Tải bản đầy đủ (.doc) (15 trang)

Thảo luận môn quản trị học: Đánh giá nội bộ theo các chức năng hoạt động của tổ chức

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (100.06 KB, 15 trang )


Thảo luận môn quản trị học
Đánh giá nội bộ theo các chức năng hoạt động của tổ chức

Loại môi trường
yếu tố
Chỉ tiêu đánh giá Chỉ số
1. Tài chính Tổng quan Vốn điều lệ
Tống tài sản
Khả năng thanh khoản -Hệ số thanh khoản nhanh =(Giá trị tài sản
lưu động - Giá trị hàng tồn kho)/ Giá trị nợ
ngắn hạn
-Tỉ số thanh khoản hiện thời=( Giá trị tài sản
lưu động)/ Giá trị nợ tài sản ngắn hạn
-Hệ số thanh toán lãi vay= Lợi nhuận trước
thuế và lãi vay/ Lãi vay phải trả.
Khả năng sinh lời -Tỉ suất doanh lợi doanh thu= lợi nhuận
thuần/doanh thu thuần
Tỷ suất doanh lợi tổng vốn
-doanh lợi vốn chủ sở hữu
-Lợi nhuận vốn lưu động
-Tỷ suất lợi nhuận vốn cố định
-Hệ số thu hồi nợ trung bình
-Tỷ lệ lãi gộp
-Tỷ lệ lãi thuần
Cơ cấu vốn
Khả năng hoạt động -Số quay vòng tổng tài sản
-Số quay vòng tổng tài sản cố định, lưu động
-Vòng quay hàng tồn kho=giá vốn hàng tồn
kho/bình quân hàng tồn kho
Thu nhập giữ lại =(Thu nhập ròng trong cùng kỳ - cổ


tức)/Thu nhập ròng cùng kỳ
2.Marketing Thị phần Tỷ trọng chiếm lĩnh thị trường =DT tiêu thụ
hàng hóa/Quỹ hàng hóa trong thị trường
trong khu vực
Tốc độ chu chuyển hàng hóa:
-số ngày chu chuyển
-số vòng chu chuyển
Tổng mức độ lưu chuyển hàng hóa =∑Mi
Mi là mức lưu chuyển hàng hóa mặt hàng i.
Hình ảnh
Giá
Sử dụng mô hình các chức năng bên trong của tổ chức để phân tích quyết định: CHIẾN LƯỢC PHÁT TRIỂN
TRONG 5 NĂM TỚI CỦA CLB.
• Mục tiêu chung đề ra: - Nâng cao số lượng và chất lượng các thành viên trong CLB Nhà quản lý.
-Triển khai có hiệu quả trong việc đào tạo các kỹ năng cho các thành viên qua các chương trình và
hoạt động của CLB.
- Quảng bá hình ảnh CLB cũng như các chương trình đến với đông đảo các sinh viên trong và ngoài
trường với chiến lược rõ ràng.
=> Từ mục tiêu đó nâng cao vị thế CLB trong trường để luôn giữ vững bản sắc khoa Khoa học quản lý.
Chức
năng
Chỉ số Thực
trang và
Đánh giá Giải pháp
dự báo
201
1
201
2
Điểm mạnh Điểm yếu

Tài
chính
Vốn điều lệ :
- Quỹ CLB
- Lợi nhuận từ
các chương
trình kinh
doanh
- Hỗ trợ từ
phía Khoa và
Liên Chi Khoa
5tr 6tr - Tập trung vốn
từ nhiều nguồn
nên việc huy
động vốn linh
động hơn
- Mức độ phân
tán rủi ro cao
hơn.
- Quỹ chủ
yếu hình thành
do đóng góp của
thành viên là các
sinh viên nên còn
hạn chế. Điều
này dẫn đến
nhiều khó khăn
trong việc thực
hiện các chương
trình kinh doanh

cũng như hạn chế
trong hiệu quả
các chương trình
đào tạo khác.
-Tăng cường huy động vốn từ các
nguồn khác nhau
-Sử dụng nguồn vốn hợp lý cho các
chương trình kinh doanh và phân
phối lợi nhuận để quay vòng vốn
nhanh hơn
-Thực hiện các dự án quy mô lớn và
thường kì
Khả năng sinh
lời:
Hệ số sinh lời
85
%
90
%
-Chi phí lao
động rất nhỏ
- Được hỗ trợ
vốn đầu tư
- Vốn chưa nhiều
nên quy mô nhỏ
Mở rộng quy mô kinh doanh tăng lợi
nhuận
Cơ cấu vốn:
-
- Các ban có cơ

hội làm việc
độc lập, chuyên
môn hóa cao,
chất lượng
chương trình ,
hiệu quả hoạt
động được
- Do cần đến sự
hỗ trợ từ phía
nguồn tổng quỹ
nên việc hoạt
động chưa chủ
động, còn bị phụ
thuộc nhiều.
nâng cao.
Tạo cơ sở để trong 5 năm tới nâng mức tài chính của CLB lên 10trđ. Tạo nguồn vốn vững chắc để thực hiện các
hoạt động.
Mark
eting
Giá thành:
Quảng cáo
tiếp thị
Quan hệ công
chúng:
-Tỷ lệ sinh
viên trong,
ngoài trường
và các doanh
nghiệp biết
đến CLB cùng

các sản phẩm.
- Đội ngũ truyền
thông có năng
lực và kinh
nghiệm
- Chương trình
đặc trưng của
CLB ( TTNQL)
- Phạm vi truyền
thông hẹp
- Nhiều chương
trình chưa tạo
được dấu ấn
riêng
- Sử dụng hiệu quả các kênh truyền
thông
- Đào tạo đội ngũ truyển thông
chuyên nghiệp
- Xây dựng các chương trình có
thương hiệu
Phân phối:
Xúc tiến hỗn
hợp
Phát triển sản
phẩm mới. ( tỷ
lệ giới thiệu
sản phẩm
mới )
Sau 5 năm đào tạo được đội ngũ MR chuyên nghiệp phục vụ cho các hoạt động của CLB và nâng tầm CLB đến
với các sinh viên trong và ngoài trường.

Nguồ
n
nhân
lực:
Cơ cấu nguồn
nhân lực:
Tổng số:
Tỷ lệ sinh
viên năm nhất:
Tỷ lệ nam –
nữ:
Tỷ lệ sinh
viên trong
khoa:
65
50%
40 -
60
90%
75
60
%
60 -
40
Chư
a
xác
địn
h
- Thành

viên đa phần là
cùng học chung
lớp, có điều kiện
giúp đỡ nhau về
công việc, học
tập cũng như đời
sống.
- Các thành
viên được phân
chia theo từng
ban nên có sự
chuyên môn hóa
cao giúp nâng
cao hiệu quả các
chương trình
cũng như đào
tạo tv.
- Được sự
giúp đỡ từ phía
ban chủ nhiệm
Khoa và Liên
- Đa phần
là sv Khoa
KHQL có sự hạn
chế về mặt giao
lưu, học hỏi.
- Năm 2012
có sự thay đổi
với cách thức
quản lý sinh viên

k54 khác đi nên
các thành viên
hoạt động chưa
là sinh viên
chính thức trực
thuộc Khoa, dẫn
đến khó khăn
hơn trong quá
trình đào tạo.
- Các thành
viên là sv năm
3,4 do hạn chế
về thời gian nên
- Cơ chế quản lý phù hợp đối với
toàn CLB nói chung và theo
từng ban nói riêng.
-
chi Khoa nên
các hoạt động
mang tính truyền
thống và bản
chất Khoa, tạo
được dấu ấn
riêng biệt với
các tổ đội khác
trong trường.
- Phần lớn
thành viên là sv
Khoa KHQL
nên có những kĩ

năng tư duy
cũng như yếu tố
đặc trưng là
quản lý phù hợp
với tính chất các
hoạt động của
CLB.
- >50%
thành viên là sv
năm nhất, có sự
nhiệt tình, sáng
tạo và ham học
hỏi, có khả năng
đầu tư thời gian
cho các hoạt
động cũng như
các chương
ít tham gia, mặc
dù có sự hỗ trợ
cũng như cố vấn
nhưng còn hạn
chế.
-
trình.
- Có sự
tham gia cố vấn,
tham mưu từ các
thành viên là
sinh viên năm
3,4 và các cựu

thành viên là các
anh chị đã ra
trường.
Chất lượng
NNL:
Tuyển dụng
Đào tạo và
phát triển.
-Đầu vào là sinh viên ĐH KTQD
có khả năng tư duy nhanh nhạy và
năng động.
- Có những chương trình thực tế
nhằm cung cấp kĩ năng cho thành
viên.
- Sinh viên
năm 1 chưa có
kinh nghiệm và
tính kỉ luật trong tổ
chức chưa cao.
- Còn lạ lẫm
với môi trường đại
học.
- Nội dung,
phương pháp đào
tạo chưa có sự đổi
mới phù hợp.
- Chưa có các
- Đào tạo
đội ngũ tuyển
dụng là các sinh

viên năm 2, năm
3 có kinh nghiệm
hoạt động cũng
như kĩ năng
tuyển dụng
chuyên nghiệp
- Đổi mới
nội dung cũng
như phương
pháp đào tạo.
- Nâng cao
chất lượng
chương trình
nhằm phát triển
- Tạo động
lực:
- Slogan:
Chúng ta
là 1 gia
đình.
- Cuộc thi
kĩ năng
giữa các
ban
(thuyết
trình, giao
tiếp ) là
môi
trường
cạnh tranh

hiệu quả
cho các
thành viên
có cơ hội
thể hiện
mình.
- CLB chú trọng vào công tác đối
nội, quan tâm chăm sóc đến học tập
cũng như cuộc sống của thành viên.
Có sự khen thưởng và động viên
kịp thời.
chương trình
chuyên biệt nhằm
phát triển khả năng
của thành viên.
- Chưa tiếp
cận được với môi
trường doanh
nghiệp, đáp ứng
nhu cầu thể hiện,
thử sức mình của
đa số sinh viên.
kĩ năng cho
thành viên
- Tăng
cường giao lưu
học hỏi từ các tổ
đội khác.
- Xây dựng
môi trường

chuyên nghiệp
đáp ứng các nhu
cầu cho thành
viên.
- Đội ngũ
quản lý thân
thiện và quan
tâm đến đời
sống, công việc,
học tập của TV.
Mức độ thực
hiện công việc
- Chương
trình kinh
doanh hoa
20/11:
80%
(doanh thu
thực
tế/doanh
thu dự
kiến =
4tr /
5trVND)
- Chương
trình Trái
tim nhà
quản lý:
mang lại
món quà

giá trị về
mặt tinh
thần và
100% quỹ
quyên góp
đến với
các hoàn
cảnh khó
khăn.
- Tổ chức
2 buổi hội
- Các chương trình được tổ chức có
quy mô phù hợp và thiết thực với
sinh viên.
-Mang lại hiệu quả kinh doanh thu
lợi nhuận đáp ứng tài chính cho các
kì hoạt động
-Chương trình từ thiện đạt mục tiêu
đem lại món quà vật chất và tinh
thần cho các hoàn cảnh khó khăn.
Ngoài ra còn đào tạo 1 số kĩ năng
cho TV(truyền thông, xin tài trợ, )
và giáo dục ý thức xã hội cho
những người cùng tham gia.
-Kinh doanh còn
hạn chế về quy mô,
hiệu quả chưa thực
sự cao
-Các chương trình
còn mang tính chất

sinh viên, chưa
chuyên nghiệp
-Liên tục trau dồi
kiến thức kĩ năng
về kinh doanh
cũng như
chương trình
-Đội ngũ quản lý
đổi mới cách
thức đào tạo cho
phù hợp và hiệu
quả.
thảo với
quy mô
300ng
(15/10/11)
và 100ng
(25/04/12)
Chiến lược phát triển cần đổi mới bộ máy quản lý để nâng cao chất lượng các thành viên. Xây dựng môi trường
chuyên nghiệp và bổ sung thật nhiều kỹ năng thực tế gắn với đời sống cho các thành viên.
Sản
xuất
Thiết bị công
nghệ
- Có 1 số
lượng
tương đối
các dụng
cụ, csvc
đáp ứng

cho các
chương
trình.
- Có hệ thống cơ sở vật chất khá
đầy đủ
- - Có các nguồn thuê, huy
động cơ sở vật chất đáng tin
cậy.
- Hệ thống cơ
sở vật chất
còn thiếu,
chưa đủ khả
năng đáp
ứng cho các
chương trình
quy mô lớn.
- Từng bước đầu
tư nguồn vốn
cho CSVC
Mức độ chất
lượng
- Kỹ năng
Có hệ thống lý thuyết cơ bản
Chưa có điều kiện
thực hành
Rút kinh nghiệm
sau các chương
trình
Đầu tư chuyên
môn

- Kinh
doanh
Có nguồn cung cầu kinh doanh lâu
dài và đáng tin cậy
Quy mô kinh
doanh nhỏ, lợi
nhuận chưa cao
- Chương
trình
Có kinh nghiệm thực tế về tổ chức
chương trình
Tính chuyên
nghiệp chưa
cao.Chưa hướng
tới các doanh
nghiệp
Chiến lược phát triển: Tạo nguồn cơ sở vật chất đầy đủ với trang thiết vị hiện đại để phục vụ cho các chương
trình lớn thường niên của CLB. Nâng cao các sản phẩm do CLB sản xuất xứng với vị thế và sắc màu khoa Khoa
học quản lý trong trường.
Nghiê
n cứu

phát
triển
Nhu cầu
R & D
-Luôn đòi
hỏi đổi
mới và
phát triển

phù hợp
với sự
thay đổi
tính chất
sinh viên
qua từng
năm
- Tăng khả năng sáng tạo, tư duy
cũng như kinh nghiệm quản lý cho
đội ngũ lãnh đạo.
- Đòi hỏi đầu tư về
chuyên môn cũng
như các yếu tố hỗ
trợ (nhân sự, tài
chính, cơ sở vật
chất )
Nghiên
cứu thị
trường
- các cơ
hội kinh
doanh
- các
chương
trình, hội
thảo
- -
các

năn

g
cần
thiế
t
cho
sinh
viê
n
- Đã có sự hợp tác với một số các
tổ chức, cá nhân
- Có kiến thức, sự nhanh nhạy
trong tư duy của đội ngũ quản lý
Chưa biết mở rộng
và khai thác thị
trường
- Mở rộng các
mối quan hệ
hợp tác tổ
chức chương
trình sự kiện,
kinh doanh
Sau 5 năm: Nghiên cứu và phát triển sâu hơn, đổi mới một cách hiệu quả các sản phẩm của CLB. Động thời phân
tích các yếu tố môi trường hiệu quả để tiếp cận với các doanh nghiệp. Tạo khả năng phát triển toàn diện cho thành
viên.

cấu tổ
chức
Tính hợp lý Cơ cấu
hoạt động
theo chức

năng: 3
ban Kinh
doanh,
chương
trình và
chuyên
môn.
Chuyên môn hóa cao
Sự quản lý trực tiếp từ phía chủ
nhiệm, ban chủ nhiệm CLB
Quyền hạn, trách nhiệm rõ ràng
Tính chất riêng
biệt của từng ban
dẫn đến việc khó
khăn trong quá
trình phối hợp hoạt
động, các thành
viên chưa có đk để
phát triển toàn
diện.
- Hoàn thiện cơ
cấu để phù hợp
cho từng nhiệm
kì.
Sau 5 năm: Hoàn thiện hoàn toàn cơ cấu tổ chức hợp lý => quan tâm sâu và rộng đến các thành viên.
Chiến
lược:
- - Xác
định
mục

tiêu
hiện tại
và kế
hoạch
hành
động
-
Chiế
n
lược
riêng
biệt
hóa
duy
trì và
phát
triển
bản
sắc
khoa
KHQ
L
- tạo ra nét riêng
biệt, những sản
phẩm đặc trưng.
- có sự thống
nhất trong quá
trình phát triển
- Dễ đi theo lối mòn, thiếu sự đổi mới - Hoạch định chiến
lược rõ ràng trong

kế hoạch hoạt động
- Có sự thống nhất
trong đội ngũ quản

Sau 5 năm: luôn hoạch định các chiến lược phát triển tiếp theo đồng thởi kết hợp phân tích ưu và nhược điểm của
các chiến lược hiện tại để đẩy nhanh tốc độ phát triển CLB.

×