Tải bản đầy đủ (.pptx) (147 trang)

BÀI GIẢNG MÔN HỌC NGUYÊN LIỆU DỆT

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.61 MB, 147 trang )

Mục tiêu của học phần:
- Nắm vững các kiến thức về nguồn gốc, tính
chất, phạm vi sử dụng của các loại xơ dệt, sợi
dệt, các sản phẩm từ xơ sợi dệt.
- Phân biệt, nhận dạng được các loại xơ sợi dệt -
- Đưa ra giải pháp lựa chọn nguyên liệu dệt phù
hợp.
-
Sử dụng và bảo quản các loại nguyên liệu dệt `
NGUYÊN LIỆU DỆT
1
I. LỊCH SỬ PHÁT TRIỂN NGÀNH DỆT

Ngành dệt có từ rất lâu đời Từ khi con người tìm ra vật
liệu có thể mặc.

Các sản phẩm ngành dệt ngày càng phong phú đa
dạng: vỏ, lá cây, bông, đay, lanh, len, tơ tằm, rayon,
polyamide, polyester, polyacrylic…

Dệt được coi là phương pháp hiệu quả nhất để chế tạo
ra chất liệu may mặc.
PHẦN I : NGUYÊN LIỆU DỆT
CHƯƠNG I TỔNG QUAN VẬT LIỆU DỆT
2
II. Tầm quan trọng của vật liệu dệt.
CHƯƠNG I TỔNG QUAN VẬT LIỆU DỆT

Lịch sử ngành dệt gắn liền với lịch sử
phát triển của ngành may mặc, thời
trang.



Ngày càng mở rộng phạm vi sử dụng:
công nghiệp, dân dụng, y tế….

Quyết định giá thành, công năng, tính
thẩm mỹ
3
III. Cơ sở lý thuyết về vật liệu dệt
1. Khái niệm.
CHƯƠNG I TỔNG QUAN VẬT LIỆU DỆT
+ VLD là polyme cấu thành từ các monomer
+ Khối lượng phân tử rất lớn nên không thể
chuyển sang thể khí.
+ Dung dịch có độ nhớt lớn.
+ Dung môi hòa tan polymer rất hạn chế.
+ Khối lượng phân tử trung bình khác nhau tạo
cho polymer có tính chất vật lý khác nhau.
+ Điểm nóng chảy của VLD không rõ ràng.
2. Phản ứng tổng hợp xơ sợi dệt.
-
Phản ứng trùng hợp:
-
Phản ứng trùng ngưng:
4
1. Vật liệu dệt được cấu tạo từ gì? Tính chất của
chất này?
2. Các liên kết trong VLD? ảnh hưởng như thế
nào đến tính chất VLD?
3. Các dạng cấu trúc trong VLD? ảnh hưởng như
thế nào đến tính chất VLD?

5
- Liên kết ion (muối).
- Liên kết cộng hóa trị.
-
Lực Van der Waals.
-
Liên kết hydro.
CHƯƠNG I TỔNG QUAN VẬT LIỆU DỆT
III. Cơ sở lý thuyết về vật liệu dệt
2. Các dạng liên kết trong vật liệu dệt.
6
CHƯƠNG I TỔNG QUAN VẬT LIỆU DỆT
III. Cơ sở lý thuyết về vật liệu dệt
2. Các dạng liên kết trong vật liệu dệt.
3. Cấu trúc phân tử của vật liệu dệt.
- Cấu tạo mạch thẳng:
- Cấu tạo mạch nhánh:
- Cấu tạo dạng lưới:
7
IV. THUẬT NGỮ NGÀNH DỆT.
1. Xơ dệt, tơ dệt.
CHƯƠNG I TỔNG QUAN VẬT LIỆU DỆT
a. Xơ dệt:
Là những vật thể mảnh, mềm dẻo có tỷ số chiều
dài so với bề ngang rất lớn. Chiều dài tính bằng
milimetre, centimetre còn kích thước ngang tính
bằng micrometre (μm).

Xơ cơ bản


Xơ xtapen
b. Xơ kỹ thuật:
Tập hợp nhiều xơ cơ bản ghép nối với nhau theo
chiều dọc bằng các chất keo hoặc lực liên kết
8
IV. THUẬT NGỮ NGÀNH DỆT.
1. Xơ dệt, tơ dệt.
CHƯƠNG I TỔNG QUAN VẬT LIỆU DỆT
c. Tơ là xơ cơ bản nhưng chiều dài rất lớn tính
bằng mét.
- Tơ filament là tơ hóa học có chiều dài liên tục
- Xơ tế vi (microfibre) là tơ filament rất mảnh
(d<10 μm).
- Cước là tơ hóa học có đường kính cắt ngang
rất lớn (d>0.1mm).
- Dải là tơ hóa học có bề ngang 0.1-1mm, được
cắt ra từ các tấm mỏng như giấy, màng nhựa,
kim loại dát…
9
IV. THUẬT NGỮ NGÀNH DỆT.
1. Xơ dệt, tơ dệt.
CHƯƠNG I TỔNG QUAN VẬT LIỆU DỆT
c. Tơ là xơ cơ bản nhưng chiều dài rất lớn tính
bằng mét.
- Tơ filament là tơ hóa học có chiều dài liên tục
- Xơ tế vi (microfibre) là tơ filament rất mảnh
(d<10 μm).
- Cước là tơ hóa học có đường kính cắt ngang
rất lớn (d>0.1mm).
- Dải là tơ hóa học có bề ngang 0.1-1mm, được

cắt ra từ các tấm mỏng như giấy, màng nhựa,
kim loại dát…
10
IV. THUẬT NGỮ NGÀNH DỆT.
2. Sợi dệt.
CHƯƠNG I TỔNG QUAN VẬT LIỆU DỆT
Là các xơ liên kết với nhau bằng các lực ma sát
hoặc chất kết dính. Sợi tương đối mảnh, mềm
mại và bền, có chiều dài tuỳ ý, bề ngang tính
bằng 0.1 mm.
- Sợi con: sợi do các xơ cơ bản liên kết với nhau
bằng phương pháp xoắn.
- Sợi cắt: do các dải xoắn lại với nhau
-
Sợi dún: sản xuất từ tơ filament có độ đàn hồi
lớn
- Sợi đơn: sợi sơ cấp như sợi con, sợi cắt, sợi
phức, sợi dún
11
IV. THUẬT NGỮ NGÀNH DỆT.
2. Sợi dệt.
CHƯƠNG I TỔNG QUAN VẬT LIỆU DỆT
- Sợi phức (sợi ghép) gồm nhiều sợi con liên kết
với nhau bằng phương pháp xoắn hoặc kết dính.
- Sợi xe: là sợi thứ cấp ghép từ hai hay nhiều sợi
sợi con bằng cách xoắn lại với nhau.
-
Sợi lõi: là sợi có cấu trúc đặc biệt bao gồm một
lõi bằng sợi bền và bao bọc bên ngoài bằng lớp
xơ hay dải kim loại có màu.

-
Sợi pha: chứa nhiều thành phần xơ phối trộn
với nhau
-
Sợi xốp: sợi có cấu tạo bị thay đổi trên toàn bộ
chiều dài về hình dạng, màu sắc.
12
IV. THUẬT NGỮ NGÀNH DỆT.
3. Chế phẩm dệt.
CHƯƠNG I TỔNG QUAN VẬT LIỆU DỆT
-
Chế phẩm dạng xơ: Cấu tạo từ các xơ nằm
lộn xộn hoặc gắn với nhau bởi các lực ma sát,
nén ép, keo…
-
Chế phẩm dạng sợi: chỉ khâu, chỉ thêu, dây
buộc, dây trang trí, dây thừng, dây chão đi
biển…
-
Chế phẩm dạng tấm gồm vải dệt thoi, vải dệt
kim, vải không dệt, dải băng, đăng ten.
-
Chế phẩm dạng chiếc như chăn mền, khăn,
bít tất (vớ), ủng, mũ (nón), quần áo…
13
V. Phân loại vật liệu dệt
1. Dựa vào nguồn gốc hình thành.
CHƯƠNG I TỔNG QUAN VẬT LIỆU DỆT
14
V. Phân loại vật liệu dệt

2. Dựa vào khả năng chịu nhiệt.
CHƯƠNG I TỔNG QUAN VẬT LIỆU DỆT
a.Vật liệu nhiệt rắn (không nhiệt dẻo).

Tính chất:
+ Không chảy mềm ở nhiệt độ cao.
+ Khi vượt quá nhiệt độ cho phép, vật liệu bị
giảm bền, than hóa và dẫn đến phá hủy hoàn
toàn.
-Nguyên nhân:phân tử chứa nhiều nhóm có cực

Gồm: các xơ thiên nhiên
15
V. Phân loại vật liệu dệt
2. Dựa vào khả năng chịu nhiệt.
CHƯƠNG I TỔNG QUAN VẬT LIỆU DỆT
b. Vật liệu nhiệt dẻo.
- Tính chất:
+ Chảy mềm ở nhiệt độ cao.
+ Vượt quá nhiệt độ cho phép xơ bị phá hủy.
-Nguyên nhân:phân tử chứa ít nhóm có cực
- Gồm các xơ tổng hợp, xơ acetate và triacetate.
16
V. Phân loại vật liệu dệt
3. Dựa vào khả năng hút nước.
CHƯƠNG I TỔNG QUAN VẬT LIỆU DỆT
a.Vật liệu dệt ưa nước (hydrophilic).
- Tính chất: hút ẩm cao, dễ thấm nước.
- Nguyên nhân: phân tử chứa nhiều nhóm có
cực và có khả năng liên kết hydro với nước

- Gồm các xơ Cellulose , protide
17
V. Phân loại vật liệu dệt
3. Dựa vào khả năng hút nước.
CHƯƠNG I TỔNG QUAN VẬT LIỆU DỆT
b. Vật liệu kỵ nước (hydrophibic).
-
Tính chất: hút ẩm thấp hoặc không thấm nước.
- Nguyên nhân: trong phân tử chứa ít nhóm có
cực do đó có ít khả năng liên kết với phân tử
nước.
- Các xơ tổng hợp PA, PET, PAC…
18
V. Phân loại vật liệu dệt
4. Một số cách phân loại khác.
CHƯƠNG I TỔNG QUAN VẬT LIỆU DỆT
a. Theo quá trình hoàn tất.
- Sản phẩm mộc:
- Sản phẩm hoàn tất:
b. Phân loại theo cấp độ chế tạo:
- Xơ hoặc tơ:
- Sợi:
- Vải:
- Sản phẩm may:
19
Thành phần
Phần trăm khối lượng khô
Xơ kỹ thuật
Gỗ thông
Bông Lanh Đay Chuối

α-cellulose
97 80.5 71.5 70.4 55.2
Pectin
1.5 8.4 - 22.4 11.2
Lignin
- 5.2 27.3 5.7 27.0
Protide
0.3 2.1 - … 4.0
Mỡ &Sáp
1.0 2.7 0.4 0.2 -
Nhựa
- - - - 2.0
Tro
0.2 1.1 0.8 … 0.6
I. Giới thiệu về xơ Cellulose.
1. Nguồn gốc.
-
Cellulose là hợp chất thiên nhiên có trong thực
vật như bông, lanh, gai…

- Dạng rắn, mạch thẳng,với công thức
[-C6H10O5-] hoặc [-C6H7(OH)3-].
- Cellulose gồm hai loại α-cellulose (mạch đủ dài
để không bị hòa tan) và hemicellulose (mạch
ngắn dễ bị hòa tan).
CHƯƠNG II NGUYÊN LIỆU DỆT GỐC THỰC VẬT
20
I. Giới thiệu về xơ Cellulose.
2. Đặc điểm cấu tạo.
- Các mắt xích nối với nhau bằng liên kết

glucosid (cầu ôxy).là mạch dị thể
- Cellulose có ba nhóm hydroxyl (-OH) mang
tính chất của rượu đa chức và quyết định chủ yếu
tính chất của xơ.
CHƯƠNG II NGUYÊN LIỆU DỆT GỐC THỰC VẬT
21
I. Giới thiệu về xơ Cellulose.
3. Tính chất chung của Cellulose:.
-
Là chất màu trắng, không mùi, không vị.
-
Bền với nước, các dung môi thông thường
(rượu, benzen, cloroform)
-
Bền vững với tác dụng của kiềm.
-
Dễ hấp thu hơi nước và khí.
-
Khả năng chịu nhiệt tương đối cao.
-
Không bền với acid vô cơ mạnh: HCl, HNO3,
một số muối: ZnCl2, PbCl2,
-
Không bền với nắng, ôxy hóa trong không khí.
-
Không bền vững với các chất oxy hóa
(Ca(HClO)2), (NaHClO), (HClO)
- Không bền với VSV (trong môi trường ẩm)
CHƯƠNG II NGUYÊN LIỆU DỆT GỐC THỰC VẬT
22

Bông được lấy từ hạt một loại thực vật thuộc họ
Gossypium có tên là cây bông vải. Bông vải là
loại cây ưa nắng ấm, cần nhiều ánh sáng. Nhiệt
độ thích hợp để trồng bông là từ 20-30oC. Bông
được gieo bằng hạt, thời gian thu hoạch từ 90
đến 200 ngày tùy thuộc giống bông.
- Tại Việt Nam, bông trồng nhiều ở Tây Nguyên,
Đồng Nai, Bình Dương, Bình Phước, vùng duyên
hải miền Trung (Ninh Thuận, Bình Thuận) và một
số tỉnh phía Bắc.
II.Xơ bông (cotton).
1. Nguồn gốc bông.
CHƯƠNG II NGUYÊN LIỆU DỆT GỐC THỰC VẬT
23
II.Xơ bông (cotton).
2. Chủng loại bông vải.
- Bông Hải Đảo: cho xơ có chất lượng tốt nhất,
3.5 - 6.4cm, mảnh 0.13-0.15,chiếm không nhiều.
-
Bông Lục Địa: chiếm 70% sản lượng dài 12.7-
33.3mm, mảnh 0.16-0.22tex).
-
Bông Cỏ Xơ thô và ngắn (l<20mm)
-
Bông Lưu niên Xơ thô và ngắn
CHƯƠNG II NGUYÊN LIỆU DỆT GỐC THỰC VẬT
24
II.Xơ bông (cotton).
3. Tình hình tiêu thụ bông.
CHƯƠNG II NGUYÊN LIỆU DỆT GỐC THỰC VẬT

Xơ bông được sử dụng rộng rãi với hơn 100
mục đích khác nhau.
Tỷ trọng phân bố sử dụng xơ bông
25

×