Tải bản đầy đủ (.doc) (46 trang)

công nghệ 8 , 46-55 (Ân Hữu - Bình Định 10-11

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (526.49 KB, 46 trang )

Trường THCS Ân Hữu Giáo viên : Trần Đình Công
Ngày soạn: 24/02/10 Tuần : 26
Tiết: 40 Bài 41: ĐỒ DÙNG ĐIỆN LOẠI ĐIỆN - NHIỆT :
BÀN LÀ ĐIỆN -BẾP ĐIỆN- NỒI CƠM ĐIỆN
I. MỤC TIÊU: Sau bài này giáo viên (GV) phải làm cho học sinh(HS):
1. Kiến thức : Hiểu được nguyên lí làm việc của đồ dùng điện loại điện - Nhiệt.
- Hiểu được cấu tạo, nguyên lí làm việc và cách sử dụng bàn là điện, bếp điện nồi cơm điện.
- Nắm được các thông số kó thuật để sử dụng đồ dùng điện được an toàn.
2. kó năng : Hiểu được cấu tạo và nguyên lí làm việc để biết cách sử dụng an toàn cho đồ dùng điện.
3. giáo dục : Tính cẩn thận sử dụng an toàn đồ dùng điệnvà tiết kiệm điên năng.
II. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS:
* GV chuẩn bò:
- Tranh vẽ và mô hình đồ dùng điện loại điện – nhiệt ( bàn là điện) .
- Bàn là điện còn tốt và các bộ phận của bàn là điện.
*HS đọc trước bài mới.
III .TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
1.Ổn đònh lớp: kiểm tra sỉ số.(1)
2.Kiểm tra bài cũ:(5)
HS1: Trình bày cấu tạo và chức năng của các bộ phận trong đèn ống huỳnh quang ? Mô tả
hiện tượng xảy ra ở các bộ phận đèn khi đóng điện ?
3. Bài mới:(1)
Ngày nay đồ dùng điện đã và đang trở thành thiết bò không thể thiếu trong cuộc sống hằng ngày của
chúng ta: bếp điện, nồi cơm điện, bàn là điện … Để hiểu được cấu tạo và nguyên lí làm việc của các
thiết bò này, chúng ta cùng nghiên cứu bài học hôm nay.
TL HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS NỘI DUNG
5
Hoạt động 1: Tìm hiểu nguyên lí
biến đổi năng lượng của đồ
dùng loại điện - Nhiệt
-Yêu cầu HS nêu nguyên lí tác
dụng nhiệt của dòng điện?.


-GV kết luận về nguyên lí biến
đổi năng lượng của đồ dùng điện
– nhiệt
GV : Năng lượng đầu vào và đầu
ra của các đồ dùng điện - nhiệt
là gì ?
- HS trình bày tác dụng nhiệt
của dòng điện
-HS ghi vở nguyên lí biến
đổi
Năng lượng của đồ dùng
điện- nhiệt : biến điện năng
thành nhiệt năng.
I/ Đồ dùng loại điện
-Nhiệt:
1.Nguyên lí làm việc:
-Dựa vào tác dụng nhiệt
của dòng điện chạy trong
dây đốt, biến đổi điện năng
thành nhiệt năng.
-Dây đốt nóng được làm
bằng dây điện trở
7
Hoạt động 2: Tìm hiểu các yêu
cầu kó thuật của dây đốt nóng
GV : Vì sao dây đốt nóng phải
làm bằng chất liệu có điện trở
suất lớn và phải chòu được nhiệt
độ cao ?
-GV hướng dẫn HS vì điện trở tỉ

lệ thuận với công suất toả nhiệt (
P = RI
2
) và để đảm bảo yêu cầu
của thiết bò là nhiệt lượng toả ra
lớn.
HS : Vì khi làm việc biến
điện năng thành nhiệt năng
2. Dây đốt nóng:
a.Điện trở của dây đốt
nóng:

s
l
R
ρ
=
ρ: điện trở suất của vật liệu
( Ωm)
l: chiều dài dây điệntrở
s: tiết diện dây điện trở
R: Điện trở của dây(Ω)
b.Các yêu cầu KT của dây
102
Trường THCS Ân Hữu Giáo viên : Trần Đình Công
-GV chốt lại yêu cầu đối với dây
đốt nóng
đốt nóng:
-Được làm bằng vật liệu
dẫn điện có điện trở suất

( Niken – crôm, Fe- crôm)
-Dây đốt nóng chòu được
nhiệt độ cao.
9
Hoạt động 3: Tìm hiểu cấu tạo,
nguyên lí làm việc, số liệu KT và
cách sử dụng bàn là điện
-Dựa vào tranh vẽ và mô hình
bàn là điện, GV đặt câu hỏi:
GV : Dây đốt nóng được làm
bằng vật liệu gì ? Chức năng
của dây đốt nóng và đế bàn là là
gì?
GV: Bàn là điện làm việc theo
nguyên lí nào?
- GV hướng dẫn để HS rút ra kết
luận về nguyên lí làm việc của
bàn là
-GV hướng dẫn HS giải thích các
số liệu KT ghi trên bàn là
GV: Khi SD bàn là cần phải chú
ý những vấn đề gì ?
-GV bổ sung thêm 1 số lưu ý khi
SD bàn là: giữ mặt đế sạch nhẵn,
đảm bảo an toàn về điện và
nhiệt, chỉ dùng để là phẳng bề
mặt hoặc tạo nếp gấp trên quần
áo …
HS thảo luận nhóm trả lời:
Dây đốt: biến điện năng

thành nhiệt năng, phần đế
dùng để tích điện, duy trì
nhiệt độ cao khi là
-HS thảo luận về nguyên lí
làm việc: dựa trên nguyên lí
chung của đồ dùng điện
nhiệt
-HS ghi vở phần nguyên lí
làm việc của bàn là
-Cá nhân HS quan sát tranh
vẽ và mô hình giải thích các
số liệu KT ghi trên bàn là
-HS thảo luận nhóm về các
chú ý khi SD bàn là: SD
đúng điện áp đònh mức; khi
đóng điện, không để mặt bàn
là trực tiếp xuống bàn hoặc
để lâu trên quần áo, điều
chỉnh nhiệt độ cho phù hợp
với từng loại vải.
II/ Bàn là điện:
1.Cấu tạo: có 2 bộ phận
chính
a.Dây đốt nóng: làm bằng
hợp kim niken – crôm, đặt
ở các rãnh trong bàn là và
cách điện với vỏ.
b.Vỏ bàn là gồm đế và
nắp:
-Đế: làm bằng gang hoặc

hợp kim nhôm mạ crôm
-Nắp: làm bằng đồng, thép
mạ crôm hoặc nhựa chòu
nhiệt, trên có gắn tay cầm
bằng nhựa cứng chòu nhiệt .
2.Nguyên lí làm việc:
Khi đóng điện, dòng điện
chạy trong dây đốt nóng
toả nhiệt, nhiệt được tích
vào đế của bàn là làm
nóng bàn là.
3.Các số liệu KT: gồm
m và Pđm
4.Sử dụng: Khi Sd bàn là
cần chú ý:
-Sd đúng với điện áp đònh
mức của bàn là.
-Không để mặt đế của bàn
là trực tiếp xuống bàn, để
lâu trên quần áo.
-Điều chỉnh nhiệt độ cho
phù hợp với từng loại vải
-Giữ mặt đế sạch, nhẵn,
đảm bảo an toàn về điện
và nhiệt.
9
Hoạt động 4: Tìm hiểu cấu tạo,
số liệu KT, công dụng của bếp
điện
-GV sử dụng tranh vẽ và mô

hình bếp điện, đặt câu hỏi:
- HS quan sát mô tả cấu tạo
của bếp điện gồm: dây đốt
III/ bếp điện:
1.Cấu tạo: gồm 2 bộ phận
chính: dây đốt nóng và
thân bếp, có 2 loại
a.Bếp điện kiểu hở:
103
Trường THCS Ân Hữu Giáo viên : Trần Đình Công
Gv : Bếp điện cấu tạo gồm mấy
bộ phận chính ?
GV : Dây đốt nóng được làm
bằng vật liệu gì? Có mấy loại
bếp điện?
GV: So sánh đặc điểm của 2 loại
trên, ta nên dùng loại nào an
toàn hơn?
-Yêu cầu HS đọc và giải thích ý
nghóa các số liệu ghi trên bếp
điện
GV : Để đảm bảo an toàn khi SD
bếp cần phải chú ý điều gì?
-GV chốt lại những điểm cần chú
ý khi sử dụng bếp điện
nóng và thân bếp, dây đốt
nóng được làm bằng niken –
crôm hoặc phêro – crôm
+Có 2 kiểu bếp
-HS thảo luận nhóm so sánh

2 loại bếp: bếp điện kiểu kín
an toàn hơn nên được dùng
nhiều hơn
-HS thảo luận nhóm tìm hiểu
các thông số KT và các sử
dụng bếp an toàn.
-Dây đốt nóng được quấn
thành lò xo, đặt vào rãnh
của thân bếp làm bằng đất
chòu nhiệt.
b.Bếp điện kiểu kín:
Dây đốt nóng được đúc kín
trong ống đặt trên thân
bếp.
2. Các số liệu kó thuật:
Gồm điện áp đònh mức và
công suất đònh mức
3.Sử dụng:
7
Hoạt động 5: Tìm hiểu cấu tạo
số liệu KT và công dụng của nồi
cơm điện
-Dựa vào tranh vẽ và mô hình
nồi cơm điện, GV đặt câu hỏi:
GV : Cấu tạo nồi cơm điện gồm
những bộ phân nào ?
GV : Lớp bông thuỷ tinh ở giữa 2
lớp vỏ của nồi có chức năng gì?
GV: Vì sao nồi cơm điện có 2
dây đốt nóng?

- GV hướng dẫn để HS rút ra kết
luận về cấu tạo của nồi cơm
điện, gồm 3 bộ phận chính: vỏ
nồi, soong, dây đốt.
-GV yêu cầu HS giải thích các số
liệu KT ghi trên nồi cơm điện
GV: theo em sử dụng nồi cơm
điện như thế nào cho hợp lí?
-GV rút ra kết luận chung: dùng
đúng với m, bảo quản nơi khô
ráo, ổ cắm và phích cắm phải đủ
chặt tránh gây cháy chập.
-HS quan sát mô tả 3 bộ
phận chính: vỏ nồi, soong,
dây đốt
-HS thảo luận nhóm: Lớp
bông thuỷ tinh cách nhiệt với
bên ngoài, giữ nhiệt bên
trong để cơm nhanh chín, 2
dây đốt nóng dùng ở 2 chế
độ khác nhau.
-HS thảo luận nhóm tìm hiểu
về các số liệu KT và cách
SD nồi cơm điện
IV/ Nồi cơm điện:
1.Cấu tạo: có 3bộ phận
chính
a.Vỏ nồi: Có 2 lớp, giữa 2
lớp có bông thuỷ tinh cách
nhiệt

b.Soong: được làm bằng
hợp kim nhôm, phía trong
được phủ 1 lớp men đặc
biệt để chống dính
c.Dây đốt: làm bằng hợp
kim niken crôm, có 2 dây
-Dây đốt chính: có công
suất lớn dùng ở chế độ nấu
cơm.
-Dây đốt phụ: có công suất
nhỏ gắn vào thành nồi
dùng ở chế độ ủ cơm.
2. Các số liệu KT: gồm
m và Pđm và dung tích
của soong
3Sử dụng:
Dùng đúng với hiệu điện
thế đònh mức, bảo quản nồi
nơi khô ráo
4.Hướng dẫn về nhà: ( 1)
- Trả lời các câu hỏi trong SGK, đọc phần có thể em chưa biết.
- Đọc trước và chuẩn bò bài 42 SGK
IV Rút kinh nghiệm



104
Trường THCS Ân Hữu Giáo viên : Trần Đình Công





Ngày soạn :03/03/10 Tuần : 26
Tiết:41
I. MỤC TIÊU: Sau bài này giáo viên (GV) phải làm cho học sinh(HS):
1 Kiến thức : . Hiểu được cấu tạo, nguyên lí làm việc công dụng của động cơ điện một pha.
- Hiểu được nguyên lí làm việc và cách sử dụng quạt điện, máy bơm nước .
2. Kó năng : Biết vận hành bảo quãn động cơ tốt hơn.
- Sử dụng an toàn về điện và nhiệt đối với các loại động cơ nêu trên.
3. giáo dục : Thấy được vai trò của kó thuật đối với đời sống và sản xuất.
- Sử dụng và bảo vệ tài sản an toàn.
- Sử dụng tiết kiệm và ân toàn về điện.
II. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS:
* GV chuẩn bò:
- Tranh vẽ và mô hình động cơ điện, quạt điện, máy bơm nước .
- Các vật mẫu lá thép KTĐ, lõi thép, dây quấn , cánh quạt; động cơ điện, quạt điện tháo rời
*HS đọc trước bài mới.
III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
1.Ổn đònh lớp: kiểm tra sỉ số.
2.Kiểm tra bài cũ: (5)
Nêu nguyên lí làm việc của đồ dùng loại điện
nhiệt ? nêu yêu cầu kó thuật đối với dây đốt nóng
? khi sử dụng bàn là cần lưu ý vần đề gì ?
HS : Trả lời như bài học
3. Bài mới:(1)
Động cơ điện là thiết bò dùng để biến điện năng thành cơ năng lam quay máy công tác. Động
cơ điện được sử dụng ở mọi nơi , mọi lónh vực như các nhà máy, viện nghiên cứu, trường học các ộ
gia đình Để hiểu được nuyên lí làm việc của các thiết bò này chúng ta sang nghiên cứu bài hcj hôm
nay.
TL Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Kiến thức

10
Hoạt động 1: Tìm hiểu cấu tạo
của động cơ điện một pha
-Dựa vào tranh vẽ, mô hình động
cơ điện một pha. GV chỉ ra 2 bộ
phận chính: stato ( phần đứng yên)
và Rôto ( phần quay)
GV : Hãy nêu cấu tạo, vật liệu và
chức năng của stato ?
-GV kết luận: chức năng stato: tạo
ra từ trường quay
GV : Hãy nêu cấu tạo, vật liệu,
chức năng của rôto?
-GV kết luận: Rôto làm quay máy
công tác
GV : Dây quấn stato được đặt ở vò
HS : Lõi thép làm bằng các
lá thép kó thuật điện
- Dây quấn gồm các thanh
đồng , nhôm vòng ngắn
mạch.
-Dây quấn stato được quấn
xung quanh cực từ
-Dây quấn rôto gồm thanh
dẫn bằng đồng, nhôm đặt
trong các rãnh của lõi thép, 2
đầu thanh dẫn được nối tắt
với nhau bằng vòng ngắn
mạch
I. Động cơ điện một pha

1. Cấu tạo: gồm 2 bộ
phận chính: stato và Rôto
a. Stato( phần đứng yên)
gồm:
-Lõi thép: làm bằng các
lá thép KTĐ ghép lại
thành hình trụ rỗng.
-Dây quấn làm bằng dây
điện từ, quấn xung quanh
các cực từ.
-Chức năng stato: tạo ra
từ trường quay.
b. Rôto ( phần quay) gồm:
-Lõi thép làm bằng lá
105
Trường THCS Ân Hữu Giáo viên : Trần Đình Công
trí nào?
GV: Dây quấn Rôto có cấu tạo như
thế nào ?
GV: Lõi thép stato được đặt ở vò trí
nào? Vòng ngắn mạch có tác dụng
gì?
-GV kết luận: về cấu tạo của 2 bộ
phận chính động cơ điện 1 pha
HS thảo luận nhóm tìm hiểu
nguyên lí làm việc của động
cơ điện một pha
thép KTĐ, ghép lại thành
khối trụ
-Dây quấn: gồm các

thanh dẫn bằng cu hoặc
Al đặt trong các rãnh của
lõi thép, nối với nhau
bằng các vòng ngắn
mạch.
5
Hoạt động 2: Tìm hiểu nguyên lí
làm việc của động cơ điện một pha
GV : Em hãy cho biết tác dụng từ
của dòng điện được biểu diễn như
thế nào trong động cơ điện một
pha ?
- GV kết luận: về nguyên lí làm
việc của động cơ điện một pha.
GV : Năng lượng đầu vào và đầu
ra của động cơ điện là gì?
HS thảo luận nhóm tìm hiểu
nguyên lí làm việc của động
cơ điện một pha
-HS trả lời: năng lượng đầu
vào: điện năng, năng lượng
đầu ra: cơ năng
2.Nguyên lí làm việc:
Khi đóng điện sẽ có dòng
điện chạy trong dây quấn
stato và dòng điện cảm
ứng chạy trong dây quấn
rôto, tác dụng từ của dòng
điện làm cho rôto động cơ
quay.

3
Hoạt động 3: Tìm hiểu các số liệu
KT và sử dụng động cơ điện
-GV yêu cầu HS giải thích các đại
lượng đònh mức ghi trên các động
cơ điện?
GV : Khi sử dụng động cơ điện
phải đảm bảo những yêu cầu gì?
-GV kết luận về những yêu cầu
khi SD động cơ điện
- Các đại lượng đònh mức
gồm điện áp đònh mức và
công suất đònh mức
- HS thảo luận nhóm tìm
hiều các yêu cầu kó thuật khi
SD động cơ điện
3. Số liệu KT: gồm U
đm
và P
đm

10
Hoạt động 4: Tìm hiểu quạt điện
-GV cho HS quan sát tranh vẽ và
mô hình quạt điện, hỏi:
GV: Quạt điện cấu tạo gồm những
bộ phận chính nào?
GV: Chức năng của động cơ điện
trong máy quạt là gì?
GV : Chức năng của cánh quạt là

gì?
GV : Quạt điện làm việc theo
nguyên lí nào?
GV : Để quạt điện làm việc tốt,
bền, lâu cần phải làm gì?
-GV lưu ý cần để cánh quạt quay
nhẹ nhàn, không bò rung, không bò
lắc, không bò vướng cánh.
- HS quan sát mô hình, mô
tả cấu tạo của quạt điện gồm
2 bộ phận chính: động cơ
điện và cánh quạt, nêu chức
năng của 2 bộ phận chính.
Từ đó rút ra nguyên lí làm
việc của quạt điện.
HS : Khi có điện động cơ
quay.
HS: Tạo ra gió mát.
HS : Nêu nguyên lí làm việc.
HS: Nêu cách sử dụng.
II. Quạt điện
1. Cấu tạo: gồm động cơ
điện và cánh quạt
2. Nguyên lí làm việc:
Khi đóng điện, Đcơ điện
quay, kéo cánh quạt quay
theo tạo ra gió làm mát
3. Sử dụng:
Cần chú ý để cánh quạt
quay nhẹ nhàn, không

rung, không lắc, không
vướng cánh.
10
Hoạt động 5: Tìm hiểu máy bơm
III.10 Máy bơm nước
106
Trường THCS Ân Hữu Giáo viên : Trần Đình Công
nước
-GV cho HS quan sát tranh vẽ mô
hình máy bơm nước và giải thích
cấu tạo các bộ phận chính của máy
bơm nước.
GV: Máy bơm nước hoạt động
theo nguyên lí nào?
Gv : Để máy bơm nước làm việc
tốt cần lưu ý vấn đề gì?
-Gv kết luận về những lưu ý khi sử
dụng máy bơm nước.
hiểu cấu tạo của máy bơm
nước theo sự giới thiệu của
GV.
-Thảo luận nhóm về nguyên
lí làm việc và cách sử dụng
máy bơm nước
1. Cấu tạo: gồm Đcơ
điện, trục, buồng bơm,
cửa hút, cửa xả.
2. Nguyên lí làm việc:
Khi đóng điện, Đcơ điện
quay, cánh bơm lắp trên

trục Đcơ sẽ quay, hút
nước vào buồng bơm và
đồng thời đẩy nước ra cửa
xả
3. Sử dụng
-Đặt máy ở vò trí thuận lợi
cho việc mồi nước.
-ng hút nước cấn có lưới
lọc, tránh gấp khúc nhiều.
-Cần nối đất vỏ máy bơm
nước.
4.Hướng dẫn về nhà: (1)
- Trả lời các câu hỏi tron
- Đọc trước và chuẩn bò bài 47 SGK
IV. .Rút kinh nghiệm:









107
Trường THCS Ân Hữu Giáo viên : Trần Đình Công
Ngày soạn: 05/03/10 BÀI : 46-48 Tuần :27
Tiết: 42
I.MỤC TIÊU: Sau bài này giáo viên (GV) phải làm cho học sinh(HS):
1. Kiến thức :Hiểu được cấu tạo, nguyên lí làm việc của máy biến áp một pha.

- Hiểu được chức năng và cách sử dụng máy biến áp .
- Biết sử dụng điện năng một cách hợp lí.
- Có thói quen tiết kiệm điện năng .
2. kó năng : Sử dụng máy biến áp để điều chỉnh điện áp sử dụng an toàn đối với đồ dùng điện.
- tính toán được số vòng dây cũng như điện áp vào và điện áp ra của máy khi biết được một số đại
lượng vật lí.
- Sử dụng điện năng phù hợp với những yêu cầu của cuộc sống.
3. giáo dục : Sử dụng an toàn đồ dùng điện, tiết kiệm điện năng.
II. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS:
* GV chuẩn bò:
- Tranh vẽ và mô hình máy biến áp .
- Các vật mẫu lá thép KTĐ, lõi thép, dây quấn của MBA; MBA còn tốt
*HS đọc trước bài mới.
III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
1. Ổn đònh lớp: kiểm tra sỉ số.(1)
2.Kiểm tra bài cũ:(5)
- Nêu cấu tạo và nguyên lí làm viiệc của đồ đùng loại điện cơ ?
- Nêu cấu tạo và cách sử dụng máy bơm ?
3. Bài mới:
Nguồn điện nhà em có điện áp 220V, làm thế nào để sử dụng quạt điện có điện áp đònh mức
110V.
Vậy máy biến áp có cấu tạo và nguyên lí làm việc như thế nào? Chúng ta cùng tìm hiểu trong bài học
hôm nay. Đồng thời lài thế nào để sử dụng điện năng một cách hợp lí nhất.
TL HOẠT ĐỘNG CUẢ GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS KIẾN THỨC
10
Hoạt động 1: Tìm hiểu cấu tạo của máy biến áp 1. Cấu tạo
-GV giới thiệu chức năng của máy
biến áp 1 pha: biến đổi điện áp của
dòng điện xoay chiều 1 pha
GV: yêu cầu HS quan sát tranh vẽ

và mô hình nêu các bộ phận chính
của MBA ?
-GV kết luận: MBA có 2 bộ phận
- HS quan sát, thảo luận
nhóm mô tả cấu tạo của
máy biến áp gồm: lõi thép
và dây quấn
+Lõi thép làm bằng lá thép
KTĐ dùng để dẫn từ.
+Dây quấn làm bằng dây
-MBA 1 pha : biến đổi điện
áp của dòng điện xoay
chiều 1 pha. Gồm 2 bộ
phận chính
a.Lõi thép : Làm bằng các
lá thép KTĐ ghép lại thành
1 khối, dùng để dẫn từ cho
108
Trường THCS Ân Hữu Giáo viên : Trần Đình Công
chính: lõi thép và dây quấn
GV : Lõi tép được làm bằng vật
liệu gì ? Vì sao?
GV : Dây quấn làm bằng vật liệu
gì ? vì sao?
GV : Chức năng của lõi thép và
dây quấn là gì ?
GV : Hãy phân biệt dây quấn sơ
cấp và dây quấn thứ cấp?
-GV kết luận:
+Dây quấn sơ cấp được nối với

nguồn điện, có n
1
vòng dây.
+Dây quấn thứ cấp được nối với
phụ tải có n
2
vòng dây.
điện từ , có độ bền cơ học
cao, bền dẫn điện tốt
-HS thảo luận nhóm về
chức năng của 2 bộ phận
chính: dây quấn: dẫn điện,
lõi thép: mạch dẫn từ và
khung để quấn dây
-HS thảo luận nhóm phân
biệt 2 loại dây quấn
MBA
b.Dây quấn :Làm bằng dây
điện từ, được quấn quanh
lõi thép, giữa các vòng dây
cách điện với nhau và cách
điện với lõi thép. Có 2 dây
quấn:
-Dây sơ cấp: có N
1
vòng,
nối với nguồn có điện áp
U
1
.

-Dây thứ cấp: có N
2
vòng,
nối với tải tiêu thụ ( lấy
điện ra SD), có điện áp U
2
.
Kí hiệu MBA:
10
Hoạt động 2 : Tìm hiểu nguyên lí
làm việc của máy biến áp
-Dựa vào tranh vẽ và mô hình nồi
cơm điện, GV đặt câu hỏi:
GV: Dây quấn sơ cấp và dây quấn
thứ cấp có nối trực tiếp về điện với
nhau không ?
GV : Khi dòng điện vào dây quấn
sơ cấp, ở 2 đầu ra của dây quấn thứ
cấp sẽ có 1 hiệu điện thế, sự xuất
hiện hđt ở 2 đầu dây quấn thứ cấp
là do hiện tượng nào?
- GV kết luận: tỉ số điện áp giữa 2
đầu dây quấn bằng tỉ số số vòng
dây của chúng.
K
N
N
U
U
==

2
1
2
1
hệ số biến áp
Điện áp lấy ra ở thứ cấp là:
1
2
12
N
N
UU =
GV : Nếu N
1
> N
2
( N
1
< N
2
) thì U
1
như thế nào với U
2
?
-GV kết luận về trường hợp máy
tăng áp, máy hạ áp. Để giữ U
2
không đổi khi U
1

giảm thì ta phải
giảm số vòng dây N
1
và ngược lại.
HS quan sát mô hình trả
lời: 2 cuộn dây không được
nối trực tiếp về điện
-HS thảo luận nhóm: 2 đầu
dây thứ cấp xuất hiện hđt
do hiện tượng cảm ứng
điện từ
-Cá nhân HS so sánh mối
liên hệ giữa N
1
, N
2
, U
1
, U
2
2. Nguyên lí làm việc:
-MBA làm việc dựa trên
hiện tượng cảm ứng điện từ
của dây quấn sơ cấp và dây
thứ cấp.
-Tỉ số giữa điện áp sơ cấp
và điện áp thứ cấp bằng tỉ
số giữa số vòng dây của
chúng.
K

N
N
U
U
==
2
1
2
1
hệ số biến
áp
Điện áp lấy ra ở thứ cấp là:
1
2
12
N
N
UU =
- Nếu N
1
> N
2
thì U
2
> U
1
:
máy tăng áp.
Nếu N
1

< N
2
thì U
2
< U
1
:
máy hạ áp.
-Để giữ U
2
không đổi khi
U
1
giảm thì ta phải tăng số
vòng dây N
1
và ngược lại
5
Hoạt động 3: Tìm hiểu các số liệu
KT và công dụng của MBA
-GV yêu cầu HS giải thích các đại
lượng đònh mức ghi trên máy biến
áp?
GV : MBA 1 pha dùng để làm gì?
GV : Khi sử dụng MBA phải đảm
-HS thảo luận nhóm tìm
hiểu các số liệu KT trên
MBA.
-MBA dùng để giữ điện áp
thứ cấp phù hợp với đồ

3.Số liệu kó thuật:
-Công suất đònh mức ( VA,
KVA).
-Điện áp đònh mức (V)
-Dòng điện đònh mức(A)
4. Sử dụng:
-Điện áp đưa vào MBA
109
Trường THCS Ân Hữu Giáo viên : Trần Đình Công
bảo những yêu cầu gì?
-GV kết luận về những yêu cầu khi
SD MBA
dùng điện khi U
1
thay đổi.
Biến đổi điện áp của dòng
điện xoay chiều 1 pha.
không được lớn hơn U
1đm

-Không để MBA làm việc
quá công suất đònh mức.
-Đặt máy nơi sạch, khô
ráo, ít bụi
-Máy mới mua hoặc để lâu
không SD phải kiểm tra rò
điện trước khi dùng
7
Hoạt động 4: Tìm hiểu nhu cầu
tiêu thụ điện năng

GV : Theo em thời điểm nào trong
ngày điện năng được tiêu thụ nhiều
nhất ? vì sao?
-GV giải thích khái niệm giờ cao
điểm
GV : Trong giờ cao điểm tiêu thụ
điện năng, mạng điện thường có
đặc điểm gì?
HS trả lời: từ 18h đến 22h
nhu cầu dùng điện nhiều

-HS thảo luận nhóm về đặc
điểm của mạng điện trong
giờ cao điểm: điện áp tụt
xuống, các thiết bò điện
hoạt động không như bình
thường.
5 Nhu cầu tiêu thụ điện
năng
a. Giờ cao điểm tiêu thụ
điện năng
Trong ngày có những giờ
tiêu thụ điện năng nhiều,
những giờ đó gọi là giờ cao
điểm ( từ 18h đến 22h)
b. Những đặc điểm của giờ
cao điểm
-Điện năng tiêu thụ lớn mà
các nhà máy điện không
đáp ứng đủ.

-Điện áp của mạng điện bò
giảm xuống, ảnh hưởng
xấu đến chế độ làm việc
của các đồ dùng điện.
7
Hoạt động 5: Tìm hiểu cách sử
dụng hợp lí và tiết kiệm điện năng
GV : Theo em để sử dụng hợp lí
điện năng cần thực hiện những
biện pháp nào ?
- GV kết luận: có 3 biện pháp cơ
bản:
+Giảm bớt tiêu thụ điện năng trong
giờ cao điểm
+Sử dụng đồ dùng điện hiệu suất
cao
+Không sử dụng lãng phí điện
năng
GV : Tại sao phải giảm tiêu thụ
điện năng ở giờ cao điểm? Và thực
hiện bằng các biện pháp gì?
GV : Sử dụng đồ dùng điện hiệu
suất cao nhằm mục đích gì?
GV phân tích cho HS thấy không
lãng phí điện năng là biện pháp rất
quan trọng và hướng dẫn HS trả lời
câu hỏi tình huống ở SGK
HS thảo luận nhóm về các
biện pháp sử dụng hợp lí
điện năng

-HS trả lời: để tránh tình
trạng tụt áp. Cần cắt điện
một số đồ dùng điện không
thiết yếu
- Đồ dúng hiệu suất cao sẽ
ít tốn điện năng
- HS trả lời các câu hỏi tình
huống dưới sự hướng dẫn
của GV
2. Sử dụng hợp lí và tiết
kiệm điện năng
a Giảm bớt tiêu thụ điện
năng trong giờ cao điểm:
Cắt điện một số đồ dùng
điện không thiết yếu
b. Sử dụng đồ dùng điện
hiệu suất cao để tiết kiệm
điện năng

c.Không sử dụng lãng phí
điện năng:
Không sử dụng đồ dùng
điện khi không có nhu cầu.
110
Trường THCS Ân Hữu Giáo viên : Trần Đình Công
-GV nhấn mạnh cho HS về ý thức
tiết kiệm điện năng.
4.Hướng dẫn về nhà: (1)
- Trả lời các câu hỏi trong SGK.
- Đọc trước và chuẩn bò bài thực hành 47 SGK- tính toán điện năng tiêu thụ trong gi a đình.

IV .Rút kinh nghiệm:







Ngày soạn : 10/03/10 Tuần :28
Tiết :43 Bài 47. THỰC HÀNH : QUẠT ĐIỆN- TÍNH TOÁN ĐIỆN NĂNG
TIÊU THỤ TRONG GIA ĐÌNH
I. MỤC TIÊU: Sau bài này giáo viên (GV) phải làm cho học sinh(HS)
1. Kiến thức : Hiểu được cấu tạo của quạt điện gồm động cơ điện và cánh quạt.
. Biết được các số liệu KT và cách sử dụng quạt điện .
- Biết tính toán điện năng tiêu thụ tong gia đình, sử dụng được công thức P= A.t
2. kó năng : Sử dụng được quạt điện một cách an toàn và hiệu quả, biết những hư hỏng đơn giản để có
hướng sửa chữa
- Biết kiểm tra phát hiện những sự cố an toàn về điện và nhiệt để sử dụng đảm bảo an toàn về điện
và nhiệt. Kéo dài tuổi thọ của quạt.
- Dùng công thức tính toán điện năng hàng tháng của hộ gia đình.
3giáo dục : bảo quản, bảo trì đo àdùng điện gia đình để tăng tuổi thọ
- Biết sử dụng an toàn và tiết kiệm điện năng.
II. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS:
* GV chuẩn bò:
- Tranh vẽ và mô hình quạt điện .
- Các vật mẫu lá thép KTĐ, lõi thép, dây quấn của động cơ điện; nguồn 220V
- Các thiết bò: 1 quạt bàn loại 220V, 1 đồng hồ van năng, kìm, tua vít, bút thử điện …
- Các tài liệu về nhu cầu sử dụng điện năng của gia đình, đòa phương, các khu công nghiệp, nông
nghiệp ……
- HS đọc trước bài mới và chuẩn bò mẫu báo cáo thực hành.

III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Ổn đònh lớp: kiểm tra sỉ số.(1)
Kiểm tra bài cũ:
HS1: Trình bày cấu tạo và cách sử dụng , nguyên lí làm việc của động cơ điện 1 pha ?
HS2: Trình bày cấu tạo và cách sử dụng , nguyên lí làm việc của quạt điện ? ( 6ph )
3. Bài mới:
- Để phát hiện những hư hỏng trong quá trình vận hành quạt điện, hay tính toán được điện năng tiêu
thụ trong gia đình khi sử dụng điện hàng tháng ta sang nghiên cứu bài học hôm nay.
TL HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS NỘI DUNG
Hoạt động 1: Tìm hiểu quạt
điện
- HS quan sát, thảo luận nhóm đọc
1. Nội dung thực
hành:
111
Trường THCS Ân Hữu Giáo viên : Trần Đình Công
-GV cho HS quan sát quạt điện,
hướng dẫn HS trả lời câu hỏi
GV: yêu cầu HS quan sát giải
thích ý nghóa các số liệu KT của
quạt điện ?
-GV yêu cầu HS ghi kết quả vào
mục I của báo cáo thực hành
-GV chỉ dẫn cách quan sát và
đặt câu hỏi:
GV : Yêu cầu HS tìm hiểu cấu
tạo và chức năng các bộ phận
chính của quạt điện?
-Yêu cầu HS hoàn thành mục II
của báo cáo thực hành

và giải thích các số liệu KT ghi
trên quạt điện: P= 35W, cỡ cánh:
250mm, U
đm
= 220V
-HS thảo luận nhóm về chức năng
của 2 bộ phận chính:
+Stato: lõi thép, dây quấn: tạo ra từ
trường quay
+Rôto: lõi thép, dây quấn: làm
quay các máy công tác
+ Trục để lắp cánh quạt
+ Cánh quạt: để tạo ra gió
+ Các thiết bò điều khiển, điều
chỉnh tốc độ, hướng gió……
1. Đọc và giải thích
ý nghóa các số liệu
KT
2. Quan sát tìm hiểu
cấu tạo, chức năng
các bộ phận chính
của quạt điện
3. Kiểm tra quạt điện
trước khi vận hành.
4. Thực hành vận
hành quạt điện
Hoạt động 2: Chuẩn bò cho
quạt điện làm việc
GV : Muốn SD quạt điện an toàn
trước khi SD phải làm gì ?


- GV hướng dẫn HS kiểm tra
toàn bộ bên ngoài quạt điện.
+Kiểm tra phần động cơ: dùng
tay quay để thử độ trơn ở ổ trục
của rôto động cơ.
+Kiểm tra về điện :kiểm tra
thông mạch của dây quấn stato,
kiểm tra cách điện giữa dây
quấn và vỏ bằng đồng hồ vạn
năng
GV:Cho HS ghi kết quả kiểm tra
vào mục III của báo cáo thực
hành
-HS thảo luận nhóm trả lời:
+Trước khi cắm quạt điện vào
nguồn, phải nắm vững các trò số
đònh mức ghi trên nhãn
+Điều chỉnh cho phù hợp với yêu
cầu SD
+ Không để động cơ làm việc quá
P
đm
, kiểm tra dầu mỡ đònh kì …
-HS thực hành kiểm tra quạt điện
theo sự hướng dẫn của GV
-HS ghi kết quả kiểm tra vào báo
cáo thực hành
-HS quan sát theo dõi hoạt động
của quạt điện và ghi các số liệu

cần thiết vào mục 4 của báo cáo
thực hành
2. Báo cáo thực
hành:
1. Các số liệu KT và
giải thích ý nghóa
2. Tên và chức năng
các bộ phận chính:
3. Kiểm tra quạt
điện trước khi vận
hành
-Kiểm tra động cơ
-Kiểm tra cách điện
4. Quan sát vận hành
quạt điện
5. Nhận xét, đánh
giá bài thực hành
Hoạt động 3: Vận hành quạt
điện
-Sau khi kiểmtra tốt, GV đóng
điện cho quạt điện làm việc,
hướng dẫn HS quan sát, theo dõi
các số liệu và ghi vào mục 4 báo
cáo thực hành
GV : Cần phải làm gì để quạt
điện làm việc bền lâu?
-Để quạt hoạt động tốt cần biết
cánh sử dụng đúng yêu cầu KT và
đảm bảo an toàn
Hoạt động 4: Tìm hiểu điện

năng tiêu thụ của đồ dùng điện
-GV giới thiệu cho HS cách tính
- HS tìm hiểu cách tính toán điện

112
Trường THCS Ân Hữu Giáo viên : Trần Đình Công
điện năng tiêu thụ của đồ dùng
điện:
A = P . t
t: thời gian làm việc của đồ dùng
điện
P: công suất điện của đồ dùng
điện
A: điện năng tiêu thụ của đồ
dùng điện trong thời gian t
Đơn vò của điện năng: ( Wh,
KWh)
1KWh = 1000 Wh
-GV cho HS áp dụng tính điện
năng tiêu thụ của đèn sợi đốt
220V – 60W trong 1 tháng, biết
mỗi ngày bật đèn 4 giờ
năng tiêu thụ của các đồ dùng điện

-HS vận dụng tính điện năng tiêu
thụ của đèn sợi đốt:
A = P.t = 60 . 120 = 7200 Wh = 7,2
KWh
Hoạt động 5: Thực hành tính
toán tiêu thụ điện năng trong

gia đình
-Gv hướng dẫn HS làm bài tập
tính toán tiêu thụ điện năng của
gia đình mình
- GV đặt câu hỏi về công suất
điện và thời gian SD trong ngay
của một số đồ dùng điện thông
dụng
GV: Quạt bàn nhà em có mấy
cái? công suất của quạt là bao
nhiêu? Thời gian làm việc của
mỗi cái trong ngày?
GV: Hãy tính điện năng tiêu thụ
của 4 cái quạt trong 1 ngày?
-GV hướng dẫn HS thống kê
đồ dùng điện của gia đình mình
ghi vào mục I báo cáo thực hành
-GV hướng dẫn HS tính điện
năng cho mỗi đồ dùng điện, ghi
kết quả vào mục A báo cáo TH
-Yêu cầu HS tính tổng điện năng
tiêu thụ của gia đình trong 1
ngày? Và điện năng tiêu thụ
trong 1 tháng của gia đình?
HS kể tên các đồ dùng điện trong
gia đình: tên đồ dùng điện, số
lượng, công suất, thời gian sử dụng
ghi vào mục I của báo cáo thực
hành
- HS thực hành tính toán điện năng

tiêu thụ cho mỗi đồ dùng điện
trong bảng
- HS tính tổng điện năng tiêu thụ
trong 1 ngày:
A = A
1
+ A
2
+ …… + A
10
-HS tính điện năng tiệu thụ trong 1
tháng, ghi kết quả vào báo cáo
thực hành
II Điện năng tiêu
thụ của đồ dùng
điện
Điện năng tiệu thụ
của đồ dùng điện
được tính là:
A = P . t
t: thời gian làm việc
của đồ dùng điện
P: công suất điện của
đồ dùng điện
A: điện năng tiêu thụ
của đồ dùng điện
trong thời gian t
Đơn vò của điện
năng: ( Wh, KWh)
1KWh = 1000 Wh

Hoạt động 6: Tổng kết
GV : yêu cầu HS thu dọn dụng
cụ, nộp mẫu báo cáo thực hành.
GV : Nhận xét đánh giá kết quả
tham gia của các học sinh trong
113
Trường THCS Ân Hữu Giáo viên : Trần Đình Công
nhóm.
4.Hướng dẫn về nhà: (1)
- Trả lời các câu hỏi trong mỗi phần sau bài học
- Chuẩn bò nội dung ôn tập
IV. Rút kinh nghiệm:




Ngày soạn :15/03/10 Tuần :29
Tiết :44 ÔN TẬP CHƯƠNG VI-VII
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức : giúp HS hệ thống lại toàn bộ nội dung kiến thức đã học ở chương VI-VII phần kó thuật
điện.
- Tóm tắt kiến thức dưới dạng sơ đồ.
2. Kó năng : lập được sơ đồ hình khối cho nội dung kiến thức cơ bản, trả lời được những câu hỏi có
liên quan đến chương.
- Vận dụng được vào thực tiễn cuộc sống.
3. giáo dục : Tính cẩn thận, trung thực, tinh thần hợp tác nhóm.
II. CHUẨN BỊ
GV : bản tóm tắt kiến thức cơ bản về kó thuât điện.
Đồ dùng : Các biểu bảng sơ đồ giới thiệu nhanh nội dung kiến thức thông qua hệ thống câu hỏi.
III. TỔ CHỨC HOAT ĐỘNG DẠY HỌC

1.Ổn đònh tổ chức(1)
2. Kiểm tra bài cũ
3. giới thiệu bài (1)
Nội dung phần kó thuật điện gồm 18 bài, gồm hai chương là An toàn điện và đồ dùng điện gia
đình.
Để nắm vững nội dung kiến thức cơ bản áp dụng vào thực tế cuộc sống đông fthowif là tiền đề để
các em học tốt hơn trong những năm học tới ta sang nghiên cứu tiieets học hôm nay.
TL HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS NỘI DUNG
25
Hoạt động 1: Tổng kết nội dung chương VI-VII.
I Nội dung kiến
thức
114
An toàn điện
Trường THCS Ân Hữu Giáo viên : Trần Đình Công
GV :Dựa vào sơ đồ em hãy nêu 4 nội dung kiến thức cơ bản của chương VI
?
HS : Nêu nội dung kiến thức dựa vào bảng hống kê trên
GV : Nêu nguyên nhân xảy ra tai nạn điện ?
HS : Tai nạn điện xảy ra do ba nguyên nhân chính:
- Do tiếp xúc trực tiếp với vật mang điện
- Do vi phạm hành lang bảo vệ an toàn điện
- Do đến gần đường dây điện bò đứt rơi xuống đất.
GV : Nêu một số biện pháp an toàn điện ?
HS : Dựa tê các nguyên nhân trên để đề ra biện pháp.
GV : Nêu các phương pháp cứu người bò tai nạn điện ?
HS : Phương pháp nằm sấp và phương pháp hà hơi thổi ngạt.
GV :Dựa vào đâu để phân loại đồ dùng điện ?
HS : Dựa vào nguyện lí làm việc người ta phân đồ dùng điện ra làm ba
loại : Điện- Cơ, Điện- Nhiệt, Điện- Quang.

GV: Nêu tên các đồ dùng loại điện -nhiệt, Điện -cơ, Điện -quang mà em
biết ? Ứng dụng của nó rong cuộc sống?
HS : Nêu như nội dung bài học.
115
nguyên
nhân xảy
ra tai nạn
điện
Một số biện
pháp an
toàn điện
dung cụ
bảo vệ an
toàn
Cứu người
bò tai nạn
điện
Đồ dùng điện
Đồ
dùng
loại
điện
quang
Đồ
dùng
loại
điện
nhiệt
Đồ
dùng

loại
điện-cơ
Máy
biến áp
một pha

- Sử dụng điện năng
hợp lí
Trường THCS Ân Hữu Giáo viên : Trần Đình Công
GV : giờ cao điểm là gì ? nêu nhu cầu tiêu thụ điện năng trong giờ cao
điểm ?
HS : Những giờ tiêu thụ điện năng nhiều trong ngày gọi là giờ cao điểm.
Trong giờ cao điểm nhu cầu sử dụng điện năng lớn, làm ảnh hưởng xấu
đến chế độ làm việc của thiết bò tiêu thụ điện.
GV : làm thế nào để sử dụng tiết kiệm điện năng ? Sử dụng điện năng có
lợi ích gì cho gia đình và cho đất nước ? Ở gia đình em đã sử dụng tiết
kiệm điện năng như thế nào ?
HS : Thảo luận để đưa ra câu trả lời.
GV : Điện năng tiêu thụ được tính toán dựa trên công thức nào ?
HS : A =P.t
17
Hoạt động 2: Hướng dẫn trả lời các câu hỏi.
GV : Điện năng là gì? Điện năng được
sản xuất trong các nhà máy điện như
thế nào? Vai trò của điện năng trong
sản xuất và đời sống?
GV : Yêu cầu HS đọc đề và tóm tắt lên
bảng.
- Bài cho biết những đại lượng nào, cần
tìm đại lượng nào? cho học sinh tóm tắt.

- Áp dụng công thức nào để tính N
2
?
HS : Năng lượng của dòng điện
gọi là điện năng. Điện năng
được sản xuất trong các nhà
máy điện. Trong nhà máy điện,
các dạng năng lượng như nhiệt
năng, năng lượng nguyên tử,
thủy năng được chuyển hóa
thành điện năng.
Vai trò : là nguồn động lực,
nguồn năng lượng cho các máy
và thiết bò hoạt động.
HS : N
1
=400 vòng
U
2
= 110V
U
1
=200V
N
2
= ? giải
Số vòng dây của cuộn N2 ?
N
2
=

vong
U
UN
220
200
110.400
.
1
21
==
4. Hường dẫn chuẩn bò tiết sau.(1)
- Về nhà xem lại nội dung kiến thức hai chương vừa ôn tập.
- Xem trước hai bài thực hành máy quạt và tính điện năng tiêu thụ trong gia đình.
- Tiết sau kiểm tra 1 tiết.
IV. RÚT KINH NGHIỆM




116
- Nhu cầu
tiêu thụ
điện năng
- Sử dụng
hợp lí và
tiết kiệm
điện năng
- Tính toán
điện năng tiêu
thụ trong gia

đình
Trường THCS Ân Hữu Giáo viên : Trần Đình Công


Ngày 22/03/10 Tiết : 45
Tuần :30 BÀI KIỂM TRA THỰC HÀNH
I .MỤC TIÊU.
1. Kiến thức : Nhằm giúp HS biết tính tốn điện năng tiêu thụ trong gia đình.
Biết cách tính điện năng trong ngày, trong tháng và số tiền phải trả trong tháng, tiền trả
theo quy định mới.
2. Kĩ năng: Thành thạo tính tốn.
3. Giáo dục HS tính tự lực.
II. CHUẨN BỊ.
GV : Nội dung kiểm tra ( 2 đề kiểm tra có số liệu khác nhau)
HS: Nắm vững cơng thức tính điện năng tiêu thụ của đồ dùng đuện.
III. TỔ CHỨC KIỂM TRA.
1. Ổn định tổ chức.
2. Phát đề kiểm tra.
ĐỀ
1. Thực hành tính tốn điện năng tiêu thụ trong gia đình em được thực hiện trong ngày tháng năm
TT Tên đồ dùng điện Cơng suất điện P(W) Số lượng Thời gian sử
dụng
Tiêu thụ điện năng
trong ngày A(Wh)
1 Đèn sợi đốt 40 3 3
2 Đèn ống huỳnh qung
và chấn lưu
45 4 4
3 Quạt bàn 45 2 6
4 Quạt trần 80 1 4

5 Tủ lạnh 150 1 24
6 Ti vi 70 2 8
7 Bếp điện 1000 1 2
8 Nồi cơm điện 500 1 5
117
Trường THCS Ân Hữu Giáo viên : Trần Đình Công
9 Bơm nước 150 1 4
10 Ra điơ Cat xet 50 1 3
11 Máy nước nóng 4500 1 2
12 Máy xay sinh tố 60 1 0,5
2. Tiêu thụ điện năng trong ngày
3. Tiêu thụ điện năng trong tháng (30 ngày)
4. Biết 1 KWh có giá 650 đồng và cho phép sử dụng trong 50 KWh trở lại, và khi sử dụng từ 51 KWh
trở lên ( cứ tăng 1KWh so với 50 KWh thì được tính theo giá tiền là 1200 đồng/ kWh). Tính số tiền mà
hộ gia đình phải trả trong 1 tháng 30 ngày.





HỌ VÀ TÊN: KIỂM TRA THỰC HÀNH
LỚP : 8A MƠN: CƠNG NGHỆ-K8
Điểm Lời phê của giáo viên
Đề 2
1. Thực hành tính tốn điện năng tiêu thụ trong gia đình em được thực hiện trong ngày tháng năm
TT Tên đồ dùng điện Cơng suất điện P(W) Số lượng Thời gian sử
dụng
Tiêu thụ điện năng
trong ngày A(Wh)
1 Đèn sợi đốt 60 3 3

2 Đèn ống huỳnh qung
và chấn lưu
45 4 4
3 Quạt bàn 75 3 6
4 Quạt trần 80 2 6
5 Tủ lạnh 150 1 24
6 Ti vi 70 1 6
7 Bếp điện 750 1 2
8 Nồi cơm điện 500 1 2
9 Bơm nước 250 1 4
10 Ra điơ Cat xet 50 1 3
11 Máy nước nóng 4500 1 2
12 Máy xay sinh tố 60 1 0,5
2. Tiêu thụ điện năng trong ngày
118
Trường THCS Ân Hữu Giáo viên : Trần Đình Công
3. Tiêu thụ điện năng trong tháng (30 ngày)
4. Biết 1 KWh có giá 650 đồng và cho phép sử dụng trong 50 KWh trở lại, và khi sử dụng từ 51 KWh
trở lên ( cứ tăng 1KWh so với 50 KWh thì được tính theo giá tiền là 1200 đồng/ kWh). Tính số tiền mà
hộ gia đình phải trả trong 1 tháng 30 ngày.

















ĐÁP ÁN
Câu 1: Thực hiện đúng mỗi câu ghi (0,5 điểm)
TT Tên đồ dùng điện Cơng suất điện P(W) Số lượng Thời gian sử
dụng
Tiêu thụ điện năng
trong ngày A(Wh)
1 Đèn sợi đốt 40 3 3 360
2 Đèn ống huỳnh qung
và chấn lưu
45 4 4 720
3 Quạt bàn 45 2 6 540
4 Quạt trần 80 1 4 320
5 Tủ lạnh 150 1 24 3600
6 Ti vi 70 2 8 1120
7 Bếp điện 1000 1 2 2000
8 Nồi cơm điện 500 1 5 2500
9 Bơm nước 150 1 4 600
10 Ra điơ Cat xet 50 1 3 150
11 Máy nước nóng 4500 1 2 9000
12 Máy xay sinh tố 60 1 0,5 30
2. Tiêu thụ điện năng trong ngày 20940 Wh = 20,94KWh ( 1điểm)
3. Tiêu thụ điện năng trong tháng (30 ngày) A= P.t = 20,94. 30 = 628.2 KWh (1 điểm)
4. Số tiền phải trả cho 50 KWh đầu : T
1

= 50. 650 = 32500 (đồng)
(0,75điểm)
Số tiền phải trả cho 574,6KWh còn lại: T
2
= 578,2.1200 = 693840 (đồng)
(0,75điểm)
Tổng số tiền phải trả : T = T
1
+ T
2
= 32500 + 693840 = 725840 ( đồng)
(0,5điểm)
119
Trường THCS Ân Hữu Giáo viên : Trần Đình Công
THỐNG KÊ CHẤT LƯNG
LỚP SS GIỎI KHÁ T. BÌNH YẾU KÉM
8A1 39
8A2 40
8A3 41
IV. RÚT KINH NGHIỆM
Ngaỳ soạn :31/03/10 Tuần :31
Tiết :46 Bài 50 : ĐẶC ĐIỂM VÀ CẤU TẠO
CỦA MẠNG ĐIỆN TRONG NHÀ
I. MỤC TIÊU.
1. Kiến thức : hiểu được đặc điểm và cấu tạo của mạng điện trong nhà.
- Hiểu được cấu tạo chức năng một số phần tử của mạng điện trong nhà.
2. Kó năng : Sử dụng điện năng hợp lí để đảm bảo an toàn đối với đồ dùng điện trong nhà.
3. giáo dục : Biết sử dụng điện năng hợp lí và an toàn.
II. CHUẨN BỊ
- Tranh vẽ cấu tạo mạng điện trong nhà.

- Tranh vẽ hệ thống điện.
III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.
1. Ổn đònh tổ chức(1)
2. Kiểm tra bài cũ. (không)
3. giới thiệu bài.(1)
Mạng điện sinh hoạt của các hộ tiêu thụ điện là mạng điện một pha nhận điện từ mạng điện
phân phối ba pha điện áp thấp để cung cấp cho các thiết bò đồ dùng và chiếu sáng.
- Mạng điện trong nhà có đặc điểm gì?được cấu tạo như thế nào? để nghiên cứu đặc điểm này ta
sang nghiên cứu bài học hôm nay.
TL Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nộ dung
30
Hoạt động 1 : Tìm hiểu đặc điểm và cấu tạo của mạng điện I. Đặc điểm
120
Trường THCS Ân Hữu Giáo viên : Trần Đình Công
trong nhà.
GV : Mạng điện trong nhà có cấp
điện áp bao nhiêu Vôn ?
GV: Đây là giá trò đònh mức của
mạng điện sinh hoạt ở nước ta.
GV : Em hãy kể tên các loại đồ
dùng điện có ở gia đình em ?
GV: Mỗi loại đồ dùng điện có công
suất giống nhau không ? Nêu ví dụ
về sự chênh lệch công suất cảu đồ
dùng điện ?
TB : Công suất điện cho biết mức
độ tiêu thụ điện năng nhiều ít của
đồ dùng điện.
GV: Để đảm bảo an toàn cho đồ
dùng và thiết bi điện ở gia đình em

thì các đồ dùng đó phải có cấp điện
áp là bao nhiêu? vì sao ?
GV: Nhưng trong thực tế vẫn có
một số đồ dùng điện có mức điện
áp 110V. Vậy phải làm thế nào để
đồ dùng điện đó vẫn sử dụng được
với mức điện áp của mạng điện
trong gia đình ?
GV: Đồ dùng điện có cấp điện áp
110V, 380V có sử dụng được với
mạng điện có cấp điện áp 220V
không nếu không có máy biến áp ?
GV : mặc dù các đồ dùng điện
trong nhà có công suất khác nhau
nhưng cấp điên áp của chúng có
khác nhau không? Công suất điện
của đồ dùng điện cho biết khả năng
nào của dụng cụ điện ?
- Đối với những đồ dùng điện có
công suất lớn khi sử dụng ta cần
chú ý đến vấn đề gì ?
Gv : Yêu cầu học sinh làm bài tập
và giải thích cách chọn.
Gv : Từ những lí do trên khi thiết
kế mạng điện trong nhà ta phải
tuân theo những yêu cầu kó thuật
nào?
HS: Có cấp điện áp 220V.
HS: Bàn là, bếp điện, nồi
cơm điên, tivi

HS: không vì công suất bàn
là khác với công suất của
một bóng đèn.
HS: Có cấp điện áp 220V.
Vì để dụng cụ hoạt động
bình thường.
HS: Người ta muốn sử dụng
thì phải dùng máy biến áp.
HS: Không vì nếu đồ dùng
có cấp điện áp 110V thì nó
sẽ bò cháy. Nếu đồ dùng có
cấp điện áp 380V thì sẽ
hoạt động yếu hoặc không
hoạt động.
HS: không, khả năng tiêu
thụ điện nhiều ít của dụng
cụ điện.
- Chỉ sử dụng khi cần thiết,
để tiết kiệm điện năng.
HS: chọn bàn là 220V -
100W.
HS: cung cấp đủ điện cho
đồ dùng.
- Đảm bảo an toàn.
- Dễ kiểm tra sửa chửa
- Đảm bảo độ mỹ thuật.
1. Điện áp của mạng
điện tog nhà.
- Mạng điện trong nhà có
cấp điện áp thấp. Điện

áp đònh mức 220V.
2. Đồ dùng điện của
mạng điện trong nhà.
- a. Đồ dùng điện rất đa
dạng.
- Trong thực tế có rất
nhiều đồ dùng điện.
b. công suất của đồ dùng
điện rất khác nhau.
- Mỗi loại đồ dùng điện
tiêu thụ lượng điện năng
khác nhau nên công suất
khác nhau.
3. Sự phù hợp điện áp
giữa các thiết bò đồ dùng
điện với điện áp của
mạng.
- Các loại đồ dùng điện
trong nhà có công suất
khác nhau nhưng có điện
áp đònh mức bằng điện
áp đònh mức của mạng
điện.
4. yêu cầu kó thuật.
- Đảm bảo cung cấp đủ
điện.
- Đảm bảo an toàn cho
người và ngôi nhà.
- Sử dụng thuận tiện,
chắc đẹp.

- Dễ kiểm tra sửa chữa.
12
Hoạt động 2: Tìm hiểu cấu tạo của mạng điện trong nhà. II. cấu tạo của mạng
121
Trường THCS Ân Hữu Giáo viên : Trần Đình Công
điện.
GV: Treo H50.2 yêu cầu HS quan
sát sơ đồ mạch điện trên được cấu
tạo từ những phần tử nào?
GV: Nêu chức năng của từng phần
tử điện vừa nêu?
GV: Dùng sơ đồ câm ở muc ghi nhớ
yêu cầu HS điền ghi nhớ vào bảng
tổng kết bài học.
HS: Công tơ, dây dẫn,
- Các thiết bò đóng cắt, bảo
vệ , lấy điện.
- Đồ dùng điện.
HS : Công tơ cho biết điện
năng tiêu thụ của hộ gia
đình.
Gồm các phần tử:
- Công tơ điện.
- Dây dẫn điện.
- các thiết bò điện: đóng
cắt, bảo vệ, lấy điện.
- Đồ dùng điện.
4. Hướng dẫn chuẩn bò tiết sau.(1)
- Về nhà học bài, trả lời ba câu hỏi ở cuối bài.
- Xem trước bài tiết bò đóng cắt và lấy điện ở mạng điện gia đình.

IV. Rút kinh nghiệm










Ngày soạn :6/04/10 Tuần :32
Tiết :47 Bài :51 THIẾT BỊ ĐÓNG CẮT VÀ LẤY ĐIỆN
CỦA MẠNG ĐIỆN TRONG NHA
I. MỤC TIÊU.
1. Kiến thức: Hiểu được công dụng và nguyên lí làm việc của thiết bò đóng cắt và lấy điện của mạng
điện trong nhà.
2. Kó năng: Biết cách sử dụng các thiết bò đó an toàn và đúng kó thuật.
3. giáo dục: Tính cẩn thận, tuân theo các quy tắc kó thuật khi sử dụng điện.
II. CHUẨN BỊ.
- Tranh vẽ một số thiết bò điện.
- Chuẩn bò các thiết bò điện như nêu ở trên.
III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.
1. Ổ đònh tổ chức.(1)
2. Kiểm tra bài cũ(5)
- mạng điện trong nhà có những đặc
điểm gì ?
- nêu các phần tử của mạng điện
trong nhà?
- Mạng điện trong nhà có điện áp đònh mức 220V, đồ

dùng điện rất đa dạng.
- Điện áp đònh mức phải phù hợp với điện áp của nguồn.
- Nêu đủ các phần tử của mạng điện trong nhà.
3. giới thiệu bài.(1)
122
Trường THCS Ân Hữu Giáo viên : Trần Đình Công
- Tại sao cần phải dùng các thiết bị đóng cắt bảo vệ và lấy điện của mạng điện trong nhà. em hãy hình
dung xem điều gì sẽ đến nếu như trong mạng điện khơng có cơng tắc điện? khơng có ổ cắm và phích
cắm. Thiết bị điều khiển ( đóng cắt) dùng để cung cấp điện cho đồ dùng điệntheo u cầu sử dụng.
- Thiết bị lấy điện dùng để cung cấp cho đồ dùng điện ở những vị trí khác nhau. Để bảo vệ đồ dùng điện
mạch điện khi xảy ra ngắn mạch hoặc q tải người ta dùng cầu chì, áp tơ mát. Đó là thiết bị của mạng
điện trong nhà. Đó là nội dung cơ bản của bài học hơm nay.
TL Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nộ dung
20
Hoạt động 1 : Tìm hiểu thiết bị đóng cắt của mạng điện. I. thiết bị đóng cắt
GV: yêu cầu Hs quan sát.
GV: Thí nghiệm H51. em hãy cho
biết đèn sáng hay tắt tại sao?
GV: Hãy nêu công dụng của công
tắc?
GV: Quan sát công tắc và cho biết
cấu tạo của nó?
GV: Vỏ thường làm bằng vật liệu
gì? vì sao?
GV: Trên công tắc cực động và
cực tónh thường làm bằng vật liệu
gì ? Vì sao?
GV: Trên công tắc có ghi 220V-
5A con số đó có ý nghóa gì? vì
sao?

GV : Yêu cầu HS thảo luận H52.3
để phân loại công tắc?
GV: yêu cầu HS làm bài tập SGK.
GV: Khi nào thì có dòng điện
chạy qua công tắc?
yêu cầu HS nêu nguyên lí làm
việc?
GV : Trong mạch điện công tắc
thường lắp đặt ở vò trí nào?
GV: Quan sát cầu dao và mô tả
cấu tạo? có mấy loại cầu dao?
GV: Tại sao tay cầm của cầu dao
thường làm bằng gỗ, nhựa, sứ.
GV: Vò trí lắp đặt của cầu dao
trong mạng điện?
GV: Trên cầu dao có ghi 5A-
500V con số đó có ý nghóa gì?
GV : Khi sửa chữa điện nên để vò
trí cầu dao ở vi trí nào vì sao?
HS: Quan sát Haèn sáng
mạch điện kín.
H.b đèn tắt mạch điện hở.
HS: Dùng để đóng hoặc
ngắt mạch điện.
HS: gồm vỏ, cực động, cực
tónh.
HS: Vỏ thường làm bằng
nhựa dùng để cách điện.
HS: Thường làm bằng
đồng hoặc nhôm để dẫn

điện tốt.
220V điện áp đònh mức
5A. dòng điện đònh mức.
HS: Khi cực động tiếp xúc
với cực tónh.
HS: nguyên tắc làm việc
như SGK.
HS: Trên dây pha, sau cầu
chì và nối tiếp với đồ dùng
điện
GV: vỏ cực động và cực
tónh
- có ba loại : 1pha, hai pha,
ba pha.
HS: mục đích dùng để
cách điện.
HS: Thường được lắp ở
đầu đường dây mạch
chính.
HS: 220V: điện ap;s đònh
mức.
- Dòng điện đònh mức A
1. Cấu tạo.
a. khái niệm.
- Công tắc là thiết bò dùng
để đóng cắt mạch điện.
b. Cấu tạo.
- Gồm : Vỏ, cực động , cực
tónh.
- Vỏ thường làm bằng nhựa

để cách điện.
- Cực động hoặc tónh
thường làm bằng đồng để
dẫn điện.
c. Phân loại.
- Dựa vào số cực để phan
công tắc hai cực, công tắc
ba cực.
- Dựa vào thao tác: công
tắc bật, công tắc bấm ,
công tắc xoay.
d. Nguyên lí làm việc.
- Khi công tắc đóng cực
động tiếp xúc với cực
tónh.làm kín mạch. Khi
công tắc ngắt hai cực tách
rời nhau mạch hở.
- Công tắc thường được lắp
đặt trên dây phanoois tiếp
với phụ tãi và sau cầu chì.
2. Cầu dao.
- Là loại đóng cắt bằng tay
đơn giãn.
b. Phân loại.
- Dựa vào số cự người ta
chia: cầu dao một cực, hai
cực, ba cực.
c. cấu tạo:
- Gồm ba bộ phận: Vỏ, cực
động, cực tónh.

123
Trường THCS Ân Hữu Giáo viên : Trần Đình Công
17
Hoạt động 2: Tìm hiểu thiết bò lấy điện II. Thiết bò lấy điện.
GV: Nêu cấu tạo của ổ lấy điện?
GV: Nêu công dụng của ổ lấy điện?.
GV: Vỏ của ổ lấy điện thường làm
bằng vật liệu gì? Vì sao?
GV: Nêu cấu tạo và công dụng của
phích cắm?
GV: giới thiệu các loại phích cắm:
Tháo được, không tháo được, chốt
cắm tròn, chốt cắm dẹt.
GV: Khi sử dụng cần chú ý đến
nguyên tắc an toàn.
HS: gồm vỏ và chốt
tiếp điện.
HS: Dùng để nối nguồn
để lấy điện.
đưa vào dụng cụ dùng
điện.
HS: Thường làm bằng
nhựa. để cách điện.
HS: gồm vỏ và chốt
tiếp điện.
1. Ổ diện
- Là thiết bò lấy điện cho
đồ dùng điện.
- Gồm vỏ và cực tiếp điện.
2. phích cắm điện.

- Phích cắm dùng để cắm
vào ổ lấy điện cung cấp
cho đồ dùng điện.
- Phích cắm có nhiều loai :
tháo được và không tháo
được. chốt cắm th\ròn và
chốt cắm dẹt
4. Hướng dẫn chuẩn bò tiết sau.(1)
-Về nhà học bài , trả lời câu hỏi SGK
- Chuẩn bò mẫu báo cáo thực hành.
- Quan sát các thiết bò đóng cắt và bảo vệ của mạng điện trong nhà.
IV. Rút kinh nghiệm.






Ngày soạn:13/04/10 Tuần:33
Tiết :48 Bài: 53-55. THIẾT BỊ BẢO VỆ CỦA MẠNG ĐIỆN TRONG NHÀ
SƠ ĐỒ MẠCH ĐIỆN.
I. MỤC TIỆU
1. Kiến thức: Hiểu được công dụng của cầu chì và Áp tô mát.
- Hiểu được nguyên lí làm việc, vò trí lắp đặt của các thiết bò đó trong mạch điện.
- Hiểu được khái niệm sơ đồ nguyên lí vàsơ đồ lắp đặt của mạch điện.
- Đọc được một số sơ đồ cơ bản của mạng điện trong nhà.
2, Kó năng: Sử dụng các thiết bò trên để bảo vệ mạch điện trong nhà.
- Vẽ được sơ đồ mạch điện đơn giản. Nhận dạng và phân biệt giữa sơ đồ nguyên lí và sơ đồ lắp đặt.
3. giáo dục: Biết sử dụng an toàn điện đối với các thiết bò và đồ dùng điện của mạng điện trong nhà.
- Làm việc theo quy tắc chung, có kế hoạch, cẩn thận an toàn.

II. CHUẨN BỊ.
GV: Cầu chì, Áp Tô Mát.
Bảng kí hiệu sơ đồ điện.
HS: nghiên cứu kó sơ đồ mạch điện, các thiết bò bảo vệ của mạng điện trong nhà.
124
Trường THCS Ân Hữu Giáo viên : Trần Đình Công
III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.
1. Ổn đònh tổ chức.(1)
2. kiểm tra bài cũ.(5)
- Nêu cấu tạo phân loại và nguyên lí làm việc của công tắc?
- Theo em trong mạch điện công tắc thường được lắp đặt ở vò trí nào? Vì sao?
3. giới thiệu bài.(1)
- Trong quá trình làm việc mạch điện có thể ngắn mạch hoacë quá tải, nhiệt độ dây dẫn điện tăng lên
gây hỏa hoạn và phá hỏng những thiết bò đồ dùng điện trong mạch. Để bảo vệ mạch điện và đồ dùng
điện trong nhà người ta dùng cầu chì và Áp tô mát. vậy những thiết bò đó có cấu tạo và nguyên lí làm
việc như thế nào?
TL HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS NỘI DUNG
12 hoạt động 1: Tìm hiểu về cầu chì I. CẦU CHÌ
GV: Mạng điện sinh hoạt ở gia
đình em có thêm cầu chì để
làm gì?
GV: Khi có sự cố ngắn mạch
hoặc quá tải nhiệm vụ của cầu
chì là gì?
GV: Mô tả cấu tạo của cầu
chì? Giải thích số liệu kó thuật
ghi trên cầu chì?
GV: Dựa vào hình dạng của
các loại cầu chì ở nhóm em
hãy cho biết cầu chì có thể

phân làm mấy loại?
Tại sao nói dây chảy là bộ
phận qua trọng nhất của cầu
chì?
GV : Cầu chì hoạt động dựa
trên tác dụng nào của dòng
điện?
GV:Tại sao khi dây chảy bò đứt
không nên thay dây chảy bằng
dây đồng hoặc nhôm có cùng
đường kính?
GV Nêu vò trí lắp đặt của cầu
chì trong mạch điện?
HS: Bảo vệ an toàn cho đồ
dùng điện.
HS: Ngắt mạch.
HS: Vỏ, cực giữa dây chảy và
dây chảy.
HS: Cầu chì được chia làm ba
nhóm: cầu chì hộp, cầu chì
ống, cầu chì nút.
HS : khi có sự cố ngắn mạch
hoặc quá tải thì dây chảy
nóng chảy làm ngắt mạch
điện.
HS: hoạt động dựa trên tác
dụng nhiệt của dòng điện.
HS: Vì đồng và nhôm có nhiệt
độ nóng chảy rất cao nên nếu
thay vào tính bảo vệ sẽ không

còn nữa.
1. Công dụng.
- cầu chì là thiết bò bảo vệ
an toàn cho các đồ dùng
điện, khi xảy ra sự cố ngắn
mạch hoặc quá tải.
2. Cấu tạo: gồm ba bộ
phận: vỏ, cực động, cực
tónh.
- Phân loại: Dựa vào hình
dàng người ta phân cầu chì
ra làm các loại sau: cầu chì
hộp, cầu chì ống, cầu chì
nút.
3. Nguyên lí làm việc:
Trong cầu chì bộ phận
quan trọng nhất là dây
chảy, dây chảy được mắc
nối tiếp với mạch điện cần
bảo vệ.
- Khi dòng điện tăng quá
giá trò đònh mức dây chảy
nóng chảy làm mạch điện
hở.
10 Hoạt động 2: Tìm hiểu Áp tô mát II. Áp Tô Mát
GV: Áp tô mát có nhiêm vụ gì
trong mạch điện?
GV: Vì sao nói áp tô mát có
nhiệm vụ như cầu chì và cầu
dao?

GV: Nêu nguyen lí làm việc
HS: là thiết bò đóng cắt mạch
điện tự động
GV: Khi xảy ra sự cố ngắn
mạch thì áp tô mát tự động
ngắt mạh điện.
- Khi khắc phục được sự cố
dùng tay đóng mạch điện.
HS: Nêu như SGK
- Là thiết bò tự động cắt
mạch điện khi có sự cố
ngắn mạch hoặc quá tải.
- Nguyên lí làm việc.
Khi trong mạch điện xảy
ra sự cố dòng điện tăng
quá giá trò đònh mức tiếp
điểm và các bộ phận khác
125
Trường THCS Ân Hữu Giáo viên : Trần Đình Công
của áp tô mát?
GV : trên Áp tô mát có hai vò
trí “ON” va “OFF” trên công
tắc hãy cho biết khi nào công
tắc đóng khi nào công tắc mở?
HS: Khi công tắc ở vò trí ON
mạch điện kín và ngược lại.
của áp tô mát tự động cắt
mạch về vò trí OFF làm cho
mạch điện hở
- Khi sửa chữa xong đóng

mạch điện về vò trí ON
mạch điện kín.
8 Hoạt động 3: Tìm hiểu khái iệm sơ đồ mạch điện. III. Sơ đồ điên là gì?
GV: em hãy quan sát H55.1a
cho biết các phần tử có trong
một mạch điện?
GV: Để dễ dàng cho việc lắp
ráp thì sơ đồ trên thường được
biểu diễn theo kiểu nào?
GV: Chỉ các kí hiệu tương ứng
với các thiết bò điện trong sơ
đồ?
HS: Pin, khóa k, 2 đèn , am pe
kế, dây nối.
HS: Thường dùng kí hiệu để
vẽ.
- Sơ đồ điện là hình biểu
diễn quy ước củ một mạch
điện, mạng điện hoặc hệ
thống điện.
7 Hoạt động 4: Tìm hiểu cách phân loai sơ đồ mạch điện. IV. Phân loại sơ đồ điện.
GV: Sơ đồ hình 53.1a và sơ đồ
H53.1a có gì giống và khác
nhau?
GV: Thế nào là sơ đồ nguyên
lí, Sơ đồ lắp đặt?
Công dụng?
GV: Dựa trên sơ đồ nào để lắp
đặt mạch điện?
HS: Ha nói lên mối liên hệ

điện.
Hb. nói lên cách lắp đặt của
các thiết bò trong mạch điện.
- Sơ đồ nguyên lí nói lên
nguyên lí làm việc của mạch
điện.
- Sơ đồ lắp đặt nói lên vò trí
lắp ráp của các phần tử trong
mạch điện.
- a. Sơ đồ nguyên lí là sơ
đồ chỉ nêu lên mối liên hệ
của các phần tử trong mạch
điện mà không thể hiện rõ
và vò trí lắp đặt của chúng
trong thực tế.
Công dụng dùng để nghiên
cứu nguyên lí làm việc.
b. Sơ đồ lắp đặt
- Biểu thò vò trí cách lắp đặt
mạch điện trong thực tế.
- Công dụng: dùng để dự
trù vật liệu, lắp đặt, sửa
chữa.
4. Hướng dẫn chuẩn bò tiết sau.(1)
- Về nhà học bài trả lời các câu hỏi SGK cho hai bài vừa học.
- Chuẩn bò mẫu báo cáo cho bài 52-53 thực hành.
IV. Rút kinh nghiệm.
Ngày soạn: 20/04/10 Tuần 34
Tiết:49 THỰC HÀNH: THIẾT BỊ ĐÓNG CẮT
LẤY ĐIỆN CỦA MẠNG ĐIỆN

I. MỤC TIÊU
1. kiến thức: Hiểu được công dụng của thiết bò đóng cắt và lấy điện.
Hiểu đượ nguyên lí làm việc, số liệu kó thuật vò trí lắp đặt của các thiết bò điện
trong mạch điện .
2. Kó năng: Biết cách sử dụng các đồ dùng điện đơn giản an toàn.
3. giáo dục: làm việc kiên trì chính xác, khoa học.
II. CHUẨN BỊ.
HS: nghiên cứu trước bài học.
126

×