Tải bản đầy đủ (.pdf) (61 trang)

Kinh tế việt nam

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (985.57 KB, 61 trang )

ThS. Nguyễn Thị Vi - GV Khoa
Kinh tế học 1
Chương 6: Chính sách tài khoá
Kết cấu chương
I. Khái niệm và vai trò
của CSTK
II. NSNN VN trong
thời kỳ đổi mới
III. Điều hành CSTK ở
Việt Nam các giai
đoạn
G
T
ThS. Nguyễn Thị Vi - GV Khoa
Kinh tế học 2
I. Một số khái niệm
 CSTK là chính sách điều chỉnh tổng mức hoạt
động của nền kinh tế thông qua chính sách chi
tiêu của chính phủ và thuế (G và T)
 NSNN là toàn bộ các khoản thu chi của nhà
nước trong dự toán đã được cơ quan nhà nước
có thẩm quyền quyết định và được thực hiện
trong một năm để đảm bảo thực hiện các chức
năng và nhiệm vụ của nhà nước
ThS. Nguyễn Thị Vi - GV Khoa
Kinh tế học 3
ThS. Nguyễn Thị Vi - GV Khoa
Kinh tế học 4
Thu ngân sách nhà nước
 Thuế và lệ phí
 Thu về bán và cho thuê các tài sản


thuộc sở hữu nhà nước
 Thu lợi tức cổ phần của nhà nước
 Các khoản thu khác theo luật định
 Viện trợ không hoàn lại
ThS. Nguyễn Thị Vi - GV Khoa
Kinh tế học 5
Chi NSNN
Chi thường xuyên
• Hành chính nhà nước
• An ninh quốc phòng
• Các hoạt động kinh tế, văn hoá
• Trợ cấp xã hội
 Chi đầu tư phát triển
• Xây dựng cơ sở hạ tầng, kiến thiết đô thị
• Mua sắm máy móc thiết bị
• Góp vốn vào các đơn vị sản xuất kinh doanh, chi tài trợ của NN dưới
hình thức ưu đãi, trợ cấp cho các đơn vị SXKD hoặc chi thành lập DN
 Chi khác
ThS. Nguyễn Thị Vi - GV Khoa
Kinh tế học 6
CSTK có
tác dụng
gì?
ThS. Nguyễn Thị Vi - GV Khoa
Kinh tế học 7
Vai trò của CSTK
 CSTK là một trong những chính sách kinh tế
vĩ mô có vai trò quan trọng trong điều hành
của CP nhằm đạt được các mục tiêu về:
 Tăng trưởng s.lượng, tạo thêm việc làm

 Kiểm soát lạm phát ở mức hợp lý
ThS. Nguyễn Thị Vi - GV Khoa
Kinh tế học 8
Vai trò của chính sách tài khoá
 Lựa chọn chính sách tài khoá có liên quan
trực tiếp đến trạng thái của NSNN và vấn
đề giải quyết tình trạng thâm hụt NSNN
 Các trạng thái của NSNN
 Các nguồn bù đắp thâm hụt NSNN
ThS. Nguyễn Thị Vi - GV Khoa
Kinh tế học 9
Thực hiện CSTK
 Khi nền kinh tế suy thoái:
 Tăng G, giảm T
 Khi nền kinh tế TT nóng (LP cao)
 Tăng T, giảm G
ThS. Nguyễn Thị Vi - GV Khoa
Kinh tế học 10
Khi nền KT tăng trưởng nóng
Y = AD = C+I+G+NX-T
P
Y
AS
AD
AD1
0
E
P0
Y0
P1

Y1
E1
ThS. Nguyễn Thị Vi - GV Khoa
Kinh tế học 11
II. Ngân sách nhà nước Việt Nam
trong thời kỳ đổi mới
 Hệ thống thuế
o Quá trình đổi mới hệ thống thuế
o Hệ thống thuế hiện hành của Việt Nam
 Thu chi ngân sách
 Các hạng mục thu chi ngân sách nhà nước
 Phân cấp quản lý ngân sách nhà nước giữa trung
ương và địa phương
ThS. Nguyễn Thị Vi - GV Khoa Kinh tế
học
12
Quá trình đổi mới hệ thống thuế
 Trong những năm 86-90, nhà nước thực hiện một
số cải tiến bước đầu về thuế và thu NSNN
 Từ giữa năm 90 cải cách hệ thống thuế được đẩy
mạnh nhằm các mục tiêu sau:
 Thuế phải đảm bảo nguồn thu chủ yếu của NSNN
 Thuế phải thực sự là công cụ có hiệu lực góp phần quản
lý và điều tiết vĩ mô nền kinh tế
 Thuế phải tích cực góp phần thực hiện bình đẳng, công
bằng xã hội
 Hệ thống thuế phải bảo đảm tính pháp lý cao
 Phải bảo đảm tính đơn giản, rõ ràng, công khai, dân chủ
và khả thi
ThS. Nguyễn Thị Vi - GV Khoa Kinh tế

học
13
Quá trình đổi mới hệ thống thuế
 Từ giữa năm 97, cuộc cải cách thuế bước 2 đã
được tiến hành với nội dung:
 Ban hành Luật thuế GTGT ngày 10/5/1997 (thay thế
thuế doanh thu)
 Thuế thu nhập doanh nghiệp ngày 10/5/1997 (thay thế
thuế lợi tức)
 Tiếp tục sửa đổi, bổ sung một số luật thuế đã ban hành
trong giai đoạn trước cho phù hợp tình hình mới.
 Sau khi gia nhập WTO, một số luật thuế tiếp tục
được sửa đổi cho phù hợp với cam kết
ThS. Nguyễn Thị Vi - GV Khoa Kinh tế
học
14
Thuế giá trị gia tăng (VAT)
 Luật Thuế GTGT được Quốc hội khoá IX ban
hành lần đầu tiên ngày 10/5/1997,
 Có hiệu lực thi hành từ ngày 1/1/1999, thay
cho thuế doanh thu và được sửa đổi, bổ sung
ngày 17/6/2003 có hiệu lực từ 1/1/2004
 Luật Thuế GTGT (30/6/2008) có hiệu lực thi
hành 1/1/2009), thay thế cho Luật thuế GTGT
năm 1997
ThS. Nguyễn Thị Vi - GV Khoa Kinh tế
học
15
Thuế GTGT (VAT)
 Thuế GTGT tính trên khoản giá trị tăng

thêm của hàng hoá, dịch vụ phát sinh ở từng
khâu trong quá trình sản xuất, lưu thông và
tiêu dùng.
• Khắc phục được nhược điểm đánh “trùng lắp”
của thuế doanh thu
• Thuế được hoàn đối với hàng hoá XK sẽ khuyến
khích XK;
• VAT đánh vào hàng nhập khẩu sẽ góp phần bảo
vệ hàng sản xuất trong nước
ThS. Nguyễn Thị Vi - GV Khoa Kinh tế
học
16
Thuế GTGT (VAT)
 Khi mới ban hành thuế
VAT có 4 thuế suất (thuế
doanh thu trước đây có 11
thuế suất) là 0%; 5%; 10%
và 20%
 Các mức thuế suất hiện
nay: …………
ThS. Nguyễn Thị Vi - GV Khoa Kinh tế
học
17
Thuế TNDN
 Trước đây, thuế lợi tức theo Luật Thuế lợi tức
(30/6/1990, sửa đổi 7/1993; 10/1995) nhằm thay thế
chế độ phân phối lợi nhuận đối với kinh tế quốc doanh,
thay chế độ thuế lợi tức kinh doanh đối với khu vực
kinh tế ngoài quốc doanh
 Đối tượng nộp thuế là tất cả các cơ sở kinh doanh công

thương nghiệp thuộc mọi thành phần kinh tế (không áp
dụng đối với các hộ sản xuất nông nghiệp đã chịu thuế
sử dụng đất nông nghiệp và các doanh nghiệp hoạt
động theo Luật Đầu tư nước ngoài)
 Thuế suất là 25% đối với ngành công nghiệp nặng,
khai thác; 35% đối với các ngành công nghiệp nhẹ, và
45% đối với thương nghiệp và dịch vụ
ThS. Nguyễn Thị Vi - GV Khoa Kinh tế
học
18
Thuế thu nhập doanh nghiệp
 Luật Thuế TNDN mới được thông qua ngày
3/6/2008 có hiệu lực từ 01/01/2009
 DN đang hưởng ưu đãi thuế TNDN theo quy
định của Luật thuế TNDN số 09/2003/QH11
tiếp tục được hưởng các ưu đãi này cho thời
gian còn lại theo quy định của Luật thuế
TNDN số 09/2003/QH11
ThS. Nguyễn Thị Vi - GV Khoa Kinh tế
học
19
Thuế thu nhập doanh nghiệp
 Trường hợp mức ưu đãi về thuế TNDN bao gồm
cả thuế suất ưu đãi và thời gian miễn thuế, giảm
thuế thấp hơn mức ưu đãi theo quy định của
Luật này thì được áp dụng ưu đãi thuế theo quy
định của Luật này cho thời gian còn lại
 DN thuộc diện hưởng thời gian miễn thuế, giảm
thuế theo quy định của Luật thuế TNDN số
09/2003/QH11 mà chưa có TNCT thì thời điểm

bắt đầu tính thời gian miễn thuế, giảm thuế được
tính theo quy định của Luật này và kể từ ngày
Luật này có hiệu lực
ThS. Nguyễn Thị Vi - GV Khoa Kinh tế học
20
Thuế thu nhập cá nhân
 Pháp lệnh Thuế thu nhập đối với
người có thu nhập cao (27/12/1990)
 Pháp lệnh thuế thu nhập đối với
người có thu nhập cao số
35/2001/PL-UBTVQH10 và đã được
sửa đổi, bổ sung một số điều theo
Pháp lệnh số 14/2004/PL-
UBTVQH11
ThS. Nguyễn Thị Vi - GV Khoa Kinh tế học
21
Thuế thu nhập cá nhân
 Luật Thuế thu nhập cá nhân (21/11/2007
có hiệu lực thi hành từ 01/01/2009). Bãi bỏ
các văn bản, quy định:
 Pháp lệnh Thuế thu nhập đối với người có
thu nhập cao
 Luật thuế chuyển quyền sử dụng đất ban
hành ngày 22 tháng 6 năm 1994 đã được
sửa đổi, bổ sung một số điều theo Luật số
17/1999/QH10
 Quy định về thuế TNDN đối với cá nhân
sản xuất, kinh doanh không bao gồm
doanh nghiệp tư nhân theo quy định của
Luật thuế thu nhập doanh nghiệp số

09/2003/QH11
ThS. Nguyễn Thị Vi - GV Khoa
Kinh tế học 22
Các mức tính thuế TNCN
ThS. Nguyễn Thị Vi - GV Khoa
Kinh tế học 23
Thuế trực thu và thuế gián thu
 Thuế trực thu  Thuế gián thu
ThS. Nguyễn Thị Vi - GV Khoa
Kinh tế học 24
III. Điều hành CSTK của Việt Nam
1. Giai đoạn 86-90
2. Giai đoạn 91-2000
3. Giai đoạn 2001-2010
ThS. Nguyễn Thị Vi - GV Khoa Kinh tế học
25
1. Giai đoạn 1986 - 1990
* Bối cảnh: LP phi
mã (774,7%)
* Mục tiêu: kiềm chế
lạm phát, ổn định
vĩ mô

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×