Tải bản đầy đủ (.doc) (9 trang)

tổng hợp các loại đề thi cuối kì 2 (10-11) của chị Tình

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (100.61 KB, 9 trang )

Họ và tên HS:

ĐỀ KIỂM CUỐI HỌC KÌ II
Môn : Tiếng Việt/ Khối 3
NĂM HỌC: 2010-2011
Thời gian làm bài: 40 phút
Điểm:
Lớp
Trường TH Số 2 Duy Vinh
Chữ kí GV:
I/ Chính tả (5điểm) Nghe viết bài Cuộc chạy đua trong rừng (từ Ngày mai vô
địch) (TV 3/ tập 2- trang 80)






































II/ Tập làm văn: (5điểm)
Em hãy viết 1 đoạn văn kể về những việc làm để bảo vệ môi trường.










































Họ và tên HS:

KIỂM TRA CUỐI KÌ II
NĂM HỌC : 2010-2011
MÔN TIẾNG VIỆT LỚP BA
Thời gian làm bài : 40 phút
Điểm:
Lớp 3
Trường TH Số 2 Duy Vinh
Chữ kí GV:
I/ Đọc hiểu : (6đ)
Câu 1: (2đ) Điền vào chỗ trống :
a. s hay x ?
cây ào, ào nấu, lịch ử, đối ử
b. c hay t ?
cái bá , bản nhạ , thá nước, hạ gạo
Câu 2: (2đ)
Em chọn dấu câu nào để điền vào ô trống :
a, Gia đình em có 4 người ba, mẹ, chị và em.
b, Đông Nam Á gồm mười một nước là Bru-nây, Cam- pu- chia, Đông Ti- mo,
In-đô- nê xi-a, Lào, Ma- lai- xi-a, Mi- an- ma, Phi-líp- pin, Thái Lan, Việt Nam, Xin- ga-
po.
Câu 3 : (2đ) Đọc thầm bài Sự tích chú Cuội Cung trăng- Trang 131-TV3 tập 2
trả lời các câu hỏi sau :
1, Nhờ đâu chú Cuội phát hiện ra cay thuốc quý?
a, Nhờ hổ con bị thương nặng.
b, Nhờ Cuội đánh nhau với hổ con.
c, Nhờ nhìn thấy hổ mẹ cứu sống hổ con.
d, Nhờ vợ Cuội trượt ngã.
2, Em tưởng tượng chú Cuội sống trên mặt trăng như thế nào?

a, Rất buồn vì nhớ nhà.
b, Rất sung sướng vì cung trăng là chốn thần tiên.
c, Rất khổ vì mọi thứ trên mặt trăng khác trái đất.
d, Rất sung sướng vì có chị Hằng Nga.

ĐÁP ÁN
I/ Chính tả:
- Viết sai mỗi lỗi trừ 1 điểm cho đến hết.
II/ Tập làm văn:
- Viết hay viết đầy đủ, câu văn hay, có hình ảnh gợi tả, có dùng biện pháp so sánh, nhân
hoá (5 điểm)

ĐÁP ÁN PHẦN ĐỌC HIỂU:
1.Điền đúng mỗi chỗ trống được 0.25đ
2. Đúng mỗi ý được 1đ.
3. Chọn đúng mõi ý đựơc 1 đ
Họ và tên HS:

ĐỀ THI HSG CUỐI KÌ II
Môn : Tiếng Việt/ Lớp 3
NĂM HỌC: 2010-2011
Thời gian làm bài: 40 phút
Điểm:
Lớp
Trường TH Số 2 Duy Vinh
Chữ kí GV:
I/ Đọc hiểu: (5đ)
Câu 1 ( 1đ) Khoanh tròn vào chữ đứng trước từ chỉ phẩm chất tốt đẹp của
mỗi con người:
A. Ngoan ngoãn B. Cần mẫn C. Chịu khó D. Can đảm

Câu 2: Đọc đoạn văn sau: ( 1.5đ)
Trời nắng gắt. Con ong xanh biếc, to bằng quả ớt nhỡ, lướt nhanh những cặp
chân dài và mảnh trên nền đất…Nó dừng lại, ngước đầu lên, mình nhún nhảy
rung rinh, giơ hai chân trước vuốt râu rồi lại bay lên, đậu xuống thoăn thoắt rà
khắp mảnh vườn. Nó đi dọc ngang, sục sạo, tìm kiếm.
Vũ Tú Nam
a) Tìm các từ chỉ hoạt động của con ong trong đoạn văn trên.


b) Những từ ngữ này cho thấy con ông ở đây là con vật thế nào?

Câu 3: ( 1.5đ ) Xếp các từ sau thành 2 nhóm: trẩy hội, hội làng, đại hội, hội
nghị, dạ hội, vù hội, hội đàm, hội thảo.
Chỉ việc vui tổ chức định kỳ Chỉ cuộc họp
………………………………………
……………………………………….
………………………………………
………………………………………
………………………………………
……………………………………
………………………………………
………………………………………
………………………………………
……………………………………….
Câu 4:(1đ) Nối các câu sau tương ứng với mẫu câu:
A- Núi cao quá. 1. Ai ( cái gì) – là gì?
B- Bé An là học sinh mẫu giáo 2. Ai ( cái gì) – thế nào?
C- Nó làm bài cô giáo cho 3. Ai ( cái gì) – làm gì?
II/ Tập làm văn: (5đ)
Hãy viết thư thăm một người thân hoặc một người mà em quý mến( ông, bà,

cô, bác, cô giáo cũ, bạn cũ…)









































ĐÁP ÁN:
I/ Đọc hiểu:
Câu 1 : (1đ) ý A
Câu 2: (1.5đ)
a) lứơt, dừng, ngước ( đầu), nhún nhảy, giơ, vuốt( râu), bay, đậu, rà khắp ( mảnh
vườn), đi dọc, đi ngang, sục sạo, tìm kiếm. (1đ)
b) Con ong ở đây là con vật nhanh nhẹn, linh lợi, thông minh.(0.5đ)
Câu 3: (1.5đ)
(đúng 4 từ mỗi phần được 0.75đ) Nếu đúng ba từ được 0.5đ, 2 từ là 0.25)
Chỉ việc vui tổ chức định kỳ Chỉ cuộc họp
Trẩy hội, hội làng, vũ hội, dạ hội. Đại hội, hội nghị, hội thảo, hội đàm.
Câu 4: (1đ)
- Đúng cả ba ý 1 điểm. 2 ý được 0.5đ. 1 ý 0.25đ
A – 2
B – 1
C – 3
II/ Tập làm văn: (5đ)
- Hình dung lai thể thức của một bức thư: dòng đầu thư……………, nội
dung……… ,dòng cuối thư…

- Sử dụng hợp lí các dấu câu.
- Câu văn hay, sinh động, lời lẽ hợp lí,
Họ và tên HS:

ĐỀ KIỂM CUỐI HỌC KÌ II
Môn : Toán/ Lớp 3
NĂM HỌC: 2010-2011
Thời gian làm bài: 40 phút
Điểm:
Lớp
Trường TH Số 2 Duy Vinh
Chữ kí GV:
Câu 1: ( 2đ): Hãy viết thêm 4 số nữa vào mỗi dãy số sau:
a) 127; 124; 121; ………… ;……………;…………… ;……………
b) 2; 4; 8; 16 ; ………….; ………………;…………… ;…………….
Câu 2: ( 2đ): Tìm Y, biết:
a) y x ( 134 – 135) = 904 b) ( 639 + 339) : y = 6






Câu 3 : ( 2 điểm)
Chu vi một mảnh vườn hình chữ nhật là 50 m. Cạnh ngắn của mảnh vườn là 11 m. Tính
cạnh dài của mảnh vườn?
Tóm tắt: Bài giải:






Câu 4 : ( 3.5đ)
Một lớp học có 27 học sinh. 1/9 số học sinh của lớp đạt loại giỏi. 1/3 số học sinh của lớp
đạt loại khá, còn lại đạt loại trung bình và lớp không có học sinh dạt loại yếu kém. Hỏi:
a) Tính số học sinh giỏi và khá của lớp là bao nhiêu?
b) Tính số học sinh loại trung bình của lớp?
Tóm tắt: Bài giải:











Câu 5: (0.5đ) Điền dấu phép tính thích hợp vào chỗ chấm:
5 2 3 4 = 22
ĐÁP ÁN:
Câu 1: ( 2đ)
a) 127; 124; 121; 118; 115; 112; 109 ( 1đ)
b) 2; 4; 8; 16; 32; 64; 128; 256 (1đ)
Câu 2 : ( 2đ) Tìm y biết:
a) y x ( 143 – 135 ) = 904 (0.25)
y x 8 = 904 (0.25)
y = 904 : 8 (0.25)
y = 113 (0.25)

b) ( 639 + 339) : y = 6 (0.25)
978 : y = 6 (0.25)
y =978 : 6 (0.25)
y = 163 (0.25)
Câu 3 : (2 điểm) :
Đúng mỗi lời giải 0.25đ, đúng mỗi phép tính là 0.5. Đúng tóm tắt 0.25đ, đúng đáp số
cũng 0.25đ
Câu 4: (3.5 đ)
Đúng mỗi lời giải 0.25đ, đúng mỗi phép tính là 0.5. Đáp số đúng được 0.5đ.
Câu 5: (0.5đ)
Điền đúng các dấu được 0.5đ.

×