Tải bản đầy đủ (.doc) (11 trang)

chuẩn kiến thức kỹ năng toán 8

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (134.79 KB, 11 trang )

lớp 8
Chủ đề Mức độ cần đạt Ghi chú
I. Nhân và chia đa thức
1. Nhân đa thức
- Nhân đơn thức với đa thức.
- Nhân đa thức với đa thức.
- Nhân hai đa thức đã sắp xếp.
Về kĩ năng:
Vận dụng đợc quy tắc các phép nhân:
A(B + C) = AB + AC
(A + B)(C + D) = AC + AD + BC + BD,
trong đó: A, B, C, D là các số hoặc các biểu
thức đại số.
- Đa ra các phép tính từ đơn giản đến mức độ
không quá khó đối với học sinh nói chung. Các
biểu thức đa ra chủ yếu có hệ số không quá lớn,
có thể tính nhanh, tính nhẩm đợc.
Ví dụ. Thực hiện phép tính:
a) 3x
2

1
4x
3




;
b) 5x
2


1
x 2
5

+


;
c) 4x
2
(5x
3
+ 3x 1);
d) 2x(x + y) + y(y 2x);
e) (5x
2
4x)(x 2);
f) (0,3x
2
15xy
2
)(0,2x
2
3y
2
).
- Không nên đa ra phép nhân các đa thức có số
hạng tử quá 3.
- Chỉ nên đa ra các đa thức có hệ số bằng chữ
(a, b, c, ) khi thật cần thiết để tổng hợp một

vấn đề gì đó.
2. Các hằng đẳng thức đáng nhớ
- Bình phơng của một tổng. Bình ph-
ơng của một hiệu.
- Hiệu hai bình phơng.
- Lập phơng của một tổng. Lập ph-
ơng của một hiệu.
- Tổng hai lập phơng. Hiệu hai lập
phơng.
Về kĩ năng:
Hiểu và vận dụng đợc các hằng đẳng thức:
(A B)
2
= A
2
2AB + B
2
,
A
2
B
2
= (A + B) (A B),
(A B)
3
= A
3
3A
2
B + 3AB

2
B
3
,
A
3
+ B
3
= (A + B) (A
2
AB + B
2
),
A
3
B
3
= (A B) (A
2
+ AB + B
2
),
trong đó: A, B là các số hoặc các biểu thức
- Các biểu thức đa ra chủ yếu có hệ số không
quá lớn, có thể tính nhanh, tính nhẩm đợc.
Ví dụ. a) Thực hiện phép tính:
(x
2
2xy + y
2

)(x y).
b) Rút gọn rồi tính giá trị của biểu thức
(x
2
xy + y
2
)(x + y) 2y
3
tại x =
4
5
và y =
1
3
.
- Khi đa ra các phép tính có sử dụng các hằng
đẳng thức thì hệ số của các đơn thức thờng là số
nguyên.
124
Chủ đề Mức độ cần đạt Ghi chú
đại số.
3. Phân tích đa thức thành nhân tử
- Phân tích đa thức thành nhân tử
bằng phơng pháp đặt nhân tử chung.
- Phân tích đa thức thành nhân tử
bằng phơng pháp dùng hằng đẳng
thức.
- Phân tích đa thức thành nhân tử
bằng phơng pháp nhóm hạng tử.
- Phân tích đa thức thành nhân tử

bằng cách phối hợp nhiều phơng
pháp.
- Phân tích đa thức thành nhân tử
bằng vài phơng pháp khác.
Về kĩ năng:
Vận dụng đợc các phơng pháp cơ bản
phân tích đa thức thành nhân tử theo trình
tự:
+ Phơng pháp đặt nhân tử chung.
+ Phơng pháp dùng hằng đẳng thức.
+ Phơng pháp nhóm hạng tử.
+ Phối hợp các cách phân tích thành nhân
tử ở trên.
+ Phơng pháp phân tích thành nhân tử
bằng cách tách hạng tử hoặc thêm bớt cùng
một hạng tử chủ yếu dùng cho học sinh
khá, giỏi.
Các bài tập đa ra từ đơn giản đến phức tạp và
mỗi biểu thức thờng không có quá hai biến.
Ví dụ. Phân tích các đa thức sau thành nhân
tử:
1)
a. 5x 5xy
2
;
b. 3x
2
y 5xy
2
;

c. 12x
2
y 18xy
2
;
d. x(y 2) 3(y 2);
e. 16x
2
(x y) + 10y (x y);
f. 15x
2
y 20xy
2
25xy.
2)
a. x
2
+ 2x + 1;
b. 1 2y + y
2
;
c. x
3
3x
2
+ 3x 1;
d. 27 + 27x + 9x
2
+ x
3

;
e. 8 27x
3
;
f. 1 4x
2
;
g. (x + y)
2
25;
h. 16x
2
9(x + y)
2
;
i. 25(x + y)
2
4(x y)
2
.
3)
a. x(x + y) + x + y;
b. 2(x + y) + 3x + 3y;
c. 5x
2
5xy 10x + 10y;
d. 4x
2
+ 8xy 3x 6y;
e. 2x

2
+ 2y
2
x
2
z + z y
2
z 2.
4)
a. 3x
2
6xy + 3y
2
;
125
Chủ đề Mức độ cần đạt Ghi chú
b. 8x
3
+ 27y
3
;
c. 16x
3
+ 54y
3
;
d. x
2
2xy + y
2

16;
e. x
6
x
4
+ 2x
3
+ 2x
2
.
4. Chia đa thức.
- Chia đơn thức cho đơn thức.
- Chia đa thức cho đơn thức.
- Chia hai đa thức đã sắp xếp.
Về kĩ năng:
- Vận dụng đợc quy tắc chia đơn thức cho
đơn thức, chia đa thức cho đơn thức.
- Vận dụng đợc quy tắc chia hai đa thức
một biến đã sắp xếp.
- Chỉ đa ra các bài tập mà các hạng tử của đa
thức bị chia chia hết cho đơn thức chia.
Ví dụ. (15x
2
y
3
12x
3
y
2
) : 3xy.

- Không nên đa ra trờng hợp số hạng tử của đa
thức chia nhiều hơn ba.
- Chỉ nên đa ra các bài tập hai đa thức chia hết
cho nhau là chủ yếu.
- Trờng hợp chia có d đa ra rất hãn hữu và chỉ
để minh chứng: Phép chia hai đa thức cho nhau
có khả năng chia hết và không chia hết.
II. Phân thức đại số
1. Định nghĩa. Tính chất cơ bản của
phân thức. Rút gọn phân thức. Quy
đồng mẫu thức nhiều phân thức.
Về kiến thức:
Hiểu các định nghĩa: Phân thức đại số, hai
phân thức bằng nhau.
Về kĩ năng:
Vận dụng đợc tính chất cơ bản của phân
thức để rút gọn phân thức và quy đồng mẫu
thức các phân thức.
- Rút gọn các phân thức mà tử và mẫu có dạng
tích chứa nhân tử chung. Nếu phải biến đổi thì
việc biến đổi thành nhân tử không mấy khó
khăn.
Ví dụ. Rút gọn các phân thức:
2
2
3x yz
15xz
;
2
3(x y)(x z)

6(x y)(x z)


;
2
x 2x 1
x 1
+ +
+
;
2
2
x 2x 1
x 1
+

.
- Quy đồng mẫu các phân thức có mẫu chung
không quá ba nhân tử. Nếu mẫu là các đơn thức
thì cũng chỉ đa ra nhiều nhất là ba biến.
2. Cộng và trừ các phân thức đại số
- Phép cộng các phân thức đại số.
- Phép trừ các phân thức đại số.
Về kiến thức:
Biết khái niệm phân thức đối của phân
- Chủ yếu đa ra các phép tính cộng, trừ hai
phân thức đại số từ đơn giản đến phức tạp với
126
Chủ đề Mức độ cần đạt Ghi chú
thức

A
B
(B 0) (là phân thức
A
B

và đợc
kí hiệu là
A
B
).
Về kĩ năng:
Vận dụng đợc các quy tắc cộng, trừ các
phân thức đại số (các phân thức cùng mẫu
và các phân thức không cùng mẫu).
mẫu chung không quá 3 nhân tử.
Ví dụ. Thực hiện các phép tính:
a)
5x 7
3xy
+

2x 5
3xy

; b)
4x 1
3x
+
+

2x 3
6x

;
c)
2 2
5x y
xy
+

3x 2y
y

;
d)
2
y
xy 5x

2 2
15y 25x
y 25x


.
- Phần quy tắc đổi dấu phải đa thành mục
riêng nhằm rèn luyện kĩ năng đổi dấu cho học
sinh.
3. Nhân và chia các phân thức đại
số. Biến đổi các biểu thức hữu tỉ.

- Phép nhân các phân thức đại số.
- Phép chia các phân thức đại số.
- Biến đổi các biểu thức hữu tỉ.
Về kiến thức:
- Biết khái niệm phân thức nghịch đảo và
hiểu rằng chỉ có phân thức khác 0 mới có
phân thức nghịch đảo.
- Hiểu thực chất biểu thức hữu tỉ là biểu
thức chứa các phép toán cộng, trừ, nhân,
chia các phân thức đại số.
Về kĩ năng:
- Vận dụng đợc quy tắc nhân hai phân
thức:
A
.
B
C
D
=
A.C
B.D
- Vận dụng đợc các tính chất của phép
nhân các phân thức đại số:
A
.
B
C
D
=
C

.
D
A
B
(tính giao hoán);
A C E A C E
. . . .
B D F B D F

=
ữ ữ

(tính kết hợp);
- Đa ra các phép tính mà kết quả có thể rút gọn
đợc.
Ví dụ.
a)
3 2 3 3 2 3 2
5 3 3 5 2
8x y 9z 8.9x y z 6x
.
15z 4xy 15.4xy z 5yz
= =
;
b)
2 2
2 2 2 2
x y x y (x y)(x y) 3xy x y
: .
6x y 3xy 6x y x y 2xy

+ +
= =
+
.
- Hệ thống bài tập đa ra đợc sắp xếp từ đơn
giản đến phức tạp.
- Không đa ra các bài toán mà trong đó phần
biến đổi thành nhân tử (để rút gọn) quá khó
khăn. Nên chủ yếu là hằng đẳng thức đáng nhớ.
- Phần biến đổi các biểu thức hữu tỉ chỉ nên đa
ra các ví dụ đơn giản trong đó các phân thức có
nhiều nhất là hai biến với các hệ số bằng số cụ
thể.
127
Chủ đề Mức độ cần đạt Ghi chú
A C E A C A E
. . .
B D F B D B F

+ = +


(tính chất phân phối của phép nhân đối với
phép cộng).
III. Phơng trình bậc nhất một ẩn
1. Khái niệm về phơng trình, phơng
trình tơng đơng.
- Phơng trình một ẩn.
- Định nghĩa hai phơng trình tơng đ-
ơng.

Về kiến thức:
- Hiểu khái niệm phơng trình: Một phơng
trình với ẩn x có dạng A(x) = B(x), trong
đó vế trái A(x) và vế phải B(x) là hai biểu
thức của cùng một biến x.
- Hiểu khái niệm về hai phơng trình tơng
đơng: Hai phơng trình đợc gọi là tơng đơng
nếu chúng có cùng một tập hợp nghiệm.
Về kĩ năng:
Vận dụng đợc quy tắc chuyển vế và quy
tắc nhân.
- Đa ra một ví dụ thực tế (một bài toán có ý
nghĩa thực tế) dẫn đến phải giải một phơng
trình.
- Đa ra các ví dụ về hai phơng trình tơng đơng
và hai phơng trình không tơng đơng.
- Về bài tập, chỉ đa ra các bài toán đơn giản, dễ
nhẩm nghiệm của phơng trình và từ đó học sinh
hiểu đợc hai phơng trình tơng đơng hay không
tơng đơng.
2. Phơng trình bậc nhất một ẩn.
- Phơng trình đa đợc về dạng ax +
b = 0.
- Phơng trình tích.
- Phơng trình chứa ẩn ở mẫu.

Về kiến thức:
Hiểu định nghĩa phơng trình bậc nhất: ax
+ b = 0 (x là ẩn; a, b là các hằng số, a 0).
Nghiệm của phơng trình bậc nhất.

Về kĩ năng:
- Có kĩ năng biến đổi tơng đơng để đa ph-
ơng trình đã cho về dạng ax + b = 0.
- Về phơng trình tích:
A.B.C = 0 (A, B, C là các đa thức chứa ẩn).
Yêu cầu nắm vững cách tìm nghiệm của
phơng trình này bằng cách tìm nghiệm của
các phơng trình:
A = 0, B = 0, C = 0.
- Biết tìm điều kiện xác định (ĐKXĐ) của
phơng trình chứa ẩn ở mẫu và nắm vững
- Với phơng trình tích, không đa ra dạng có
quá ba nhân tử và cũng không nên đa ra dạng có
nhân tử bậc hai đầy đủ phải biến đổi đa về dạng
tích.
- Bài tập đa ra từ dễ đến khó nhng không quá
khó. Các hệ số của ẩn nên chỉ là các số nguyên
không lớn hơn 10 về trị số tuyệt đối.
Ví dụ. Giải các phơng trình
(x 7)(x + 3) = 0;
(3x + 5)(2x 7) = 0;
(x 1)(3x 5)(x
2
+ 1) = 0.
- Với phơng trình chứa ẩn ở mẫu, chỉ đa ra các
bài tập mà mỗi vế của phơng trình có không quá
hai phân thức và việc tìm điều kiện xác định của
phơng trình cũng chỉ dừng lại ở chỗ tìm nghiệm
128
Chủ đề Mức độ cần đạt Ghi chú

quy tắc giải phơng trình chứa ẩn ở mẫu:
+ Tìm điều kiện xác định.
+ Quy đồng mẫu và khử mẫu.
+ Giải phơng trình vừa nhận đợc.
+ Xem xét các giá trị của x tìm đợc có
thoả mãn ĐKXĐ không và kết luận về
nghiệm của phơng trình.
của phơng trình bậc nhất.
Ví dụ. Giải các phơng trình
a)
2x 3 x 3
2x 1 x 5
+
=
+
b)
1 3 x
3
x 2 x 2

+ =

3. Giải bài toán bằng cách lập phơng
trình bậc nhất một ẩn.
- Giải bài toán bằng cách lập phơng
trình (đa ra các ví dụ thực tế dẫn đến
lập phơng trình để giải).
- Các bớc giải một bài toán.
- Các bài tập về các dạng toán cụ thể
(các bài toán mẫu).

Về kiến thức:
Nắm vững các bớc giải bài toán bằng cách
lập phơng trình:
Bớc 1: Lập phơng trình:
+ Chọn ẩn số và đặt điều kiện thích hợp
cho ẩn số.
+ Biểu diễn các đại lợng cha biết theo
ẩn và các đại lợng đã biết.
+ Lập phơng trình biểu thị mối quan hệ
giữa các đại lợng.
Bớc 2: Giải phơng trình.
Bớc 3: Chọn kết quả thích hợp và trả lời.
- Đa ra tơng đối đầy đủ về các thể loại toán
(toán về chuyển động đều; các bài toán có nội
dung số học, hình học, hoá học, vật lí, dân số).
- Mỗi loại toán đa ra theo trình tự từ dễ đến
khó (vừa sức học sinh). Bài sau đã đợc gợi ý từ
bài trớc. Học sinh đợc tự làm là chính.
- Chú ý các bài toán thực tế trong đời sống xã
hội, trong thực tiễn sản xuất và xây dựng.
IV. Bất phơng trình bậc nhất một
ẩn
1. Liên hệ giữa thứ tự và phép cộng,
phép nhân.
Về kiến thức:
Biết khái niệm về bất đẳng thức.
Về kĩ năng:
Vận dụng đợc một số tính chất cơ bản của
bất đẳng thức:
a < b và b < c a < c

a < b a + c < b + c
a < b ac < bc với c > 0
a < b ac > bc với c < 0
a < b ac = bc với c = 0
Không chứng minh các tính chất của bất đẳng
thức mà chỉ đa ra các ví dụ bằng số cụ thể để
minh hoạ.
Ví dụ.
a) 2 < 3 và 3 < 5 2 < 5;
b) 4 < 7 4 + 1 < 7 + 2;
c) 2 < 5 2.3 < 5.3;
2 < 5 2.( 3) > 5.( 3);
2 < 5 2.0 < 5.0.
2. Bất phơng trình bậc nhất một ẩn. Về kiến thức: Chỉ cần đa ra các ví dụ minh hoạ:
129
Chủ đề Mức độ cần đạt Ghi chú
Bất phơng trình tơng đơng. Biết định nghĩa bất phơng trình bậc nhất
một ẩn, hai bất phơng trình tơng đơng.
Về kĩ năng:
Vận dụng đợc hai quy tắc biến đổi bất ph-
ơng trình: quy tắc chuyển vế, quy tắc nhân
với một số.
a) 15x + 3 > 7x 10
15x + 3 (5x + 10) > 7x - 10 (5x + 10).
b) 4x 5 < 3x + 7
(4x 5). 2 < (3x + 7). 2
(4x 5). (- 2) > (3x + 7). (- 2).
c) 4x 5 < 3x + 7
(4x 5) (1 + x
2

) < (3x + 7) (1 + x
2
).
d) 25x + 3 < 4x 5
( 25x + 3). ( 1) > ( 4x 5). ( 1)
hay là 25x 3 > 4x + 5.
3. Giải bất phơng trình bậc nhất một
ẩn.
Về kiến thức:
Biết khái niệm nghiệm và tập hợp nghiệm
của bất phơng trình và biết biểu diễn tập
hợp nghiệm của bất phơng trình trên trục
số.
Về kĩ năng:
- Giải thành thạo bất phơng trình bậc nhất
một ẩn ở dạng đơn giản.
- Sử dụng các phép biến đổi tơng đơng để
biến đổi bất phơng trình đã cho về dạng cơ
bản và từ đó rút ra nghiệm số của bất phơng
trình.
- Đa ra ví dụ về nghiệm và tập hợp nghiệm của
bất phơng trình bậc nhất.
Ví dụ. 3x + 2 > 2x 1 (1)
a) Với x = 1 ta có 3.1 + 2 > 2. 1 1 nên
x=1 gọi là một nghiệm của bất phơng trình (1).
b) 3x + 2 > 2x 1 (1)
3x 2x > 2 1 x > 3
Tập hợp tất cả các giá trị của x thoả mãn bất
đẳng thức x > 3 gọi là tập hợp nghiệm của
bất phơng trình (1).

- Cách biểu diễn tập hợp nghiệm của bất phơng
trình (1) trên trục số:

3 +
- Tập hợp các giá trị x > 3 đợc kí hiệu là
S =
{ }
x x 3>
.
130
Chủ đề Mức độ cần đạt Ghi chú
Ví dụ. 15x + 29 < 15x + 9 (2)
15x 15x + 29 9 < 0
0.x + 20 < 0
Suy ra bất phơng trình (2) vô nghiệm.
Tập hợp nghiệm của bất phơng trình (2) là S
= . Biểu diễn trên trục số:

0 +
4. Phơng trình chứa dấu giá trị tuyệt
đối.
Về kiến thức:
- Biết cách giải phơng trình
f(x)= g(x).
a) f(x) 0:
Phơng trình đã cho tơng đơng với phơng
trình f(x) = g(x).
b) f(x) < 0:
Phơng trình đã cho tơng đơng với phơng
trình f(x) = g(x).

Giải hai phơng trình trên, kết hợp với điều
kiện f(x) 0 hoặc f(x) < 0 để chỉ ra các
nghiệm của phơng trình đã cho.
- Chỉ đa ra các dạng đơn giản sau:
a) x= 2x + 1
b) 2x 5= x 1
- Không đa ra các phơng trình chứa dấu giá trị
tuyệt đối của tích hai nhị thức bậc nhất.
V. Tứ giác
1. Tứ giác lồi
- Các định nghĩa: Tứ giác, tứ giác
lồi.
- Định lí: Tổng các góc của một tứ
giác bằng 360.
Về kiến thức:
Hiểu đợc các định nghĩa và quy ớc về
thuật ngữ tứ giác đợc dùng ở trờng phổ
thông.
Về kĩ năng:
Vận dụng đợc định lí về tổng các góc của
một tứ giác.
131
Chủ đề Mức độ cần đạt Ghi chú
2. Hình thang, hình thang vuông và
hình thang cân. Hình chữ nhật. Hình
thoi. Hình vuông.
Về kĩ năng:
- Vận dụng đợc định nghĩa, tính chất, dấu
hiệu nhận biết (đối với từng loại hình này)
để giải các bài toán chứng minh và dựng

hình đơn giản.
- Vận dụng đợc định lí về đờng trung bình
của tam giác và đờng trung bình của hình
thang, tính chất của các điểm cách đều một
đờng thẳng cho trớc.
3. Đối xứng trục và đối xứng tâm.
Trục đối xứng, tâm đối xứng của một
hình.
Về kiến thức:
Hiểu đợc:
+ Các khái niệm đối xứng trục và
đối xứng tâm.
+ Trục đối xứng của một hình và hình
có trục đối xứng. Tâm đối xứng của một
hình và hình có tâm đối xứng.
- Đối xứng trục và đối xứng tâm đợc đa
xen kẽ một cách thích hợp vào các nội dung của
chủ đề tứ giác.
- Cha yêu cầu học sinh lớp 8 vận dụng đối
xứng trục và đối xứng tâm trong giải toán hình
học.
VI. Đa giác. Diện tích đa giác.
1. Đa giác. Đa giác đều. Về kiến thức:
Hiểu đợc:
+ Các khái niệm: đa giác, đa giác đều.
+ Quy ớc về thuật ngữ đa giác đợc
dùng ở trờng phổ thông.
+ Cách vẽ các hình đa giác đều có số
cạnh là 3, 6, 12, 4, 8.


Định lí về tổng số đo các góc của hình n giác lồi
đợc đa vào bài tập.
2. Các công thức tính diện tích của
hình chữ nhật, hình tam giác, của các
hình tứ giác đặc biệt.
Về kiến thức:
Hiểu đợc cách xây dựng công thức tính
diện tích của hình tam giác, hình thang, các
hình tứ giác đặc biệt khi thừa nhận (không
chứng minh) công thức tính diện tích hình
chữ nhật.
Về kĩ năng:
Vận dụng đợc các công thức tính diện tích
đã học.
Ví dụ. Tính diện tích hình chữ nhật ABCD
biết rằng BD = 8 cm và
ã
ABD
= 15.
132
Chủ đề Mức độ cần đạt Ghi chú
3. Tính diện tích của hình đa giác
lồi.
Về kĩ năng:
- Vận dụng đợc phơng pháp tính diện tích
của các hình đa giác lồi bằng cách phân
chia đa giác đó thành các tam giác.
- Vận dụng đợc những tri thức về phơng
pháp của các lĩnh vực sau đây (và trong
khuôn khổ của chủ đề này):

+ Chứng minh một mệnh đề hình học.
+ Giải bài toán hình học có nội dung
thực tiễn.
Ví dụ. Cho tứ giác ABCD có diện tích là 12
cm
2
. Gọi M, N, P, Q lần lợt là trung điểm của
AB, BC, CD, DA. Tính diện tích của tứ giác
MNPQ.
VII. Tam giác đồng dạng
1. Định lí Ta-lét trong tam giác.
- Các đoạn thẳng tỉ lệ.
- Định lí Ta-lét trong tam giác
(thuận, đảo, hệ quả).
- Tính chất đờng phân giác của tam
giác.
Về kiến thức:
- Hiểu đợc các định nghĩa: Tỉ số của hai
đoạn thẳng, các đoạn thẳng tỉ lệ.
- Hiểu đợc định lí Ta-lét và tính chất đờng
phân giác của tam giác.
Về kĩ năng:
Vận dụng đợc các định lí đã học.
2. Tam giác đồng dạng.
- Định nghĩa hai tam giác đồng
dạng.
- Các trờng hợp đồng dạng của hai
tam giác.
- ứng dụng thực tế của tam giác đồng
dạng.

Về kiến thức:
- Hiểu định nghĩa hai tam giác đồng dạng.
- Hiểu cách chứng minh và vận dụng đợc
các định lí về:
+ Các trờng hợp đồng dạng của hai tam
giác.
+ Các trờng hợp đồng dạng của hai tam
giác vuông.
Về kĩ năng:
Biết cách sử dụng thớc vẽ truyền, biết ứng
dụng tam giác đồng dạng để đo gián tiếp
các khoảng cách.
Ví dụ. Cho tam giác cân ABC (AB = AC).
Trên đờng phân giác ngoài xAy của góc A lấy
hai điểm P và Q (ở hai phía đối với A) sao cho
AP.AQ = AB
2
.
a) Chứng minh rằng tam giác APB đồng
dạng với tam giác ACQ.
b) Gọi S là giao điểm của PB và QC. Chứng
minh rằng tam giác APB và tam giác SPQ đồng
dạng với nhau.
133
Chủ đề Mức độ cần đạt Ghi chú
VIII. Hình lăng trụ đứng. Hình
chóp đều.
1. Hình hộp chữ nhật. Hình lăng trụ
đứng. Hình chóp đều. Hình chóp cụt
đều.

- Các yếu tố của các hình đó.
- Các công thức tính diện tích, thể
tích.
Về kiến thức:
Nhận biết đợc các loại hình đã học và các
yếu tố của chúng.
Về kĩ năng:
Vận dụng đợc các công thức tính diện tích,
thể tích đã học.
Thừa nhận (không chứng minh) các công thức
tính thể tích của các hình lăng trụ đứng và hình
chóp đều.
2. Các quan hệ không gian trong
hình hộp.
- Mặt phẳng: Hình biểu diễn, sự xác
định.
- Hình hộp chữ nhật và quan hệ song
song giữa: đờng thẳng và đờng thẳng,
đờng thẳng và mặt phẳng, mặt phẳng
và mặt phẳng.
- Hình hộp chữ nhật và quan hệ
vuông góc giữa: đờng thẳng và đờng
thẳng, đờng thẳng và mặt phẳng, mặt
phẳng và mặt phẳng.
Về kiến thức:
Nhận biết đợc các kết quả đợc phản ánh
trong hình hộp chữ nhật về quan hệ song
song và quan hệ vuông góc giữa các đối t-
ợng đờng thẳng, mặt phẳng.
- Không giới thiệu các tiên đề của hình học

không gian.
- Thừa nhận (không chứng minh) các kết quả
về sự xác định của mặt phẳng. Sử dụng các yếu
tố trực quan để minh hoạ cho nội dung này.
134

×