Tải bản đầy đủ (.docx) (61 trang)

thực trạng hoạt động đào tạo và phát triển nguồn nhân lực tại công ty TNHH một thành viên Việt Tiến

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (427.69 KB, 61 trang )

Chuyên Đề Thực Tập Tốt Nghiệp
LỜI MỞ ĐẦU
Từ nhiều thập kỷ qua, các tổ chức kinh tế đã nhận thức được rằng : trong các yếu tố
để phát triển nhanh bền vững của doanh nghiệp, của nền kinh tế thì nguồn lực con
người là yếu tố cơ bản, quan trọng nhất. Bởi lẽ con người vừa là người sáng tạo ra,
vừa là người sử dụng phương tiện, phương pháp công nghệ để đạt được lợi ích kinh
tế cao nhất cho xã hội, cho doanh nghiệp và cho bản thân họ. Vì thế, vấn đề đào tạo
và phát triển nguồn nhân lực đang trở thành vấn đề bức xúc của mỗi quốc gia nói
chung và các doanh nghiệp nói riêng. Một chiên lược đào tạo, phát triển hợp lý sẽ
phát huy được nguồn lực cao nhất, phát huy được khả năng làm việc, khả năng sáng
tạo của người lao động, nâng cao trách nhiệm, tăng năng suất lao động và hiệu quả
kinh doanh.
Sau một thời gian nghiên cứu và tìm hiểu hoạt động sản xuất kinh doanh và
thực trạng nhân lực của công ty TNHH một thành viên Việt Tiến trong những năm
gần đây, em nhận thấy công tác đào tạo và phát triển nhân lực luôn luôn giữ vai trò
quan trọng và trở thành công tác thường xuyên được quan tâm đúng mức. Tuy
nhiên, với sự phát triển mạnh mẽ của khoa học công nghệ, môi trường kinh doanh
thay đổi… thì công tác đào tạo và phát triển nhân lực trong công ty còn bộc lộ
những tồn tại, hạn chế. Do vậy, làm thế nào để hoàn thiện, nâng cao hơn nữa hiệu
quả công tác đào tạo và phát triển nhân lực trong công ty nhằm nâng cao trình độ
cho người lao động, nâng cao khả năng cạnh tranh của doanh nghiệp, đáp ứng kịp
thời sự thay đổi. Đây là lý do chính em chọn đề tài “ thực trạng hoạt động đào tạo
và phát triển nguồn nhân lực tại công ty TNHH một thành viên Việt Tiến
Phạm vi nghiên cứu của đề tài gồm 3 chương :
Chương 1 : Tổng quan về công ty TNHH một thành viên Việt Tiến
Chương 2 : Thực trạng công tác quản trị
Chương 3 : Đánh giá chung và định hướng của đề tài
GVHD: Ths. Nguyễn Thị Vân Anh SV: Đặng Thị Hiên
Page
1
Chuyên Đề Thực Tập Tốt Nghiệp


NHẬN XÉT
(Của giảng viên hướng dẫn)













GVHD: Ths. Nguyễn Thị Vân Anh SV: Đặng Thị Hiên
Page
2
Chuyên Đề Thực Tập Tốt Nghiệp
NHẬN XÉT
(Của giảng viên phản biện)













GVHD: Ths. Nguyễn Thị Vân Anh SV: Đặng Thị Hiên
Page
3
Chuyên Đề Thực Tập Tốt Nghiệp
LỜI CẢM ƠN
Qua quá trình thực tập được tìm hiểu thực tế tại công ty TNHH một thành viên Việt
Tiến đã giúp em hiểu được phần nào tình hình khái quát chung cũng như hoạt động
sản xuất kinh doanh tại công ty. Với những kết thức đã học ở trường Đại Học Điện
Lực và kết hợp với thực tiễn tại công ty, em đã học những kiến thức kinh nghiệm
sống, và hiểu hơn về công tác quản trị nhân sự, đào tạo và phát triển nhân sự tại
công ty.
Trong thời gian thực tập, em đã nhân được sự giúp đỡ nhiệt tình của các cô, chú và
các anh, chị trong công ty giúp em hoàn thành đợt thực tập. em cũng xin chân thành
cảm ơn thầy, cô trong khoa, đặc biệt là sự hướng dẫn tận tình của cô Nguyễn Thị
Vân Anh đã giúp em hoàn thành bản báo cáo thực tập tốt nghiệp này.
Tuy nhiên, trong quá trình hoàn thành báo cáo thực tập, do lượng kiến thức còn giới
hạn, cũng như nhứng kinh nghiệm thực tế chưa nhiều, nên không thể tránh khỏi
những thiếu sót. Em rất mong nhận được sự chỉ bảo và góp ý của thầy cô giúp bài
báo cáo của em hoàn thiện hơn.
Hà Nội, ngày tháng năm 2015
Sinh viên
Đặng Thị Hiên
GVHD: Ths. Nguyễn Thị Vân Anh SV: Đặng Thị Hiên
Page
4
Chuyên Đề Thực Tập Tốt Nghiệp
Mục lục

DANH MỤC BẢNG, SƠ ĐỒ
BẢNG Trang
Bảng 2.1: Tình hình tiêu thụ một số sản phẩm của công ty những năm
gần đây
12
Bảng 2.2: Cơ cấu lao động của doanh nghiệp 17
Bảng 2.3: tổng quỹ tiền lương 22
Bảng 2.4: Tình hình sử dụng tài một số tài sản năm 2013 25
Bảng 2.5: Báo cáo kết quả kinh doanh trong những năm gần đây 32
Bảng 2.6: Phân tích tình hình tài sản và nguồn vốn 33
Bảng 2.7: Một số hệ số khả năng thanh toán 36
Bảng 2.8: Số lượng lao động theo nhiệm vụ 37
Bảng 2.9: Sự bố trí lao động trong công ty 42
Bảng 2.10: Cơ cấu lao động theo trình độ năm 2014 42
Bảng 2.11: Báo cáo về tình hình thay đổi lao động 6 tháng đầu năm
2014
43
GVHD: Ths. Nguyễn Thị Vân Anh SV: Đặng Thị Hiên
Page
5
Chuyên Đề Thực Tập Tốt Nghiệp
SƠ ĐỒ TRANG
Sơ đồ 1.1: Quy trình công nghệ xây lắp 6
Sơ đồ 1.2: Sơ đồ tổ chức sản xuất của công ty 8
Sơ đồ 2.1: Quá trình nghiên cứu Marketing 16
Sơ đồ 2.2: Quy trình tuyển dụng của công ty hiện nay 40

GVHD: Ths. Nguyễn Thị Vân Anh SV: Đặng Thị Hiên
Page
6

Chuyên Đề Thực Tập Tốt Nghiệp
NHẬT KÝ THỰC TẬP
Họ và tên sinh viên: Đặng Thị Hiên Mã số sinh viên:1181110123
Ngành: Quản trị kinh doanh Lớp: D6 – QTKD2
Giảng viên hướng dẫn: Ths. Nguyễn Thị Vân Anh
Cơ quan thực tập: Công ty TNHH một thành viên Việt Tiến
Địa chỉ cơ quan thực tập: Khu Bình Quyền – thị Trấn Bình Liêu – Huyện Bình Liêu
–Tỉnh Quảng Ninh
STT THỜI GIAN NỘI DUNG THỰC TẬP
XÁC NHẬN
CỦA GIẢNG
VIÊN HD
1 06/01 – 13/01 Lựa chọn chuyên đề nghiên cứu
2 14/01 Nộp tên đề tài nghiên cứu cho giáo viên hướng dẫn
3 15/01 – 29/01
Làm và nộp đề cương chi tiết cho giáo viên hướng
dẫn
4 18/01 – 10/02 Nghỉ tết và làm chương 1
5 10/02
Nộp chương 1 cho GVHD, đến công ty thực tập xin
tài liệu cần thiết
6 13/02 Chỉnh sửa và hoàn thiện chương 1
7 15/02 Nộp bản chỉnh sửa chương 1
8 16/2 – 8/3 Làm và nộp chương 2
9 9/3 – 22/3 Làm chương 3
10 23/3 Chỉnh sửa và hoàn thiện chương 2
11 28/3 Chỉnh sửa và hoàn chỉnh lần cuối
12 28/3 Xin dấu xác nhận của công ty
13 1/4 Nộp chuyên đề thực tập
GVHD: Ths. Nguyễn Thị Vân Anh SV: Đặng Thị Hiên

Page
7
Chuyên Đề Thực Tập Tốt Nghiệp
CHƯƠNG I. TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY TRÁCH NHIỆM
HỮU HẠN MỘT THÀNH VIÊN VIỆT TIẾN
1.1 Quá trình hình thành và phát triển của công ty TNHH một thành viên Việt
Tiến
1.1.1 Thông tin chung về công ty TNHH một thành viên Việt Tiến
- Trụ sở chính: Khu Bình Quyền – thị Trấn Bình Liêu – Huyện Bình Liêu –
Tỉnh Quảng Ninh
- Điện thoại: * Văn phòng : 0333.878319
*Giám Đốc : 0192.0310450
- Mã số thuế : 5700903239
- Số tài khoản :8008211040011 , ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông
thôn huyện Bình Liêu
- Vốn điều lệ : 25000000000 đồng
1.1.2 Sự ra đời và phát triển của công ty
Huyện Bình Liêu tỉnh Quảng Ninh là địa phương dân tộc miền núi nằm ở phía
Đông Bắc tỉnh Quảng Ninh. Đây là địa phương tương đối khép kín về mặt địa lý;
nếu không tính tuyến đường hành lang biên giới chỉ có tuyến Quốc lộ 18C. Điều đó
gây khó khăn trong việc phát triển kinh tế - văn hoá, nâng cao đời sống vật chất và
tinh thần cho nhân dân, tiềm ẩn nhiều nguy cơ về đảm bảo quốc phòng - an ninh.
Những năm gần đây các cấp lãnh đạo, chính quyền đang từng bước thực hiện việc
xây dựng cơ sở hạ tầng phục vụ việc phát triển toàn diện kinh tế, xã hội, văn hóa.
Công ty TNHH một thành viên Việt Tiến đã nắm bắt được tình hình thực tế và
trở thành công ty xây dựng và sản xuất một số loại vật liệu xây dựng nhằm góp
phần vào công tác xây dựng cơ sở hạ tầng của huyện
Với xu hướng của cơ chế thị trường đòi hỏi các chính sách phải thông thoáng ,
linh hoạt , chế độ quản lí điều hành phải rõ ràng . Các công ty nhà nước trở nên
không còn phù hợp và dần bị thay thế cổ phần hóa . Chính trong điều kiện thực tế

đó công ty TNHH một thành viên Việt Tiến ra đời
Công ty được thành lập theo giấy phép chứng nhận đăng ký kinh doanh số
5700903239 do sở kế hoạnh và đầu tư tỉnh Quảng Ninh cấp ngày 18/ 07 / 2008 và
được thay đổi lần một ngày 19/08/ 2010. Công ty đã nỗ lực không ngừng vượt qua
các khó khăn lúc mới thành lập và đã dần khẳng định được vị trí của mình. Sau 7
GVHD: Ths. Nguyễn Thị Vân Anh SV: Đặng Thị Hiên
Page
8
Chuyên Đề Thực Tập Tốt Nghiệp
năm với số vốn ban đầu là 3 tỷ đồng thì hiện nay số vốn công ty đã lên đến con số
25 tỷ đồng và số công nhân viên chính thức là 120 nhân viên
1.2 Chức năng và nhiệm vụ của công ty TNHH một thành viên Việt Tiến
1.2.1 Chức năng của công ty
 Tổ chức sản xuất và kinh doanh đúng ngành nghề mà công ty đã đăng kí với
nhà nước
 Thực hiện theo đúng quy định của bộ Lao Động – Thương Binh và Xã Hội
về việc kí kết các hợp đồng lao động , đồng thời ưu tiên sử dụng lao động
của địa phương
 Thực hiện các chế độ báo cáo thống kê định kì theo quy định của nhà nước
1.2.2 Nhiệm vụ của công ty
 Xây dựng và thực hiện tốt kế hoạch sản xuất kinh doanh của công ty với
phương châm năm sau cao hơn năm trước. Làm tốt nghĩa vụ với Nhà nước
về việc nộp đầy đủ các khoản tiền cho ngân sách Nhà nước với hình thức
thuế thu nhập doanh nghiệp
 Thực hiện tốt chính sách cán bộ, tiền lương làm tốt công tác quản lí lao động,
đảm bảo công bằng trong thu nhập, bồi dưỡng để nâng cao nghiệp vụ, tay
nghề cho cán bộ công nhân viên của công ty
 Thực hiện tốt những cam kết trong hợp đồng kinh tế với các đơn vị nhằm
đảo bảo đúng tiến độ sản xuất. Tạo uy tín với khách hàng
 Làm tốt công tác bảo vệ an toàn lao động, trật tự xã hội, bảo vệ môi trường

1.2.3 Công nghệ sản xuất của một số hàng hóa chủ yếu của doanh nghiệp
 Công ty có ngành nghề kinh doanh chính:
 Chuyên xây dựng các công trình công cộng như nhà văn hóa, trạm y tế,
trường học, đường , cầu, …
 Xây dựng và sửa chữa các công trình công nghiệp và dân dụng
Như chúng ta đã biết, sản phẩm xây dựng là những công trình, nhà cửa được xây
dựng và sử dụng tại chỗ, sản phẩm mang tính đơn chiếc, có kích thước và chi phí
lớn, thời gian sử dụng lâu dài. Xuất phát từ điểm đó nên quy trình sản xuất các loại
sản phẩm của công ty TNHH một thành viên Việt Tiến nói riêng và các công ty xây
dựng nói chung có đặc thù là sản xuất liên tục, phức tạp, trải qua nhiều giai đoạn
GVHD: Ths. Nguyễn Thị Vân Anh SV: Đặng Thị Hiên
Page
9
Mua vật tư, tổ chức thi công
Tổ chức thi công
Chuyên Đề Thực Tập Tốt Nghiệp
khác nhau. Mỗi công trình đều có dự toán và thiết kế riêng phân bổ ở các địa điểm
khác nhau . Tuy nhiên mỗi công trình đều tuân theo một quy trình công nghệ sản
xuất sau:
Sơ đồ 1.1 : Quy trình công nghệ xây lắp
 Quy trình đấu thầu
 Đối với công trình giao thầu
Do bên A căn cứ vào hồ sơ thiết kế dự toán của công trình xây dựng, giám đốc sẽ
trực tiếp phân công cho đội, phòng kĩ thuật quản lí dự án, phòng tài chính kế toán,
… sẽ giám sát thực hiện về hạch toán
 Đối với công trình do công ty đấu thầu
Căn cứ vào luật đấu thấu công ty thực hiện đấu thầu các dự án. Các công trình do
công ty thực hiện đấu thầu và để đảm bảo trúng thầu công ty phải chứng minh được
khả năng, năng lực của mình trên mọi mặt.Khả năng tổ chức thi công, khả năng tài
chính, phương tiện máy móc thi công, nhân lực, tiến độ công trình. Tất cả công ty

tham gia đấu thầu đều phải có tiền đặt cọc hay giấy bảo lãnh của ngân hàng nộp cho
chủ đầu tư để tránh trường hợp đơn vị trúng thầu nhưng vì lí do nào đó bỏ thi công
thì sẽ phải bồi thường khoản tiền đặt cọc.
Do vậy , trước khi làm hồ sợ dự thầu công ty phải đi thực tế hiện trường để khảo sát
điều kiện thi công sau đó mới bắt tay vào công việc làm hồ sơ dự thầu. Qúa trình
này phải hết sức thận trọng, chính xác và cố gắng để trúng thầu mà vẫn đảm bảo
được hiệu quả kinh tế
GVHD: Ths. Nguyễn Thị Vân Anh SV: Đặng Thị Hiên
Nghiệm
thu
Nhận thầu
Lập kế hoạch thi
công
Page
10
Chuyên Đề Thực Tập Tốt Nghiệp
Sau khi trúng thầu, hoàn thành phần kí hợp đồng, công ty bắt đầu tổ chức thi công
làm sao đảm bảo tiến độ, chất lượng , kĩ thuật công trình và an toàn lao động. Mỗi
hạng mục công việc hoàn thành phải co biên bản nghiệm thu sơ bộ đồng ý chuyển
bước tiếp theo do giám sát kĩ thuật bên A xác nhận. Khi công trình hoàn thành 2
bên sẽ tổ chức nghiệm thu khối lượng xây dựng hoàn thành, chất lượng toàn bộ
công trình và bàn giao công trình
Hồ sơ nghiệm thu bàn giao tổng thể bao gồm: hồ sơ hoàn công, biên bản nghiệm
thu kĩ thuật , biên bản nghiệm thu khối lượng hoàn thành. Tất cả biên bản được lập
dựa trên nhật kí thi công và biên bản nghiệm thu từng hạng mục công việc
GVHD: Ths. Nguyễn Thị Vân Anh SV: Đặng Thị Hiên
Page
11
Chuyên Đề Thực Tập Tốt Nghiệp
1.3 Hình thức tổ chức sản xuất và kết cấu sản xuất của doanh nghiệp

1.3.1 Hình thức tổ chức sản xuất
Công ty tổ chức sản xuất theo hình thức chuyên môn hóa các bộ phận theo chức
năng và nhiệm vụ.
Sơ đồ 1.2 :Sơ đồ tổ chức sản xuất của công ty


GVHD: Ths. Nguyễn Thị Vân Anh SV: Đặng Thị Hiên
Công ty TNHH một thành viên Việt
Tiến
Các tổ sản xuất
Các phòng ban nghiệp vụ và
kĩ thuật
Phòng tổ chức hành
chính
Tố xây lắp số 1
Tổ xây lắp
số 2
Phòng vật tư
Tố xây lắp số 4
Phòng kế toán, tài
chính
Tổ xây
lắp số 3
Phòng kĩ thuật
Page
12
Chuyên Đề Thực Tập Tốt Nghiệp
1.3.2 Kết cấu sản xuất của doanh nghiệp
 Bộ phận sản xuất chính :
Bộ phận sản xuất của công ty là xây dựng, nhận thầu các công trình, nằm trong

số các nghành kinh doanh của công ty. Các tổ xây dựng từ tổ 1 đến tổ 4 là các đơn
vị trực tiếp thực hiện công việc sản xuất chính
 Bộ phận sản xuất phụ
Đó là các hoạt động buôn bán vật tư, cho thuê mặt bằng, những hoạt động này do
các phòng ban trong công ty thực hiện
 Các xưởng sản xuất phụ trợ
Do thi công các công trình với quy mô khác nhau, nên công ty có những xưởng sản
xuất và phụ trợ với quy mô tương ứng và di động theo từng công trình : xưởng gia
công gỗ,xưởng gia công thép, cơ khí,
Công ty đặt ra những nguyên tắc đối với các xưởng sản xuất như sau:
 Các xưởng sản xuất phụ trợ nếu có điều kiện nên tập trung và một khu để
tiện quản lí và cung cấp các dịch vụ điện , nước, khu này càng gần công
trình càng tốt để tiết kiệm chi phí vận chuyển
 Các xưởng thì phải đảm bảo an toàn lao động, vệ sinh môi trường, phòng
chống cháy nổ, …
 Để giảm giá thành xây dựng , cố gắng sử dụng một phần công trình đã xây
dựng để làm xưởng sản xuất và phụ trợ
GVHD: Ths. Nguyễn Thị Vân Anh SV: Đặng Thị Hiên
Page
13
GIÁM ĐỐC
Phòng tổ chức hành chínhPhòng kế hoạch kĩ thuật Phòng thiết bị vật tư Phòng kế toán tài vụ
Tổ xây lắp số 1 Tổ xây lắp số 2 Tổ xây lắp số 3 Tổ xây lắp sô 4
Chuyên Đề Thực Tập Tốt Nghiệp
1.4 Cơ cấu tổ chức bộ máy của công ty
Sơ đồ 1.3 : Bộ máy tổ chức của công ty TNHH một thành viên Việt Tiến
1.4.1 Giám đốc
- Chịu trách nhiệm về điều hành mọi hoạt động sản xuất kinh doanh và chịu trách
nhiệm trước pháp luật về hoạt ddoonongj sản xuất kinh doanh của công ty
1.4.2 Các phòng ban

 Phòng tổ chức hành chính:
 Quản lí điều phối lao động, theo dõi tiền lương, các chế độ cho cán bộ công
nhân viên
 Quản lí công tác hành công ty, quản lí con dấu, …
 Phòng kế hoạch kĩ thuật :
 Khai thác công trình, làm hồ sơ dự thầu công trình. Tổng hợp tình hình kinh
doanh của công tác sản xuất kinh doanh của toàn bộ doanh nghiệp
 Giám sát kĩ thuật thi công các công trình. Chịu trách nhiệm trước công ty về
kĩ thuật,chất lượng , tiến độ công trình.
GVHD: Ths. Nguyễn Thị Vân Anh SV: Đặng Thị Hiên
Page
14
Chuyên Đề Thực Tập Tốt Nghiệp
 Giám sát chất lượng các công trình cùng với các cán bộ chuyên môn, hoàn
tất các thủ tục nghiệm thu kĩ thuật theo đúng quy trình, quy phạm và trình tự
xây dựng cơ bản
 Phòng vật tư- thiết bị
 Theo dõi quản lí vật tư, thiết bị máy móc đáp ứng đầy đủ vật tư, thiết bị máy
móc cho thi công công trình
 Phòng kế toán tài vụ
 Theo dõi hạch toán sản xuât kinh doanh của công ty, quản lí các loại tiền
vay, tiền gửi, thanh quyết toán công trình hoàn thành. Kiểm tra hoàn thiện ,
thủ tục các loại chứng từ
 Cung cấp đầy đủ kinh phí cho các hoạt động sản xuất kinh doanh, chịu trách
nhiệm và đảm bảo cân đối về công tác tài chính của công ty, thực hiện các
nghĩa vụ thuế nhà nước đảm bảo đóng đủ và kịp thời
 Các tổ sản xuất
 Tùy thuộc vào tính chất công việc cụ thể, công ty bố trí số lượng các tổ cho
phù hợp.
 Đối với các dự án hoặc công trình quan trọng có giá trị lớn công ty sẽ thành

lập ban dự án dưới sự chỉ đạo trực tiếp của giám đốc và các phòng ban
nghiệp vụ
GVHD: Ths. Nguyễn Thị Vân Anh SV: Đặng Thị Hiên
Page
15
Chuyên Đề Thực Tập Tốt Nghiệp
Chương II. THỰC TRẠNG CÔNG TÁC QUẢN TRỊ TẠI
DOANH NGHIỆP
2.1 Tổng quan về hoạt động kinh doanh tại doanh nghiệp
2.1.1 Tình hình tiêu thụ sản phẩm và Marketing của doanh nghiệp
2.1.1.1 Tình hình tiêu thụ sản phẩm
 Các sản phẩm chính của công ty
 Các công trình công cộng như nhà văn hóa, trạm y tế, trường học, đường ,
cầu,…
 Công trình công nghiệp và dân dụng . nhà ở, nhà máy, …
Bảng 1.1 :Tình hình tiêu thụ một số sản phẩm của công ty những năm gần đây
Đvt: triệu đồng
Năm 2011 Năm 2012 Năm 2013
Số tiền TT(%) Số tiền TT(%) Số tiền TT(%)
Tổng 9.048 100 14.551 100 16.135 100
Công trình công
cộng
6.520 72% 8.122 55,8% 9.475 58,7%
Công trình công
nghiệp, dân
dụng
2.528 28% 6.429 44,2% 6.660 41,3%
( Nguồn : phòng tài chính)
Nhận xét:
Ta thấy doanh thu của công ty tăng dần theo các năm. Từ 9.048 tỷ đồng năm 2011

đến năm 2013 đã tăng lên 16.135 tỷ đồng. Doanh thu tăng mạnh từ năm 2011 đến
2012 là 14.551 . Nhưng đến 2013 thì doanh thu tăng chậm hơn.
Năm 2011 , doanh thu của các công trình công cộng chiếm tỷ trọng lớn nhất với
72%, trong các năm mặc dù doanh thu vẫn tăng nhưng tỷ trọng lại theo xu hướng
giảm dần
GVHD: Ths. Nguyễn Thị Vân Anh SV: Đặng Thị Hiên
Page
16
Chuyên Đề Thực Tập Tốt Nghiệp
Doanh thu của các công trình công nghiệp và dân dụng đã dần tăng , qua 2 năm đã
chiếm gần 50% tổng doanh thu,
Giá trị doanh thu tăng thêm của các sản phẩm chủ yếu có thể do công ty mở rộng
quy mô thị trường, tìm kiếm được những thị trường tiềm năng, cũng có thể do hoạt
động quảng cáo marketing được chú trọng hơn so với năm trước nên tìm kiếm được
nhiều đối tượng khách hàng mới…
2.1.1.2 Đặc điểm và tình hình hoạt động marketing của công ty
Hiện nay, các hoạt động trên thị trường xây dựng đang cạnh tranh hết sức gay gắt,
các hoạt động đấu thầu, trúng thầu và lợi nhuận thu về phải đảm bảo cho sự tồn tại
và phát triển của doanh nghiệp. Một phương thức tối ưu giúp các doanh nghiệp
hướng đến mục tiêu đề ra là hoạch định chiến lược Marketing. Tuy là vấn đề quan
trọng nhưng trong công ty hiện nay hoạch định Marketing chỉ là tự hình thành ở các
cấp lãnh đạo và phòng ban chức năng không phân rõ công việc, không xây dựng
phòng ban Marketing riêng , do vậy vai trò và tác dụng của Marketing vẫn chưa
được công ty khai thác triệt để
 Các chính sách Marketing
 Chính sách sản phẩm
Sản phẩm chính của công ty hiện nay là các công trình xây dựng nhà cửa, các hợp
đồng lắp đặt, hoàn thiện,…
Chiến lược sản phẩm luôn có vị trí đặc biệt quan trọng. Các quyết định về sản
phẩm do cấp quản lí cao nhất đưa ra bởi nó quyết định sự thành công trong việc

thực hiện các mục tiêu và có tác động đến các quyết định khác. Cùng với chính sách
đảm bảo về chất lượng như nâng cao chất lượng sản phẩm bằng đầu tư các công
nghệ tiên tiến, các phần mềm hiện đại để nâng cao chất lượng sản phẩm, phù hợp
với yêu cầu của khách hàng.
Công ty cũng thay đổi cơ cấu về số lượng của từng mặt hàng trong chính sách tiêu
thụ sản phẩm. Với những chính sách như vậy đã giúp cho công ty từng bước phát
triển đạt được mục tiêu và góp phần phát triển xã hội, tăng thu nhập của người lao
động.
GVHD: Ths. Nguyễn Thị Vân Anh SV: Đặng Thị Hiên
Page
17
Chuyên Đề Thực Tập Tốt Nghiệp
 Chiến lược giá
Giá cả đóng vai trò vô cùng quan trọng, có ảnh hưởng không nhỏ tới hành vi mua
của khách hàng. Đây cũng là yếu tố ảnh hưởng tới khả năng cạnh tranh và tiêu thụ
sản phẩm của doanh nghiệp. Vì thế công ty luôn xây dựng một mức giá phù hợp
nhằm đạt được doanh thu cao, phát triển sản xuất đồng thời tiết kiệm nguyên vật
liệu, giảm chi phí thấp nhất nhằm thu được lợi nhuận cao nhất.
Vì giá sản phẩm xây dựng có tính cá biệt cao, phụ thuộc vào điểm đặt công trình
xây dựng, phương án tổ chức sản xuất công nghệ thi công, thời điểm và thời gian
xây dựng… nên không thể đánh giá sẵn cho một sản phẩm xây dựng cuối cùng mà
chỉ có thể định sẵn phương pháp tính toán giá, định mức và đơn giá để tính giá của
sản phẩm xây dựng.
Trong xây dựng có rất nhiều loại giá, được hình thành chủ yếu qua đàm phán và
đấu thầu. Đồng thời chúng có nhiều tên gọi khác nhau tùy thuộc vào giai đoạn đầu
tư: giá xét thầu, giá tranh thầu, giá hợp đồng, tổng dự toán công trình…
Công ty cũng xây dựng một số chiến lược về giá phù hợp với từng trường hợp
• Chiến lược tranh thầu giá thấp
Tận dụng lợi thế từ việc mua nguyên vật liệu giá gốc nên giảm chi phí nguyên vật
liệu đồng thời giảm các chi phí vận chuyển, lắp đặt thiết bị chấp nhận mức lãi thấp

nhưng lợi nhuận có thể cao nhờ thầu được nhiều công trình
• Chiến lược tranh thầu giá cao
Tùy từng trường hợp và tận dụng ưu điểm của công ty, đưa ra chiến lược giá cao,
nhằm thu lại lợi nhuận cao
 Chính sách xúc tiến
• Chiến lược tăng cường quảng cáo
Sử dụng truyền thông để quảng cáo thương hiệu trong công ty. Thiết kế đồng phục
có in logo, biểu tượng của công ty. Tham gia tài chương trình mang tính quảng cáo
như hội chợ xây dựng, các hội thảo , hội nghị đấu thầu, … giới thiệu năng lực công
ty
• Chiến lược xây dựng uy tín và thương hiệu cho công ty
Nâng cao trình độ cán bộ công nhân viên, tuyển thêm một số kí sư giỏi, có kinh
nghiệm. Xây dựng đội ngũ kiểm tra riêng đề ra các mức khen thưởng cho giám sát
viên và công nhân đồng thời đảm bảo tối đa chất lượng công trình
2.1.1.3 Đối thủ cạnh tranh
Trong nền kinh tế thị trường, cạnh tranh là xu thế tất yếu mà các doanh nghiệp
đều phải chấp nhận. Mỗi công ty thì phải đối mặt với những đối thủ cạnh tranh khác
GVHD: Ths. Nguyễn Thị Vân Anh SV: Đặng Thị Hiên
Page
18
Xác định vấn đề và mục êu nghiên cứu
Xây dựng kế hoạch nghiên cứu
Thu thập thông n
Phân #ch thông n
Trình bày kết quả thu được
Chuyên Đề Thực Tập Tốt Nghiệp
nhau. Đó có thể là những lực lượng, các công ty, tổ chức đang hoặc có khả năng
tham gia vào thị trường làm ảnh hưởng đến thị trường và khách hàng của công ty.
Vì thế xác định đúng đối thủ cạnh tranh là rất quan trọng đối với các doanh nghiệp
Việt Nam nói chung và công ty TNHH một thành viên Việt Tiến nói riêng.

Các đối thủ cạnh tranh luôn tìm mọi cách để xâm nhập cạnh tranh vào các thị
trường của công ty đã và đang kinh doanh. Họ có thể có những đặc điểm, tích chất
sản phẩm phù hợp hơn, giá cả thấp hơn, công nghệ hiện đại hơn… Đứng trước tình
hình đó, công ty đi vào tìm hiểu chính sách giá, nghiên cứu về sản phẩm… của đối
thủ cạnh tranh, chủ động tìm kiếm khách hàng, có các phương án xử lí, đảm bảo
phục vụ tốt hơn, xây dựng uy tín, thương hiệu cho mình trên thị trường.
Với hiện trạng của công ty và tình hình thị trường thì doanh nghiệp có hai đối thủ
cạnh tranh lớn nhất là : Công ty cổ phần xây dựng Nam Kì, Công ty cổ phần xây
dựng và thương mại An Vũ.
Ưu điểm của những đối thủ cạnh tranh trên: đều là những công ty lâu năm trong
ngành xây dựng, có nhiều năm kinh nghiêm, đội ngũ nhân viên thiết kế có trình độ
cao, sáng tạo, sử dụng nhiều phần mềm tiên tiến hiện đại… gây sức ép không ngỏ
cho công ty hiện nay trong việc thu hút khách hàng. Trước tình hình đó, để có thể
duy trì và nâng cao doanh thu công ty không ngừng nâng cao tay nghề đội ngũ nhân
viên, cải tiến máy móc công nghệ, áp dụng thêm các phần mềm hiện đại, đảm bảo
chất lượng sản phẩm khi tơi tay khách hàng.
2.1.2 Công tác nghiên cứu Marketing
Xuất phát từ đặc thù sản xuất kinh doanh, bản thân công ty chưa hoàn toàn ý thức
được hết tầm quan trọng của hoạt động marketing nên thời gian qua hoạt động này
chưa có sự đầu tư hợp lí. Với chiến lược tăng cường năng lực cạnh tranh và đa dạng
hóa hoạt động sản xuất kinh doanh, công ty đã định hướng trong thời gian tới sẽ tổ
chức và thực hiện hoạt động marketing có kế hoạch cụ thể rõ ràng để tìm kiếm thị
trường, quảng bá hình ảnh, thương hiệu cho công ty.
Quá trình nghiên cứu marketing cũng theo sơ đồ chung dưới đây
Sơ đồ 2.1: Quá trình nghiên cứu Marketing

GVHD: Ths. Nguyễn Thị Vân Anh SV: Đặng Thị Hiên
Page
19
Chuyên Đề Thực Tập Tốt Nghiệp

2.1.3 Tình hình quản lí nhân lực
2.1.3.1 Tổng quan về cơ cấu lao động của công ty
Bảng 1.2 Cơ cấu lao động của doanh nghiệp
Phân theo trình
độ
Năm 2013 Tỷ trọng % Năm 2014 Tỷ trọng%
Đại học và trên
đại học
8 7,47% 10 8,34%
Cao đẳng 7 6,54% 9 7,5%
Trung cấp 7 6,54% 11 9,16%
Lao động phổ
thông
85 79,45% 90 75%
Phân theo giới
tính
Nam 98 91.58% 112 93.3%
Nữ 9 8,42% 8 6,7%
Phân theo độ
tuổi
18 -25 42 39,25% 50 41,67%
25 - 45 60 56,07% 64 53,34%
Trên 45 5 4.68% 6 4,99%
Tổng 107 100% 120
GVHD: Ths. Nguyễn Thị Vân Anh SV: Đặng Thị Hiên
Page
20
Chuyên Đề Thực Tập Tốt Nghiệp
( nguồn : phòng hành
chính)

GVHD: Ths. Nguyễn Thị Vân Anh SV: Đặng Thị Hiên
Page
21
Chuyên Đề Thực Tập Tốt Nghiệp
• Cơ cấu lao động năm 2013
• Cơ cấu lao động năm 2014
Qua bảng và đồ thị trên đây có thể thấy lao động của công ty tăng khá nhanh qua
các năm và do đặc thù của công ty nên lao động phổ thông chiếm phần lớn, đồng
thời đội ngũ lao động của công ty là đội ngũ lao động trẻ. Cụ thể:
- Lao động ở trình độ đại học và trên đại học năm 2014 tăng so với năm 2013, năm
2013 số lượng lao động ở bậc này chiếm 7.47% trên tổng số lao động của công ty,
năm 2014 nó đã chiếm 8.34%
- Ở trình độ cao đẳng, trung cấp số lượng lao động cũng tương đương với số lao động
ở trình độ đại học
- Lao động phổ thông có số lượng lao động Lớn nhất và có sự giảm nhẹ qua các năm
- Ngoài ra , ta thấy lao động của công ty phần lớn là nam ,đội ngũ nhân viên trẻ, ưu
điểm là được đào tạo cơ bản, hăng hái, nhiệt tình, ham học hỏi, cầu tiến, có ý chí
phấn đấu, có sức khỏe tốt, tính sáng tạo cao… Nhưng bên cạnh đó cũng tồn tại một
số nhược điểm như do độ tuổi còn trẻ, thiếu kinh nghiệm hoạt động thực tiễn, kiến
thức hiểu biết xã hội ít…
- Xu hướng lao động của công ty trong thời gian tới là tiếp tục tăng cường lao động
trực tiếp sản xuất, đồng thời ưu tiên những lao động có trình độ chuyên môn kỹ
thuật cao nhằm tiến tới tinh giảm bộ máy gọn nhẹ cảu công ty, góp phần nâng cao
hiệu quả sản xuất kinh doanh
2.1.3.2 Định mức lao động của công ty
 Định mức lao động là sự quy định về các mức hao phí cần thiết cho việc tạo
ra một số lượng sản phẩm hay công việc nhất định.
 Định mức lao động là một trong những nội dung quan trọng của tổ chức lao
động, tổ chức sản xuất và quản lí lao động trong doanh nghiệp. Việc xây
dựng một mức lao động chính xác và hợp lí có vai trò vô cùng quan trọng

nhằm tọa ra khả năng kế hoạch hóa tốt hơn trong quá trình sản xuất, xác định
GVHD: Ths. Nguyễn Thị Vân Anh SV: Đặng Thị Hiên
Page
22
Chuyên Đề Thực Tập Tốt Nghiệp
đúng số lượng lao động cần thiết trong năm, khuyến khích sử dụng nguồn dự
trữ trong sản xuất. nó còn là cơ sở để tăng năng suất lao động, hạ giá thành
sản phẩm, cải thiện đời sống cả về vật chất lẫn tinh thần cho toàn bộ cán bộ
công nhân viên trong công ty.
 Nhận thức được tầm quan trọng của định mức lao động, lãnh đạo công ty đã
rất chú trọng tới mức lao động, trên cơ sở đó xác định nhu cầu về lao động,
đảm bảo trả lương theo hao phí lao động.
 Hiện nay, phương pháp định mức lao động phổ biến nhất mà công ty áp dụng
là phương pháp phân tích khảo sát.
 Công ty tổ chức làm việc theo thời gian chính thức là 8h/ngày, số ngày làm
việc là 6 ngày/ tuần, làm việc không quá 48h/tuần. Nếu do nhu cầu làm việc
thêm ngoài giờ qui định, công ty sẽ thực hiện chế độ tiền lương tăng thêm
theo quy định của luật lao động.
 Công ty thỏa thuận với người lao động và hỗ trợ 17% phí bảo hiểm xã hội,
và 3% phí BHYT, 1% BHTN, 2% KPCĐ theo quy định, cá nhân người lao
động nộp 7% theo quy định của nhà nước, 1.5% BHYT, 1% BHTN.
2.1.3.3 Tuyển dụng và đào tạo
 Tuyển dụng và đào tạo là nhiệm vụ hàng đầu và liên tục của công ty trong
công tác nhân sự, nhằm đảm bảo cho công ty có đủ nhân lực có kiến thức, kỹ
năng, sức khỏe và phẩm chất tốt, đáp ứng yêu cầu phát triển của Công ty
 Nguồn lao động chủ yếu của công ty phần lớn được tuyển chọn từ nguồn
ngoài nội bộ. Công ty tuyển dụng theo các nguyên tắc sau:
• Tuyển dụng xuất phát từ nhu cầu, nhiệm vụ công tác; đảm bảo công khai,
công bằng, minh bạch;
• -Tuyển dụng đúng người vào đúng việc

• Ưu tiên các yếu tố: trình độ, kinh nghiệm, đạo đức nghề nghiệp, khả năng
gắn bó lâu dài;
 Chính sách đào tạo
Công ty luôn tạo điều kiện để người lao động có cơ hội được đào tạo phát triển
nhằm xây dựng đội ngũ cán bộ nhân viên chuyên nghiệp trong phong cách làm việc,
giỏi về chuyên môn nghiệp vụ
• Đào tạo theo các nguyên tắc sau:
- Đào tạo xuất phát từ nhu cầu, nhiệm vụ công tác; đảm bảo đúng người,
đúng việc; phải đảm bảo tính kế thừa, liên tục giữa các cấp độ và nội
dung đào tạo;
GVHD: Ths. Nguyễn Thị Vân Anh SV: Đặng Thị Hiên
Page
23
Chuyên Đề Thực Tập Tốt Nghiệp
- Đào tạo phải tính đến yếu tố hiệu quả, phù hợp giữa chi phí bỏ ra và kết
quả cuối cùng, cán bộ sau đào tạo phải đáp ứng tốt hơn yêu cầu công
việc.
- Công ty khuyến khích người lao động tự đào tạo nâng cao trình độ;
- Cán bộ sau đào tạo sẽ có cơ hội thăng tiến;
2.1.3.4 Lương và trả lương lao động
 Lương là một khoản tiền công ty trả cho người lao động căn cứ vào thời
gian, khối lượng và chất lượng công việc mà họ hoàn thành. Chi phí tiền
lương là một trong những yếu tố cơ bản để tính giá thành sản phẩm, do vậy
phòng kế toán phải tính toán chi phí tiền lương hợp lí chính xác. Tuy nhiên,
tùy từng doanh nghiệp, chi phí tiền lương sẽ chiếm một tỉ trọng khác nhau
trong tổng chi phí hoạt động.
 Công tác tiền lương giữ một vai trò quan trọng trong công tác kế toán của
công ty. Tiền lương giống như một đòn bẩy kinh tế, khuyến khích mọi
người hăng say lao động thúc đẩy sản xuất phát triển. Hiểu được tầm quan
trọng của tiền lương, cán bộ kế toán quản lí hạch toán quỹ tiền lương phải

theo dõi, ghi chép đầy đủ, chính xác, kịp thời về thời gian đi làm của người
lao động để tính tiền lương, tiền thưởng, bảo hiểm của họ, đồng thời phân
bổ quỹ tiền lương, tiền thưởng, tiền bảo hiểm xã hội vào chi phí sản xuất để
tính giá thành sản phẩm, từ đó làm căn cứ để lập các báo cáo tài chính.
 Để thuận lợi và công bằng trong việc tính lương cho công nhân viên, người
lao động trong công ty, công ty dã áp dụng các hình thức trả lương chính
cho nhân viên là trả lương theo thời gian và trả lương khoán với một số chế
độ, quy định như sau:
GVHD: Ths. Nguyễn Thị Vân Anh SV: Đặng Thị Hiên
Page
24
Chuyên Đề Thực Tập Tốt Nghiệp
 Tiền lương theo thời gian
Căn cứ vào hệ số lương của từng người, hệ số cấp bậc và thời gian làm việc của
từng cán bộ công nhân viên, chưa áp dụng cho phó giám đốc, trưởng phòng và các
nhân viên phòng ban. Công ty áp dụng hình thức trả lương hoàn toàn vào ngày 10
hàng tháng.
 Trả lương khoán
Đây là hình thức trả lương cho người lao động theo khối lượng và chất lượng công
việc đã khoán cho người lao động. Giá cả thông qua thương lượng giữa người
khoán và người nhân khoán
Vd : Một lao động trong một ngày họ sẽ làm hết bao nhiêu mét vuông 1 công trình ,
1m2 = 400 nghìn , vậy ta sẽ lấy số m2 mà người đó làm trong 1 khoảng thời gian
nhân với 400 nghìn
GVHD: Ths. Nguyễn Thị Vân Anh SV: Đặng Thị Hiên
Lương thời gian = thời gian làm việc thực tế *mức lương thời gian
Page
25

×