PHÒNG GD&ĐT PHÚ TÂN
TRƯỜNG THCS VIỆT KHÁI
Việt Khái, ngày 04 tháng 04 năm 2011
ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ II
MÔN ĐỊA LÝ 6
I. Phần trắc nghiệm: (3 điểm)
Khoanh tròn vào đáp án đúng ở những câu cho dưới đây:
1. Phạm vi hoạt động của gió tín phong:
a. Từ 30
0
Bắc và Nam về xích đạo b. Từ 30
0
Bắc và Nam lên 60
0
Bắc và Nam
c. Từ vùng cực trở về cực d. Từ 90
0
Bắc và Nam về khoảng các vĩ độ
60
0
Bắc và Nam
2. Vùng nội chí tuyến là vùng nằm:
a. Giữa hai vùng cực b. Giữa hai chí tuyến
c. Giữa các chí tuyến và vùng cực d. Từ vùng cực đến cực
3. Hệ thống sông bao gồm:
a. Sông + lưu vực sông + hạ lưu b. Sông chính + phụ lưu + hạ lưu
c. Lưu lượng + lưu vực sông + hạ lưu d. Phụ lưu + hạ lưu + lưu vực sông
4. Vùng nhiệt đới thường có lượng mưa khá lớn, nhờ:
a. Gió tín phong thổi thường xuyên b. Thời gian chiếu sáng dài
c. Lượng hơi nước ở đây dồi dào d. Gió Tây ôn đới mang không khí ẩm tới
5. Lượng mưa trên thế giới phân bố:
a. Tập trung nhiều ở hai bên đường xích đạo
b. Giảm ở khu vực có vĩ độ cao
c. Không đều từ xích đạo lên cực
d. Giảm dần từ hai cực về xích đạo.
6. Gió tín phong ở nửa cầu Nam có hướng:
a. Đông Bắc – Tây Nam b. Tây Bắc – Tây Nam
c. Tây Nam – Đông Bắc d. Đông Nam – Tây Bắc
II. Phần tự luận: (7 điểm)
1. Khí áp là gì? Trình bày sự phân bố các đai khí áp cao và thấp trên Trái Đất? (2,5đ)
2. Hãy cho biết các nhân tố ảnh hưởng đến sự thay đổi của nhiệt độ không khí? (1,5đ)
3. Nêu đặc điểm của khí hậu nhiệt đới, khí hậu ôn đới, khí hậu hàn đới? Việt Nam nằm
trong đới khí hậu nào? (3đ)
PHÒNG GD&ĐT PHÚ TÂN
TRƯỜNG THCS VIỆT KHÁI
Việt Khái, ngày 04 tháng 04 năm 2011
ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ II
MÔN ĐỊA LÝ 7
I. Phần trắc nghiệm: (3 điểm)
Khoanh tròn vào đáp án đúng ở những câu cho dưới đây:
1. Quốc gia nào có nền kinh tế nông – công nghiệp phát triển nhất châu Phi?
a. Cộng hoà Nam Phi b. An-giê-ri
c. Ai Cập d. Ni-giê-ri-a
2. Châu Mĩ là lục địa nằm hoàn toàn ở:
a. Nửa cầu Bắc b. Nửa cầu Nam
c. Nửa cầu Tây d. Nửa cầu Đông
3. Khí hậu chiếm phạm vi rộng lớn nhất Trung và Nam Mĩ là:
a. Khí hậu xích đạo b. Khí hậu cận xích đạo
c. Khí hậu nhiệt đới d. Khí hậu cận nhiệt đới
4. Quốc gia trên quần đảo Ăng-ti trồng nhiều mía nổi tiếng là:
a. Cu-ba b. Chi-lê c. Pê-ru d. Bra-xin
5. Dân cư Trung và Nam Mĩ phân bố không đồng đều, tập trung đông ở:
a. Các miền ven biển b. Trên các cao nguyên khí hậu mát mè, khô ráo
c. Các cửa sông lớn d. Tất cả các ý trên
6. Khí hậu lục địa Nam Mĩ có tính chất nóng ẩm là do chịu ảnh hưởng của:
a. Các dòng biển nóng chảy ven bờ b. Vị trí lục địa nằm giữa hai chí tuyến Bắc-Nam
c. Địa thế của vùng là địa hình khuất gió d. a và b đúng
II. Phần tự luận: (7điểm)
1. Trình bày sự phân hoá khí hậu Bắc Mĩ? Giải thích sự phân hoá đó? (2đ)
2. Những điều kiện nào làm cho nền nông nghiệp Hoa Kì và Ca-na-da phát triển đến
trình độ cao? (1đ)
3. Ở Trung và Nam Mĩ có những hình thức sở hữu nông nghiệp nào? Nêu sự bất hợp lí
trong chế độ sở hữu ruộng đất ở đây? (4đ).
PHÒNG GD&ĐT PHÚ TÂN
TRƯỜNG THCS VIỆT KHÁI
Việt Khái, ngày 04 tháng 04 năm 2011
ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ II
MÔN ĐỊA LÝ 8
I. Phần trắc nghiệm: (3 điểm)
Khoanh tròn vào đáp án đúng ở những câu cho dưới đây:
1. Xu hướng thay đổi tỉ trọng các ngành trong tổng sản phẩm của một số nước Đông
Nam Á là:
a. Nông nghiệp phát triển, công nghiệp và dịch vụ tăng.
b. Nông nghiệp bắt đầu giảm, công nghiệp và dịch vụ dần tăng.
c. Nông nghiệp tăng, công nghiệp tăng, dịch vụ tăng mạnh.
d. Nông nghiệp giảm, công nghiệp tăng, dịch vụ tăng.
2. Sự thay đổi bề mặt đất diễn ra:
a. Trong suốt quá trình tồn tại của bề mặt Trái Đất.
b. Trong quá trình phát triển muôn loài.
c. Trong quá trình tồn tại và phát triển của trái đất.
d. Trong quá trình tồn tại của đại dương.
3. Diện tích phần biển của nước ta rộng gấp mấy lần so với diện tích đất liền?
a. 2 lần b. 3 lần c. 4 lần d. 5 lần
4. Khí hậu nước ta phân hoá theo thời gian, chủ yếu là do:
a. Chế độ hoạt động của gió mùa b. Tác động của địa hình
c. Lãnh thổ trải dài trên nhiều vĩ độ d. Tất cả nội dung trên
5. Vùng mang tính chất nóng ẩm bị xáo trộn nhiều nhất là:
a. Miền Bắc vào mùa hạ b. Miền Nam vào mùa hạ
c. Miền Bắc vào mùa đông d. Miền Nam vào mùa đông
6. Sự hình thành và giá trị của một số loại đất:
a. Đất feralít hình thành trên đá badan và đá vôi là đất màu mỡ nhất trong các loại đất đồi
núi.
b. Đất phù sa cổ được hình thành trên đất phù sa mới.
c. Đất phù sa mới được hình thành trên đá vôi và badan.
d. Cả a và b.
II. Phần tự luận: (7 điểm)
1. Địa hình nước ta chia thành mấy khu vực? Nêu tên các khu vực địa hình? Nguyên
nhân hình thành đồng bằng phù sa châu thổ? (2đ)
2. Nêu đặc điểm chung của sông ngòi nước ta? (1.5 đ)
Em hãy kể tên một số con sông nơi địa phương em đang sống? (1đ)
3. Vùng biển Việt Nam mang tính chất nhiệt đới gió mùa, hãy chứng minh tính chất đó
qua các yếu tố khí hậu của biển? (2.5đ)
PHÒNG GD&ĐT PHÚ TÂN
TRƯỜNG THCS VIỆT KHÁI
Việt Khái, ngày 04 tháng 04 năm 2011
ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ II
MÔN ĐỊA LÝ 9
I. Phần trắc nghiệm: (3 điểm)
Khoanh tròn vào đáp án đúng ở những câu cho dưới đây:
1. Các nhà máy điện của Đông Nam Bộ và đồng bằng sông Cửu Long chủ yếu chạy
bằng:
a. Sức nước và than đá b. Than đá và than bùn
c. Sức nước và khí thiên nhiên d. Than đá và khí thiên nhiên
2. Đồng bằng sông Cửu Long là vùng có dân số:
a. Đông nhất nước ta b. Đông thứ 2 nước ta sau đồng bằng sông Hồng
c. Đông thứ 2 nước ta, sau vùng Đông Nam Bộ d. Ít nhất nước ta
3. Lũ ở đồng bằng sông Cửu Long hàng năm có giá trị:
a. Tháo chua, rửa mặn b. Bồi đắp phù sa
c. Cung cấp nguồn lợi thuỷ sản d. Tất cả các ý trên
4. Vùng phát triển mạnh nghề làm muối là:
a. Vùng ven biển Bắc Bộ b. Vùng ven biển Bắc Trung Bộ
c. Vùng ven biển Nam Trung Bộ d. Vùng ven biển Nam Bộ
5. Nghề nuôi tôm đề xuất khẩu đang phát triển ở các tỉnh:
a. Bến Tre, Trà Vinh b. Cà Mau, Bạc Liêu
c. Kiên Giang, Sóc Trăng d. Tất cả các ý trên.
6. Trong cơ cấu công nghiệp của vùng đồng bằng sông Cửu Long, chiếm tỉ trọng lớn
nhất là ngành:
a. Vật liệu xây dựng b. Cơ khí nông nghiệp
c. Chế biến lương thực, thực phẩm d. Dệt – may
II. Phần tự luận: (7 điểm)
1. Trong việc phất triển ngành thuỷ sản, hải sản, đồng bằng sông Cửu Long có những
thuận lợi, khó khăn gì? (2đ)
2. Nước ta có những điều kiện thuận lợi nào cho việc phát triển du lịch biển - đảo, giao
thông vận tải biển? (2đ)
3. Cho bảng số liệu: (Đơn vị: %)
ĐB Sông
Cửu Long
ĐB Sông Hồng Các vùng khác Cả nước
Cá biển khai thác
Cá nuôi
Tôm nuôi
38,69
64,38
81,23
4,61
17,25
2,54
56,69
18,37
16,23
100
100
100
a. Hãy vẽ biểu đồ thể hiện tỉ trọng sản lượng các biển khai thác, cá nuôi, tôm nuôi
phân theo vùng của nước ta năm 2005. (2đ)
b. Cho nhận xét và giải thích. (1đ)