
là các chiều cao của các cột bê tông dựng trên
lứơi (các số được ghi cách nhau bởi dấu cách hoặc dấu xuống dòng).
Đưa ra màn hình khối lượng nước tính được.
BÀI 4.
Nếu em là người phát triển máy tính (chế tạo hay làm phần mềm) thì em cải tiến để
máy có những khả năng mới nào. Nêu ý kiến của em vào một tệp văn bản có tên BL4.TXT
Hạn chế kỹ thuật: Các bài làm ứng với bài 2 và bài 3 phải đặt tên tương ứng là
BL2.??? và BL3.???, trong đó đuôi ngầm định của ngôn ngữ lập trình được sử dụng.
ĐỀ THI TIN HỌC TRẺ KHÔNG CHUYÊN TQ LẦN THỨ III-1997
Khối A - Thời gian: 120 phút

BÀI 1. DOS
Em hãy dùng 1 phần mềm soạn thảo văn bản nào đó soạn ra các lệnh của DOS để thực
hiện các yêu cầu sau:
a) Trên ổ đĩa C có 1 thư mục C:\TRUONG. Tạo ra các thư mục LOP1, LOP2, LOP3,
LOP4, LOP5 trong thư mục C:\TRUONG.
b) Trong đĩa mềm đặt trong ổ A, ở thư mục gốc chỉ có 5 tệp là danh sách có tên
LOP1.TXT, LOP2.TXT, LOP3.TXT, LOP4.TXT, LOP5.TXT. Hãy copy các tệp này vào các
thư mục LOP1, LOP2, LOP3, LOP4, LOP5 vừa tạo ra trong thư mục C:\TRUONG
c) Tạo tệp danh sách học sinh toàn trường bằng cách nối 5 tệp LOP1.TXT,
LOP2.TXT, LOP3.TXT, LOP4.TXT, LOP5.TXT kể trên thành tệp TRUONG.TXT đặt vào
thư mục C:\TRUONG nói trên.
d) Xoá cả 5 tệp LOP1.TXT, LOP2.TXT, LOP3.TXT, LOP4.TXT, LOP5.TXT trên đĩa
mềm.
Ghi văn bản chứa các lệnh của DOS nói trên vào tệp có tên là DOS.TXT.
BÀI 2. Soạn thảo văn bản
Dùng 1 phần mềm soạn thảo văn bản tiếng Việt nào đó soạn một đoạn văn không dưới
15 dòng để kể ra công dụng của máy tính mà em biết. Đặt tên tệp này là MAYTINH với phần
mở rộng ngầm định theo phần mềm soạn thảo mà em sử dụng.
BÀI 3. Vẽ
Hãy dùng 1 phần mềm đồ hoạ có sẵn để vẽ góc học tập của em. Lưu kết quả lại tròn
tệp GHOCTAP với phần mở rộng ngầm định theo phần mềm vẽ quy định. Ví dụ nếu dùng
phần mềm PainBrush thì phần mở rộng là .BMP
BÀI 4. Trò chơi ô chữ
Cho một bảng các ô chữ (hình 1) trong đó có một số ô còn trống để tạo thành các từ có
ý nghĩa theo các điều kiện sau:
a) Chỉ điền vào các ô trống, không điền vào các ô bôi đen.
b) Một số chữ được ghép lại theo chiều ngang từ trái sang phải và theo chiều dọc từ
trên xuống dưới phải tạo thành các ô có ý nghĩa. Các từ này bắt đầu từ các ô có đánh dấu số
như trong hình 2. Để biết các từ này cần xem các chỉ dẫn.
B I 1 2 3

S M 4 5 6 7
T I 8 9
S 10
P A 11
N 12
Y 13
Hình 1 Hình 2
Các chỉ dẫn
Theo hàng ngang
 Kể từ ô 1. Tên một hệ soạn thảo văn bản tiếng Việt khá thông dụng ở Việt Nam
 Kể từ ô 2. Một từ trong tiếng Anh gồm 4 chữ có nghĩa là soạn thảo
 Kể từ ô 4. Một từ tiếng Anh em thường gặp khi chạy các phần mềm có nghĩa “có” hay
“đúng”
 Kể từ ô 5. Tên 1 hãng máy tính rất nổi tiếng
 Kể từ ô 8. Tên một trò chơi trên máy tính khá thông dụng để xếp khối gạch càng khít (ít
chỗ rỗng) càng tốt.
 Kể từ ô 10. Tên một loại máy in được phổ biến ở Việt Nam
 Kể từ ô 11. Tên viết tắt của tệp máy in trong hệ điều hành DOS
 Kể từ ô 12. Tên lệnh đổi tên tệp trong DOS
 Kể từ ô 13. Tên một lệnh của DOS để sao chép tệp.
Theo hàng dọc
 Kể từ ô 1. Đơn vị thông tin dài 8 bit
 Kể từ ô 3. Tên lệnh trong các tệp và thư mục con trong một thư mục
 Kể từ ô 6. Từ tiếng Anh gồm 6 chữ có nghĩa là “nhị phân’
 Kể từ ô 7. Tên một hệ điều hành thông dụng trên máy vi tính
 Kể từ ô 9. Tên một loại bộ nhớ mà khi mất điện thông tin ghi trong đó không bị mất.
Em hãy ghi kết quả của trò chơi ô chữ vào 1 tệp văn bản có tên là OCHU.TXT. Không
nhất thiết phải kẻ bảng.
ĐỀ THI TIN HỌC TRẺ KHÔNG CHUYÊN TQ LẦN THỨ III-1997
Khối B - Thời gian: 180 phút

BÀI 1. MS-DOS
Câu a. Một phần mềm học ngoại ngữ gồm 1 tệp chương trình ENGLISH.EXE và các
tệp dữ lioêụ lưu trữ trên 2 đĩa mềm DISK1 và DISK2.
Hãy tạo tệp KHOITAO.BAT thực hiện các việc sau:
- Tạo cấu trúc thư mục sau trong C:\WINDOWS:
HOC_NN
DATA
PRG
- Sao tệp chương trình vào thư mục PRG và các tệp dữ liệu vào thư mục DATA.
Câu b. Lập tệp COPYF.BAT để sao chép một hoặc nhiều nhóm tệp (không quá 5)
sang một thư mục chung thoả mãn các yêu cầu sau:
- Các nhóm tệp cần sao chép có thể ở 1 hoặc nhiều thư mục khác nhau.
- Nếu không tìm thấy một tệp nào đó thì thông báo “File không tìm thấy”
Cách thực hiện lệnh COPYF như sau:
C:\>copyf <Đích> <tên1> <tên 2> ↵
Ở đây
- <Đích> là tên mục chung;
- <Tên 1>, <Tên 2>, là tên tệp và có thể chứa các ký tự đại diện? và *.
BÀI 2. Lập trình PASCAL
Cho số tự nhiên N (N<=50). Hãy viết chương trình thực hiện:
Câu a) Nhập số N, sau đó nhập N số nguyên từ bàn phím. thứ tự của các số gọi là chỉ
số.
Câu b) Hãy tính trong dãy số trên có bào nhiêu số dương chẵn.
Câu c) Tìm (các) chỉ số của giá trị âm lớn nhất của dãy số nếu có.
Câu d) Tìm tất cả các dãy con dài nhất các số khác không cùng dấu.
* Đưa các kết quả thực hiện ra màn hình dưới dạng thích hợp
* Chương trình phải được ghi trong file có tên là BL2.PAS
BÀI 3. Lập trình PASCAL
Nhập vào từ bàn phím một số N nguyên dương (N<=5000)
Câu a) Hãy phân tích N thành tổng của hai số nguyên tố (nếu được) và thông báo

không được nếu không có phương án nào.
Câu b) Nếu N thoả mãn câu a, hãy đưa càng nhiều càng tốt các phương án phân tích (2
phương án có cùng các số hạng chỉ coi là một)
* Đưa các kết quả thực hiện ra màn hình dưới dạng thích hợp.
* Chương trình phải được ghi trong file có tên là BL3.PAS.
ĐỀ THI TIN HỌC TRẺ KHÔNG CHUYÊN TQ LẦN THỨ III-1997
Khối C - Thời gian: 180 phút
BÀI 1. Các chú thỏ xinh xắn
Trong một cuộc thi đố vui có thưởng, ban tổ chức trao cho đội thắng cuộc 1 hộp các
tông hình lập phương kích thước mỗi cạnh bằng N đựng phần thưởng cho cả đội. Khi đội
trưởng mở hộp thì thấy trong đó có M hộp lập phương con, mỗi hộp kích thước bằng 1/
(1+M+1) kích thước hộp chứa nó. Ngạc nhiên và hồi hộp, đội trưởng gọi các bạn lại cùng mở
các hộp con thì thấy mỗi hộp con lại chứa đúng M hộp nhỏ kích thước bằng 1/(M+1) hộp
trước, trong mỗi hộp bé hơn này lại có M hộp con, cứ thế mãi cho tới khi nhận được một loạt
các hộp lập phương kích thước 1 và khi mở những hộp này, cả đội cùng reo lên vui sướng:
trong mỗi hộp có một chú thỏ con bằng pha lê trong suốt với 2 chiếc tai dài ngộ nghĩnh. Một
bạn thốt lên “Thật không uổng công chúng ta phải mở không biết bao nhiêu hộp!”
- Ừ nhỉ, vậy chúng ta phải mở bao nhiêu hộp không chứa thỏ?- Một bạn khác băn
khoăn.
- Tôi đề nghị, đội trưởng đưa ra ý kiến - bao nhiêu đi nữa thì chúng ta cũng nên giữ lại
để làm kỉ niệm.
Cả đội tán thành và xếp tất cả các hộp thành một chồng, hộp nọ trên hộp kia (dĩ nhiên
cái to ở dưới, cái bé ở trên)
Bạn hãy cho biết có bao nhiêu hộp không chứa thỏ và chồng hộp cao bao nhiêu nếu
biết được kích thước N của hộp ban đầu và số thỏ K mà đội nhận được.
Dữ liệu: vào từ file THO.INP kiểu TEXT theo quy cách: mỗi dòng chứa 2 số nguyên
dương N và K. Dấu hiệu kết thúc là một dòng chưa 2 số 0. Các số trên một dòng cách nhau ít
nhất 1 dấu cách. Các số nguyên N và K có thể có tới 17 chữ số.
Kết quả: vào từ file THO.OUT kiểu TEXT theo quy cách: mỗi dòng chứa 2 số
nguyên. Số đầu là số hộp không chứa thỏ, số thứ 2 là chiều cao chồng hộp. Các số trên một

dòng cách nhau ít nhất 1 dấu cách. Mỗi dòng ở file kết quả ứng với một dòng dữ liệu vào ( trừ
dòng cuối cùng của file dữ liệu vào).
Ví dụ:
THO.INP THO.OUT
216 125
1874161 1679616
0 0
31 671
47989 8877781
BÀI 2. Mạng máy tính
Một mạng gồm n máy tính đánh số từ 1 đến n, và m kênh truyền tin 1 chiều giữa một
số cặp máy trong mạng được đánh số từ 1 đến m. Mạng máy tính là thông suốt, nghĩa là từ
một máy bất kỳ có thể truyền tin đến tất cả các máy còn lại hoặc là theo kênh nối trực tiếp
giữa hai máy hoặc thông qua các máy trung gian trong mạng. Một máy trong mạng được gọi
là máy chẵn (máy lẻ) nếu số kênh truyền tin trực tiếp từ nó đến các máy khác trong mạng là
số chẵn (số lẻ). Giả sử s và t là hai máy lẻ trong mạng. Bằng cách đảo ngược hướng truyền
tin của một số kênh trong mạng, hãy biến đổi mạng đã cho thành mạng (không nhất thiết phải
thông suốt) mà trong đó hai máy s và t trở thành máy chẵn mà không thay đổi tính chẵn lẻ của
các máy khác.
Dữ liệu vào được cho trong file kiểu TEXT có tên NET.INP theo quy cách:
 Dòng đầu tiên chứa 2 số n, m được ghi cách nhau bởi dấu cách (n<101);
 Dòng thứ hai chứa 2 số nguyên dương s, t đợc ghi cách nhau bởi dấu cách là chỉ
số của hai máy lẻ trong mạng;
 Dòng thứ i trong số m dòng tiếp theo ghi hai số nguyên dương u
i
, v
i
cho biết kênh
truyền tin thứ i truyền tin trực tiếp từ máy u
i

đến máy v
i
(i=1, 2, , m)
Kết quả ghi ra file kiểu TEXT với tên NET.OUT theo quy cách:
 Dòng đầu ghi số lượng kênh cần thay đổi hướng truyền tin q;
 Mỗi dòng trong số q dòng tiếp theo ghi chỉ số của kênh cần đảo ngược hướng
truyền tin.
Ví dụ:
NET.INP NET.OUT
6
1
1
2
3
4
4
6
2
5
5
9
6
2
3
4
1
6
3
5
3

6
3
1
7
9
ĐỀ THI TIN HỌC TRẺ KHÔNG CHUYÊN TQ LẦN THỨ IV-1998
Khối A - Thời gian: 120 phút
BÀI 1. (TIGER CUP)
a) Em có biết tại sao có tên gọi là DOS? Khi máy tính khởi động bằng DOS thì những
tệp nào được đọc vào bộ nhớ? Hãy kể tên và viết trả lời vào tệp LDOS1.TXT
Em hãy dùng phần mềm soạn thảo văn bản để soạn.
b) Các câu lệnh DOS theo thứ tự để tạo ra cây thư mục TIGERCUP có dạng như sau
trên ổ đĩa A. TIGERCUP phải xuất phát từ thư mục gốc của đĩa A. Các lệnh ghi vào tệp
LDOS2.TXT
c) Các lệnh DOS để xoá các thư mục con Lao, Sing, Phil, Myan ra khỏi cây thư mục
trên. Các lệnh lưu trên một tệp LDOS3.TXT.
d) Dùng phần mềm có sẵn trên máy để vẽ cây thư mục trên lưu kết quả vào tệp
TIGERCUP (phần mở rộng do hệ thống tự thêm vào)
BÀI 2. (Làm thiếp mừng)
Nhân dịp Quốc khánh 2-9 năm nay, em hãy dùng một phần mềm có sẵn trên máy tính
làm 1 thiếp chúc mừng gửi tới các bà mẹ Việt Nam Anh hùng, với những nét vẽ đẹp và những
lời chúc mừng chân thành nhất.
BÀI 3. (Trò chơi gỡ mìn)
Em đang sử dụng trò chơi gỡ mìn cải tiến. Vùng cần gỡ mìn là 1 lưới ô vuông kích
thước 5x5, trong đó mỗi ô có thể có tối đa 1 quả mìn. Bắt đầu mỗi ván chơi, máy tính hiển thị
trên màn hình một vùng cần gỡ mìn, trong đó những ô trắng là những ô không có mìn và có
đúng N quả mìn trong những ô liên kề theo đỉnh và cạnh với ô đó. Nhiệm vụ của em là chỉ ra
chính xác những ô có mìn trong số các ô chứa các chữ cái a, b, c
Giả sử ta có các bảng 1, bảng 2 và bảng 3 ứng với 3 tình huống cho trước sau:
a b c d e a b c d e A b c d e

1 2 f 2 1 f 2 2 3 g f 3 3 3 g
1 1 1 i 1 2 j 1 1 1 h
1 1 1 1 2 i
1 j
Bảng 1 Bảng 2 Bảng 3
Em hãy liệt kê tên các ô có mìn. Kết quả cần ghi trong tệp văn bản có tên GOMIN
theo mẫu sau (có thể dùng tiếng Việt không dâu)
Những ô có mìn:
Bảng 1:
Bảng 2:
Bảng 3:
TIGERCUP
BANGA BANGB
Sing
Viet
Lao
Myan
Phil
Indo
ThaiMalai
ĐỀ THI TIN HỌC TRẺ KHÔNG CHUYÊN TQ LẦN THỨ IV-1998
Khối B - Thời gian: 180 phút
BÀI 1: ExtDel
Em hãy viết tệp EXTDEL.BAT dùng đểm tổng quát lệnh DEL và DELTREE của DOS như sau:
Khi lệnh được thực hiện với một hoặc một vài tham số (nhiều nhất là 4 tham số),
chương trình sẽ kiểm tra và thực hiện các chức năng sau với mỗi tham số:
- Nếu giá trị tham số không chứa các ký tự mô phỏng “*” và “?”, kiểm tra xem giá trị
của tham số là File hay Thư mục, nếu là File thì thực hiện thì thực hiện việc xoá bằng lệnh
DEL, nếu là thư mục thì thực hiện việc xoá bằng DELTREE.
- Nếu giá trị của tham số chứa các ký tự mô phỏng “*” và “?” thì thực hiện ngay việc

xoá File bằng lệnh DEL.
BÀI 2. Dãy con đúng
Cho trước một dãy số bao gồm toàn các số 0 và 1. Dãy này có độ dài nhỏ hơn 255.
1. Viết chương trình nhập dãy số trên từ bàn phím. Các số được nhập liên tiếp từ bàn
phím, quá trình nhập dữ liệu kết thúc nhấn phím <Enter>. Nếu việc nhập dữ liệu sai trên màn
hình kết quả “Bạn đã nhập sai, đề nghị nhập lại” và cho phép nhập lại ngay dữ liệu.
2. Một dãy con đúng của dãy trên được gọi là một dãy con liên tục bất kỳ của dãy trên
bao gồm các số hạng giống nhau. Hãy tính độ dài lớn nhất của một dãy con đúng của dãy trên.
3. Một dãy con đúng bậc 1 của dãy trên được coi là một dãy con liên tục bất kỳ của
dãy trên bao gồm toàn các số hạng giống nhau ngoại trừ 1 phần tử. Hãy tính độ dài lớn nhất
của một dãy con đúng bậc 1 của dãy trên.
Yêu cầu kỹ thuật: Chương trình phải được đặt tên là B2.PAS
BÀI 3. Chuyển dịch quân cờ
Cho một bàn cờ vuông 8 x 8 trên đó cho trước một số quân cờ. Ví dụ hình sau vẽ một
bàn cờ như vậy:
  
   
   
 

  
  
  
Chúng ta cần chuyển vị trí của một quân cờ sang một vị trí rỗng khác trên bàn cờ.
Công việc sẽ thành công nếu quân cờ đó đi được đến đích sau khi phải đi qua các ô trống và
chỉ đi được trên các đường thẳng đứng hoặc nằm ngang. Nhiệm vụ của chương trình là kiểm
tra khả năng thành công của nước đi.
Dữ liệu nhập được ghi trên tệp văn bản BANCO.TXT bao gồm 8 dòng, mỗi dòng là
một nhị phân độ dài 8. Vị trí các quân cờ ứng với số 1, các ô trống ứng với số 0. Ví dụ tệp
BANCO.TXT ứng với bàn cờ trên.

01010100
10011001
10100011
00010100
00100000
01010001
10011000
01000110
Chương trình khi chạy sẽ yêu cầu nhập từ bàn phím vị trí quân cờ cần chuyển và vị trí
đích. Vị trí trên bàn cờ là cặp số tự nhiên XY chỉ ra: X - số thứ tự của cột tính từ trái qua phải
và Y - thứ tự hàng tính từ dưới lên. Tiếp theo, chương trình sẽ kiểm tra khả năng thực hiện
của nước đi. Các khả năng thông báo của chương trình như sau:
Không thành công: vị trí ban đầu không có quân cờ
Không thành công: vị trí đích không rỗng
Không thành công: vị trí không tìm được cách đi
Thành công
Với trường hợp cụ thể trên ta có thể có các phương án chạy chương trình như sau:
Vị trí quân cờ: 1 2
Vị trí đích: 6 4
Không thành công: không tìm được đường đi
Vị trí quân cờ: 2 3
Vị trí đích: 5 1
Thành công
Vị trí quân cờ: 1 3
Vị trí đích: 8 2
Không thành công: Vị trí ban đầu không có quân cờ
Yêu cầu kỹ thuật: Tệp chương trình phải được đặt tên là B3.PAS
ĐỀ THI TIN HỌC TRẺ KHÔNG CHUYÊN TQ LẦN THỨ IV-1998
Khối C - Thời gian: 180 phút
BÀI 1. Lệnh COPY Tên file chương trình: BL1.PAS

Bạn Thuỷ cần sao chép một số file từ thư mục gốc của đĩa mềm cắm ở ổ đĩa A vào thư
mục hiện tại trên ổ đĩa C. Tên file bao gồm 2 phần: phần tên và phần mở rộng. Phần tên là
một dãy gồm không quá 8 kí tự có thể là 1 chữ cái trong bảng chữ cái tiếng Anh hoặc một
trong các chữ số từ 0 đến 9. Phần mở rộng là một dãy gồm không quá 3 kí tự, mỗi kí tự chỉ có
thể là một chữ cái trong bảng chữ cái tiếng Anh hoặc một trong các chữ số từ 0 đến 9. Phần
tên được ghi trước, tiếp đến là dấu chấm, cuối cùng là phần mở rộng. Phần mở rộng nhất thiết
phải có mặt. Trong trường hợp tên file không có phần mở rộng, dấu chấm phân cách phần tên
và phần mở rộng có thể không có mặt trong tên file. Như đã biết lệnh COPY cho phép sử
dụng các ký tự thay thế ? hoặc * để mô tả tên của một hoặc nhiều file cần sao chép. Bạn cần
xác định xem có thể chỉ sử dụng một lệnh COPY để sao chép tất cả các file mà bạn Thuỷ hay
không?
Yêu cầu: Cho trước danh sách các tên file trên thư mục gốc của đĩa cắm ở ổ A và dánh
sách các file cần sao chép, hãy lập trình xác định xem có thể dùng một lệnh COPY để sao
chép chỉ các file trong danh sách các file cần sao chép không?
Dữ liệu: Vào từ file BL1.INP có cấu trúc như sau:
 Dòng đầu tiên chứa số N (N<1000) là số lượng file trên thư mục gốc của đĩa mềm
cắm ở ổ đĩa A
 N dòng tiếp theo mỗi dòng bắt đầu từ dấu + hoặc dấu - tiếp đến là tên file; trong đó
dấu cộng cho biết file với tên ghi sau nó cần sao chép, còn dấu - cho biết file với
tên ghi sau nó không được sao chép.
Kết quả: ghi ra file văn bản với tên BL1.OUT
 Trong trường hợp câu trả lời khẳng định cần ghi ra lệnh COPY cần thực hiện;
 Ngược lại ghi dòng thông báo: KHONG CO
Ví dụ:
BL1.INP BL1.OUT
9
+ BTAP.EXE
+ BINPACK.PAS
- TIME.COM
+ BICH.TXT

+ BACK.DOC
+ BIENBAN.DOC
- HUNG.PAS
- HUONG.PAS
+ BYE
COPY A:\B*.*
BÀI 2. Cây tứ phân
Cây tứ phân thường được dùng để biểu diễn dữ liệu ảnh trong nhiều hệ xử lý ảnh. Xét
ảnh đen trắng có kích thước N*N điểm sáng (N=2
k
). Nếu ảnh bao gồm cả điểm đen lẫn điểm
trắng thì nó được chia thanh bốn phần tư, nếu một phần tư nào đó bao gồm các điểm sáng
khác màu, thì nó lại được chia thành 4 phần tư con Cứ như thế cho đến khi nào mỗi phần
tư chỉ bao gồm điểm sáng 1 mầu. Giả thiết điểm trắng được mã hoá bằng 0 còn điểm đen-
bằng 1
Cây tứ phân được xây dựng như sau: điểm gốc tương ứng với toàn ảnh. Nếu ảnh được
chia thành bốn phần tư, thì từ gốc có 4 nhánh đi ra, 4 nút ở cuối mỗi nhánh, tính từ trái sang
tương ứng với phần tư bên trái, phần tư bên phải, phần tư dưới trái và phần tư dưới phải. Nếu
phần tư nào đó bị chia thành 4 phần tư con, thì từ nút tương ứng lại có 4 nhánh đi ra, xác định
4 nút tương ứng với 4 phần tư con . . . Kết quả là ta có 1 cây, mà từ mỗi nút hoặc không có
nhánh nào đi ra hoặc có 4 nhánh. Nút không có nhánh nào đi ra gọi là nút lá và nó tương ứng
với một phần tư vuông con một mầu. Nếu phần tư con này có mầu đen thì ta gọi nút lá đó là
nút đen.
Các nhánh rẽ ra từ một nút được đánh số từ trái sáng phải bằng các số nguyên 1, 2, 3,
4 (gọi là chỉ số nhánh). Như vậy 1 chỉ là chỉ số của nhánh phần tư dưới trái, 2 là chỉ số của
nhánh phần tư trên phải, 3 là chỉ số của nhánh phần tư dưới trái và 4 là chỉ số của nhánh phần
tư dưới phải.
0 0 0 0 0 0 0 0
0 0 0 0 0 0 0 0
0 0 0 0 1 1 1 1

0 0 0 0 1 1 1 1
0 0 0 1 1 1 1 1
0 0 1 1 1 1 1 1
0 0 1 1 1 1 0 0
0 0 1 1 1 0 0 0
Mỗi đường đi từ lá tới gốc được xác định bởi 1 dãy các chỉ số các nhánh phần tư bắt
đầu từ nhánh phần tư ứng với lá và kết thúc bởi nhánh phần tư rẽ ra từ gốc. Nếu viết liền các
chỉ số này ta thu được một số nguyên dương ở hệ cơ số 5 để biểu diễn đường đi. Ví dụ: đường
đi ở nút 4 đến gốc ở hình trên có đường đi là 32
5
hoặc là 17 hệ 10. Một ảnh được hoàn toàn
xác định các lá đen. Trong ví dụ trên, ảnh được xác định bởi dãy số nguyên 9hệ 10):
9 14 17 22 23 44 63 69 88 94 113
Yêu cầu: Hãy lập trình xác định ảnh từ dãy số nguyên cho trước, hoặc ngược lại hãy
xác định dãy số nguyên tương ứng với các lá đen từ ảnh cho trước.
Dữ liệu: Vào từ file văn bản BL2.INP, dòng đầu tiên là số nguyên, có giá trị tuyệt đối
bằng N. Nếu số này là dương thì sau đó là N dòng (N<64), mỗi dòng có N số nguyên 0, 1 xác
định mầu các điểm ảnh, các số cách nhau một dấu cách. Nếu số nguyên này là âm, thì ở các
dòng tiếp theo là các số nguyên dương (ở hệ 10) ứng với các lá đen. Các số cách nhau ít nhất
một dấu cách hoặc nhóm dấu xuống dòng, dấu hiệu kết thúc dãy số là số nguyên -1.
Kết quả: Đưa ra file BL2.OUT:
- Nếu dữ liệu vào là ảnh 0, 1 thì đưa ra.
+ Số lá đen của cây tứ phân tương ứng.
+ Ở các dòng tiếp theo: các số nguyên ứng với các nút lá đen, đưa theo thứ tự tăng dần
và các số cách nhau một dấu cách hoặc nhóm dấu xuống dòng.
- Nếu dữ liệu vào là dãy số nguyên ứng với các lá đen thì đưa ra N dòng, mỗi dòng
gồm N số 0 hoặc 1, xác định ảnh đen trắng, các số cách nhau một dấu cách.
1
19
14

13
121165432
10 18171615987
Ví dụ 1:
BL2.INP BL2.OUT
8 11
0 0 0 0 0 0 0 0 9 14 17 22 23 44 63 69 88 94 113
0 0 0 0 0 0 0 0
0 0 0 0 1 1 1 1
0 0 0 0 1 1 1 1
0 0 0 1 1 1 1 1
0 0 1 1 1 1 1 1
0 0 1 1 1 1 0 0
0 0 1 1 1 0 0 0
Ví dụ 2:
BL2.INP BL2.OUT
- 8 0 0 0 0 0 0 0 0
9 14 17 22 23 44 63 69 88 94 113 -1 0 0 0 0 0 0 0 0
0 0 0 0 1 1 1 1
0 0 0 0 1 1 1 1
0 0 0 1 1 1 1 1
0 0 1 1 1 1 1 1
0 0 1 1 1 1 0 0
0 0 1 1 1 0 0 0
ĐỀ THI TIN HỌC TRẺ KHÔNG CHUYÊN TQ LẦN THỨ V-1999
Khối A - Thời gian: 120 phút
Yêu cầu:
1. Mỗi thí sinh tự tạo một thư mục có tên A1999 trên ổ đĩa cứng hiện hành để ghi kết quả
bài làm.
2. Kết quả của mỗi bài thi cần được ghi trong 1 tệp có tên tương ứng là BAI1, BAI2, BAI3

và BAI4, phần mở rộng do hệ thống tự đặt. Các tệp này được đặt trong thư mục A1999.
3. Trong quá trình làm bài, thí sinh cần thường xuyên ghi kết quả đang làm vào tệp để tránh
sự cố kỹ thuật có thể làm mất hoặc sai lệch nội dung làm bài.
4. Nếu gặp sự cố kỹ thuật hoặc khó khăn trong việc ghi lưu kết quả thí sinh cần yêu cầu các
cán bộ kỹ thuật trợ giúp.
BÀI 1 (Hệ điều hành MS DOS)
Trên một máy tính có ổ đĩa A và các thư mục có cấu trúc như hình 1. Trong các thư
mục AA, AB và AC chỉ chứa các tệp chứ không chứa thư mục con nào khác. Em hãy dùng hệ
soạn thảo văn bản có sẵn trên máy để viết dãy lệnh MS-DOS tổ chức lại cấu trúc các thư mục
như hình 2 sao cho các tệp trong mỗi thư mục vẫn được giữ nguyên. Dãy lệnh này được ghi
trong tệp văn bản có tên BAI1.
A:
Hình 1 Hình 2
BÀI 2. (Soạn thảo văn bản)
Hãy dùng hệ doạn thảo văn bản có sẵn trên máy để viết lại một đoạn thơ ít nhất 4
dòng, nhiều nhất 10 dòng về chủ đề trung thu hoặc quê hương và ghi lại trong tệp văn bản có
tên BAI2. Em cố gắng trình bày sao cho đẹp.
BÀI 3. (Vẽ hình)
Dùng 1 phần mềm đồ hoạ có sẵn trên máy tính vẽ bức tranh theo chủ đề “Chúng em
vui đón Trung thu” và ghi trong tệp đồ hoạ có tên BAI3.
BÀI 4. (Trò chơi cùng nhau qua cầu)
Bốn người cần đi qua một chiếc cầu. Do cầu yếu nên mỗi lần đi không quá 2 người, và
vì trời tối nên phải cầm đèn mới đi được. Bốn người đi nhanh chậm khác nhau, qua cầu với
thời gia tương ứng là 10 phút, 5 phút, 2 phút và 1 phút. Vì chỉ có 1 đèn nên mỗi lần qua cầu
phải có người mang đèn trở về cho những người kế tiếp. Khi hai người đi cùng nhau thì qua
cầu với thời gian của người đi chậm hơn. Ví dụ sau đây là một cách đi.
 Người 10 phút đi với người 5 phút qua cầu, mất 10 phút.
 Người 5 phút cầm đèn quoay về, mất 5 phút.
 Người 5 phút đi với người 2 phút qua cầu, mất 5 phút.
 Người 2 phút cầm đèn quoay về, mất 2 phút.

 Người 2 phút đi với người 1 phút qua cầu, mất 2 phút.
Thời gian tổng cộng là 10 + 5 + 5 + 2 + 2 = 24 phút.
AA
AB
AC
AA
AB
AC
A:
ĐỀ THI TIN HỌC TRẺ KHÔNG CHUYÊN TQ LẦN THỨ V-1999
Khối B - Thời gian: 180 phút
BÀI 1. DOS
Câu 1. Giả sử đĩa C: không bảo vệ cấm ghi và còn khá nhiều chỗ trống. Khi thực hiện
câu lệnh:
COPY A:*.* C:
Hệ thống không báo lỗi.
Theo em, kết luận nào trong số các điều kiện nêu sau đây là luôn luôn đúng với mọi
trường hợp:
a) Mọi file có trên đĩa A: đều được sao chép sang đĩa C:
b) Có thể còn có một số file trên đĩa A: chưa được sao chép sang đĩa C:
c) Không có file nào được sao chép từ A: sang C:
Câu 2.
Giả thiết trên đĩa C: có các đường dẫn C:\APL\THI và C:\APL\THI\DI
Trong thư mục C:\APL\THI có các file chương trình: CT1.EXE, CT1.COM, CT1.BAT
Trong thư mục C:\APL\THI\D1 có file chương trình CT1.EXE
Chương trình C:\APL\THI\CT1.EXE khi thực hiện sẽ đưa ra dòng thông báo ‘28/07/1999’
Chương trình C:\APL\THI\CT1.COM khi thực hiện sẽ đưa ra dòng thông báo ‘28/07/2000’
Chương trình C:\APL\THI\CT1.BAT khi thực hiện sẽ đưa ra dòng thông báo ‘28/07/2001’
Chương trình C:\APL\THI\D1\CT1.EXE khi thực hiện sẽ đưa ra dòng thông báo ‘28/07/1998’
Hiện tại dấu nhắc của hệ điều hành là C:\APL\THI\D1>

Sau khi thực hiện \CT1
Trên màn hình sẽ có thông báo nào trong số các thông báo sau:
a) ‘28/07/1998’
b) ‘28/07/1999’
c) ‘28/07/2000’
d) ‘28/07/2001’
e) Bad command or filename
Câu 3. Ở ổ đĩa mềm A: có đĩa hệ thống. Dấu nhắc của hệ điều hành là A:\>
Sau khi thực hiện lệnh SYS C: và trên màn hình có thông báo là hệ thống đã được
chuyển thành công. Kết luận nào nêu sau đây là luôn luôn đúng với mọi trường hợp:
a) Đĩa C: đã trở thành đĩa hệ thống
b) Vẫn có trường hợp đĩa C: chưa thành đĩa hệ thống
Câu 4. Từ dấu nhắc của hệ điều hành C:\> người ta thực hiện lệnh:
ECHO BAZDKFXCOPY A: C:\DA/S
Trường hợp nào sẽ xẩy ra:
a) Hệ thống sẽ luôn luôn hỏi lại và yêu cầu ta trả lời Y hoặc N trước khi thực hiện tiếp.
b) Báo sai và không thực hiện tiếp câu lệnh,
c) Sao chép mà không hỏi thêm gì
d) Hệ thống sẽ hỏi lại và yêu cầu ta trả lời Y hoặc N trước khi thực hiện tiếp, nếu trên
ổ đĩa C:\DA, còn nếu đã có thư mục C:\DA thì báo trùng tên và không thực hiện tiếp câu lệnh.
Câu 5. Trong thư mục C:\D1 chỉ có các file F2.TXT và F3.TXT và không có thuộc tính bảo
vệ. Dấu nhắc của hệ điều hành đang là C:\>, để xoá thư mục C:\D1 người ta tiến hành một
trong các cách sau:
a) RD C:\D1
b) DEL C:\D1
c) DEL C:\D1\*.* và sau đó thực hiện được yêu cầu đã nêu?
d) DELTREE C:\D1
Trong số các cách làm trên, những cách nào thực hiện được yêu cầu đã nêu?
Em hãy dùng một hệ soạn thảo tuỳ ý để soạn thảo các trả lời và ghi vào file văn bản
BL1.TXT dưới CAU . . .: lựa chọn

Ví dụ:
CAU1: a)
CAU2: b)
CAU3: a)
CAU4: a), b)
CAU5: b), c)
(Chú ý: đây chỉ là ví dụ, có thể không là đáp án của các câu trên)
Hãy lập trình thực hiện các bài toán sau:
BÀI 2. Y3K
Cho số nguyên N trong phạm vi từ 1000 đến 999999. Cần xác định số này có phải là thông tin về một
ngày tháng có trong thế kỷ 21 không. (Thế kỷ 21 bắt đầu từ 1 tháng 1 năm 2001 và kết thúc vào ngày 31 tháng
12 năm 3000. Biết rằng 2 chữ số cuối của N là chỉ hai chữ số cuối của năm, các chữ số còn lại (ở đầu) xác định
ngày và tháng.
Ví dụ:
1111 tương ứng với 1 tháng 1 năm 2011;
21290 tương ứng với 2 tháng 12 năm 2090 hoặc 21 tháng 2 năm 2090;
131192tương ứng với 13 tháng 11 năm 2092;
32392 Không phải là thông tin về một ngày tháng nào cả;
311198 Không phải là thông tin về một ngày tháng nào cả;
29205 Không phải là thông tin về một ngày tháng nào cả;
Dữ liệu: Nhập vào số N từ bàn phím.
Kết quả: Đưa ra màn hình các ngày tháng năm tương ứng với N hoặc thông báo là
KHONG nếu N không phải là thông tin về một ngày tháng nào cả.
Ví dụ:
Giá trị của N Thông báo ra màn hình tương ứng
1111
21290
29205
1-1-2011
2-12-2090 HOAC 21-2-2090

KHONG
BÀI 3. Tổ chức tham quan
Trong đợt tổ chức đi tham quan danh lam thắng cảnh của thành phố Hồ Chí Minh, Ban tổ
chức Hội thi tin học trẻ tổ chức cho N đoàn (đánh số từ 1 đến N) mỗi đoàn đi tham quan 1 địa điểm
khác nhau. Đoàn thứ i đi thăm địa điểm ở khách sạn Hoàng Đế
ĐỀ THI TIN HỌC TRẺ KHÔNG CHUYÊN TQ LẦN THỨ V-1999
Khối C - Thời gian: 180 phút
Hãy lập trình thực hiện các bàI toán sau:
BÀI 1. 3N+1
Xét chương trình PASCAL sau:
Program CT_3N_1;
Var n:longint;
Begin
Write(‘n = ‘); readln(n);
Writeln(n);
Repeat
If odd (n) then n:=3*n+1
else n:= n div 2;
Writeln (n);
Until n = 1;
End.
Với mỗi giá trị n nguyên dương, chương trình này sẽ in ra màn hình một dãy
các số nguyên dương. Ví dụ: với n = 22 thì dãy số đó là:
22, 11, 34, 17, 52, 26, 13, 40, 20, 10, 5, 16, 8, 4, 2, 1
Với mỗi giá trị n nguyên dương ta gọi độ dài đầu ra của chương trình
CT_3N_1, ký hiệu là f(n) là số phần tử của dãy số được đưa ra bởi nó. Trong ví dụ đã nêu, ta
có f(22)=16.
Tồn tại giả thuyết cho rằng “Chương trình CT_3N_1 luôn kết thúc với mọi giá trị N
nguyên dương”. Giả thuyết này được kiểm tra là đúng ít ra là với mọi n ≤109. Tuy nhiên, vẫn
chưa có ai chứng minh hoặc bác bỏ được giả thuyết này. Nhiều nhà khoa học cho rằng nó sẽ

là một trong những vấn đề thách đố cho các nhà khoa học của thế kỷ 21.
Yêu cầu: Cho trước 2 số nguyên dương a, b (a<b≤105).
Kết quả: Đưa ra màn hình độ dài đầu ra lớn nhất tìm được.
Cần tổ chức giao diện sao cho chương trình có thể thực hiện liên tục và chỉ kết thúc
khi gặp số nhập vào là 0, 0
Ví dụ: Kết quả thực hiện chương trình trên màn hình có thể như sau:
Nhập hai số a, b: 1 30
Kết quả: 112
Nhập hai số a, b: 100 300
Kết quả: 128
Nhập hai số a, b: 900 3000
Kết quả: 217
Nhập hai số a, b: 0 0
Chào tạm biệt
Bài 2. Phép cộng kỳ quặc
Với mỗi số nguyên dương a, ta gọi số đồng dạng với a là số nguyên dương thu
được từ a bằng cách sắp xếp theo thứ tự không tăng các chữ số trong cách viết a dưới dạng hệ
đếm thập phân.
Ví dụ: Nếu a=6334 thì số đồng dạng với nó là 6433, còn nếu a=374 thì số đồng dạng
của nó là 743.
Cho a và b là 2 số nguyên dương. Ta gọi tổng đồng dạng của a và b là số đồng dạng
với tổng của số đồng dạng với a và số đồng dạng với b.
Ví dụ: Nếu a = 6334 và b = 374 thì tổng của số đồng dạng với a và số đồng dạng với b
là 6433 + 743 = 7176. Vì thế tổng đồng dạng của 6334 và 374 là 7761.
Yêu cầu: Cho 2 số a và b, hãy tính tổng đồng dạng của chúng.
Dữ liệu: File văn bản BL2.INP
Dòng thứ nhất chứa số a;
Dòng thứ hai chứa số b.
Số chữ số của a và b là không quá 50.
Kết quả: Ghi ra file văn bản BL2.OUT tổng đồng dạng của a và b.

Ví dụ:
BL2.INP BL2.OUT
6334
374
7761
Bài 3. Mạng tế bào
Mạng tế bà có dạng một lưới ô vuông hình chữ nhật. Tại mỗi nhịp thời gian:
Mỗi ô của lưới chứa tín hiệu là 0 hoặc 1 và có thể truyền tín hiểutong nó cho một số ô kề cạnh
theo một quy luật cho trước. Ô ở góc trên bên trái có thể nhận tín hiệu từ bên ngoài đưa vào.
Sau nhịp thời gian đó, tín hiệu ở một ô sẽ là 0 nếu tất cả các tín hiệu truyền đến nó là 0, còn
trong trường hợp ngược lại tín hiệu trong nó sẽ là 1. Một ô không nhận được tín hiệu nào từ
các ô kề cạnhvới nó sẽ giữ nguyên tín hiệu đang có trong nó. Riêng với ô trên trái, sau khi
truyền tín hiệu chứa trong nó đi, nếu có tín hiệu vào thì ô trên trái chỉ nhận tín hiệu này, còn
nếu không có tín hiệu vào thì ô trên trái cũng hoạt động giống như các ô khác. ở trạng thái đầu
tín hiệu trong tất cả các ô là 0.
Yêu cầu: Cho trước số nhịp thời gian T và dãy tín hiệu vào S là một dãy gồm T ký
hiệu S1, , ST, trong đó Si là 0 hoặc 1thể hiện có tín hiệu vào, ngước lại Si là X thể hiện
không có tín hiệu vào tại nhịp thời gian thứ i(1≤i ≤T), hãy xác định trạng thái của lưới sau
nhịp thời gian T.
Dữ liệu: Vào từ file văn bản BL3.INP:
Dòng đầu tiên chứa 3 số nguyên M, N, T theo thứ tự là số dòng, số cột của lưới và số
nhịp thời gian (1<M, N≤200, T≤100);
Dòng thứ 2 chứa xâu tín hiệu vào S;
M dòng tiếpư theo mô tả quy luật truyền tin. Dòng thứ i trong số M dòng này chứa N
số ai1, ai2, , aiN, trong đó giá trị của aij sẽ là 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8 tương ứng lần lượt nếu ô (i,
j)phải truyền tin cho ô kề cạnh bên trái, bên phải, bên trên, bên dưới, bên trên và bên dưới,
bên trái và bên phải, bên trên và bên trái, bên dưới và bên phải (xem hình vẽ); còn nếu ô (i,j)
không phải truyền tín hiệu thì aij=0.
       
Kết quả: ghi ra file văn bản Bl3.OUT gồm M dòng, mỗi dòng là một xâu gồm N ký tự 0 hoặc

1 mô tả trạng thái của lưới sau nhịp thời gian thứ T.
Ví dụ:
BL3.INP BL3.OUT
2 2 5 11
101XX 01
2 4
2 1
Quá trình biến đổi trạng thái được diễn tả trong hình dưới đây:
0 0 1 0 0 1 1 0 1 1 1 1
0 0 0 0 0 0 0 1 1 0 0 1
Bắt đầu Sau nhịp 1 Sau nhịp 2 Sau nhịp 3 Sau nhịp 4 Sau nhịp 5
HỘI THI TIN HỌC TRẺ KHÔNG CHUYÊN TOÀN QUỐC LẦN THỨ VI, 2000
Đề thi khối A - Tiểu học
Thời gian làm bài: 120 phút.
Bài 1: DOS
Giả sử trên ổ đĩa C của em có cấu trúc thư mục sau:

Giả sử thư mục hiện thời của em là C:\
1. Em hãy nêu các bước thực hiện để chuyển toàn bộ thư mục GAMES vào bên
trong thư mục HOC.
2. Nêu các bước thực hiện sao chép toàn bộ thư mục TOAN ra ngoài thư mục
gốc.
3. Hãy tạo ra trên đĩa mềm của em cấu trúc thư mục giống như trên.
Các bước thực hiện trong câu 1 và 2 được ghi trong tệp DOS.TXT, mỗi dòng
ghi một lệnh tương ứng.
C:\
\GAMES
\HOC
\GAMES\FIFA
\GAMES\MARIO

\HOC\TIN
\HOC\TOAN
Bài 2: Thủ đô Hà Nội
Em hãy sử dụng phần mềm đồ họa bất kỳ để vẽ một bức tranh mô tả một góc
phố Hà nội mà em đã từng biết, qua đó thể hiện được truyền thống 900 năm lịch
sử của thủ đô. Tệp được lưu trữ có tên HANOI với phần mở rộng mặc định của
phần mềm đã sử dụng.
Bài 3: Giá trị biểu thức
Em hãy viết thêm các dấu ngoặc vào biểu thức sau cho cho thu được giá trị số
lớn nhất
1 : 2 : 3 : 4 : 5 : 6 : 7 : 8 : 9
Hãy tính giá trị lớn nhất đó.
Kết quả được ghi trong tệp văn bản có tên GIATRI.TXT bao gồm 2 dòng. Dòng
thứ nhất ghi lại biểu thức của bạn, dòng thứ hai ghi giá trị của biểu thức này.
Bài 4: Sổ nhật ký
Em hãy dùng phần mềm soạn thảo để gõ và trình bày đẹp trang đầu tiên của
cuốn sổ nhật ký của em.
Kết quả ghi trong tệp NHATKY.* có phần mở rộng tương thích với phần mềm
soạn thảo đã sử dụng.
Bài 5: Trò chơi PEG GAME
PEG là một trò chơi rất quen thuộc với các bạn học sinh.
Một bàn cờ 8 x 8 trên đó bày một số quân cờ như hình vẽ. Mỗi ô của bàn cờ
được đánh địa chỉ theo cột (A-H) và hàng (1-8), ví dụ A1, B7,
A
B
C
D
E
F
G

H
A
B
C
D
E
F
G
H
8
8
7
7
6

6

5



5


4

4

3


3

2
2
1
1
Hình 1 Hình 2
Mục đích trò chơi: Loại bỏ khỏi bàn cờ càng nhiều các quân cờ càng tốt.
Nước đi được phép: Nhấc một quân cờ, nhảy "qua đầu" một quân bên cạnh
(theo chiều ngang hoặc thẳng đứng) và đặt vào vị trí trống ở phía bên kia, quân
cờ bị nhảy qua đầu sẽ bị đưa ra khỏi bàn cờ.
Trong Hình 2 trên, quân cờ tại vị trí D5 đã được chuyển đến vị trí F5 và quân cờ
E5 bị đưa ra khỏi bàn cờ. Ta ký hiệu nước đi trên là D5-F5.
Trò chơi kết thúc khi không thể đi được quân cờ nào trên bàn cờ.

×