Tải bản đầy đủ (.doc) (17 trang)

cong nghẹ 8 T6-11 Ân Hữu - Bình Định

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (225.38 KB, 17 trang )

Trường THCS Ân Hữu giáo viên : Trần Đình Công
Ngày soạn: 30/08/09 Tuần: 3
Tiết: 5 BÀI 6:
I. MỤC TIÊU: Sau bài này giáo viên (GV) phải làm cho học sinh(HS):
1. Kiến thức :Nhận dạng được các khối tròn xoay thường gặp: hình trụ, hình nón, hình cầu.
Đọc được bản vẽ vật thể có dạng hình trụ, hình nón,hình cầu.
2. Kó năng : Rèn luyện kỹ năng vẽ các thể và các hình chiếu.
Phát triển tư duy không gian.
3. giáo dục : Tính cẩn thận chính xác, nghiêm túc trong học tập.
Tạo khả năng làm việc độc lập.
II. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS:
- Tranh vẽ các hình của bài 6 SGK.
- Mô hình các khối tròn xoay: hình trụ, hình nón, hình cầu.
-Các vật mẫu: vỏ hộp sữa, cái nón, quả bóng….
HS: Quan sát trước các khối tròn xoay ở đồ dùng trong gia đình em.
III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1.Ổn đònh lớp: kiểm tra sỉ số.(1)
2.Kiểm tra bài cũ:(7)
-Thế nào là khối đa diện? Hãy vẽ 3 hình
chiếu của hình lăng trụ tam giác đều? Biểu
diễn các kích thước trên 3 hình chiếu đó?
- Khối đa diện là khối được tạo ra từ các
hình đa giác phẳng.
- Vẽ đúng ba hình chiếu như trong bài học.
- Biểu diễn đúng các kích thước như trong
hình vẽ.
NHận xét ghi điểm.
3. giới thiệu bài.(1)
Trong cuộc sống hằng ngày, chúng ta thường dùng các đồ vật có hình dạng tròn xoay
khác nhau như: bát, đóa, chai, lọ …
Vậy các đồ vật đó được làm ra như thế nào?


Vậy các khối tròn xoay là khối hình học được tạo thành khi quay 1 hình phẳng quanh 1
đường cố đònh của hình. Để nhận dạng được các khối tròn xoay thường gặp, chúng ta cùng
nghiên cứu bài học hôm nay.
TL HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS NỘI DUNG
5
Hoạt động 1: Tìm hiểu khối
tròn xoay
GV: cho HS quan sát tranh và
mô hình các khối tròn xoay,
đặt câu hỏi:
GV: Các khối tròn xoay này
có tên gọi là gì? Chúng được
tạo thành như thế nào?
HS quan sát và trả lời:
+Hình trụ được tạo thành
khi quay hình CN quanh 1
cạnh cố đònh.
+Hình nón: quay hình tam
giác vuông 1vòng quanh 1
cạnh góc vuông cố đònh.
I. Khối tròn xoay:
-Khối tròn xoay
được tạo thành khi
quay một hình phẳng
quanh 1 đường cố
đònh (trục quay) của
11
Trường THCS Ân Hữu giáo viên : Trần Đình Công
22
GV: Vậy khối tròn xoay được

tạo thành như thế nào?
GV: Em hãy kể tên 1 số vật
thể có dạng các khối tròn
xoay mà em biết?
Hoạt động 2: Tìm hiểu hình
chiếu của hình trụ, hình
nón, hình cầu
-GV cho HS quan sát mô hình
hình trụ ( đặt đáy hình trụ
song song với mp chiếu bằng)
và chỉ rõ các phương chiếu
vuông góc, đặt câu hỏi:
GV: Em hãy nêu tên gọi các
hình chiếu? Mỗi hình chiếu
có hình dạng như thế nào?
GV: Mỗi hình chiếu thể hiện
những kích thước nào của
hình trụ?
-GV lần lược vẽ các hình
chiếu của hình trụ lên bảng
-GV hướng dẫn HS tìm hiểu
hình chiếu của hình nón và
hình cầu tương tự như hình
trụ.
-GV lần lượt vẽ các hình
chiếu lên bảng.
GV: Để xác đònh khối tròn
xoay cần có các kích thước
nào?
GV: Để biểu diễn khối tròn

xoay cần mấy hình chiếu và
gồm những hình chiếu nào?
+Hình cầu: quay 1 nữa hình
tròn 1vòng quanh đường
kính cố đònh.
-HS: khối tròn xoay được
tạo thành khi quay 1 hình
phẳng quanh 1 đường cố
đònh của hình.
-HS: cái nón, quả bóng ….
-HS: Nhóm hoạt động quan
sát :
+HC đứng có dạng hình
CN, thể hiện chiều cao và
đường kính đáy.
+HC bằng là những đường
tròn đáy, thể hiện đường
kính đáy.
+HC cạnh giống HC đứng
-HS quan sát và trả lời các
câu hỏi hướng dẫn của GV
bằng cách điền vào bảng
6.2,6.3
-HS trả lời: cần biết chiều
cao và đường kính đáy.
-HS trả lời: để biểu diễn
khối tròn xoay thường
dùng 2 HC: 1HC thể hiện
mặt bên và chiều cao, 1HC
thể hiện hình dạng và

đường kính đáy.
hình.
II. Hình chiếu của
hình trụ, hình nón,
hình cầu:
1. Hình trụ
2.Hình nón:
3. Hình cầu:
12
Trường THCS Ân Hữu giáo viên : Trần Đình Công
8
Hoạt động 3: Tổng kết
-GV yêu cầu 1 vài HS đọc
phần ghi nhớ .
- GV trả bài tập thực hành 5
của HS, GV nhận xét đánh
giá kết quả và nêu những
điểm cần lưu ý
- HS đọc và ghi phần ghi
nhớ vào vở.
4.Hướng dẫn về nhà và chuẩn bò tiết sau: (1)
- Trả lời câu hỏi và làm bài tập S
- Đọc và chuẩn bò trước bài thực hành 7 SGK.
- Chuẩn bò mẫu báo cáo thực hành cho bài thực hành 7.
- Đồ dùng : Thước Ê ke, Com pa, bút chì, bút tẩy, giấy nháp, giấy A4.
IV. Rút kinh nghiệm:








13
Trường THCS Ân Hữu giáo viên : Trần Đình Công
Ngày soạn: 2/09/09 Tuần :3
Tiết: 6 BÀI 7: BÀI TẬP THỰC HÀNH

I. MỤC TIÊU: Sau bài này giáo viên (GV) phải làm cho học sinh(HS):
1.Kiến thức : Đọc được bản vẽ các hình chiếu của vật thể có dạng khối tròn xoay.
Vẽ được hình chiếu của khối tròn xoay.
2.Kó năng : Phát huy trí tưởng tượng không gian.
Rèn luyện kỹ năng đọc bản vẽ các vật thể đơn giản.
3. giáo dục: Cẩn thận, chính xác.
II. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS :
- GV: mô hình các vật thể hình 7.2 SGK.
- HS: Thước kẻ, êke, compa, giấy vẽ A
4
,bút chì, tẩy, giấy nháp ….
III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
1Ổn đònh lớp: kiểm tra sỉ số.(1)
2. Kiểm tra bài cũ:( 6)
- Hình trụ được tạo thàn như thế nào?
- Nếu đặt mặt đáy của hình trụ song
song với mặt phẳng chiếu cạnh thì
hình chiếu đứng và hình chiếu cạnh là
những hình gì ?
- Làm bài tập trang 26 SGK.
- Nê được cách tạo ra hình trụ.
- Hình chiếu đứng là hình chữ nhật.

- Hình chiếu cạnh là hình tròn.
- A-4, B-1, C-3, D-2
GV nhật xét ghi điểm.
3. giới thiệu bài.(1)
- Để rèn luyện kỹ năng đọc bản vẽ các vật thể đơn giản có dạng các khối tròn xoay,
nhằm phát huy trí tưởng tượng không gian, hôm nay chúng ta sẽ học bài “ đọc bản vẽ các
khối tròn xoay”
TL HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS NỘI DUNG

7
Hoạt động 1: Tìm hiểu nội dung
và trình tự tiến hành
-GV nêu mục tiêu của bài, trình
bày nội dung củabài thực hành
gồm 2 phần:
+Trả lời các câu hỏi bằng phương
pháp lựa chọn câu trả lời đúngvà
đánh dấu (x) vào bảng7.1 SGK để
chỉ rõ sự tương quan giữa các bản
vẽ và các vật thể.
+Phân tích hình dạng vật thể bằng
cách đánh dấu (x) vào bảng 7.2
SGK, vẽ 3 hình chiếu của 1 trong 4
-HS quan sát hình 7.1, 7.2
SGK
I. Nội dung :
-Trả lời các câu
hỏi bằng cách
lựa chọn và
đánh dấu (x)

vào bảng 7.1 để
chỉ sự tương ứng
giữa các bản vẽ
và các vật thể.
-Phân tích hình
dạng vật thể
bằng cách lựa
chọn và đánh
14
Trường THCS Ân Hữu giáo viên : Trần Đình Công

5
17
7
vật thể .
-GV giới thiệu trình tự tiến hành
như SGK.
Hoạt động 2: Tìm hiểu cách trình
bày bài làm (Báo cáo thực hành)
-GV nêu cách trình bày bài làm,
có trình bày bằng hình vẽ minh
hoạ trên bảng.
+yêu cầu HS trình bày bài làm
trên khổ giấy A
4
, phần khung tên
được vẽ ở góc dưới bên phải của
bản vẽ.
+Bảng 7.1 và 7.2 bố trí phía trên
bên trái, 3 hình chiếu bố trí phía

trên bên phải của bản vẽ.
Hoạt động 3:Tổ chức thực hành
-GV theo dõi cách kẻ khung và ghi
các nội dung trong khung tên của
HS, sửa chữa những nội dung chưa
đúng.
-GV theo dõi cách vẽ 3 hình chiếu
của HS, uốn nắn quá trình thực
hiện của HS như cách vẽ đường
nét, vò trí các hình chiếu, cách vẽ
các hình chiếu…
Hoạt động 4: Tổng kết và đánh
giá bài thực hành
-GV nhận xét giờ làm bài thực
hành của HS:
+Sự chuẩn bò của HS.
+Cách thực hiện qui trình.
+Thái độ học tập.
-GV hướng dẫn HS tự đánh giá bài
làm của mình dựa theo mục tiêu
bài học
-HS đọc các bước tiến hành
ở SGK
-HS quan sát và chuẩn bò
mẫu báo cáo thực hành.
-HS tiến hành kẻ khung bản
vẽ , khung tên và ghi các nội
dung trong khung tên.
-HS kẻ bảng 7.1 và 7.2 đánh
dấu (x)ø ô thích hợp.

-HS vẽ 3 hình chiếu của 1
vật thể lên bản vẽ
-HS tự đánh giá bài làm của
mình dựa theo mục tiêu bài
học.
dấu (x) vào
bảng 7.2
-Vẽ lại hình
chiếu của 1
trong 4 vật thể
trên bản vẽ KT
II. Mẫu báo
cáo thực hành:
-Bài thực hành
trình bày trên
giấy A
4
15
Trường THCS Ân Hữu giáo viên : Trần Đình Công
-GV thu bài về chấm, giờ tới trả
bài và đánh giá kết quả
MẪU BÁO CÁO THỰC HÀNH
Vật thể
Bản vẽ
A B C D
1 x
2 x
3 x
4 x
Vò trí 3 hình chiếu

Vật thể
Khối hình học
A B C D
Hình trụ x x
Hình nón cụt x x
Hình hộp x x x x
H. chỏm cầu x
4.Hướng dẫn chuẩn bò tiết sau:(1)
- Đọc phần có thể em chưa biết.
- Đọc trước bài 8 -9 SGK.
- Có thể làm mô hình các vật thể bằng vật liệu mềm.
IV. Rút kinh nghiệm:






16
Trường THCS Ân Hữu giáo viên : Trần Đình Công
Ngày soạn: 6/09/09 Tuần :4
Tiết: 7 CHƯƠNG II: BẢN VẼ KĨ THUẬT
BÀI 8-9: KHÁI NIỆM VỀ BẢN VẼ KĨ THUẬT – HÌNH CẮT
BẢN VẼ CHI TIẾT
I.MỤC TIÊU: Sau bài này giáo viên (GV) phải làm cho học sinh(HS):
1.Kiến thức : Biết được một số khái niệm về bản vẽ kó thuật, nội dung và phân loại bản vẽ
kó thuật.
Từ quan sát mô hình và hình vẽ của ống lót, hiểu được hình cắt được vẽ như thế
nào và hình cắt này được dùng để làm gì? Biết được khái niệm và công dụng của hình cắt.
Biết được nội dung của bản vẽ chi tiết.

2. Kó năng : Rèn luyện trí tưởng tượng không gian của HS.
Rèn luyện kó năng đọc bản vẽ chi tiết đơn giản.
Rèn luyện kó năng vẽ hình.
3. giáo dục : Kó thuật hướng nghiệp tổng hợp.
Đònh hướng nghề cho HS sau này.
II. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS :
* GV chuẩn bò:
- Các tranh vẽ hình bài 8 SGK. - Sơ đồ hình 9.2 SGK, bản vẽ ống lót hình 9.1 SGK
- Vật mẫu: quả cam và mô hình ống lót được cắt làm hai; tấm nhựa trong dùng làm mặt
phẳng cắt.
*HS đọc trước bài mới.
III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:
1. Ổn đònh lớp: kiểm tra sỉ số.(1)
2. Kiểm tra bài cũ: ( không kiểm tra )
3. giới thiệu bài.(1)
Như ta đã biết vai trò của bản vẽ KT trong SX và đời sống: các sản phẩm từ nhỏ đến
lớn do con người tạo ra đều gắn liền với bản vẽ KT.
- Vậy bản vẽ KT trình bày những nội dung gì?
Để biết được một số khái niệm về bản vẽ KT, hiểu được khái niệm và công dụng của hình
cắt, chúng ta cùng nghiên cứu bài học hôm nay.
TL HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS NỘI DUNG
10
Hoạt động1 : Tìm hiểu khái
niệm về bản vẽ kó thuật
GV: Bản vẽ KT có vai trò rất
quan trọng trong SX và đời
sống; theo các em trên bản vẽ
KT trình bày những nội dung
gì?
-HS trả lời: trên bản vẽ KT

trình bày các nội dung: hình
vẽ, kích thước, tỉ lệ, tên
gọi….
- HS tìm hiểu ở SGK đưa ra
I/ Khái niệm về
bản vẽ kó thuật
- Bản vẽ kó thuật
trình bày các thông
tin kó thuật của sản
phẩm dưới dạng
các hình vẽ và các
17
Trường THCS Ân Hữu giáo viên : Trần Đình Công
-GV có thể đặt câu hỏi gợi ý
thêm để HS tìm hiểu về nội
dung của bản vẽ KT.
-GV thông báo: trên bản vẽ
KT người thiết kế phải thể
hiện được hình dạng, kết cấu,
kích thước và những yêu cầu
khác để xác đònh sản phẩm.
Người công nhân phải căn cứ
vào bản vẽ KT để chế tạo sản
phẩm, do đó các nội dung trên
bản vẽ KT phải được trình bày
theo 1 qui tắc thống nhất.
GV: Bản vẽ KT được sử dụng
trong các lónh vực KT nào?
GV : mỗi lónh vực đều phải có
trang bò máy móc, thiết bò và

cơ sở hạ tầng, do đó bản vẽ
KT được chia thành 2 loại lớn:
bản vẽ cơ khí và bản vẽ xây
dựng.
GV: Bản vẽ KT được thực
hiện bằng cách nào?
khái niệm về bản vẽ KT
HS: kể tên 1 số lónh vực sử
dụng bản vẽ KT đã được học
ở bài 1: cơ khí, điện lực,kiến
trúc, nông nghiệp, quân sự,
xây dựng, giao thông….
HS: vẽ bằng tay, dụng cụ
vẽ, máy vi tính
kí hiệu theo qui tắc
thống nhất và
thường vẽ theo tỉ lệ
10
Hoạt động2: Tìm hiểu khái
niệm hình cắt
GV: Khi học về động vật, thực
vật…. Muốn thấy rõ cấu tạo
bên trong của hoa, quả, các bộ
phận của cơ thể, người ta làm
như thế nào?
-GV nhấn mạnh: Để diễn tả
các kết cấu bên trong bò che
khuất của vật thể ( lỗ, rãnh
của chi tiết máy)trên bản vẽ
KT cần phải dùng phương

pháp cắt.
GV trình bày quá trình vẽ
hình cắt thông qua vật mẫu
ống lót bò cắt đôi và hình 8.2
SGK
GV: Hình cắt được vẽ như thế
nào? Và dùng để làm gì?
-HS trả lời: phải cắt vật thể
ra để quan sát
HS theo dõi cách vẽ hình
cắt, quan sát mô hình và hình
8.2 SGK
- HS trình bày cách vẽ hình
cắt và công dụng để biểu
diễn rõ hơn hình dạng bên
II. Khái niệm hình
cắt
- Hình cắt là hình
biểu diễn vật thể ở
sau mặt phẳng cắt
khi giả sử cắt vật
thể bằng mp cắt
tưởng tượng
- Hình cắt dùng để
biểu diễn rõ hơn
hình dạng bên
trong của vật thể.
+ Phần vật thể bò
mp cắt cắt qua
được kẻ gạch gạch.

18
Trường THCS Ân Hữu giáo viên : Trần Đình Công
-GV kết luận:
+ Hìnhcắt là hình biểu diễn
phần vật thể ở sau mặt phẳng
cắt khi giả sử cắt vật thể bằng
mp cắt tưởng tượng.
+ Hình cắt dùng để biểu diễn
rõ hơn hình dạng bên trong
của vật thể.
trong của vật thể.
12
Hoạt động 3: Tìm hiểu nội
dung bản vẽ chi tiết
-GV cho HS quan sát bản vẽ
chi tiết ống lót
GV: yêu cầu HS cho biết trên
bản vẽ này trình bày những
nội dung gì?
-GV thông báo: hình cắt và
hình chiếu được gọi chung là
các hình biểu diễn. Sau đó
thống nhất 4 nội dung của bản
vẽ chi tiết
GV: Các hình biểu diễn cho ta
biết điều gì?
GV: Các con số kích thước có
tác dụng gì?
GV: Các yêu cầu kỹ thuật
nhằm mục đích gì?

GV: Khung tên gồm những nội
dung nào?
GV: vẽ sơ đồ và ghi tóm tắt
các nội dung của bản vẽ chi
tiết.
GV: Vậy bản vẽ chi tiết dùng
để làm gì?
HS: quan sát và trả lời: trên
bản vẽ chi tiết trình bày các
nội dung: hình chiếu,hình
cắt, kích thước, yêu cầu KT,
khung tên.
- HS: giúp ta biết được hình
dạng bên trong, bên ngoài
của vật thể.
-HS: cho ta biết độ lớn của
sản phẩm
-HS: làm cho sản phẩm đẹp
hơn và bền hơn.
-HS: gồm tên sản phẩm, vật
liệu, tỉ lệ….
III. Nội dung bản
vẽ chi tiết : Gồm
a.Hình biểu diễn:
gồm hình cắt, hình
chiếu… diễn tả hình
dạng của chi tiết.
b.Kích thước: gồm
tất cảc các kích
thước cần thiết cho

việc chế tạo và
kiểm tra chi tiết.
c.Yêu cầu kó thuật:
gồm các chỉ dẫn về
công nghệ, nhiệt
luyện… thể hiện
chất lượng của chi
tiết.
d.Khung tên: gồm
tên gọi chi tiết, vật
liệu, tỉ lệ bản vẽ…
10
Hoạt động 4: Tìm hiểu cách
đọc bản vẽ chi tiết
GV: Theo các em khi đọc bản
vẽ chi tiết ta đọc theo trình tự
nào?đọc nội dung nào trước?
HS thảo luận nhóm và tìm
hiểu ở SGK, nêu lên trình tự
đọc: khung tên, hình biểu
II/ Đọc bản vẽ chi
tiết
a.Đọc khung tên:
tên gọi chi tiết, vật
19
Trường THCS Ân Hữu giáo viên : Trần Đình Công
Vì sao?
GV giới thiệu trình tự đọc bản
vẽ chi tiết ống lót như SGK
GV: Khi đọc phần khung tên ta

cần nắm được những nội dung
gì? Ví dụ đọc bản vẽ ống lót?
GV: Đọc hình biểu diễn cần
phải xác đònh điều gì?
GV: Đọc kích thước cần phải
xác đònh những kích thước
nào?
GV: Đọc yêu cầu kỹ thuật cần
phải xác đònh điều gì?
GV: Phần tổng hợp yêu cầu ta
phải làm gì?
diễn, kích thước, yêu cầu KT
-Đọc phần khung tên phải
biết được tên gọi chi tiết, vật
liệu, tỉ lệ bản vẽ.
-Đọc hình biểu diễn phải xác
đònh được tên gọi của hình
chiếu, vò trí hình cắt.
-Đọc kích thước phải xác
đònh kích thước chung của
chi tiết và kích thước các
phần của chi tiết.
-Đọc yêu cầu KT phải biết
được bản vẽ yêu cầu về KT
nào; VD: xử lí bề mặt, hay
gia công …
-Phần tổng hợp yêu cầu HS
mô tả hình dạng cấu tạo của
chi tiết, công dụng của chi
tiết.

liệu, tỉ lệ…
b.Đọc hình biểu
diễn: xác đònh tên
gọi hình chiếu, vò
trí hình cắt.
c.Đọc kích thước:
Xác đònh kích thước
chung của chi tiết,
kích thước các phần
của chi tiết.
d.Đọc yêu cầu KT:
xác đònh bản vẽ
yêu cầu về gia
công, xử lí bề mặt
hay nhiệt luyện…
e.Tổng hợp: mô tả
hình dạng kết cấu
của chi tiết, công
dụng của chi tiết.
4. Hướng dẫn chuẩn bò tiết sau.(1)
- Về nhà học bài ,trả lời câu hỏi SGK.
- Xem trước bài “ Biểu diễn ren “
- Chuẩn bò : Mỗi em chuẩn bò 1 bu lông, một đai ốc.
IV. Rút kinh nghiệm










20
Trường THCS Ân Hữu giáo viên : Trần Đình Công
Ngày soạn: 08/09/09 Tuần :4
Tiết:8 BÀI 11:
I. MỤC TIÊU: Sau bài này giáo viên (GV) phải làm cho học sinh(HS):
1. Kiến thức :Nhận dạng được ren trên bản vẽ chi tiết.
Biết đươc qui ước về ren.
2. Kó năng :Rèn luyện kỹ năng đọc bản vẽ chi tiết có ren.
Phân biệt được ren trục và ren lỗ trên bản vẽ chi tiết.
Phát triển khả năng tư duy và vẽ hình.
3. giáo dục : Rèn luyện tác phong làm việc có quy trình.
giáo dục kó thuật hướng nghiệp tổng hợp.
II. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS:
* GV chuẩn bò:
- Tranh vẽ các hình của bài 11 SGK
- Vật mẫu: Đinh tán, bóng đèn đui xoáy, lọ mực…; mô hình các loại ren bằng kim
loại, bằng gỗ hay bằng chất dẻo.
*HS đọc trước bài mới.
III.TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:
1.Ổn đònhtổ chưc lớp: kiểm tra sỉ số.(1)
2.Kiểm tra bài cũ: ( kiểm tra khảo sát chất lượng đầu năm)(15)
3. giới thiệu bài:(1)
Các hình biểu diễn của chi tiết được vẽ bằng phép chiếu vuông góc, song đối với các chi
tiết hoặc kết cấu của chi tiết có hình dạng phức tạp như ren, lò xo, mối hàn … thì được vẽ
theo qui ước đơn giản.
Hôm nay chung ta cùng tìm hiểu về các qui ước đó.
TL Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Kiến thức

12
Hoạt động 1: Tìm hiểu chi tiết
có ren
GV: yêu cầu HS kể tên một số
chi tiết có ren thường thấy?
GV: Công dụng của ren trên
các chi tiết đó là gì?
GV: thông báo: ngoài ra ren
còn dùng để truyền lực, như
trục êtô, trục bàn ép …
-HS vận dụng kiến thức thực
tế và quan sát hình 11 SGK
trả lời câu hỏi
-HS trả lời: ren dùng để lắp
ghép các chi tiết với nhau
I/ Chi tiết có
ren:
- Ren là kết cấu
được dùng rộng
rãi trong kó thuật
và đời sống.
- Ren dùng để lắp
ghép các chi tiết
với nhau như
bulông, đai ốc, vít
21
Trường THCS Ân Hữu giáo viên : Trần Đình Công
… hay dùng để
truyền lực như
trục êtô, bàn ép

15
Hoạt động 2: Tìm hiểu qui ước
vẽ ren
-GV thông báo: vì kết câu ren
có các mặt xoắn ốc phức tạp,
do đó nếu vẽ đúng như thật thì
mất nhiều thời gian, nên ren
được vẽ theo cùng một qui ước
đơn giản.
a/ Ren ngoài: ( ren trục )
-GV : ren ngoài được hình
thành ở mặt ngoài của chi tiết.
-GV cho HS quan sát vật mẫu
và h.11.2 SGK
GV: Yêu cầu HS chỉ rõ đường
chân ren, đỉnh ren, đường giới
hạn, đường kính ngoài, đường
kính trong ….
GV: Yêu cầu HS đối chiếu với
các hình vẽ ren theo qui ước
h.11.3 SGK trả lới câu hỏi bằng
cách điền cụm từ thích hợp vào
các mệnh đề.
b/ Ren trong( ren lỗ )
Phương pháp dạy tương tự như
ren ngoài.
-GV cho HS quan sát vật mẫu
h. 11.4SGK, đối chiếu h.11.5
SGK, yêu cấu HS điền các cụm
từ thích hợp vào các mệnh đề.

c/ Ren bò che khuất:
GV: Khi vẽ hình chiếu thì các
cạnh khuất, đường bao khuất
-HS quan sát mô hình, hình
vẽ SGK và trả lời câu hỏi
-HS thảo luận nhóm trả lời
câu hỏi:
+ Đường đỉnh ren: nét liền
đậm.
+ Đường chân ren: nét liền
mảnh.
+Đường giới hạn: nét liền
đậm.
+ Vòng tròn đỉnh ren: nét
liền đậm.
+3/4 vòng chân ren: nét liền
mảnh
-HS ghi vở các qui ước vẽ
ren.
-HS quan sát, đối chiếu và
điền các cụm từ thích hợp
vào các mệnh đề
-HS trả lời: được vẽ bằng nét
đứt
-HS quan sát h.11.6 SGK
II. Qui ước vẽ
ren
1. Ren ngoài:
- Đường đỉnh ren
vẽ nét liền đậm.

- Đường chân ren
vẽ nét liền mãnh.
- Đường giới hạn
ren vẽ nét liền
đậm.
- Vòng đỉnh ren
vẽ nét liền đậm.
- ¾ vòng chân ren
vẽ nét liền mãnh
2. Ren trong:
- Đường đỉnh ren
vẽ nét liền đậm.
- Đường chân ren
vẽ nét liền mãnh.
- Đường giới hạn
vẽ nét liền đậm.
- Vòng đỉnh ren
vẽ nét liền đậm.
- ¾ vòng chân
ren vẽ nét liền
mãnh.
3. Ren bò che
khuất
- Đường đỉnh ren,
22
Trường THCS Ân Hữu giáo viên : Trần Đình Công
được vẽ bằng nét gì?
-GV kết luận: vậy khi vẽ ren bò
che khuất thì các đường đỉnh
ren, chân ren, giới hạn được vẽ

bằng nét đứt.
-GV hướng dẫn HS rút ra kết
luận về qui ước vẽ ren trong 2
trường hợp ren khuất, ren thấy
-HS rút ra kết luận như phần
ghi nhớ SGK
-HS đọc phần ghi nhớ SGK
chân, giới hạn
được vẽ bằng nét
đứt
4.Hướng dẫn về nhà:(1)
- Trả lời câu hỏi và làm bài tập trong SGK.
- Đọc phần có thể em chưa biết.
- Chuẩn bò bài thực hành 10-12.
IV. Rút kinh nghiệm








23
Trường THCS Ân Hữu giáo viên : Trần Đình Công
Ngày soạn: 14/09/09 Tuần 5
Tiết: 9 BÀI 10-12: Bài tập thực hành:
ĐỌC BẢN VẼ CHI TIẾT ĐƠN GIẢN CÓ HÌNH CẮT
ĐỌC BẢN VẼ CHI TIẾT CÓ REN
I. MỤC TIÊU: Sau bài này giáo viên (GV) phải làm cho học sinh(HS):

1. Kiến thức : Đọc được bản vẽ vòng đai có hình cắt.
Đọc được bản vẽ côn có ren đơn giản.
2. Kó năng : Hình thành kỹ năng đọc bản vẽ chi tiết có hình cắt.
Phát triển tư duy không gian cho học sinh.
3. giáo dục : Hình thành tác phong làm việc theo qui trình.
II. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS:
* GV chuẩn bò:
- Bản vẽ chi tiết vòng đai.
- Bản vẽ chi tiết côn có ren.
- Vật mẫu: vòng đai hoặc mô hình vòng đai.
*HS chuẩn bò dụng cụ : thước kẻ, compa…,giấy vẽ khổ A
4
, bút chì, tẩy, giấy nháp…, SGK, vở
bài tập.
III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
1. Ổn đònh tổ chức(1)
2.Kiểm tra bài cũ: (5)
- Nêu trình tự đọc bảng vẽ chi
tiết ?
- Nêu quy ước vẽ ren trục và ren
lỗ ?
- Nêu đủ 5 bước.
- Nêu đúng quy ước vẽ ren trục
- Nêu quy ước vẽ ren lỗ.
Nhận xét ghi điểm .
3. giới thiệu bài : (1)
- Bản vẽ chi tiết bao gồm các hình biểu diễn, các kích thước và các thông tin cần thiết để
xác đònh chi tiết máy. Để nâng cao kỹ năng đọc bản vẽ chi tiết có hình cắt, từ đó hình thành
tác phong làm việc theo qui trình kó thuật, chúng ta cùng làm bài thực hành hôm nay.
TL HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS NỘI DUNG

7
Hoạt động 1: Tìm hiểu nội
dung và trình tự tiến hành
-GV nêu mục tiêu của bài, gọi
một HS đọc nội dung bài thực
hành: Đọc bản vẽ chi tiết vòng
đai (h 10.1sgk) và ghi các nội
dung cần hiểu vào bảng 9.1 ở
-HS quan sát hình 9.1
SGK, tìm hiểu nội dung và
trình tự tiến hành trong sgk
-HS tìm hiểu mẫu bảng 9.1
bài 9 SGK
I. Nội dung :
- Đọc bản vẽ chi tiết
vòng đai và đọc bản
vẽ chi tiết côn có ren
ghi các nội dung cần
24
Trường THCS Ân Hữu giáo viên : Trần Đình Công
bài 9 SGK
-GV giới thiệu trình tự tiến
hành như SGK.
hiểu vào mẫu như
bảng 9.1 SGK.
10
Hoạt động 2: Tìm hiểu cách
trình bày bài làm (Báo cáo
thực hành)
-GV nêu cách trình bày bài

làm theo mẫu bảng 9.1 SGK.
Đọc bản vẽ chi tiết côn có ren
(h 12.1sgk) và ghi các nội
dung cần hiểu vào bảng 9.1 ở
bài 9 SGK
-GV giới thiệu trình tự tiến
hành như SGK.
-HS tìm hiểu mẫu bảng 9.1
bài 9 SGK
-HS chuẩn bò mẫu báo cáo
thực hành.
-HS hoàn thành bài thực
hành dưới sự hướng dẫn
của GV
II. MẪU BÁO CÁO
NHƯ BẢNG Ở
DƯỚI.
15
Hoạt động 3: Tổ chức thực
hành
-GV kiểm tra việc chuẩn bò
mẫu báo cáo thực hành của HS
-GV yêu cầu HS làm bài thực
hành theo sự hướng dẫn của
GV
HS: chuẩn bò mẫu báo cáo
thực hành.
HS: hoàn thành bài thực
hành dưới sự hướng dẫn
của GV

5
Hoạt động 4: Tổng kết và
đánh giá bài thực hành
GV: nhận xét giờ làm bài thực
hành của HS:
+Sự chuẩn bò của HS.
+Cách thực hiện qui trình.
+Thái độ học tập.
GV: hướng dẫn HS tự đánh giá
bài làm của mình dựa theo
mục tiêu bài học
GV : Thu bài về chấm, giờ tới
trả bài và đánh giá kết qua
-HS tự đánh giá bài làm
của mình dựa theo mục
tiêu bài học.
MẪU BÁO CÁO THỰC HÀNH:10
Trình tự đọc Nội dung cần hiểu Bản vẽ vòng đai
1. Khung tên - Tên gọi chi tiết:
- Vật liệu:
- Tỉ lệ:
- Vòng đai
- Thép
- 1: 2
2. Hình biểu diễn - Tên gọi hình chiếu - Hình chiếu bằng
25
Trường THCS Ân Hữu giáo viên : Trần Đình Công
- Vò trí hình cắt - Hình cắt ở hình chiếu đứng
3. Kích thước - Kích thước chung của chi tiết
- Kích thước các phần của chi

tiết
- 140, 50, R39
- Bán kính trong: R25, chiều dày
10, đường kính lỗ: φ 12, khoảng
cách 2 lỗ : 110.
4. Yêu cầu K ó
Thuật
- Làm sạch:
- Xử lí bề mặt:
- Làm tù cạnh
- Mạ kẽm
5. Tổng hợp - Mô tả hình dạng kết cấu
- Công dụng của chi tiết
- Phần giữa chi tiết là nữa ống
hình trụ, 2 bên là hình hộp chữ
nhật có lỗ tròn
- Dùng để ghép nối chi tiết hình
trụ và các chi tiết khác
MẪU BÁO CÁO THỰC HÀNH:12
Trình tự đọc Nội dung cần hiểu Bản vẽ côn có ren
1. Khung tên - Tên gọi chi tiết:
- Vật liệu:
- Tỉ lệ:
- côn có ren
- Thép
- 1: 1
2. Hình biểu diễn - Tên gọi hình chiếu
- Vò trí hình cắt
- Hình chiếu cạnh
- Hình cắt ở hình chiếu đứng

3. Kích thước - Kích thước chung của chi tiết
- Kích thước các phần của chi
tiết
- rộng 18 mm, dày 10mm
- Đầu lớn φ 18 , đầu nhỏ φ 14,
- Khích thước ren: M8x1
4. Yêu cầu K ó
Thuật
- Nhiệt luyện:
- Xử lí bề mặt:
- Tôi cứng
- Mạ kẽm
5. Tổng hợp - Mô tả hình dạng kết cấu
- Công dụng của chi tiết
- Côn có dạng hình nón cụt ở
giữa có ren lỗ
- Dùng để lắp với trục của cọc
lái xe đạp.
4. Hướng dẫn chuẩn bò tiết sau.(1)
- Về nhà ôn tập các bước đọc một bản vẽ chi tiết có ren.
- Xem trước bài bảng vẽ lắp.
- Đọc nội dung có thể em chưa biết.
IV.RÚT KINH NGHIỆM.





26
Trường THCS Ân Hữu giáo viên : Trần Đình Công

27

×