Tải bản đầy đủ (.doc) (8 trang)

Bài 30,31 Sự nhân lên của virut trong tế bào chủ.virut gây bệnh

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (151.76 KB, 8 trang )

Giáo án sinh 10 cơ bản
Ngày soạn: 03/ 4/ 2011
Ngày dạy: / / 20
Tiết dạy: 31
TÊN BÀI DẠY: Bài 30, 31 SỰ NHÂN LÊN CỦA VIRUT TRONG TẾ BÀO.
VIRUT GÂY BỆNH - ỨNG DỤNG CỦA VIRUT TRONG THỰC TIỄN
I. Mục tiêu: Sau khi học xong bài này, HS phải:
1. Về kiến thức:
- Trình bày tóm tắt 5 giai đoạn nhân lên của virut trong tế bào.
- Phân biệt được chu trình sinh tan và tiềm tan.
- Hiểu được các con đường lây nhiễm HIV và các giai đoạn bệnh phát triển.
- Nêu được tác hại của virut đối với vi sinh vật, thực vật và côn trùng.
- Nêu được nguyên lí và các ứng dụng trong thực tiễn của kĩ thuật di truyền có phagơ.
2. Về kĩ năng:
- Vận dụng kiến thức đã học để giải thích các hiện tượng xảy ra trong thực tế.
- Vận dụng kiến thức đã học để giải thích các hiện tượng xảy ra trong thực
- Phát triển kĩ năng so sánh, tư duy trừu tượng.
3. Về thái độ:
- Có thái độ không xa lánh những người có HIV.
- Ý thức hơn trong vệ sinh an toàn thực phẩm, bảo vệ môi trường.
II. Chuẩn bị:
1. Giáo viên: Tranh phóng to chu trình nhân lên của virut trong tế bào.
2. Học sinh: Chuẩn bị bài trước ở nhà.
III. Trọng tâm: - Chu trình nhân lên của virut.
- Đặc điểm lây nhiễm và biện pháp phòng ngừa.
IV. Tiến trình lên lớp:
1. Ổn định lớp: (1-2phút) Kiểm tra sĩ số HS
2. Kiểm tra bài cũ:( 5-7 phút)
- H1: Nêu cấu tạo của virut?
- Hp: Vì sao nói virut là trung gian giữa vật sống và không sống?
3. Bài mới(38 phút)


* ĐVĐ: Virut không có cấu tạo tế bào, không có quá trình chuyển hóa vật chất và trao đổi năng lượng,
chúng phụ thuộc hoàn toàn vào tế bào vật chủ nên ở virut người ta thường dùng thuật ngữ "nhân lên" thay
cho thuật ngữ "sinh sản".Vậy sự nhân lên của virut trong tế bào vật chủ diễn ra ntn?
* Vào bài:
* Hoạt động I: Tìm hiểu chu trình nhân lên của virut trong tế bào chủ( 10 phút)
Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung ghi bảng
GV: Giới thiệu chu trình nhân lên của phagơ
và yêu cầu HS cho biết:
- Chu trình nhân lên của virut trong tế bào
gồm mấy giai đoạn? Đó là những giai đoạn
nào?
- Trong giai đoạn hấp phụ, VR thực hiện
những hoạt động gì?
- VR có thể bám đặc hiệu lên loại tế bào mà
nó kí sinh là nhờ yếu tố nào?
5 gđ: hấp phụ, xâm nhập, sinh
tổng hợp, lắp ráp và phóng thích.
virut bám một cách đặc hiệu lên
thụ thể của tế bào chủ.
Nhờ có gai glicôprôtêin.
Mỗi loại VR chỉ kí sinh trong một
loại tế bào vật chủ nhất định.
I. Chu trình nhân lên
của virut: 5 giai đoạn
1. Sự hấp thụ
2. Xâm nhập
3. Sinh tổng hợp
4. Lắp ráp
5. Phóng thích
( Nội dung phiếu học tập

số 1)
Trường THPT Phạm Phú Thứ Tổ: Sinh - công nghệ GV: Hoàng Thị Bích Liên
-Trang 1-
Giáo án sinh 10 cơ bản
- Sự bám đặc hiệu của VR lên bề mặt tế bào
vật chủ có ý nghĩa gì?
- Quá trình xâm nhập của phagơ và VR ĐV
có gì khác nhau?
- Trong giai đoạn sinh tổng hợp VR đã tổng
hợp được những vật chất nào?
- Những nguyên liệu mà VR sử dụng có
nguồn gốc từ đâu?
- Quá trình lắp ráp diễn ra ntn?
- Đến giai đoạn phóng thích, VR hoạt động
ntn?
- Làm thế nào VR phá vỡ được tế bào vật
chủ để chuôi ra ngoài?
GV: Sau khi HS phát biểu, nhận xét, khái quát
lại kiến thức.
GV: Thông báo HS
VR sau khi xâm nhiễm vào tbvc phát triển
theo 2 hướng:
- Chu trình sinh tan : khi virut nhân lên
phá vỡ tế bào và giải phóng ồ ạt ra, virut này
gọi là virut độc.
- Chu trình tiềm tan: virut nhân lên không
phá vỡ cấu trúc mà nó sống ôn hòa trong tế
bào chủ, virut này gọi là virut ôn hòa.
- Khi gặp điều kiện thuận lợi chu trình sinh
tan sẽ chuyển sang chu trình tiềm tan.

GV:Tiếp tục nêu câu hỏi:
- Theo em, mức độ nhân lên của virut trong tế
bào vật chủ diễn ra ntn?
GV: Yêu cầu HS trả lời câu lệnh SGK:
- Vì sao mỗi loại virut chỉ có thể xâm nhập
vào một số loại tbvc nhất định?
( vd: HIV chỉ nhiễm vào tế bào của hệ miễn
dịch mà không nhiễm vào tb gan, còn virut
gây viêm gan B thì ngược lại)
Phagơ: E lizôzim phá hủy
thành tb để bơm axit nuclêic vào tế
bào vật chủ còn vỏ nằm lại bên
ngoài.
VR ĐV: đưa cả nuclêôcapsit vào
tbvc sau đó cởi vỏ để giải phóng
axit nuclêic.
Axit nuclêic và prôtêin của VR.
Do tbvc cung cấp.
Vỏ prôtêin lắp ráp với a. nu để tạo
thành VR hoàn chỉnh.
VR phá vỡ thành tbvc và ồ ạt chui
ra ngoài.
VR có hệ gen mã hóa enzim
lizôzim làm tan thành tbvc.
Từ một axit nuclêic, khi vào trong
tbvc có thể tổng hợp ra hàng trăm,
thậm chí hàng nghìn con virut
mới.
Do trên bề mặt tb có các thụ thể
mang tính đặc hiệu đối với mỗi

loại vrrut.

* Hoạt động II: Tìm hiểu HIV/ AIDS (5-7 phút)
Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung ghi bảng
GV: Yêu cầu HS liên hệ thực tế
và đọc SGK trả lời các câu hỏi:
- HIV là gì? Tại sao nói HIV gây - HIV là virut gây suy giảm miễn
II. HIV/ AIDS:
1. Khái niệm : sgk
Trường THPT Phạm Phú Thứ Tổ: Sinh - công nghệ GV: Hoàng Thị Bích Liên
-Trang 2-
Giáo án sinh 10 cơ bản
hội chứng suy giảm miễn dịch ở
người? Hội chứng này dẫn đến
hậu quả gì?
- Như vậy AIDS là gì?
- HIV có thể lây nhiễm vào cơ thể
qua những con đường nào?
- Quá trình phát triển của bệnh
chia làm mấy giai đoạn? Đó là
những giai đọan nào?
GV: Treo bảng và yêu cầu HS
hoàn thành PHIẾU HỌC TẬP SỐ
2
- Từ cách lây nhiễm của AIDS,
hãy cho biết biện pháp phòng
tránh AIDS ?
GV: Yêu cầu HS trả lời câu
lệnh SGK:
- Các đối tượng nào được xếp vào

nhóm có nguy cơ lây nhiễm cao?
- Tại sao có nhiều người không
hay biết mình đang bị nhiễm
HIV? Điều đó nguy hiểm ntn đối
với xã hội?
dịch ở người.
- Vì HIV có khả năng gây
nhiễm và phá hủy một số tb của
hệ thống miễn dịch ( tế bào
limphô T
4
và đại thực bào).
- Hậu quả: Làm mất khả năng
miễn dịch của cơ thể gây ra bệnh
AIDS.
Là hội chứng suy giảm miễn
dịch do HIV gây ra.
3 con đường: máu, tình dục, mẹ bị
nhiễm HIV truyền cho con qua
thai nhi và cho con qua sữa mẹ.
HS nhìn SGK trả lời.
HS nhìn SGK hoàn thành
Sống lành mạnh, không tiêm
chích ma túy, thực hiện các biện
pháp vệ sinh y tế (không dùng
chung kim tiêm),
những người tiêm chích ma túy và
gái mại dâm thuộc nhóm có nguy
cơ lây nhiễm cao.
- Vì thời gian ủ bệnh của HIV rất

lâu, có thể đến 10 năm. Sau khi
phơi nhiễm (cơ thể tiếp xúc với
tác nhân gây bệnh), người bệnh bị
sốt nhẹ, đau đầu đôi khi nổi hạch
2. Ba con đường lây truyền HIV:
SGK
3. Ba giai đoạn phát triển bệnh:
Các giai
đoạn
Thời
gian
Triệu chứng

nhiễm
2 tuần -
3 tháng
không biểu
hiện hoặc biểu
hiện nhẹ
Không
triệu
chứng

1 -10
năm
Số lượng tế
bào limphô T
4
giảm
Biểu

hiện
AIDS
Các bệnh cơ
hội xuất hiện:
tiêu chảy, viêm
da, sốt kéo dài,
sút cân, mất
trí và có thể
dẫn đến cái
chết.
4. Biện pháp phòng trừ: SGK
Trường THPT Phạm Phú Thứ Tổ: Sinh - công nghệ GV: Hoàng Thị Bích Liên
-Trang 3-
Giáo án sinh 10 cơ bản
- Cần phải có thái độ ntn đối với
những người nhiễm HIV?
trong thời gian ngắn nên rất dễ
nhầm với các bệnh khác. Sau thời
kì này là đến giai đoạn không biểu
hiện triệu chứng. Chỉ khi nào cơ
thể bị suy giảm miễn dịch trầm
trọng, các VSV cơ hội mới tấn
công cơ thể để gây triệu chứng
AIDS.
- Khi còn chưa biểu hiện triệu
chứng, người bệnh có thể không
biết mình đã bị nhiễm HIV nên
không có biện pháp phòng ngừa,
dễ lây cho người thân và cộng
đồng.

Người bị nhiễm HIV cũng là bệnh
nhân nên họ cũng có quyền được
chăm sóc và chữa trị như những
bệnh nhân khác. Không phân biệt
đối xử, trái lại cần động viên họ
vượt qua mặc cảm.
* Hoạt động III: Tìm hiểu các virut kí sinh ở VSV, thực vật và côn trùng.(5-7 phút)
Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung ghi bảng
GV: Cho HS hoàn thành nội dung
PHT số 3
GV: cùng với hs giải đáp lệnh
SGK
(?) Nguyên nhân gì khiến cho bình
nuôi vi khuẩn đang đục( do chưá
nhiều vi khuẩn) trở nên trong?
(?) Vì sao virut kí sinh ở thực vật
không tự xâm nhập vào trong tế
bào?
Tham khảo sgk hoàn thành nội
dung PHT

Do nhiễm phagơ. Phagơ nhân
lên trong tế bào chủ, phá vỡ tế
bào. Tế bào chết lắng xuống
làm cho môi trường trở nên
trong.
Vì thành tế bào thực vật rất dày
và không có thụ thể cho virut
bám vào nên chúng không tự
xâm nhập vào mà phải nhờ

côn trùng hoặc qua các vết trầy
xứơc.
III. Các virut kí sinh ở VSV, thực vật và
côn trùng:
1. Virut kí sinh ở VSV
2. Virut kí sinh ở thực vật
3. Virut kí sinh ở côn trùng
( Nội dung đáp án phiếu học tập số 3)
Hoạt động IV: Tìm hiểu một số ứng dụng của virut
Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung ghi bảng
GV giới thiệu hình 31 SGK
(?) Việc sử dụng thuốc trừ sâu từ
virut có ưu điểm gì?
Ưu điểm: Không gây độc cho
người, động vật và côn trùng. Dế
sản xuất, hiệu quả diệt sâu cao, giá
thành hạ, không gây ô nhiễm môi
IV. Ứng dụng của virut trong thực
tiễn:
1. Sản xuất các chế phẩm sinh học:
như Inteferon
2. Sản xuất thuốc trừ sâu từ virut trong
Trường THPT Phạm Phú Thứ Tổ: Sinh - công nghệ GV: Hoàng Thị Bích Liên
-Trang 4-
Giáo án sinh 10 cơ bản
trường. nông nghiệp.
4. Củng cố và dặn dò: ( 5-8 phút)
a. Củng cố :
- Tại sao nói virut là dạng kí sinh nội bào bắt buộc? Kể tên 5 giai đoạn nhân lên của virut trong tbvc?
- Ở ngoài cơ thể sống virut có tồn tại được không? (Không tồn tại được lâu vì virut không có khả

năng trao đổi chất và năng lượng)
b. Dặn dò:
- Học bài cũ và trả lời các câu hỏi SGK
- Đọc bài tiếp theo và làm BTVN
5. Rút kinh nghiệm:



Trường THPT Phạm Phú Thứ Tổ: Sinh - công nghệ GV: Hoàng Thị Bích Liên
-Trang 5-
Giáo án sinh 10 cơ bản
ĐÁP ÁN PHIẾU HỌC TẬP SỐ 1:
Các giai đoạn Đặc điểm
Hấp phụ Gai glicôprôtêin hoặc protein bề mặt của virut bám một cách đặc hiệu lên thụ thể của
tế bào chủ.
Xâm nhập:
- Đối với virut
thực vật (phagơ):
- Đối với virut
động vật:


bơm axit nuclêic vào trong tbc, vỏ capsit rỗng nằm lại bên ngoài.
đưa cả nuclêôcapsit vào tbc, sau đó "cởi vỏ" để giải phóng axit nuclêic vào tbc.
Sinh tổng hợp Sử dụng enzim và nguyên liệu của tế bào chủ để tổng hợp axit nuclêic và prôtêin của
virut.
Lắp ráp Lắp vỏ prôtêin và axit nuclêic để tạo thành virut hoàn chỉnh.
Phóng thích Virut phá vỡ tế bào chủ và ồ ạt chui ra ngoài.
ĐÁP ÁN PHIẾU HỌC TẬP SỐ 3:
Nhóm virut gây bệnh Tác hại Cách phòng tránh

ViruTt kí sinh ở VSV
( Phagơ)
Gây những thiệt hại nghiêm trọng cho
ngành công nghiệp vi sinh.
- đảm bảo vô trùng trong sản xuất.
- giống vi sinh vật phải sạch virut.
- tuyển chọn giống vi sinh vật kháng virut.
Virut kí sinh ở thực vật Gây nhiều bệnh cho thực vật như:
xoăn lá cây cà chua, thân cây bị lùn
hay còi cọc, > Giảm năng suất cây
trồng.
- Vệ sinh đồng ruộng.
- Tiêu diệt vật chủ trung gian truyền bệnh.
- Tạo giống sạch virut.
Virut kí sinh ở côn trùng - Làm chết côn trùng có ích.
- Côn trùng mang virut trở thành vật
trrung gian truyền bệnh nguy hiểm
cho người và động vật.
- Mắc màn khi ngủ.
- Phun thuốc diệt muỗi.
- Kiểm soát những nơi muỗi đẻ.
Trường THPT Phạm Phú Thứ Tổ: Sinh - công nghệ GV: Hoàng Thị Bích Liên
-Trang 6-
Giáo án sinh 10 cơ bản
PHIẾU HỌC TẬP SỐ 1: Hoàn thành các giai đoạn nhân lên của virut trong tế bào chủ.
Các giai đoạn Đặc điểm
Hấp phụ


Xâm nhập:

- Đối với virut
thực vật (phagơ):
- Đối với virut
động vật:




Sinh tổng hợp


Lắp ráp

Phóng thích

PHIẾU HỌC TẬP SỐ2: Hoàn thành nội dung có trong bảng sau
Các giai đoạn Thời gian Triệu chứng
Sơ nhiễm
.

.


Không triệu
chứng


.

.



Biểu hiện
AIDS

.

.





Trường THPT Phạm Phú Thứ Tổ: Sinh - công nghệ GV: Hoàng Thị Bích Liên
-Trang 7-
Giáo án sinh 10 cơ bản
.
PHIẾU HỌC TẬP SỐ 3: Nêu tác hại và đề xuất cách phòng tránh virut
Nhóm virut gây
bệnh
Tác hại Cách phòng tránh
Virut ở VSV
( Phagơ)













Virut kí sinh ở thực
vật










Virut kí sinh ở côn
trùng














Trường THPT Phạm Phú Thứ Tổ: Sinh - công nghệ GV: Hoàng Thị Bích Liên
-Trang 8-

×