Tải bản đầy đủ (.ppt) (22 trang)

bài giảng điện tử về Rễ cây

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (5.85 MB, 22 trang )

Tuesday, June 9, 20
15
RÔ c©y
RÔ c©y
RÔ c©y
RÔ c©y
Tuesday, June 9
, 2015
Mục tiêu học tập
1. Nêu đợc khái niệm về rễ cây.
2. Trình bày đợc các phần và các loại rễ cây.
3. Mô tả đợc cấu tạo cấp I và cấu tạo cấp II
của rễ cây.
Tuesday, June 9
, 2015
1- Khái niệm về rễ cây

Rễ là cơ quan sinh trởng của cây, rễ thờng
mọc từ gốc xuống đất.

Nhiệm vụ hấp thụ các chất nh nớc, muối
khoáng hòa tan trong nớc để nuôi cây, dự trữ
chất dinh dỡng.

Rễ bám chắc vào đất giúp cho cây đứng vững
trong môi trờng sống của nó.

Rễ không mang lá, không có diệp lục trừ rễ khí
sinh.
Tuesday, June 9
, 2015


2-Hình thái học của rễ cây
2.1. Các phần của rễ

Rễ cái: là bộ phận lớn nhất của rễ, thờng có hình
trụ nón, mọc ra nhiều rễ con.

Một rễ cây đầy đủ gồm có các phần:
- Chóp rễ: là bộ phận che chở cho đầu rễ khỏi bị
sây sát khi mọc ở dới đất.
- Miền sinh trởng: làm cho rễ cây mọc dài ra nhờ
sự phát triển của mô phân sinh ngọn.
Tuesday, June 9
, 2015
- Miền lông hút: gồm nhiều lông nhỏ dài từ 5 7
cm để hấp thụ nớc và muối khoáng.
- Miền hóa bần (miền phân nhánh): đợc bao
bọc bởi 1 lớp tế bào đã hóa bần để làm nhiệm
vụ che chở cho rễ cây. ở miền hóa bần có các
rễ con từ trong mọc xiên ra và cũng mang đủ
bộ phận nh rễ cái.
- Cổ rễ: là đoạn nối liền rễ với thân cây.
Tuesday, June 9
, 2015
C¸c phÇn cña rÔ
C¸c phÇn cña rÔ
Chãp rÔ
M. sinh trëng
M. l«ng hót
M. ho¸ bÇn
(khi rÔ giµ)

Cæ rÔ
Tuesday, June 9
, 2015
2.2. Các loại rễ cây

Rễ trụ (rễ cọc): là
rễ chính của cây,
thờng phát triển
hơn rễ con: Rễ cây
Nhãn, cây Mít

Rễ chùm: rễ cái và
rễ con to bằng
nhau: Rễ cây Hành,
cây Lúa
Tuesday, June 9
, 2015

RÔ cñ: lµ rÔ c¸i
hoÆc rÔ con cã thÓ
phång to lªn v× tÝch
lòy nhiÒu chÊt dù
tr÷: RÔ c©y Khoai
lang, rÔ c©y M¹ch
m«n, B¸ch bé…

RÔ phô: lµ rÔ mäc
tõ cµnh ra vµ ®©m
xuèng ®Êt: RÔ c©y
§a, c©y Si…

Tuesday, June 9
, 2015

Rễ bám: là rễ mọc từ
thân để cây bám
chắc vào giàn: Rễ
cây Trầu không

Rễ mút: là rễ của các
cây ký sinh mọc vào
vỏ của cây chủ
những giác mút để
hút trực tiếp nhựa
của cây chủ: Cây Tơ
hồng, cây Tầm gửi
Tuesday, June 9
, 2015

RÔ khÝ sinh: lµ rÔ
mäc trong kh«ng
khÝ: RÔ c©y Phong
lan, C©y Th¹ch
héc.

RÔ thñy sinh: rÔ
mäc trong níc: rÔ
c©y BÌo t©y…
Tuesday, June 9
, 2015


Rễ hô hấp: rễ mọc
thẳng đứng lên
khỏi mặt đất để
cung cấp không
khí cho các phần
rễ ở phía dới: Rễ
cây Bụt mọc
Tuesday, June 9
, 2015
Các ký hiệu vẽ tổng quát
Tuesday, June 9
, 2015
3. Cấu tạo giải phẫu của rễ cây
Đến tầng lông hút, rễ cây có cấu tạo sơ cấp
hay cấp I, từ đó trở lên, rễ cây phát triển theo
chiều ngang tức là có cấu tạo cấp II.
3.1. C u tạo c p Iấ ấ
Cắt ngang tầng lông hút, soi kính hiển vi và
quan sát thấy:
3.1.1. Tầng lông hút (biểu bì): có nhiệm vụ hấp
thụ nớc, muối khoáng.
Tuesday, June 9
, 2015
3.1.2. Vỏ c p I:ấ chia 2 vùng.

Mô mềm vỏ ngoài: gồm các tế bào có màng
mỏng bằng Cellulose, sắp xếp không trật tự tạo
ra các khoảng gian bào.

Mô mềm vỏ trong: gồm các tế bào có màng

mỏng, xếp thành các vòng tròn đồng tâm và
dãy xuyên tâm.

Phần trong cùng của vỏ cấp I là nội bì: cấu tạo
là 1 hàng tế bào đều đặn, có chức năng làm
giảm bớt sự xâm nhập của nớc vào trụ giữa.
Tuesday, June 9
, 2015
3.1.3. Trụ giữa

Vỏ trụ: gồm các tế bào có màng mỏng nằm
xen kẽ với hàng tế bào nội bì.

Hệ thống dẫn: các bó gỗ và bó libe nằm xen
kẽ nhau (cấp I). Bó gỗ cấp I của rễ cấu tạo
theo kiểu phân hóa hớng tâm (những mạch
gỗ nhỏ ở phía ngoài, những mạch gỗ to ở phía
trong).

Tia ruột: nằm xen kẽ giữa bó libe và bó gỗ.

Mô mềm ruột: trong cùng.
Tuesday, June 9
, 2015
Tuesday, June 9
, 2015
Vi phÉu rÔ
M¹ch m«n
C u t¹o c p 1Ê Ê
Tuesday, June 9

, 2015
3.2. C u tạo c p IIấ ấ
Rễ của đa số các cây lớp Hành chỉ có cấu tạo
cấp I. Rễ của các cây lớp Ngọc Lan có cấu
tạo cấp I trong 1 thời gian ngắn. Khi những lá
đầu tiên xuất hiện thì trong rễ đã chuyển sang
cấu tạo cấp II nhờ 2 tầng phát sinh thứ cấp:

Tầng phát sinh ngoài (tầng phát sinh bần, vỏ
lục): Cấu tạo là 1 lớp tế bào, sinh ra:
+ Phía bên ngoài những lớp tế bào đều đặn có
màng hóa bần
+ Phía bên trong những lớp tế bào có màng
mỏng gọi là vỏ lục.
Tuesday, June 9
, 2015

Tầng phát sinh trong (tầng phát sinh libe gỗ,
tầng sinh gỗ): nằm giữa bó libe cấp I và bó gỗ
cấp I. Cấu tạo là 1 lớp tế bào, sinh ra:
+ Phía bên ngoài bó libe cấp II
+ Phía bên trong bó gỗ cấp II
- ở cấp II: giữa libe cấp I và libe cấp II bị giãn ra
libe cấp I bị đẩy ra ngoài, gỗ cấp I bị đẩy
vào trong và nằm xen kẽ giữa 2 bó gỗ cấp II

- Tia ruột cấp II

- Mô mềm ruột cấp II
Tuesday, June 9

, 2015
Tuesday, June 9
, 2015
Vi phÉu rÔ
Hoµng §»ng
C u t¹o c p 2Ê Ê
Tuesday, June 9
, 2015

×