Tải bản đầy đủ (.doc) (44 trang)

Tài liệu ôn thi tốt nghiệp địa lý 2011

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (393.31 KB, 44 trang )

Tài liệu ơn tập thi TN THPT mơn địa lí 2011
PHẦN I. KIẾN THỨC CƠ BẢN
BÀI 1: VIỆT NAM TRÊN ĐƯỜNG ĐỔI MỚI VÀ HỘI NHẬP
I. Công cuộc đổi mới là một cuộc cải cách toàn diện về kinh tế – xã hội
a. Bối cảnh
- 30/4/1975: miền Nam được giải phóng, đất nước thống nhất, cả nước tập trung hàn gắn các vết
thương chiến tranh, xây dựng phát triển đất nước.
- Đi lên từ một nền kinh tế nông nghiệp là chủ yếu, chòu hậu quả nặng nề của chiến tranh.
- Bối cảnh trong nước và quốc tế hết sức phức tạp.
 Nền kinh tế rơi vào khủng hoảng kéo dài.
b. Diễn biến
Công cuộc đổi mới được manh nha từ năm 1979 và được khẳng đònh từ Đại hội Đảng Cộng sản
Việt Nam lần VI (1986), đưa nền kinh tế – xã hội nước ta phát triển theo 3 xu thế:
- Dân chủ hóa đời sống kinh tế – xã hội
- Phát triển nền kinh tế hàng hóa nhiều thành phần theo đònh hướng XHCN
- Tăng cường giao lưu và hợp tác với các nước trên thế giới.
c. Thành tựu
- Nước ta đã thoát khỏi tình trạng khủng hoảng kinh tế, đẩy lùi lạm phát và kiềm chế ở mức độ
một con số.
- Tốc độ tăng trưởng kinh tế khá cao, trung, giai đoạn 1987 – 2004, tốc độ tăng trưởng kinh tế
trung bình của cả nước đạt 6,9%, chỉ đứng sau Singapo.
- Cơ cấu kinh tế theo ngành chuyển dòch theo hướng công nghiệp hóa, hiện đại hóa.Cơ cấu kinh
tế theo lãnh thổ cũng có sự chuyển biến rõ nét: Một mặt hình thành các vùng kinh tế trọng điểm,
các vùng chuyên canh, các trung tâm dòch vụ và công nghiệp lớn; một mặt ưu tiên phát triển cho
các vùng sâu, vùng xa, biên giới, hải đảo.
 Đời sống vật chất và tinh thần của nhân dân được cải thiện rõ rệt.
2. Nước ta trong hội nhập quốc tế và khu vực
a. Bối cảnh
Toàn cầu hóa là một xu thế lớn, một mặt cho phép nước ta tranh thủ được các nguồn lực bên
ngoài, mặt khác đặt nền kinh tế nước ta vào thế bò cạnh tranh quyết liệt bởi các nền kinh tế phát
triển hơn trong khu vực và trên thế giới.


b. Công cuộc hội nhập quốc tế và khu vực đã đạt được những thành tựu to lớn
- Thu hút mạnh các nguồn vốn đầu tư nước ngoài.
- Hợp tác kinh tế – khoa học kỹ thuật, khái thác tài nguyên, bảo vệ môi trường, an ninh khu vực,
… được đẩy mạnh.
- Ngoại thương được phát triển ở tầm cao mới.
3. Một số đònh hướng chính để đẩy mạnh công cuộc đổi mới và hội nhập
- Thực hiện chiến lược toàn diện về tăng trưởng và xóa đói giảm nghèo.
- Hoàn thiện và thực hiện đồng bộ thể chế kinh tế thò trường đònh hướng XHCN.
- Đẩy mạnh công nghiệp hóa, hiện đại hóa gắn với phát triển kinh tế tri thức.
- Đẩy mạnh hội nhập kinh tế quốc tế để tăng tiềm lực kinh tế quốc gia.
- Có các giải pháp hữu hiệu bảo vệ tài nguyên, môi trường và phát triển bền vững.
- Đẩy mạnh phát triển giáo dục, y tế, phát triển nền văn hóa mới, chống lại các tệ nạn xã hội,
mặt trái của kinh tế thò trường.
Trang 1
Tài liệu ơn tập thi TN THPT mơn địa lí 2011
ĐỊA LÍ TỰ NHIÊN
BÀI 2: VỊ TRÍ ĐỊA LÝ, PHẠM VI LÃNH THỔ
1. Vò trí đòa lý
- Ở rìa phía đông của bán đảo Đông Dương, gần trung tâm của khu vực Đông Nam Á.
- Tiếp giáp với nhiều nước, cả trên đất liền và trên biển ( tên các nước ) - Atlat
- Hệ tọa độ đòa lý
Trên đất liền.
+ Điểm cực Bắc: ở vĩ độ 23
0
23’B tại xã Lũng Cú, huyện Đồng Văn, tỉnh Hà Giang.
+ Điểm cực Nam: ở vĩ độ 8
0
34’B tại xã đất mũi, huyện Ngọc Hiển, tỉnh Cà Mau.
+ Điểm cực Tây: ở kinh độ 102
0

09’Đ tại xã Sín Thầu, huyện Muờng Nhé, tỉnh Điện Biên.
+ Điểm cực Đơng: ở kinh độ 109
0
24’Đ tại xã Vạn Thạnh, huyện Vạn Ninh, tỉnh Khánh Hòa.
Tại biển đông, các đảo kéo dài đến khoảng vó độ 6
o
50
/
B, và từ khoảng 101
o
Đ đến khoảng 117
o
20
/
Đ.
- Đại bộ phận lãnh thổ nằm trong múi giờ số 7.
2. Phạm vi lãnh thổ
a. Vùng đất
- Gồm toàn bộ phần đất liền và các hải đảo, có tổng diện tích là 331.212 km
2
.
- Có hơn 4600 km đường biên giới trên đất liền tiếp giáp các nước Trung Quốc, Lào, Campuchia.
phần lớn nằm trong khu vực miền núi.
- Đường bờ biển cong hình chữ S, dài 3260km, chạy từ Móng Cái (Quảng Ninh) đến Hà Tiên
(Kiên Giang).
- Có hơn 4000 hòn đảo lớn nhỏ, trong đó có hai quần đảo ngoài khơi xa trên biển Đông là: Hoàng
Sa, Trường Sa.
b. Vùng biển
Diện tích khoảng 1 triệu km
2

, tiếp giáp với vùng biển của 8 nuớc ( Atlat )

gồm nội thuỷ, lãnh
hải, vùng tiếp giáp lãnh hải, vùng đặc quyền kinh tế và vùng thềm lục địa.
c. Vùng trời
- Là khoảng không gian không giới hạn độ cao bao trùm lên lãnh thổ nước ta; trên đất liền được
xác đònh bằng các đường biên giới, trên biển là ranh giới bên ngoài của lãnh hải và không gian
của các đảo.
3. Ý nghóa của vò trí đòa lý Việt Nam
a. Ý nghóa tự nhiên
- Thiên nhiên nước ta mang tính chất nhiệt đới ẩm gió mùa.
- Tài nguyên khoáng sản và tài nguyên sinh vật vô cùng phong phú và đa dạng.
- Tự nhiên có sự phân hóa đa dạng giữa miền Bắc và miền Nam, giữa miền núi với đồng bằng,
ven biển, hải đảo, hình thành các vùng tự nhiên khác nhau.
- Nằm trong vùng có nhiều thiên tai  cần có biện pháp phòng chống tích cực và chủ động.
b. Ý nghóa kinh tế, văn hóa – xã hội và quốc phòng
Về kinh tế:
- Tạo thuận lợi trong việc phát triển kinh tế, thực hiện chính sách mở cửa, hội nhập với thế giới,
thu hút vốn đầu tư nước ngoài.
Về văn hóa – xã hội:
- Tạo điều kiện thuận lợi cho nước ta chung sống hòa bình, hợp tác hữu nghò và cùng phát triển
với các nước trong khu vực.
Về an ninh quốc phòng:
- Nước ta có vò trí đặc biệt quan trọng ở vùng Đông Nam Á về an ninh quốc phòng.Biển Đông có
ý nghóa quan trọng trong công cuộc xây dựng, phát triển kinh tế và bảo vệ đất nước.
Trang 2
Tài liệu ơn tập thi TN THPT mơn địa lí 2011
BÀI 4-5. LỊCH SỬ HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN LÃNH THỔ VLỆT NAM
* Những giai đoạn chính trong lòch sử hình thành và phát triển lãnh thổ Việt Nam.
- Giai đoạn Tiền Cambri.

- Giai đoạn Cổ kiến tạo.
- Giai đoạn Tân kiến tạo.
1. Giai đoạn tiền Cambri:
- Là giai đoạn hình thành nền móng ban đầu của lãnh thổ Việt Nam.
- Giai đoạn tiền Cambri gồm 2 đại Thái Cổ và Nguyên sinh.
- Đây là giai đoạn cổ nhất, kéo dài nhất trong lòch sử phát triển của lãnh thổ Việt Nam: Bắt đầu
cách đây 2.5 tỉ năm, kết thúc cách đây 542 triệu năm.
a. Chỉ diễn ra trong một phạm vi hẹp trên phần lãnh thổ nước ta hiện nay: các mảng nền cổ như
Hoàng Liên Sơn, sông Mã và Trung Trung Bộ.
b. Các thành phần tự nhiên rất sơ khai đơn điệu:
- Khí quyển rất loãng, hầu như chưa có ôxi, chỉ có chất khí amôniac, điôxit cacbon, nitơ, hiđro.â
- Thuỷ quyển: hầu như chưa có lớp nước trên mặt.
- Sinh vật nghèo nàn: Tảo (tảo lục, tảo đỏ), động vật thân mềm (sứa, hải quỳ, thuỷ tức, san
hô,ốc, …
2. Giai đoạn Cổ kiến tạo
- Là giai đoạn cơ bản có tính chất quyết định đến lịch sử hình thành và phát triển của tự nhiên
nuớc ta.
- Thời gian diễn ra là 477 triệu năm. trải qua 2 đại Cổ Sinh và Trung Sinh, kết thúc cách đây
65 triệu năm.
- Đặc điểm khái qt :
+ Diễn ra trong thời gian khá dài.
+ Có nhiều biến động mạnh mẽ nhất trong lịch sử phát triển tự nhiên nước ta:
• Có các kì vận động tạo núi Calêđơni và Hecxini ( thuộc đại Cổ Sinh), các kì tạo núi
Inđơxini và Kimêri ( thuộc đại Trung Sinh )
• Đất đá gồm các laọi trầm tích măcma và biến chất.
• Hình thành nhiều mỏ khống sản như than( ở Quảng Ninh, Quảng Nam), đồng, sắt,
thiếc, vàng bạc, đá q, .
• Các hoạt động uốn nếp nâng lên diễn ra nhiều nơi.
+Lớp vỏ cảnh quan nhiệt đới ở nước ta đã rất phát triển.
-Ý nghĩa của giai đoạn Cổ kiến tạo đối với thiên nhiên Việt Nam: Đại bộ phận lãnh thổ nước

ta đã được định hình.
3. Giai đoạn Tân kiến tạo : Là giai đoạn cuối cùng trong lịch sử hình thành và phát triển
lãnh thổ nước ta với các đặc điểm
- Giai đoạn diễn ra ngắn nhất trong lịch sử hình thành và phát triển lãnh thổ Việt Nam.Bắt
cách đây 65 triệu năm, và kéo dài đến ngày nay.
-Chịu sự tác động mạnh mẽ của kỳ vận động tạo núi Anpơ - Himalaya và những biến đổi khí
hậu có quy mơ tồn cầu.
+ Trên lãnh thổ xảy ra các hoạt động uốn nếp, đứt gãy, phun trào măcma, nâng cao – hạ thấp
địa hình, bồi lấp những chỗ trũng.
+ Khí hậu Trái Đất có những biến đổi lớn ở kỉ Đệ Tứ với những thời kì băng hà gây ra hiện
tuợng biển tiến và biển lùi.
- Là giai đoạn tiếp tục hồn thiện các điều kiện tự nhiên làm cho đất nước ta có diện mạo và
đặc điểm tự nhiên như ngày nay.
+ Ảnh hưởng cùa Tân kiến tạo đã làm cho một số vùng núi được nâng lên, địa hình trẻ lại, các
hoạt động xâm thực bồi tụ được đẩy mạnh, các khống sản có nguồn gốc ngoại sinh được
hình thành ( dầu mỏ, khí tự nhiên, than nâu, . . . )
+ Các điều kiện thiên nhiên nhiệt đới ẩm được phát triển.
Trang 3
Tài liệu ơn tập thi TN THPT mơn địa lí 2011
BÀI 6-7. ĐẤT NƯỚC NHIỀU ĐỒI NÚI
1. Đặc điểm chung của đòa hình
a. Đòa hình đồi núi chiếm phần lớn diện tích nhưng chủ yếu là đồi núi thấp
- Đòa hình cao dưới 1000m chiếm 85%, núi trung bình 14%, núi cao chỉ có 1%.
- Đồng bằng chỉ chiếm 1/4 diện tích đất đai.
b. Cấu trúc đòa hình nước ta khá đa dạng
- Đòa hình nước ta được vận động tân kiến tạo làm trẻ lại và có tính phân bậc rõ rệt.
- Đòa bình thấp dần từ Tây Bắc xuống Đông Nam
- Cấu trúc gồm 2 hình chính
+ Hướng TB - ĐN: Vùng núi Tây Bắc và Trường Sơn Bắc.
+ Hướng vòng cung: Vùng núi đông bắc và Trường Sơn Nam

c Đòa hình vùng nhiệt đới ẩm gió mùa: Xâm thực mạnh ở vùng núi và bồi tụ nhanh ở đồng bằng
hạ lưu sông.
d Đòa hình chòu tác động mạnh mẽ của con người: Con người làm giảm diện tích rừng tự nhiên
dẫn đến quá trình xâm thực, bóc mòn ở đồi núi tăng, tạo thêm nhiều đòa hình mới ( đê sông, đê
biển,…)
2. Các khu vực đòa hình
a. Khu vực đồi núi
- Khu vực đồi núi phân làm 4 vùng là:
* Vùng núi Đơng Bắc
+ Nằm ở tả ngạn S.Hồng với 4 cánh cung lớn (Sơng Gâm, Ngân Sơn, Bắc Sơn, Đơng Triều) chụm
đầu ở Tam Đảo, mở về phía bắc và phía đơng.
+ Núi thấp chủ yếu, theo hướng vòng cung, cùng với sơng Cầu, sơng Thương, sơng Lục Nam.
+ Hướng nghiêng chung Tây Bắc – Đơng Nam, cao ở phía Tây Bắc như Hà Giang, Cao Bằng. Trung
tâm là đồi núi thấp, cao trung bình 500-600 m; giáp đồng bằng là vùng đồi trung du dưới 100 m.
* Vùng núi Tây Bắc
+ Giữa sơng Hồng và sơng Cả, địa hình cao nhất nước ta, hướng núi chính là Tây Bắc – Đơng Nam
(Hồng Liên Sơn, Pu Sam Sao, Pu Đen Đinh…)
+ Hướng nghiêng: Thấp dần về phía Tây; Phía Đơng là núi cao đồ sộ Hồng Liên Sơn, Phía Tây là
núi trung bình dọc biên giới Việt-Lào, ở giữa là các dãy núi xen các sơn ngun, cao ngun đá vơi từ
Phong Thổ đến Mộc Châu. Xen giữa các dãy núi là các thung lũng sơng (S.Đà, S.Mã, S.Chu…)
* Vùng núi Bắc Trường Sơn:
+ Từ Nam S.Cả tới dãy Bạch Mã.
+ Huớng chung TB-ĐN, gồm các dãy núi so le, song song, hẹp ngang, cao ở 2 đầu, thấp trũng ở giữa.
Phía Bắc là vùng núi Tây Nghệ An, phía Nam là vùng núi Tây Thừa Thiên-Huế, ở giữa là vùng núi
đá vơi ở Quảng Bình.
+ Mạch núi cuối cùng là dãy Bạch Mã cũng là ranh giới giữa Trường Sơn Bắc và Trường Sơn Nam.
* Vùng núi Nam Trường Sơn
+ Gồm các khối núi, cao ngun ba dan chạy từ nơi tiếp giáp dãy núi Bạch Mã tới bán bình ngun ở
ĐNB, bao gồm khối núi Kon Tum và khối núi Nam Trung Bộ.
+ Hướng nghiêng chung: với những đỉnh cao trên 2000 m nghiêng dần về phía Đơng; còn phía Tây là

các cao ngun xếp tầng cao khoảng từ 500-1000 m: Plây-Ku, Đắk Lắk, Lâm Viên, Mơ Nơng, Di
Linh.
tạo nên sự bất đối xứng giữa 2 sườn Đơng-Tây của địa hình Trường Sơn Nam.
- Đòa hình bán bình nguyên và đồi trung du: Nằm chuyển tiếp giữa đồi núi và đồng bằng. Bán
bình nguyên thể hiện rõ ở Đông Nam Bộ với các bậc thềm phù sa cổ, đồi trung du nằm ở rìa phía
bắc và phía tây của đồng bằng sông Hồng, rìa đồng bằng ven biển miền Trung.
b) Khu vực đồng bằng
+ ĐBSH
- đ/bằng phù sa của hệ thống sơng Hồng và Thái Bình bồi đắp, được khai phá từ lâu, nay đã biến
đổi nhiều.
- Diện tích: 15.000 km
2
.
Trang 4
Tài liệu ơn tập thi TN THPT mơn địa lí 2011
- Địa hình: Cao ở rìa Tây, Tây Bắc và thấp dần về phía biển, chia cắt thành nhiều ơ nhỏ.
- Trong đê, khơng được bồi đắp phù sa hàng năm, gồm các ruộng cao bạc màu và các ơ trũng
ngập nước; Ngồi đê được bồi đắp phù sa hàng năm.
+ ĐBSCL
- Đồng bằng phù sa được bồi tụ của sơng Tiền và sơng Hậu, mới được khai thác sau ĐBSH.
- Diện tích: 40.000 km
2
.
- Địa hình: thấp và khá bằng phẳng.
- Khơng có đê, nhưng mạng lưới sơng ngòi kênh rạch chằng chịt, nên vào mùa lũ bị ngập nước,
mùa cạn nước triều lấn mạnh vào đ/bằng. Trên bề mặt đ/bằng còn có những vùng trũng lớn như:
ĐTM, TGLX
So sánh
Đồng bằng sơng Hồng Đồng bằng sơng Cửu Long
Ngun nhân

hình thành
Sơng Hồng và sơng Thái Bình bồi đắp Sơng Tiền và sơng Hậu bồi đắp
Diện tích 15000km
2
40000km
2
Địa hình
Cao ở rìa, thấp dần ra biển, bị chia cắt
thành nhiều ơ
Thấp và bằng phẳng hơn
ĐBSH, mạng lưới sơng ngòi
chằng chịt
Đất
Ven sơng có đê, đất trong đê bạc màu, đất
ngồi đê màu mỡ được bồi tụ phù sa hàng
năm
-Đất phù sa ngọt
-Đất mặn, đất phèn
+ Đồng bằng ven biển
- Chủ yếu do phù sa biển bồi đắp. Đất nhiều cát, ít phù sa.
- Diện tích 15000 km
2
. Hẹp chiều ngang, bò chia cắt thành nhiều đồng bằng nhỏ.
- Các đồng bằng lớn: Đồng bằng sông Mã, sông Chu; đồng bằng sông Cả, sông Thu Bồn,
3. Thế mạnh và hạn chế về thiên nhiên của các khu vực đồi núi và đồng bằng trong phát
triển kinh tế - xã hội
a. Khu vực đồi núi
* Thuận lợi
- Các mỏ nội sinh tập trung ở vùng đồi núi thuận lợi để phát triển các ngành công nghiệp.
- Tài nguyên rừng giàu có về thành phần loài với nhiều loài quý hiếm, tiêu biểu cho sinh vật rừng

nhiệt đới.
- Bề mặt cao nguyên bằng phẳng thuận lợi cho việc xây dựng các vùng chuyên canh cây công
nghiệp.
- Các dòng sông ởû miền núi có tiềm năng thuỷ điện lớn (sông Đà, sông Đồng Nai ).
- Với khí hậu mát mẻ, phong cảnh đẹp nhiều vùng trở thành nơi nghỉ mát nổi tiếng như Đà Lạt,
Sa Pa, Tam Đảo, Ba Vì, Mẫu Sơn…
* Khó khăn
- Đòa hình bò chia cắt mạnh, nhiều sông suối, hẻm vực, sườn dốc gây trở ngại cho giao thông, cho
việc khai thác tài nguyên và giao lưu kinh tế giữa các miền.
- Do mưa nhiều, độ dốc lớn, miền núi là nơi xảy ra nhiều thiên tai: lũ quét, xói mòn, xạt lở đất,
tại các đứt gãy còn phát sinh động đất. Các thiên tai khác như lốc, mưa đá, sương mù, rét hại…
b. Khu vực đồng bằng
* Thuận lợi:
+ Phát triển nền nông nghiệp nhiệt đới, đa dạng các loại nông sản, đặc biệt là gạo.
+ Cung cấp các nguồn lợi thiên nhiên khác như khoáng sản, thuỷ sản và lâm sản.
+ Là nơi có điều kiện để tập trung các thành phố, các khu công nghiệp và các trung tâm thương
mại. .
• Các hạn chế: Thường xuyên chòu nhiều thiên tai bão, lụt, hạn hán
Trang 5
Tài liệu ơn tập thi TN THPT mơn địa lí 2011
BÀI 8. THIÊN NHIÊN CHỊU ẢNH HƯỞNG SÂU SẮC CỦA BIỂN
1. Khái quát về Biển Đông:
- Biển Đông là một vùng biển rộng (3,477triêụ km
2
).lớn thứ 2 trong các biển của Thái Bình
Dương.
- Là biển tương đối kín, nằm trong vùng nhiệt đới ẩm gió mùa.
2. nh hưởng của Biển Đông đến thiên nhiên Việt Nam
a. Khí hậu: Nhờ có Biển Đông nên khí hậu nước ta mang tính hải dương điều hòa, lượng mưa
nhiều, độ ẩm tương đối của không khí trên 80%.

b. Đòa hình và các hệ sinh thái vùng ven biển:
- Đòa hình vònh cửa sông, bờ biển mài mòn, các tam giác châu thoải với bãi triều rộng lớn, các bãi
cát phẳng lì, các đảo ven bờ và những rạn san hô.
- Các hệ sinh thái vùng ven biển rất đa dạng và giàu có: hệ sinh thái rừng ngập mặn, hệ sinh thái
đất phèn, nước lợ, …
c. Tài nguyên thiên nhiên vùng biển
- Tài nguyên khoáng sản: Dầu mỏ, khí đốt, cát, quặng ti tan . . . ; trữ lượng lớn.
- Tài nguyên hải sản: các loại thuỷ hải sản nước mặn, nước lợ vô cùng đa dạng
d. Thiên tai
- Bão lớn kèm sóng lừng, lũ lụt, sạt lở bờ biển.
- Hiện tượng cát bay, cát chảy lấn chiếm đồng ruộng ở ven biển miền Trung
BÀI 9-10: THIÊN NHIÊN NHIỆT ĐỚI ẨM GIÓ MÙA
1 Khí hậu nhiệt đới gió mùa ẩm
a. Tính chất nhiệt đới
- Biểu hiện: Tổng bức xạ lớn, cán cân bức xạ dương quanh năm. Nhiệt độ trung bình năm trên
20
0
C. Tổng số giờ nắng từ 14000 - 3000 giờ  tổng lượng nhiệt nhân được lớn.
- Nguyên nhân: Nước ta nằm trong vùng nội chí tuyến, hằng năm nước ta nhận được lượng bức xạ
Mặt Trời lớn và ở mọi nơi trong năm đều có 2 lần Mặt Trời lên thiên đỉnh.
b. Gió mùa
*Gió mùa mùa đơng: (gió mùa ĐB)
-Từ tháng XI đến tháng IV
-Nguồn gốc: cao áp lạnh Xibia
-Hướng gió Đơng Bắc.
-Phạm vi: miền Bắc (d.Bạch Mã trở ra)
-Đặc điểm:
+Nửa đầu mùa đơng: lạnh, khơ
+Nửa sau mùa đơng: lạnh, ẩm, có mưa phùn.
Riêng từ Đà Nẵng trở vào, gió tín phong BBC thổi theo hướng ĐB gây mưa vùng ven biển miền

Trung, còn Nam Bộ và Tây Ngun là mùa khơ.
*Gió mùa mùa hạ: (gió mùa TN)
- Từ tháng V đến tháng X
- Hướng gió Tây Nam.
+ Đầu mùa hạ: khối khí từ Bắc Ấn Độ Dương thổi vào gây mưa lớn cho Nam Bộ và Tây Ngun,
riêng ven biển Trung Bộ và phần nam của Tây Bắc có hoạt động của gió Lào khơ, nóng.
+ Giữa và cuối mùa hạ: gió tín phong từ Nam Bán Cầu di chuyển và đổi hướng thành gió Tây Nam,
gây mưa lớn cho Nam Bộ và Tây Ngun. Cùng với dải hội tụ nhiệt đới gây mưa cho cả 2 miền Nam,
Bắc và mưa vào tháng IX cho Trung Bộ.
Riêng Miền Bắc gió này tạo nên gió mùa Đơng Nam thổi vào (do ảnh hưởng áp thấp Bắc Bộ).
c. Lượng mưa, độ ẩm lớn
* Biểu hiện.
- Lượng mưa trung bình năm cao: 1500 - 2000mm. Mưa phân bố không đều, sườn đón gió 3500 -
4000mm.
- Độ ẩm không khí cao trên 80%.
Trang 6
Tài liệu ơn tập thi TN THPT mơn địa lí 2011
* Nguyên nhân: các khối khí đi qua biển trước khi vào nước ta.
2. Các thành phần tự nhiên khác:
a. Đòa hình
+ Xâm thực mạnh ở miền đồi núi
- Bề mặt đòa hình bò chia cắt, nhiều nơi đất trơ sỏi đá
- Vùng núi có nhiều hang động, thung lũng khô
- Các vùng thềm phù sa cổ bò bào mòn tạo thành đất xám bạc màu
- Đất trượt đá lỡ
+ Bồi tụ nhanh ở đồng bằng hạ lưu sông
Đồng bằng sông Hồng và đồng bằng sông Cửu Long hàng năm lấn ra biển vài chục đến hàng
trăm met.
b. Sông ngòi, đất, sinh vật .
Do lượng mưa nhiều , mưa theo mùa và nhiệt độ cao nên:

b.1. Sơng ngòi:
- Mạng lưới sơng ngòi dày đặc. Con sơng có chiều dài hơn 10 km, nước ta có 2.360 con sơng. Trung
bình cứ 20 km đường bờ biển gặp một cửa sơng.
- Sơng ngòi nhiều nước giàu phù sa. Tổng lượng nước là 839 tỷ m
3
/năm. Tổng lượng phù sa hàng
năm khoảng 200 triệu tấn.
- Chế độ nước theo mùa. Mùa lũ tương ứng với mùa mưa, mùa cạn tương ứng mùa khơ.
b.2. Đất đai:
Q trình Feralit là q trình hình thành đất chủ yếu ở nước ta

loại đất feralit là loại đất chính ở
vùng đồi núi nước ta. Lớp đất phong hố dày.
b.3. Sinh vật:
- Hệ sinh thái rừng nhiệt đới ẩm lá rộng thường xanh là cảnh quan chủ yếu ở nước ta

các lồi
nhiệt đới chiếm ưu thế.
- Có sự xuất hiện các thành phần cận nhiệt đới và ơn đới núi cao.
3. nh hưởng của thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa đến hoạt động sản xuất và đời sống
* nh hưởng đến sản xuất nông nghiệp
- Nền nhiệt ẩm cao thuận lợi để phát triển nền nông nghiệp lúa nước, tăng vụ, đa dạng hoá cây
trồng, vật nuôi, phát triển mô hình nông – lâm kết hợp
- Khó khăn: Lũ lụt, hạn hán, khí hậu, thời tiết không ổn đònh.
* nh hưởng đến các hoạt động sản xuất khác và đời sống
- Thuận lợi để phát triển các ngành lâm nghiệp , thuỷ sản, GTVT, du lòch, … và đẩy mạnh hoạt
động khai thác, xây dựng vào mùa khô.
- Khó khăn:
+ Các hoạt động giao thông, vận tải du lòch, công nghiệp khai thác chòu ảnh hưởng trực tiếp của
sự phân mùa khí hậu, chế độ nước sông.

+ Độ ẩm cao gây khó khăn cho việc qản máy móc, thiết bò, nông sản.
- Các thiên tai như mưa bão, lũ lụt, hạn hán và diễn biến bất thường như dong, lốc, mưa đá, sương
mù, rét hại, khô nóng, …cũng gây ảnh hưởng lớn đến sản xuất và đời sống.
+ Môi trường thiên nhiên dễ bò suy thoái
BÀI 11-12 . THIÊN NHIÊN PHÂN HOÁ ĐA DẠNG
1. Thiên nhiên phân hóa theo Bắc ' Nam: Do sự phân hóa của khí hậu.
a) Phần lãnh thổ phía Bắc:( từ dãy núi Bạch Mã trở ra)
- Đặc trưng khí hậu: nhiệt đới ẩm gió mùa, có mùa đơng lạnh
- Nhiệt độ trung bình năm trên 20
0
C
- Biên độ nhiệt năm lớn (10-12
0
C)
-Cảnh quan phổ biến là đới rừng gió mùa nhiệt đới với thành phần sinh vật có các loại nhiệt đới
chiếm ưu thế, ngồi ra còn có các cây cận nhiệt và ơn đới, các laọi thú lơng dày.
Trang 7
Tài liệu ơn tập thi TN THPT mơn địa lí 2011
b) Phần lãnh thổ phía Nam (từ dãy Bạch Mã vào)
- Khí hậu mang tính chất cận xích đạo gió mùa nóng quanh năm
- Nhiệt độ trung bình năm trên 25
0
C, khơng có tháng nào dưới 20
0
C
- Biên độ nhiệt năm nhỏ (3-4
0
C)
- Phân thành 2 mùa là mưa và khô
- Cảnh quan phổ biến đới rừng gió mùa cận xích đạo. Thành phần sinh vật mang đặc trưng xích

đạo và nhiệt đới với nhiều loài
2. Thiên nhiên phân hoá theo Đông - Tây .
Do sự phân hóa của địa hình và sự tác động kết hợp với hoạt động các khối khí qua lãnh thổ.
a.Vùng biển và thềm lục địa:
- Thiên nhiên vùng biển đa dạng đặc sắc và có sự thay đổi theo từng dạng địa hình ven biển, thềm lục
địa.
b.Vùng đồng bằng ven biển:
Thiên nhiên thay đổi theo từng vùng:
- Đồng bằng Bắc Bộ và Nam Bộ mở rộng với các bãi triều thấp phẳng, thiên nhiên trù phú.
- Dải đ/bằng ven biển Trung Bộ hẹp ngang, bị chia cắt, bờ biển khúc khuỷu, các cồn cát, đầm phá phổ
biến thiên nhiên khắc nghiệt, đất đai kém màu mỡ, nhưng giàu tiềm năng du lịch và kinh tế biển.
c.Vùng đồi núi:
Thiên nhiên rất phức tạp (do tác động của gió mùa và hướng của các dãy núi). Thể hiện sự phân hố
thiên nhiên từ Đơng-Tây Bắc Bộ và Đơng Trường Sơn và Tây Ngun.
3. Thiên nhiên phân hóa theo độ cao
a. Đai nhiệt đới gió mùa:
- Ở miền Bắc: có độ cao trung bình dưới 600 - 700m, miền Nam có độ cao 900-1000m.
b. Đai cận nhiệt đới gió mùa trên núi: miền Bắc có độ cao từ 600 - 700m đến 2600m, miền Nam
có độ cao từ 900 – 1000m đến độ cao 2600m.
c. Đai ôn đới gió mùa trên núi có độ cao từ 2600m trở lên (chỉ có ởû Hoàng Liên Sơn)
Các đặc
điểm
Nhiệt đới gió mùa
Cận nhiệt đới gió mùa
trên núi
Ơn đới gió mùa trên
núi
Độ cao trung
bình
MB: 0 – 600/700m

MN: 0 – 900/1000m
MB: 600/700 – 2600m
MN: 900/1000-2600m
Trên 2600m
Khí hậu
Nhiệt đới gió mùa điển
hình
Cận nhiệt: mát mẻ (khơng
có tháng nào nhiệt độ trên
25
0
C), mưa nhiều.
Ơn đới (quanh năm
nhiệt độ dưới 15
0
C, mùa
đơng xuống dưới 5
0
C)
Các loại đất
chính
Đất phù sa và feralit
vùng đồi núi thấp
- Đất feralit có mùn
- Đất mùn
Đất mùn thơ
Sinh vật
* Hệ sinh thái rừng
chính: Rừng nhiệt đới lá
rộng thường xanh; Rừng

nửa rụng lá; Rừng thưa
nhiệt đới khơ; Rừng ngập
mặn; Rừng trên đất phèn;
Xa van, cây bụi
* Thành phần lồi đa
dạng
* Hệ sinh thái rừng chính:
Rừng cận nhiệt đới lá
rộng; Rừng cận nhiệt lá
kim; Có thành phần lồi
của vùng ơn đới
* Thành phần lồi khá đa
dạng
* Hệ sinh thái rừng
chính: Cảnh quan của
vùng ơn đới.
* Thành phần lồi kém
đa dạng (nghèo).
4. Các miền đòa lí tự nhiên:
Tên miền Miền Bắc và Đông Bắc
Bắc Bộ
Miền Tây Bắc Và
Bắc Trung Bộ
Miền Nam Trung
Bộ và Nam Bộ
Phạm vi Vùng đồi núi tả ngạn sông
Hồng và đồng bằng sông
Hồng
Vùng núi hữu ngạn
sông Hồng đến dãy

Bạch Mã
Từ 16
0
B trở xuống.
Trang 8
Tài liệu ơn tập thi TN THPT mơn địa lí 2011
Đòa chất Cấu trúc đòa chất quan hệ
với Hoa Nam (TQ), đòa
hình tương đối ổ đònh
Tân kiến tạo nâng yếu
Cấu trúc đại chất
quan hệ với Vân
Nam(TQ). Đòa hình
chưa ổn đònh, tân
kiến tạo nâng mạnh
Các khôió núi cổ,
các bề mặt sơn
nguyên bóc mòn và
các cao nguyên
badan
Đòa hình Chủ yếu là đồi núi thấp.
Độ cao trung bình 600m,
có nhiều núi đá vôi,
hướng núi vòng cung,
đồng bằng mở rông, đòa
hình bờ biển đa dạng
Đòa hình cao nhất
nước vơí độ dốc lớn,
hướpng chủ yếu là
tây bắc – đông nam

với các bề mặt sơn
nguyên, cao nguyên,
đồng bằng giữa núi
Chủ yếu là cao
nguyên, sơn
nguyên
Đồng bằng nam bộ
thấp, phẳng và mở
rộng
Khoáng sản Giàu khoáng sản: than,
sắt, …
Có đất hiếm, sắt,
crôm, titan
Dầu khí có trữ
lượng lớn, bôxit ở
Tây Nguyên
Khí hậu Mùa đông lạnh, mùa hạ
nóng mưa nhiều
Phân thành mùa
mưa và mùa khô
Sông ngòi Dày đặc chảy theo hướng
TBĐN và vòng cung
Có độ dốc lớn, chảy
theo hướng tây đông
là chủ yếu
Dày đặc
Sinh vật Nhiệt đới và á nhiệt đới Nhiệt đới Nhiệt đới, cận xích
đạo
VẤN ĐỀ SỬ DỤNG VÀ BẢO VỆ TỰ NHIÊN
BÀI 14. SỬ DỤNG VÀ BẢO VỆ TÀI NGUYÊN THIÊN NHIÊN

1. Sử dụng và bảo vệ tài nguyên sinh vật:
a. Tài nguyên rừng
Mặc dù diện tích rừng đang tăng lên, nhưng tài ngun rừng vẫn còn trong tình trạng suy thối cả về
chất lượng và số lượng. 1943: 14.3 tr ha, 1983: 7.2 tr ha, 2005: 12.7 tr h.
* Nguyên nhân:
Ngun nhân chủ yếu là do sự khai thác q mức của con người, khai thác chưa hợp lí và khai thác
chưa đi đơi với bảo vệ.
* Biện pháp bảo vệ rừng:
- Việc bảo vệ rừng khơng chỉ có ý nghĩa kinh tế mà còn có vai trò giữ cân bằng sinh thái mơi trường.
- Biện pháp:
+ Mục tiêu: nâng độ che phủ của rừng lên 45 – 50%, vùng đồi núi dốc phải đạt 70 – 80%.
+ Rừng phòng hộ: có kế hoạch, biện pháo bảo vệ, ni dưỡng rừng hiện có, trồng rừng trên đất trống,
đồi núi trọc.
+ Rừng đặc dụng: bảo vệ cảnh quan, đa dạng về sinh vật của các vườn quốc gia và các khu bảo tồn
thiên nhiên.
+ Rừng sản xuất: đảm bảo duy trì phát triển diện tích và chất lượng rừng, duy trì và phát triển hồn
cảnh rừng, độ phì và chất lượng rừng.
b. Đa dạng sinh học
- Hiện trạng
+ Sinh vật tự nhiên VN có tính đa dạng cao (thể hiện ở số lượng thành phần lồi, các kiểu hệ sinh
thái và nguồn gen q hiếm).
+ Tài ngun sinh vật của VN đang trong tình trạng suy giảm nghiêm trọng (thể hiện ở sự suy giảm
số lượng lồi).
- Nguyên nhân:
Trang 9
Tài liệu ơn tập thi TN THPT mơn địa lí 2011
+ Khai thác quá mức làm thu hẹp diện tích rừng tự nhiên và làm nghèo tính đa dạng của sinh vật
+ Ô nhiễm môi trường đặc biệt là ô nhiễm nguồn nước làm gnuồn thủy sản nước ta bò giảm sút rõ
rệt.
- Biên pháp bảo vệ:

+ Xây dựng và mở rộng hệ thống vườn quốc gia và các khu bảo tồn thiên nhiên.
+ Ban hành sách đỏ Việt Nam để bảo vệ nguồn gen động, thực vật q hiếm khỏi nguy cơ tuyệt
chủng.
+ Quy định việc khai thác để đảm bảo sử dụng lâu dài nguồn lợi sinh vật.
2. Sử dụng và bảo vệ tài nguyên đất
* Hiện trạng sử dụng đất:
- Năm 2005, đất sử dụng trong nông nghiệp của nước ta chỉ khoảng 9,4triệu ha (28% tổng diện
tích đất tự nhiên).
Bình quân đất nông nghiệp tính theo đầu người là 0,1ha, khả năng mở rộng diện tích đất nông
nghiệp thì không nhiều.
* Biện pháp:
- Đối với đất vùng đồi núi:
+ Áp dụng tổng thể các biện pháp thuỷ lợi, canh tác hợp lý: làm ruộng bậc thang, trong cây theo
băng.
+ Cải tạo đất hoang đồi trọc bằng các biện pháp nơng-lâm kết hợp. Bảo vệ rừng, đất rừng, ngăn chặn
nạn du canh du cư.
- Đối với đất nơng nghiệp:
+ Cần có biện pháp quản lý chặt chẽ và có kế hoạch mở rộng diện tích.
+ Thâm canh nâng cao hiệu quả sử dụng đất, chống bạc màu.
+ Bón phân cải tạo đất thích hợp, chống ơ nhiễm đất, thối hóa đất.
3. Sử dụng và bảo vệ các tài nguyên khác:
- Tài ngun nước: cần sử dụng hiệu quả, tiết kiệm và chống ơ nhiễm nước.
-Tài ngun khống sản:phải quản lí chặt chẽ, trành lãng phí tài ngun và làm ơ nhiễm mơi trường.
-Tài ngun du lịch: phải bảo tồn, tơn tạo và bảo vệ các cảnh quan du lịch. Phát triển du lịch sinh
thái.
- Khai thác, sử dụng hợp lí các loại tái ngun khác.
BÀI 15. BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG VÀ PHÒNG CHỐNG THIÊN TAI
1. Bảo vệ môi trường:
Có 2 vấn đề Môi trường đáng quan tâm ở nước ta hiện nay:
- Tình trạng mất cân bằng sinh thái môi trường.

- Tình trạng ô nhiễm môi trường:
2. Một số thiên tai chủ yếu và biện pháp phòng chống
a. Bão
- Hoạt động của bão ở Việt Nam
+ Thời gian: Từ tháng VI đến tháng XI, hoạt động mạnh vào các tháng IX X VIII.
+ Nơi hay xảy ra: Bắc Trung Bộ và Nam Trung Bộ
+ Số lượng: Trung bình 3-4 cơn/năm
+ Hậu quả: Bão gây ra rất nhiều nguy hiểm gây hại đến hoạt động sản xuất và đời sống của người
dân nhất là ở vùng ven biển.
+ Biện pháp phòng chống:
 Đầu tư ngành khí tượng  cơng tác dự báo chính xác và kịp thời.
 Trang bị hệ thống thơng tin, truyền tin đảm bảo trong liên lạc với tàu bè trên biển.
 Xây dựng đê biển
 Chống bão kết hợp với chống lũ, lụt, xói mòn.
b. Ngập lụt, lũ qt và hạn hán
Các thiên tai Ngập lụt Lũ qt Hạn hán
Nơi hay xảy ĐBSH và ĐBSCL, hạ lưu các Xảy ra đột ngột ở miền núi Nhiều địa phương
Trang 10
Tài liệu ơn tập thi TN THPT mơn địa lí 2011
ra sơng ở miền Trung.
Thời gian
hoạt động
Mùa mưa (từ tháng 5 đến
tháng 10). Riêng Dun hải
miền Trung từ tháng 9 đến
tháng 12.
Tháng 06-10 ở miền Bắc.
Tháng 10-12 ở miền Trung.
Mùa khơ (tháng 11-4).
Hậu quả Phá huỷ mùa màng, tắc

nghẽn giao thơng, ơ nhiễm
mơi trường…
Thiệt hại về tính mạng và
tài sản của dân cư….
Mất mùa, cháy rừng,
thiếu nước cho sản
xuất và sinh hoạt.
Ngun nhân - Địa hình thấp.
- Mưa nhiều, tập trung theo
mùa.
- Ảnh hưởng của thuỷ triều.
- Địa hình dốc.
- Mưa nhiều, tập trung theo
mùa.
- Rừng bị chặt phá.
- Mưa ít.
- Cân bằng ẩm <0.
Biện pháp
phòng chống
- Xây dựng đê điều, hệ thống
thuỷ lợi.
- Trồng rừng, quản lý và sử
dụng đất đai hợp lý.
- Canh tác hiệu quả trên đất
dốc.
- Quy hoạch các điểm dân
cư.
- Trồng rừng.
- Xây dựng hệ thống
thuỷ lợi.

- Trồng cây chịu hạn.
Các thiên tai khác.
- Động đất: Hoạt động mạnh nhất ở Tây Bắc, Đơng Bắc.
- Các thiên tai khác: lốc, mưa đá, sương muối.
3. Chiến lược quốc gia về bảo vệ tài ngun và mơi trường
Các nhiệm vụ mà chiến lược đề ra:
- Duy trì các hệ sinh thái và các q trình sinh thái chủ yếu, có ý nghĩa quyết định đối với đời sống
con người.
- Đảm bảo sự giàu có của đất nước về vốn gen các loại ni trồng cũng như các lồi hoang dại, có
liên quan đến lợi ích lâu dài của nhân dân Việt Nam và của cả nhân loại.
- Đảm bảo việc sử dụng hợp lí các nguồn tài ngun thiên nhiên, điều khiển việc sử dung trong giới
hạn có thể hồi phục được.
- Đảm bảo chất lượng mơi trường phù hợp với u cầu của đời sống con người.
- Phấn đấu đạt tới trạng thái ổn định dân số ở mức cân bằng với khả năng sử dụng hợp ló các tài
ngun tự nhiên.
- Ngăn ngừa ơ nhiễm mơi trường, kiểm sốt và cải tạo mơi trường.
ĐỊA LÍ DÂN CƯ
BÀI 16. ĐẶC ĐLỂM DÂN SỐ VÀ PHÂN BỐ DÂN CƯ NƯỚC TA
1. Đông dân, có nhiều thành phần dân tộc:
* Đông dân:
- Theo thống kê, DS nước ta là 84156 nghìn người (năm 2006), đứng thứ 3 ĐNA, thứ 13 thế giới.
- Đánh giá: Nguồn lao động dồi dào và thò trường tiêu thụ rộng lớn.
- Khó khăn: phát triển KT, giải quyết việc làm
* Nhiều thành phần dân tộc:
- Có 54 dân tộc, dân tộc Kinh chiếm 86,2%, còn lại là các dân tộc ít người.
- Thuận lợi: đa dạng về bản sắc văn hoá và truyền thống dân tộc.
- Khó khăn: sự phát triển không đều về trình độ và mức sống giữa các dân tộc.
2. Dân số còn tăng nhanh, cơ cấu dân số trẻ:
a. Dân số còn tăng nhanh: mỗi năm tăng hơn 1 triệu người.
- Tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên giảm. Ví dụ: giai đoạn 1989 - 1999 tỉ lệ gia tăng dân số trung bình

là 1,7% đến giai đoạn 2002 - 2005 là 1,32%.
- Hậu quả của sự gia tăng dân số : tạo nên sức ép lớn về nhiều mặt.
Trang 11
Tài liệu ơn tập thi TN THPT mơn địa lí 2011
b. Cơ cấu dân số trẻ
- Trong độ tuổi lao dộng chiếm 64%, mỗi năm tăng thêm khỏang 1,15 triệu người.
- Thuận lợi: Nguồn lao động dồi dào, năng động, sáng tạo.
- Khó khăn sắp xếp việc làm.
3. Phân bố dân cư chưa hợp lí
- Đồng bằng tập trung 75% dân số. (VD: Đồng bằng sông Hồng mật độ 1225 người/km
2)
; miền
núi chiếm 25% dân số (Vùng Tây Bắc 69 người/km
2
)
+ Nông thôn chiếm 73, 1% dân số, thành thò chiếm 26,9% dân số.
* Nguyên nhân:
+ Điều kiện tự nhiên.
+ Lòch sử đònh cư.
+ Trình độ phát triển KT-XH, chính sách
4. Chiến lược phát triển dân số hợp lí và sử dụng có hiệu nguồn lao động nước ta:
- Tun truyền và thực hiện chính sách KHHDS có hiệu quả.
- Phân bố dân cư, lao động hợp lý giữa các vùng.
- Quy hoạch và có chính sách thích hợp nhằm đáp ứng xu thế chuyển dịch cơ cấu dân số nơng thơn và
thành thị.
- Mở rộng thị trường xuất khẩu lao động, đẩy mạnh đào tạo người lao động có tay nghề cao, có tác
phong cơng nghiệp.
- Phát triển cơng nghiệp ở miền núi và ở nơng thơn nhằm sử dụng tối đa nguồn lao động của đất
nước.
BÀI 17. LAO ĐỘNG VÀ VIỆC LÀM

1. Nguồn lao động
a) Mặt mạnh:
+ Nguồn lao động rất dồi dào 42,53 triệu người, chiếm 151,2% dân số (năm 2005) .
+ Mỗi năm tăng thêm trên 1triệu lao động.
+ Người lao động cần cù, sáng
tạo có kinh nghiệm sản xuất phong phú.
+ Chất lượng lao động ngày càng nâng lên.
b) Hạn chế
- Nhiều lao động chưa qua đào tạo
- Lực lượng lao động có trình độ cao còn ít.
2. Cơ cấu lao động
a) Cơ cấu lao động theo ngành kinh tế
- Lao động trong ngành nông, lâm, ngư nghiệp chiếm tỉ trọng cao nhất.
- Xu hướng: giảm tỉ trọng lao động nông, lâm, ngư nghiệp; tăng tỉ trọng lao động công nghiệp,
xây dựng và dòch vụ, nhưng còn chậm.
b) Cơ cấu lao động theo thành phần kinh tế:
- Phần lớn lao động làm ở khu vực ngoài nhà nước.
- Tỉ trọng lao động khu vực 1 ngoài Nhà nước và khu vực Nhà nước ít biến động, lao động khu
vực có vốn đầu tư nước ngoài có xu hướng tăng.
c) Cơ cấu lao động theo thành thò và nông thôn:
- Phần lớn lao động ở nông thôn.
- Tỉ trọng lao động nông thôn giảm, khu vực thành thò tăng.
* Hạn chế:
- Năng suất lao động thấp.
- Phần lớn lao động có thu nhập thấp.
- Phân công lao động xã hội còn chậm chuyển biến
Trang 12
Tài liệu ơn tập thi TN THPT mơn địa lí 2011
- Chưa sử dụng hết thời gian lao động
* Cơ cấu sử dụng lao động đang có sự thay đổi do:

- Nước ta đang thực hiện q trình CNH, HĐH .
- Phát triển nền kinh tế hàng hóa nhiều thành phần theo định hướng XHCN.
- Thu hút vốn đầu tư nước ngồi có hiệu quả
3. Vấn đề việc làm và hướng giải quyết việc làm
a) Vấn đề v iệc làm
- Mặc dù mỗi năm nước ta đã tạo ra khoảng 1 triệu chỗ làm mới nhưng tình trạng việc làm vẫn còn
gay gắt.
- Năm 2005, tỷ lệ thất nghiệp của cả nước là 2,1%, còn thiếu việc làm là 8,1%. Thất nghiệp ở thành
thị cao: 5,3%, thiếu việc làm ở thành thị là 4,5%. Ở nơng thơn, thất nghiệp là 1,1%, thiếu việc làm là
9,3%.
b) Hướng giải quyết việc làm
- Phân bố lại dân cư và nguồn lao động .
- Thực hiện tốt chính sách dân số, sức khoẻ sinh sản.
- Đa dạng hóa các hoạt động sản xuất.
- Tăng cường hợp tác thu hút vốn đầu tư nước ngồi, mở rộng sản xuất hàng XK.
- Đa dạng các loại hình đào tạo, nâng cao chất lượng nguồn lao động.
- Đẩy mạnh xuất khẩu lao động.
BÀI 18. ĐÔ THỊ HOÁ
1. Đặc điểm
a) Quá trình đô thò hóa diễn ra chậm chạp, trình độ đô thò hóa thấp.
- Quá trình đô thò hoá chậm:
+ Thế kỉ thứ III trước CN đã có đô thò đầu tiên (Cổ Loa).
+ Thế kỉ XI : Thành Thăng Long.
+ Thế kỉ XVI – XVIII: Phú Xuân, Hội An, Đà Nẵng, Phố Hiến, Vân Đồn.
+ Những năm 30 của thế kỉ XX: Hình thành thêm một số đô thò trung bình: Hà Nội, Hải Phòng,
Nam Đònh, Sài Gòn, Đà Nẵng.
+ 1945 – 1954: Quá trình đô thò hóa nhìn chung không thay đổi.
+1954 – 1975: Miền Bắc, ĐTH gắn liền với CNH; Miền Nam xảy ra hiện tượng ĐTH quá mức do
tác động của chiến tranh.
+ 1975 – nay: Quá trình ĐTH có chuyển biến tích cực, do dân số tăng nhanh.

+ Năm 2005: tỉ lệ dân đô thò mới là 26,9%.
- Trình độ đô thò hóa,thấp:
+ Tỉ lệ dân đô thò thấp.
+ Cơ sở hạ tầng của các đô thò ở mức độ thấp so với khu vực và thế giới.
b) Tỉ lệ dân thành thò tăng.
- Tỉ lệ dân thành thò tăng qua các năm, song tăng chậm ( 1990 – 2005 tăng từ 19,9% - 26,9 %)
- Tỷ lệ dân thành thò thấp.
c) Phân bố đô thò không đều giữa các vùng
- Tập trung: Đơng Bắc, ĐBSH & ĐBSCL ( > 100 đơ thị)
- Thưa thớt: Tây Ngun, Tây Bắc
- Số thành phố lớn còn quá ít so với số lượng đô thò.
2. Mạng lưới đô thò
- Các đô thò lớn tập trung ở đồng bằng ven biển.
- Số lượng và quy mô của các đô thò có sự khác nhau giữa các vùng.
- Mạng lưới đô thò được phân thành 6 loại.
- Năm 2007: có 5 thành phố trực thuộc Trung ương, 2 đô thò đặc biệt.
3. nh hưởng cuả Đô thò hóa đến phát triển kinh tế – xã hội:
- Tích cực:
Trang 13
Tài liệu ơn tập thi TN THPT mơn địa lí 2011
+ Tác động mạnh đến chuyển dòch cơ cấu kinh tế
+ nh hưởng rất lớn đến phát tnển kinh tế - xã hội của địa phương, các vùng.
+ Tạo độïng lực cho sự tăng trưởng và phát triển kinh tế.
+ Tạo ra nhiều việc làm và thu nhập cho người lao động.
- Tiêu cực:
+ Ô nhiễm môi trường
+ An ninh trật tự xã hội,…
ĐỊA LÍ KINH TẾ
BÀI 20. CHUYỂN DỊCH CƠ CẤU KINH TẾ
1. Chuyển dòch cơ cấu ngành kinh tế:

- Tăng tỉ trọng khu vực II, giảmtỉ trong khu vực I , Khu vực III có tỷ trọng khá cao nhưng chưa ổn
đònh.
- Xu hướng chuyển dòch trên là tích cực, phù hợp với yêu cầu chuyển đổi cơ cấu kinh tế theo
hướng công nghiệp hóa, hiện đại hóa. Tuy nhiên tốc độ chuyển dòch còn chậm.
- Tùy theo từng ngành mà trong cơ cấu lại có sự chuyển dòch riêng:
+ Khu vực I: Giảm tỷ trọng nông nghiệp, tăng tỷ trọng thủy sản. Xét riêng trong nông nghiệp,
giảm tỷ trọng ngành trồng trọt, tang tỷ trọng ngành chăn nuôi.
+ Khu vực II: Tăng tỷ trọng CN chế biến, giảm tỷ trọng CN khai thác; Trong cơ cấu sản phẩm,
tăng tỷ trọng các sản phẩm có chất lượng cao, giảm tỷ trọng các ngành có chất lượng thấp và
trung bình.
2. Chuyển dòch cơ cấu thành phần kinh tế
- Khu vực kinh tế Nhà nước giảm tỉ trọng nhưng vẫn giữ vai trò chủ dạo
- Tỉ trọng của kinh tế tư nhân ngày càng tăng
- Thành phần kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài tăng nhanh, đặc biệt từ khi nước ta gia nhập WTO.
3.Chuyển dòch cơ cấu lãnh thổ kinh tế
- Nông nghiệp: hình thành các vùng chuyên canh cây lương thực, thực phẩm, cây công nghiệp
- Công nghiệp: hình thành các khu công nghiệp tập trung, khu chế xuất có quy mô lớn.
- Việc phát huy thế mạnh của từng vùng đã dẫn tới sự chuyển dòch cơ cấu kinh tế và phân hóa
sản phẩm giữa các vùng.
- Cả nước đã hình thành 3 vùng kinh tế trọng điểm:
+ VKT trọng điểm phía Bắc
+ VKT trọng điểm miền Trung
* Chuyển dịch cơ cấu kinh tế có ý nghĩa chiến lược đối với tăng trưởng kinh tế và cơng nghiệp hóa,
hiện đại hóa đất nước.
+ VKT trọng điểm phía Nam
BÀI 21 . ĐẶC ĐIỂM NỀN NÔNG NGHIỆP NƯỚC TA
1. Nền nông nghiệp nhiệt đới:
a. Điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên cho phép nước ta phát triển một nền nông nghiệp
nhiệt đới
- Thuận lợi:

+ Khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa có sự phân hoá rõ rệt, cho phép:
• Đa dạng hoá các sản phẩm nông nghiệp
• p dụng các biện pháp thâm canh, tăng vụ, chuyển dòch cơ cấu mùa vụ.
+ Đòa hình và đất trồng cho phép áp dụng các hệ thống canh tác khác nhau giữa các vùng.
- Khó khăn:
Trang 14
Tài liệu ơn tập thi TN THPT mơn địa lí 2011
+ Thiên tai, sâu bệnh, dòch bệnh…
b. Nước ta đang khai thác ngày càng có hiệu quả đặc điểm của nền nông nghiệp nhiệt đới.
- Các tập đoàn cây trồng và vật nuôi được phân bố phù hợp hơn với các vùng sinh thái
- Cơ cấu mùa vụ, giống có nhiều thay đổi với các giống ngắn ngày, chòu được sâu bệnh và thời
tiết khắc nghiệt và có thể thu hoạch trước mùa mưa bão, lũ lụt, hạn hán.
- Tính mùa vụ được khai thác tốt hơn.
- Đẩy mạnh xuất khẩu các sản phẩm của nền nông nghiệp nhiệt đới:
2. Phát triển nền nông nghiệp hiện đại sản xuất hàng hóa góp phần nâng cao hiệu quả của
nông nghiệp nhiệt đới :
- Nền nông nghiệp nước ta hiện nay tồn tại song song nền nông nghiệp cổ truyền và nền nông
nghiệp hàng hóa.
- Đặc điểm chính của nền nơng nghiệp cổ truyền
+ Nền nơng nghiệp tiểu nơng mang tính tự cung tự cấp.
+ Sản xuất nhỏ, cơng cụ thủ cơng, sử dụng nhiều sức ngừoi, năng suất lao động thấp.
+ Còn rất phổ biến ở nhiều vùng lãnh thổ nuớc ta.
- Đặc điểm nền nơng nghiệp hàng hóa.
+ Mục đích sản xuất khơng chỉ tạo ra nhiều nơng snả mà quan trọng hơn là tạo ra nhiều lợi nhuận.
+ Sản xuất theo huớng nơng nghiệp hàng hóa, đẩy mạnh thâm canh, chun mơn hóa, sử dụng ngày
càng nhiều máy móc, vật tư nơng nghiệp, cơng nghệ mới. Nơng nghiệp gắn với cơng nghiệp chế biến
và dịch vụ nơng nghiệp.
+ Nông nghiệp hàng hóa ngày càng phát triển, đặc biệt những nơi có điểu kiện thuận lợi như: các
trục giao thông, các thành phố, . .
So sánh

Tiêu chí NN cổ truyền NN hàng hóa
Quy mơ nhỏ, manh mún lớn, tập trung cao
Phương thức
canh tác
-Trình độ kỹ thuật lạc hậu.
-Sản xuất nhiều loại, phục vụ nhu
cầu tại chỗ.
-Tăng cường sử dụng máy móc, kỹ thuật tiên
tiến.
-Chun mơn hóa thể hiện rõ.
Hiệu quả Năng suất lao động thấp, hiệu quả
thấp.
Năng suất lao động cao, hiệu quả cao.
Tiêu thụ sản
phẩm
Tự cung, tự cấp, ít quan tâm thị
trường.
Gắn liền với thị trường tiêu thụ hàng hóa.
Phân bố Tập trung ở các vùng còn khó
khăn.
Tập trung ở các vùng có điều kiện thuận lợi.
3. Nền kinh tế nông thôn nước ta đang chuyển dòch rõ nét
a. Hoạt động nông nghiệp là bộ phận chủ yếu của kinh tế nông thôn
- Kinh tế nông thôn đa dạng nhưng chủ yếu vẫn dựa vào nông lâm- ngư nghiệp.
- Các hoạt động phi nông nghiệp ngày càng chiếm tỉ trọng lớn, đóng vai trò quan trọng ở vùng
kinh tế nông thôn.
b. Kinh tê nông thôn bao gồm nhiều thành phần kinh tếâ
- Các doanh nghiệp nơng-lâm và thuỷ sản
- Các hợp tác xã nơng-lâm và thuỷ sản
- Kinh tế hộ gia đình

- Kinh tế trang trại
c. Cơ cấu kinh tê nông thôn đang từng bước chuyển dòch theo hướng sản xuất hàng hóa và đa dạng
hóa.
- Sản xuất hàng hoá nông nghiệp
+ Đẩy mạnh chuyên môn hoá.
+ Hình thành các vùng nông nghiệp chuyên môn hoá.
+ Kết hợp công nghiệp chế biến hướng mạnh ra xuất khẩu.
- Đa dạng hoá kinh tế nông thôn:
Trang 15
Tài liệu ơn tập thi TN THPT mơn địa lí 2011
+ Cho phép khai thác tốt hơn các nguồn tài nguyên thiên nhiên, lao động…
+ Đáp ứng tốt hơn những điều kiện thò trường
- Chuyển dòch cơ cấu kinh tế nông thôn còn được thể hiện :
+ Sự thay đổi của các thành phần tạo nên cơ cấu.
+ Các sản phẩm chính trong nông – lâm – thủy sản và các sản phẩm phi nông nghiệp khác.
+ Sự đa dạng các ngành nghề.
BÀI 22. VẤN ĐỀ PHÁT TRIỂN NÔNG NGHIỆP
I. Ngành trồng trọt:
- Chiếm gần 75% giá trò sản lượng nông nghiệp, nhưng có xu hướng giảm tỷ trọng.
- Cơ cấu sản xuất ngành trồng trọt đa dạng và đang có sự chuyển dòch theo hướng: Giảm tỷ trọng
cây lương thực, cây ăn quả, tăng tỷ trọng cây công nghiệp, cây thực phẩm.
1/Sản xuất lương thực:
- Vai trò: Cung cấp lương thực cho số dân đơng, cung cấp thức ăn cho chăn ni và tạo nguồn hàng
xuất khẩu. Đồng thời tạo cơ sở cho việc đa dạng hóa sản xuất nơng nghiệp.
- Thuận lợi và khó khăn trong sản xuất lương thực:
+ TL: Khí hậu nóng ẩm, đất đai màu mỡ, nguồn lao động dồi dào có kinh nghiệm sản xuất, thị
trường rộng lớn, chính sách phát triển của Nhà nước.
+ KK: Thiên tai, sâu bệnh, dịch bệnh.
- Thành tựu ngành trồng lúa ( Atlat)
+ Diện tích gieo trồng lúa: 7,3 triệu ha (2005)

+ Năng suất lúa trung bình ngày càng tăng: 49 tạ/ha/năm
+ Sản lượng lúa tăng mạnh: khoảng 36 triệu tấn
+ Bình qn lương thực có hạt trên đầu người là trên 470kg/năm.
+ Hàng năm xuất khẩu khoảng 3 – 4 triệu tấn gạo
+ Phân bố: ĐB Sơng Cửu Long và ĐB Sơng Hồng là hai vựa lúa lớn của cả nước. Trong đó, ĐB
Sơng Cửu Long chiếm trên 50% diện tích cũng như sản lượng lúa cả nước. Ngồi ra lúa còn trồng ở
Dun hải miền Trung, các cánh đồng lúa ở thung lũng các vùng đồi núi (trung du Bắc Bộ và Tây
Ngun).
- Ngồi lúa, còn trồng: khoai, sắn, ngơ, kê, cao lương, khoai tây, khoai sọ, dong, củ từ, củ ngà…
2. Sản xuất cây thực phẩm
Rau đậu trồng tập trung ven các thành phố lớn. Diện tích rau cả nước là trên 500.000 ha, nhiều nhất ở
ĐBSH, ĐBSCL. Diện tích đậu các loại trên 200.000 ha, nhiều nhất ở ĐNB và Tây Ngun.
3. Sản xuất cây cơng nghiệp và cây ăn quả:
a/ Cây cơng nghiệp: chiếm 23,7% giá trị sản xuất ngành trồng trọt (2005) và có xu hướng tăng.
* Ý nghĩa của việc phát triển cây cơng nghiệp:
+ Sử dụng hợp lý tài ngun đất, nước và khí hậu
+ Sử dụng tốt hơn nguồn lao động nơng nghiệp, đa dạng hóa nơng nghiệp.
+ Tạo nguồn ngun liệu cho cơng nghiệp chế biến
+ Là mặt hàng xuất khẩu quan trọng, nâng cao thu nhập của người dân, nhất là ở trung du-miền núi.
- Thuận lợi và khó khăn trong sản xuất cây CN và cây ăn quả:
+ TL: Khí hậu nóng ẩm, đất đai da dạng và màu mỡ, mạng lưới cơ sở chế biến hình thành, thị trường
tiêu thụ rộng lớn, chính sách phát triển của Nhà nước.
+ KK: Sự biến động của thị trường ngồi nước, chất lượng sản phẩm chưa đáp ứng được những thị
trường khó tính.
- Tình hình phát triển và phân bố:
+ Trồng chủ yếu cây vùng nhiệt đới, ngồi ra còn có một số lồi cận nhiệt. Diện tích gieo trồng
(2005): 2,5 triệu ha, trong đó diện tích cây cơng nghiệp dài ngày là 1,6 triệu ha.
* Cây cơng nghiệp lâu năm: ( Atlat )
+ Có xu hướng tăng cả về năng suất, diện tích,sản lượng
+ Đóng vai trò quan trọng trong cơ cấu sản xuất cây cơng nghiệp

+ Nước ta đã hình thành được các vùng chun canh cây cơng nghiệp lâu năm với qui mơ lớn.
+ Các cây cơng nghiệp lâu năm chủ yếu : cà phê, cao su, hồ tiêu, dừa, chè
Trang 16
Tài liệu ơn tập thi TN THPT mơn địa lí 2011
• Café trồng nhiều ở Tây Ngun, ĐNB, BTB
• Cao su trồng nhiều ở ĐNB, Tây Ngun, BTB
• Chè trồng nhiều ở Trung du miền núi phía Bắc, Tây Ngun
• Hồ tiêu trồng nhiều ở Tây Ngun, ĐNB, DHMT
• Điều trồng nhiều ở ĐNB
• Dừa trồng nhiều ở ĐBSCL
* Cây cơng nghiệp hàng năm: mía, lạc, đậu tương, bơng, đay, cói, dâu tằm, thuốc lá ( Atlat)
• Mía trồng nhiều ở ĐBSCL, ĐNB, DHMT
• Lạc trồng nhiều ở BTB, ĐNB, Đắc Lắc
• Đậu tương trồng nhiều ở TD-MN phía Bắc, Đắc Lắc, Hà Tây, Đồng Tháp
• Đay trồng nhiều ở ĐBSH
• Cói trồng nhiều ở ven biển Ninh Bình, Thanh Hóa
• Dâu tằm tập trung ở Lâm Đồng
• Bơng vải tập trung ở NTB, Đắc Lắc
b.Cây ăn quả: chuối, cam, xồi, nhãn, vải…Vùng trồng cây ăn quả lớn nhất là ĐBSCL, ĐNB.
II.Ngành chăn ni:
- Thuận lợi và khó khăn trong ngành chăng ni:
+ TL: Cơ sở thức ăn ngày càng đảm bảo tốt hơn, dịch vụ về giống, thú y, cơng nghệ chế biến đã có
nhiều tiến bộ và phát triển rộng khắp.
+ KK: Giống vật ni cho năng suất cao còn ít, dịch bệnh còn nhiều, hiệu quả chưa cao và chưa ổn
định.
- Chiếm 25% trong giá trị ngành nơng nghiệp, tỉ trọng có xu hướng tăng khá vững chắc.
- Hướng phát triển mới trong ngành chăn ni: Tiến mạnh lên sản xuất hàng hóa, chăn ni trang trại
theo hình thức cơng nghiệp, tỉ trọng sản phẩm khơng qua giết mổ ngày càng tăng.
a. Chăn ni lợn và gia cầm
- Cung cấp nguồn thịt chủ yếu.

- Đàn lợn hơn 27 triệu con (2005), cung cấp khoảng ¾ sản lượng thịt các loại.
- Tổng đàn gia cầm khoảng 220 triệu con (2005).
- Ngành chăn ni lợn và gia cầm phát triển mạnh ở vùng ĐB Sơng Hồng và ĐB Sơng Cửu Long.
b. Chăn ni gia súc ăn cỏ
- Đàn trâu khoảng 2,9 triệu con, ni chủ yếu ở Trung du miền núi Bắc Bộ, Bắc Trung Bộ.
- Đàn bò khoảng 5,5 triệu con và có xu hướng tăng mạnh. Ni nhiều ở Bắc Trung Bộ, Dun hải
Nam Trung Bộ và Tây Ngun.
- Bò sữa khoảng 50 nghìn con, tập trung ven các thành phố lớn (TP.HCM, HNội…)
- Dê và cừu cũng tăng mạnh: 2005 – 1314 nghìn con.
BÀI 24: VẤN ĐỀ PHÁT TRIỂN THỦY SẢN VÀ LÂM NGHIỆP
1. Ngành thủy sản
a. Những điều kiện thuận lợi và khó khăn để phát triển ngành thủy sản
Thuận lợi Khó khăn
- Đường bờ biển dài (3260km), vùng biển
rộng lớn có nguồn lợi hải sản khá phong phú.
- Nước ta có nhiều ngư trường, 4 ngư trường
trọng điểm (…).
- Diện tích ni trồng thủy hải sản lớn (cả
nước ngọt, nước lợ và nước mặn).
- Nhân dân có kinh nghiệm, truyền thống
đánh bắt và ni trồng thủy sản.
- Phương tiện đánh bắt được trang bị ngày
càng tốt hơn.
- Thị trường tiêu thụ ngày càng rộng lớn
- Dịch vụ thủy sản và chế biến thủy sản ngày
càng phát triển.
- Thiên tai (bão, gió mùa Đơng Bắc) gây thiệt hại
về người và tài sản, hạn chế số ngày ra khơi.
- Mơi trường vùng ven biển đang bị suy thối,
nguồn lợi thủy sản suy giảm.

- Phương tiện đánh bắt nói chung còn chậm đổi
mới.
- Hệ thống các cảng cá chưa đáp ứng được nhu
cầu
- Chất lượng sản phẩm chế biến còn hạn chế
Trang 17
Tài liệu ơn tập thi TN THPT mơn địa lí 2011
- Chính sách thúc đẩy phát triển ngành thủy
sản của Nhà nước.
b. Sự phát triển và phân bố ngành thủy sản( Atlat)
Trong những năm gần đây, ngành thủy sản đã có bước phát triển đột phá:
+ Sản lượng: hơn 3,4 triệu tấn (2005)  Sản lượng thủy sản bình qn trên đầu người hiện nay
khoảng 42kg/năm.
+ Xu hướng chuyển dịch: Tỉ trọng ngành ni trồng ngày càng tăng tỉ trọng ngành khai thác giảm.
2. Lâm nghiệp
a. Lâm nghiệp ở nước ta có vai trò quan trọng về mặt kinh tế và sinh thái.
- Kinh tế:
+ Tạo nguồn sống cho đơng bào dân tộc ít người
+ Bảo vệ các hồ thủy điện, thủy lợi
+ Tạo nguồn ngun liệu cho một số ngành cơng nghiệp.
+ Bảo vệ an tồn cho nhân dân cả ở trong vùng núi, trung du và vùng hạ du.
- Sinh thái:
+ Chống xói mòn đất
+ Bảo vệ các lồi động vật, thực vật q hiếm
+ Điều hòa dòng chảy sơng ngòi, chống lũ lụt và khơ hạn
+ Đảm bảo cân bằng sinh thái và cân bằng nước
b.Tài ngun rừng của nước ta vốn giàu có, nhưng đã bị suy thối nhiều ( bài 14)
Có 3 loại rừng:
- Rừng phòng hộ gần 7 triệu ha
- Rừng đặc dụng

- Rừng sản xuất 5,4 triệu ha
c. Sự phát triển và phân bố lâm nghiệp
- Các hoạt động lâm nghiệp bao gồm: lâm sinh, khai thác, chế biến gỗ và lâm sản.
+ Về trồng rừng: Diện tích rừng trồng khoảng 2,5 triệu ha. Hàng năm trồng khoảng 200 nghìn ha
rừng tập trung.
+ Khai thác, chế biến gỗ và lâm sản: Khai thác khoảng 2,5 triệu m
3
gỗ/năm, 120 triệu cây tre luồng,
100 triệu cây nứa.
+ SP gỗ quan trọng nhất: Gỗ tròn, gỗ xẻ, ván sàn, đồ gỗ, gỗ lạng và gỗ dán.
+ Cả nước có hơn 400 nhà máy cưa xẻ và vài nghìn xưởng xẻ thủ cơng.
+ Rừng còn khai thác để cung cấp nguồn gỗ củi, than củi.
BÀI 25: TỔ CHỨC LÃNH THỔ NÔNG NGHIỆP
1. Các nhân tố tác động tới tổ chức lãnh thổ nơng nghiệp ở nước ta
Trang 18
- Sản
lượng
(2005)
- Phân bố
Khai thác Ni trồng
- 1,99 triệu tấn
+ Hải sản: 1,79 triệu tấn
+ Thủy sản nội địa: 0.2 triệu tấn
- Ở tất cả các tỉnh giáp biển nhưng tập trung
ở ĐB Sơng Cửu Long và Nam Trung Bộ
- 1,5 triệu tấn
+ Tơm: 0,3 triệu tấn
+ Cá: 1,0 triệu tấn
- Tập trung ở ĐB Sơng Cửu Long và
ĐB Sơng Hồng.

Nhân tố tự nhiên tạo ra nền chung
của sự phân hóa lãnh thổ nơng
nghiệp.
Nhân tố kinh tế - xã hội làm phong
phú thêm và biến đổi sự phân hóa
lãnh thổ nơng nghiệp.
Sự tác động tổng hợp của các nhân tố (tự nhiên, kt-
xh) lên các hoạt động nơng nghiệp trên các vùng
lãnh thổ khác nhau là cơ sở cho tổ chức lãnh thổ
nơng nghiệp.
Ti liu ụn tp thi TN THPT mụn a lớ 2011
+ Trong nn nụng nghip c truyn: S phõn húa lónh th nụng nghip b chi phi ch yu bi nhõn
t t nhiờn.
+ Trong nn nụng nghip hng húa: Cỏc nhõn t kt-xh tỏc ng mnh n vic t chc lónh th nụng
nghip.
2. Cỏc vựng nụng nghip nc ta ( SGK)
- Hin nay, t chc lónh th nụng nghip nc ta c xỏc nh theo 7 vựng nụng nghip v cụng
nghip ch bin:
+ Trung du v min nỳi Bc B
+ B Sụng Hng
+ Bc Trung B
+ Duyờn hi Nam Trung B
+ Tõy Nguyờn
+ ụng Nam B
+ B Sụng Cu Long
- Mi vựng cú nhng nột ni bt riờng v: iu kin sinh thỏi nụng nghip, iu kin kinh t - xó hi,
trỡnh thõm canh v hng chuyờn mụn húa sn xut.
3. Nhng thay i trong t chc lónh th nụng nghip nc ta
a. Theo c cu sn phm: T chc lónh th nụng nghip ca nc ta trong nhng nm qua
thay i theo hai hng chớnh

- Tng cng chuyờn mụn húa sn xut, phỏt trin cỏc vựng chuyờn canh quy mụ ln i vi cỏc sn
phm nụng nghip ch yu.
- y mnh a dng húa nụng nghip, a dng húa kinh t nụng thụn.
b. Theo hỡnh thc t chc: Kinh t trang tri cú bc phỏt trin mi, thỳc y sn xut nụng-
lõm-thy sn theo hng sn xut hng húa.
- Kinh t trang tri phỏt trin t kinh t h gia ỡnh
- S lng trang tri khụng ngng tng
- S lng trang tri phõn b khụng u gia cỏc vựng: tõp trung nhiu nht B Sụng Cu Long
(tc tng cng nhanh nht).
BAỉI 26: Cễ CAU NGAỉNH CONG NGHIEP
1. C cu cụng nghip theo ngnh( Atlat)
- C cu ngnh CN nc ta tng i a dng: gm 3 nhúm (CN khai thỏc, CN ch bin, CN sn
xut, phõn phi in, khớ t, nc) vi 29 ngnh.
- Cỏc ngnh CN trng im: CN nng lng, CN ch bin lng thc-thc phm, CN dt may, húa
cht phõn bún cao su, CN vt liu xõy dng, CN c khớ in t
- T trng cỏc nhúm ngnh CN so vi tng giỏ tr CN c nc (2005): CN ch bin 83,2%, CN khai
thỏc 11,2%, CN sn xut, phõn phi in, khớ t, nc 5,6%.
- Xu hng chuyn dch trong c cu ngnh CN: tng t trng nhúm ngnh CN ch bin, gim t trng
nhúm ngnh CN khai thỏc v CN sn xut, phõn phi in, khớ t, nc.
- Nguyờn nhõn: nhm thớch nghi vi tỡnh hỡnh mi cú th hi nhp vo th trng khu vc v th
gii.
- Hng hon thin c cu ngnh CN:
+ Xõy dng c cu linh hot, phự hp vúi iu kin VN, thớch ng vi nn kinh t th gii
+ y mnh phỏt trin cỏc ngnh mi nhn v trng im, a cụng nghip in nng i trc mt
bc.
+ u t theo chiu sõu, i mi trang thit b v cụng ngh nhm nõng cao cht lng v h giỏ
thnh sn phm.
2. C cu cụng nghip theo lónh th ( Atlat)
- Hot ng CN tp trung ch yu mt s khu vc:
+ Bc B: Tp trung ng bng Sụng Hng v vựng ph cn. T H Ni, hot ng CN vi chuyờn

mụn húa khỏc nhau lan ta theo hng dc cỏc tuyn ng giao thụng huyt mch.
+ Nam B vi hng chuyờn mụn húa a dng, tp trung ụng Nam B v vựng ph cn.
+ Min Trung: Nng l trung tõm CN quan trng, ngoi ra cũn cú Vinh, Quy Nhn, Nha Trang
+ Nhng vựng cũn li: CN phỏt trin chm, phõn b phõn tỏn, ri rc.
Trang 19
Tài liệu ơn tập thi TN THPT mơn địa lí 2011
- Sự phân hóa lãnh thổ CN là kết quả tác động của hàng loạt nhân tố: tài ngun thiên nhiên, nguồn
lao động, trình độ lao động, thị trường, kết cấu hạ tầng, vị trí địa lí.
- 3 vùng Đơng Nam Bộ, ĐB Sơng Hồng và ĐB Sơng Cửu Long chiếm khoảng 80% giá trị sản xuất
CN của cả nước, riêng ĐNB chiếm hơn 50%.
3. Cơ cấu cơng nghiệp theo thành phần kinh tế
Cơ cấu CN phân theo thành phần kinh tế có những thay đổi sâu sắc
+ Nhiều thành phần kinh tế đã tham gia hoạt động CN
+ Xu hướng chung: giảm tỷ trọng khu vực Nhà nước, tăng tỷ trọng khu vực ngồi Nhà nước, đặc biệt
là khu vực có vốn đầu tư nước ngồi.
BÀI 27: VẤN ĐỀ PHÁT TRIỂN MỘT SỐ NGÀNH CÔNG NGHIỆP TRỌNG ĐIỂM
1. Cơng nghiệp năng lượng
Cơng nghiệp năng lượng gồm 2 phân ngành: khai thác ngun, nhiên liệu và cơng nghiệp điện.
a. Cơng nghiệp khai thác ngun, nhiên liệu( Atlat)
- Cơng nghiệp khai thác than
+ Tài ngun:
Loại than Trữ lượng Phân bố
Antraxit 3 tỉ tấn Khu vực Quảng Ninh
Nâu Hàng chục tỉ tấn Đồng bằng sơng Hồng
Bùn Trữ lượng chưa xác định Nhiều nơi, nhất là ĐBSCL (U Minh).
+ Tình hình khai thác: Những năm gần đây, sản lượng khai thác than khơng ngừng tăng (đạt hơn 34
triệu tấn – 2005).
- Cơng nghiệp khai thác dầu khí
+ Tài ngun: Trữ lượng khoảng vài tỉ tấn dầu và hàng trăm tỉ m
3

khí. Hai bể trầm tích lớn là bể Cửu
Long và bể Nam Cơn Sơn.
+ Tình hình khai thác: Là ngành mới phát triển, sản lượng khai thác dầu, khí khơng ngừng tăng (2005
– dầu đạt 18,5 triệu tấn). VN đã đưa nhà máy lọc dầu đầu tiên vào hoạt động.
b. Cơng nghiệp điện lực( Atlat)
* Tiềm năng
- Thủy điện: Cơng suất lí thuyết có thể đạt được 30 triệu KW với sản lượng 260 – 270 tỉ KWH. Tập
trung chủ yếu ở hệ thống sơng Hồng và hệ thống sơng Đồng Nai.
- Nhiệt điện: Cơ sở chính là tha, dầu – khí.
* Tình hình phát triển và phân bố
- Sản lượng điện khơng ngừng tăng (đạt 52,1 tỉ KWh – 2005), tuy nhiên chưa đáp ứng đủ nhu cầu
trong nước.
- Mạng lưới các nhà máy thuỷ điện phân bố chủ yếu ở Trung Du miền núi Bắc Bộ, Tây Ngun và
Đơng Nam Bộ; nhiệt điện phân bố ở Đơng Bắc Bắc Bộ và Tây Nam Bộ. Hiện nay, đang tiếp tục xây
dựng thêm nhiều nhà máy thủy điện.
- Nhà máy thủy điện có cơng suất trên 1000 MW là Hòa Bình – cơng suất 1920 MW. Các nhà máy
nhiệt điện có cơng suất trên 1000 MW là Phả Lại, Phú Mỹ, Cà Mau.
- Năm 2005, nhiệt điện chiếm khoảng 70% sản lượng điện. và có xu hướng ngày càng tăng.
- VN có đường siêu cao áp 500KV (từ Hòa Bình đến TP. Hồ Chí Minh).
2. Cơng nghiệp chế biến lương thực – thực phẩm
có nhiều tiềm năng phát triển: nguồn ngun liệu tại chỗ, phong phú; thị trường tiêu thụ lớn…
a/Cơng nghiệp chế biến sản phẩm trồng trọt:
-Cơng nghiệp xay xát phát triển mạnh, sản lượng gạo, ngơ xay xát đạt 39,0 triệu tấn (2005) phân bố
tập trung tp.HCM, HN, ĐBSH, ĐBSCL.
-Cơng nghiệp đường mía: sản lượng đường kính đạt 1,0 triệu tấn (2005) phân bố tập trung ở
ĐBSCL, ĐNB, DHMT…
-Cơng nghiệp chế biến cafe, chè, thuốc lá phát triển mạnh: chế biến chè chủ yếu ở TD-MN BB, Tây
Ngun-SL đạt 127.000 tấn; chế biến cafe chủ yếu ở Tây Ngun, ĐNB, BTB-SL đạt 840.000 tấn
cafe nhân;
-Cơng nghiệp rượu, bia, nước giải khát phát triển nhanh. Hàng năm sx 160-220 triệu lít rượu, 1,4 tỷ

lít bia tập trung nhất ở tp.HCM, HN, HP, ĐN…
Trang 20
Tài liệu ơn tập thi TN THPT mơn địa lí 2011
b/Cơng nghiệp chế biến sản phẩm chăn ni:
-Chưa phát triển mạnh do cơ sở ngun liệu cho ngành còn hạn chế.
-Các cơ sở chế biến sữa và các sản phẩm từ sữa tập trung ở một số đơ thị lớn. Sản lượng sữa đặc
trung bình hàng năm đạt 300-350 triệu hộp.
-Thịt và sản phẩm từ thịt  Hà Nội, tp.Hồ Chí Minh.
c/Cơng nghiệp chế biến thuỷ, hải sản:
-Nghề làm nước mắm nổi tiếng ở Cát Hải (HP), Phan Thiết (Bình Thuận), Phú Quốc (Kiên Giang).
Sản lượng hàng năm đạt 190-200 triệu lít.
-Chế biến tơm, cá và một số sản phẩm khác: tăng trưởng nhanh đáp ứng nhu cầu trong và ngồi
nước phát triển tập trung ở ĐBSCL.
BÀI 28: VẤN ĐỀ TỔ CHỨC LÃNH THỔ CÔNG NGHIỆP
1. Khái niệm và vai trò
- TCLTCN là sự sắp xếp, phối hợp giữa các q trình và cơ sở sản xuất cơng nghiệp trên một lãnh thổ
nhất định để sử dụng hợp lí nguồn lực sẵn có nhằm đạt hiệu quả cáo về các mặt kinh tế, xã hội, mơi
trường.
- TCLTCN có vai trò quan trọng đối với q trình đổi mới kinh tế - xã hội của nước ta. Đây là một
trong những cơng cụ hữu hiệu trong sự nghiệp cơng nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước.
2. Các nhân tố chủ yếu ảnh hưởng tới tổ chức lãnh thổ cơng nghiệp (SGK)
- Nhóm nhân tố bên trong: có ảnh hưởng rất quan trọng đến TCLTCN.
- Nhóm nhân tố bên ngồi: có ý nghĩa đặc biệt quan trọng.
3. Các hình thức chủ yếu về tổ chức lãnh thổ cơng nghiệp.
a) Điểm cơng nghiệp:
- Đặc điểm:
+ Đồng nhất với một điểm dân cư.
+ Gồm từ một đến hai xí nghiệp nằm gần khu ngun liệu - nhiên liệu cơng nghiệp, hoặc vùng
ngun liệu nơng sản.
+ Khơng có mối liên hệ với các xí nghiệp.

- Nước ta có nhiều điểm cơng nghiệp: Các điểm cơng nghiệp đơn thường hình thành ở các tỉnh miền
núi của Tây Bắc, Tây Ngun
b) Khu cơng nghiệp:
- Đặc điểm:
+ Có ranh giới địa lí xác định, vị trí thuận lợi.
+ Chun sản xuất cơng nghiệp và thực hiện các dịch vụ hỗ trợ sản xuất cơng nghiệp.
+ Khơng có dân cư sinh sống.
- Khu cơng nghiệp được hình thành ở nước ta từ những năm 90 (thế kỉ XX). Đến tháng 8 năm 2007,
cả nước có 150 khu cơng nghiệp tập trung, khu chế xuất, khu cơng nghệ cao.
- Các khu cơng nghiệp phân bố khơng đồng đều:
+ Tập trung ở Đơng Nam Bộ, đồng bằng sơng Hồng, Dun hải miền Trung.
+ Các vùng khác còn hạn chế
c) Trung tâm cơng nghiệp:
- Đặc điểm:
+ Gắn với đơ thị vừa và lớn, có vị trí địa lí thuận lợi.
+ Bao gồm khu cơng nghiệp, điểm cơng nghiệp và nhiều xí nghiệp cơng nghiệp có mối quan hệ chặt
chẽ về sản xuất và kĩ thuật.
+ Có các xí nghiệp hạt nhân.
+ Có các xí nghiệp phụ trợ và bổ trợ.
- Dựa vào sự phân cơng lao động có các trung tâm cơng nghiệp có ý nghĩa:
+ Quốc gia gồm có TP Hồ Chí Minh và Hà Nội.
+ Vùng Hải Phòng, Đà Nẵng, Cần Thơ.
+ Địa phương như Việt Trì, Thái Ngun, Vinh, Nha Trang.
- Dựa vào giá trị sản xuất có trung tâm cơng nghiệp:
+ Rất lớn (TP Hồ Chí Minh)
+ Lớn (Hà Nội, Hải Phòng, Biên Hòa, Vũng tàu).
+ Trung bình (Việt trì, Đà Nẵng, Cần Thơ ).
Trang 21
Tài liệu ơn tập thi TN THPT mơn địa lí 2011
d) Vùng cơng nghiệp:

- Đặc điểm chính:
+ Quy mơ lãnh thổ lớn nhất trong các hình thức tổ chức lãnh thổ cơng nghiệp, nhưng ranh giới khơng
mang tính pháp lí.
+ Có thể bao gồm tất cả các hình thức lãnh thổ cơng nghiệp từ thấp đến cao và giữa chúng có mối
liên hệ chặt chẽ với nhau về sản xuất, cơng nghệ, kinh tế,
+ Có một số nhân tố tạo vùng tương đồng.
+ Có một hoặc vài ngành cơng nghiệp chủ đạo tạo nên hướng chun mơn há của vùng.
+ Thường có một trung tâm cơng nghiệp lớn mang tính chất tạo vùng và là hạt nhân cho sự phát triển
của vùng.
- Có 6 vùng:
+ Vùng 1: Các tỉnh thuộc Trung Du và miền núi Bắc Bộ (trừ Quảng Ninh)
+ Vùng 2: Các tỉnh thuộc đồng bằng sơng Hồng và Quảng Ninh, Thanh Hóa, Nghệ An, Hà Tĩnh.
+ Vùng 3: Các tỉnh từ Quảng Bình đến Ninh Thuận.
+ Vùng 4: Các tỉnh thuộc Tây Ngun (trừ Lâm Đồng).
+ Vùng 5: Các tỉnh Đơng Nam Bộ, Bình Thuận, Lâm Đồng.
+ Vùng 6: Các tỉnh thuộc Đồng bằng sơng Cửu Long.
BÀI 30. VẤN ĐỀ PHÁT TRIỂN NGÀNH GIAO THÔNG VẬN TẢI VÀ
THÔNG TIN LIÊN LẠC
1. Giao thông vận tải
Phát triển khá toàn diện, gồm nhiều loại hình vận tải khác nhau.
Loại
hình
GTVT
Đặc điểm phát triển Phân bố
Đường
bộ
- Những năm gần đây mạng lưới đường bộ đã mở rộng
và đang dần hiện đại hóa.
- Tuy nhiên, so với các nước tiên tiến trong khu vực:
mật độ đường bộ nước ta còn thấp và chất lượng đường

chưa cao.
- Nhìn chung mạng lưới đường bộ
phủ kín các vùng
- 2 tuyến xun Việt: quốc lộ 1 và
đường Hồ Chí Minh.
- Các quốc lộ chính theo chiều Đơng
– Tây: 28, 27…
Đường
sắt
- Sau 1991, do cải tiến phương thức quản lí nên hiệu
quả và chất luợng phục vụ ngày càng nâng cao.
- Tổng chiều dài: 3143 km
- Tuyến đường sắt dài nhất: Thống
Nhất
- Các tuyến khác tỏa đi từ Hà Nội
Đường
sơng
- Nước ta có nhiều điều kiện để phát triển GT đường
sơng. Nhưng mới sử dụng khoảng 11 000 km vào mục
đích giao thơng.
- Phương tiện vận tải đa dạng song chưa hiện đại. Có
hàng trăm cảng sơng song thiết bị của các cảng sơng
còn nghèo nàn.
Tập trung ở một số hệ thống sơng
chính
+ Hệ thống sơng Hồng – S. Thái Bình
+ Hệ thống s. Mê Cơng – S. Đồng Nai
+ Một số sơng lớn ở miền Trung
Đường
biển

- Có nhiều điều kiện phát triển
- Có khoảng 78 cảng biển
- Các cảng và cụm cảng quan trọng: Hải Phòng, Cái
Lân, Đà Nẵng - Liên Chiểu – Chân Mây, Dung Quất,
Nha Trang, Sài Gòn – Vũng Tàu – Thị Vải.
- Cảng biển tập trung ở Trung Bộ và
Đơng Nam Bộ
- Các tuyến ven bờ chủ yếu chạy theo
hướng Bắc – Nam. Tuyến quan trọng
nhất: Hải Phòng – TP. Hồ Chí Minh
Đường
hàng
khơng
- Là ngành non trẻ nhưng có bước tiến nhanh
- Tính đến 2007, có 19 sân bay (5 sân bay quốc tế) , hệ
thống sân bay đang được khơi phục, nâng cấp và hồn
thiện.
3 đầu mối chủ yếu: Hà Nội, TP.Hồ
Chí Minh, Đà Nẵng.
Đường
ống
Phát triển để phục vụ ngành cơng nghiệp dầu khí Tuyến lớn nhất hiện nay là B12, ngồi
ra còn nhiều tuyến nối các nơi khai
thác dầu khí ngồi thềm lục địa vào
đất liền.
Trang 22
Tài liệu ơn tập thi TN THPT mơn địa lí 2011
2. Thông tin liên lạc:
a. Bưu chính :
* Đặc điểm: Có tính phục vụ cao, mạng lưới rộng khắp.

* Hạn chế :
- Mạng lưới phân bố chưa hợp lí.
- Cơng nghệ lạc hậu.
- Quy trình nghiệp vụ mang tính thủ cơng.
- Thiếu lao động có trình độ cao.
* Giai đoạn tới :
- Triển khai thêm các hoạt động mang tính kinh doanh để phù hợp với kinh tế thị trường.
- Áp dụng tiến bộ về khoa học kĩ thuật để đẩy nhanh tốc độ phát triển.
b. Viễn thơng :
* Đặc điểm :
- Tốc độ phát triển nhanh.
- Đón đầu được các thành tựu kĩ thuật hiện đại.
* Q trình phát triển :
- Trước thời kì Đổi mới : Mạng lưới, thiết bị viễn thơng cũ kĩ, lạc hậu, dịch vụ viễn thơng nghèo
nàn…
- Những năm gần đây tăng trưởng với tốc độ cao.
* Mạng lưới viễn thơng nước ta tương đối đa dạng và khơng ngừng phát triển.
- Mạng điện thoại.
- Mạng phi thoại.
- Mạng truyền dẫn.
BÀI 31. VẤN ĐỀ PHÁT TRIỂN THƯƠNG MẠI VÀ DU LỊCH
I. Thương mại:
1/ Nội thương:
a/Tình hình phát triển:
-Sau khi thống nhất đất nước đến nay, đã hình thành thị trường thống nhất đáp ứng nhu cầu ngày
càng tăng của nhân dân.
b/Cơ cấu theo thành phần kinh tế:
-Tổng mức bán lẽ hàng hóa và doanh thu dịch vụ năm 2005 theo thành phần kinh tế: khu vực ngồi
Nhà nước chiếm 83,3%, khu vực Nhà nước chiếm 12,9%, khu vực có vốn đầu tư nước ngồi chiếm
3,8%.

2/ Ngoại thương: ( Atlat)
a/Tình hình:
-Hoạt động XNK có nhiều chuyển biến rõ rệt. 1992, lần đầu tiên cán cân XNK tiến tới cân đối; từ
1993 tiếp tục nhập siêu.
-Thị trường mua bán ngày càng mở rộng theo hướng đa dạng hóa, đa phương hóa.
-2007, VN chính thức trở thành thành viên thứ 150 của WTO, tạo ra nhiều cơ hội và thách thức.
b/Xuất khẩu:
-XK liên tục tăng: 1990 đạt 2,4 tỷ USD tăng lên 32,4 tỷ USD vào năm 2005.
-Các mặt hàng XK ngày càng phong phú: hàng CN nặng và khống sản, hàng CN nhẹ và tiểu thủ CN,
hàng nơng lâm thuỷ sản.
-Thị trường XK lớn nhất hiện nay là Hoa Kỳ, Nhật Bản, Trung Quốc.
*Hạn chế: hàng gia cơng vẫn còn chiếm tỷ trọng lớn (90-95% hàng dệt may) hoặc phải nhập ngun
liệu (60% đ/v da giày).
c/Nhập khẩu:
-Tăng khá mạnh: 1990 đạt 2,8 tỷ USD tăng lên 36,8 tỷ USD vào năm 2005nhập siêu
-Các mặt hàng NK: tư liệu sản xuất, hàng tiêu dùng, ngun liệu…
-Thị trường NK chủ yếu là khu vực châu Á-TBD và châu Âu.
II. Du lịch: ( Atlat)
1/ Tài ngun du lịch:
a/Tài ngun du lịch tự nhiên: phong phú và đa dạng, gồm: địa hình, khí hậu, nước, sinh vật.
b/Tài ngun du lịch nhân văn: gồm: di tích, lễ hội, tài
Trang 23
Tài liệu ơn tập thi TN THPT mơn địa lí 2011
2/ Tình hình phát triển du lịch và các trung tâm du lịch chủ yếu:
a/Tình hình phát triển:
-Phát triển mạnh từ đầu thập kỷ 90 (TK XX) đến nay, nhờ có chính sách Đổi mới:
1991 2005
Khách nội địa (triệu lượt khách) 1,5 16,0
Khách quốc tế (triệu lượt khách) 0,3 3,5
Doanh thu từ du lịch (nghìn tỷ đồng) 0,8 30,3

b/Sự phân hóa lãnh thổ:
-Nước ta chia làm 3 vùng du lịch: vùng du lịch Bắc Bộ, BTB, NTB và Nam Bộ.
-Tập trung ở 2 tam giác tăng trưởng du lịch: HN-HP-QN, tp.HCM-Nha Trang-Đà Lạt.
-Các trung tâm du lịch lớn: HN, tp.HCM, Huế-Đà Nẵng, Hạ Long, Vũng Tàu, Cần Thơ…
3/ Phát triển du lịch bền vững:
-Là mục tiêu quan trọng hàng đầu của ngành du lịchbền vững về KT, XH, tài ngun-mơi trường.
-Cần có nhiều giải pháp đồng bộ như: tạo ra các sản phẩm du lịch độc đáo, tơn tạo và bảo vệ tài
ngun-mơi trường gắn với lợi ích cộng đồng, tổ chức thực hiện theo quy hoạch, giáo dục-đào tạo về
du lịch…
Bài 32: VẤN ĐỀ KHAI THÁC THẾ MẠNH Ở TRUNG DU VÀ MIỀN NÚI BẮC BỘ
1. Khái qt chung:
- Gồm : 15 tỉnh chia 2 khu vực:
+ Tây Bắc: Điện Biên, Lai Châu, Sơn La, Hồ Bình;
+ Đơng Bắc: Lào Cai, n Bái, Phú Thọ, Hà Giang, Tun Quang, Cao Bằng, Lạng Sơn, Bắc Kạn,
Thái Ngun, Bắc Giang, Quảng Ninh.
- Diện tích: ~101.000 km
2
, chiếm ~ 30,5% diện tích cả nước.
- Dân số : ~ hơn 12 triệu (2006), chiếm ~ 14,2% dân số cả nước.
- Giáp : Trung Quốc, Lào, vịnh Bắc Bộ, liền kề Đồng Bằng Sơng Hồng, Bắc Trung Bộ .
 Vùng có vị trí địa lý đặc biệt quan trọng ,giao thơng vận tải đang được đầu tư tạo điều kiện thuận
lợi để giao lưu với các vùng khác trong nước và xây dựng nền kinh tế mở.
-Tài ngun thiên nhiên đa dạng tạo khả năng đa dạng hóa cơ cấu ngành kinh tế.
- Có nhiều đặc điểm xã hội đặc biệt (thưa dân, nhiều dân tộc ít người, vẫn còn nạn du canh du cư…).
- Đây là vùng căn cứ cách mạng trong kháng chiến chống Pháp với di tích lịch sử Điện Biên Phủ ,
chiến khu Việt Bắc
- Cơ sở vật chất kỹ thuật có nhiều tiến bộ song vẫn còn nhiều hạn chế.
 Việc phát huy các thế mạnh của vùng mang nhiều ý nghĩa về: kinh tế, chính trị, quốc phòng, xã
hội sâu sắc.
2.Các thế mạnh của vùng:

a. Khai thác, chế biến khống sản và thủy điện.
a 1.Khống sản: Giàu khống sản bậc nhất nước ta, gồm nhiều loại: ( Atlat)
-Than: tập trung vùng Quảng Ninh, Na Dương, Thái Ngun. Trong đó vùng than Quảng Ninh có trữ
lượng lớn nhất và chất lượng tốt nhất Đơng Nam Á, trữ lượng thăm dò ~3 tỷ tấn, chủ yếu than
antraxít. Sản lượng khai thác ~ trên 30 triệu tấn/năm. Than dùng làm nhiên liệu cho các nhà máy
luyện kim, nhiệt điện như ng Bí (~150 MW), ng Bí mở rộng (~300MW), Na Dương
(~110MW), Cẩm Phả (~ 600MW)…
- Sắt ở n Bái, kẽm-chì ở Bắc Kạn, đồng-vàng ở Lào Cai, bơ-xit ở Cao Bằng.
- Thiếc Tĩnh Túc, sản xuất ~1000 tấn/năm, phục vụ tiêu dùng trong nước & xuất khẩu.
- Apatid ở Lào Cai, khai thác ~ 600.000 tấn/năm dùng để sản xuất phân bón.
- Đồng – Vàng - Niken ở Sơn La,
- Đất hiếm ở Lai châu

Tạo điều kiện thuận lợi để phát triển cơng nghiệp với cơ cấu đa ngành.
*Khó khăn: -
- Các vỉa quặng nằm sâu trong lòng đất nên đòi hỏi các phương tiện khai thác phải hiện đại & chi phí
cao,
- Cơ sở hạ tầng kém phát triển, thiếu lao động lành nghề…
a 2.Thuỷ điện: Có trữ năng lớn nhất cả nước .
-Trữ năng: Trên sơng Hồng chiếm ~1/3 trữ năng cả nước (~11.000MW), trên sơng Đà ~6.000MW.
Trang 24
Tài liệu ơn tập thi TN THPT mơn địa lí 2011
-Đã xây dựng: Thuỷ điện Hòa Bình trên sơng Đà (~1920MW), Thác Bà trên sơng Chảy ~110MW.
-Đang xây dựng : Thuỷ điện Sơn La trên sơng Đà (~2400MW), Tun Quang trên sơng Gâm
~342MW.
- Đây là động lực phát triển của vùng, nhất là việc khai thác và chế biến khống sản, tuy nhiên cần
chú ý sự thay đổi mơi trường.
* Hạn chế: Thủy chế sơng ngòi trong vùng phân hóa theo mùa,gây ra những khó khăn nhất định cho
việc khai thác thủy điện.
b.Trồng và chế biến cây cơng nghiệp, cây dược liệu, rau quả cận nhiệt & ơn đới

- Đất: Phần lớn là feralít trên đá phiến, đá vơi; đất phù sa cổ, đất phù sa ở các cánh đồng giữa núi:
Than Un, Nghĩa Lộ, Điện Biên….
-Khí hậu: Nhiệt đới, ẩm, gió mùa, có mùa đơng lạnh: Đơng Bắc do ảnh hưởng gió mùa Đơng Bắc
nên có mùa đơng lạnh nhất nước ta, Tây Bắc lạnh do nền địa hình cao.
 Thuận lợi phát triển các cây cơng nghiệp có nguồn gốc cận nhiệt & ơn đới.
+ Chè: Diện tích & sản lượng chè lớn nhất nước ta, nổi tiếng các loại chè thơm ngon (Sham , Tuyết)
ở Phú Thọ, Thái Ngun, Hà Giang, n Bái, Sơn La…
+ Cây dược liệu: quế, tam thất, hồi, đỗ trọng…& cây ăn quả: mận, đào, lê… trồng ở Cao Bằng, Lạng
Sơn, dãy Hồng Liên Sơn.
+ Ở Sapa trồng rau vụ đơng & sản xuất hạt giống rau quanh năm, trồng hoa xuất khẩu.
*Khó khăn: thời tiết thất thường, thiếu nước vào mùa đơng, cơ sở chế biến còn kém phát triển trong
khi khả năng mở rộng diện tích và nâng cao năng suất còn rất lớn.
 Việc đẩy mạnh cây cơng nghiệp, cây đặc sản cho phép phát triển nền nơng nghiệp hàng hóa đem
lại hiệu quả cao & có tác dụng hạn chế nạn du canh, du cư.
c.Chăn ni gia súc
- Nhiều đồng cỏ ở các cao ngun cao ~600 -700m, thường khơng lớn nhưng có thể phát triển chăn
ni đại gia súc:
-Bò sữa ni nhiều ở Mộc Châu, Sơn La. Tổng đàn bò ~900.000 con, chiếm ~16% đàn bò cả nước.
-Trâu ~1,7 triệu con, chiếm ~1/2 đàn trâu cả nước, phát triển rộng khắp.
cần giải quyết vấn đề giao thơng, cải tạo các đồng cỏ, nâng cao năng suất để đẩy mạnh phát triển
chăn ni đại gia súc trong vùng.
-Do giải quyết tốt vấn đề lương thực nên hoa màu dành nhiều cho chăn ni vì vậy đã đẩy nhanh phát
triển đàn lợn trong vùng, ~ hơn 5,8 triệu con, chiếm ~ 21% đàn lợn cả nước / 2005.
d.Phát triển tổng hợp kinh tế biển
-Vùng biển Quảng Ninh giàu tiềm năng, đang cùng phát triển với vùng kinh tế trọng điểm phía Bắc.
-Phát triển mạnh ni trồng & đánh bắt thuỷ sản, nhất là đánh bắt xa bờ, tập trung ở ngư trường
Quảng Ninh-Hải Phòng.
-Du lịch biển-đảo là thế mạnh của vùng, tập trung chủ yếu ở vịnh Hạ Long.
-Cảng nước sâu Cái Lân đang được xây dựng góp phần phát triển giao thơng vận tải biển, tạo đà hình
thành khu Cơng nghiệp Cái Lân.

BÀI 33. VẤN ĐỀ CHUYỂN DỊCH CƠ CẤU KINH TẾ THEO NGÀNH Ở
ĐỒNG BẰNG SÔNG HỒNG
I/ Các thế mạnh và hạn chế của vùng:
1. Các thế mạnh:
a. Vò trí đòa lí:
- Diện tích: 15.000 km
2
, chiếm 4,5% diện tích tự nhiên của cả nước.
- Dân số: 18,2 triệu người (2006), chiếm 21,6% dân số cả nước.
- Gồm 11 tỉnh, thành: Hà Nội, Hải Phòng, Vónh Phúc, Hà Tây, Hà Nam, Hưng Yên, Hải
Dương,Bắc Ninh, Thái Bình, Nam Đònh, Ninh Bình.
- Giáp Trung du - miền núi phía Bắc, Bắc Trung Bộ và vònh Bắc Bộ.
Ý nghóa:
+ Vò trí đòa lí: nằm trong vùng kinh tế trọng điểm, thuận lợi trong giao lưu và phát triển kinh tế.
+ Gần các vùng giàu tài nguyên.
Trang 25

×