KIỂM TRA BÀI CŨ
21 4 5 6 2 5
− − −
21 4 5 6 2 5
− − −
21 4 5 6 2 5
− − −
21 4 5 6 2 5− − −
2 2
(2 5 1) ( 5 1)= − − −
2 5 1 5 1
= − − −
2 5 1 5 1= − − +
5
=
2
2 4 4A x x x
= + + − +
2
2 ( 2)A x x= + + −
2 2A x x
= + + −
2 2x x
A
+ + − ≥
=
nếu x -2 0
x+2 - x +2 nếu x-2 < 0
2 2
2
x
A
≥
=
nếu x
4 nếu x <
Rút gọn các biểu thức sau :
Bài 3 :
LIÊN HỆ GIỮA PHÉP NHÂN
VÀ PHÉP KHAI PHƯƠNG
* Các em làm ?1 sách giáo khoa trang 12
400 20
=
16.25 =
16. 25 =
4.5 20
=
* Các em có nhận xét gì về hai kết qủa trên ?
16.25 16. 25=
* Một cách tổng quát em có nhận xét gì về
ab
.a b
=
Ta có :
2
0x
a x
x a
≥
= ⇔
=
.ab a b=
.a b
Vậy để chứng minh
Ta cần chứng minh những gì ?
( )
2
. .a b a b=
*
*
Xác đònh và không âm
1. Đònh Lý :
Với hai số a và b không âm , ta có :
.ab a b
=
* Chú ý : Đònh lý trên có thể mở rộng cho tích
của nhiều số không âm
2. Áp dụng :
Muốn khai phương một tích của các số không
âm , ta có thể khai phương từng thừa số rồi
nhân các kết qủa với nhau .
a. Quy tắc khai phương một tích :
VD :
0, 4 0,8 15 4,8
= =
g g
0,16 0,64 225g g
0,16. 0,64. 225=
250 360g
25 36 100= g g
5 6 10 300
= =
g g
25. 36. 100
=
Các em làm bài tập 17 SGK trang 14
2. Áp dụng :
Muốn nhân các căn bậc hai của các số không
âm , ta có thể nhân các số dưới dấu căn với
nhau rồi khai phương kết qủa đó .
b. Quy tắc nhân các căn bậc hai :
VD :
3 75
=
g
225=
15=
3. 75
20. 72. 4,9
2 2 36 49= × × ×
2 6 7 84= × × =
20 72 4,9= × ×
4. 36. 49=
Các em làm bài tập 18 SGK trang 14
c. Chú ý :
* Với hai biểu thức A và B không âm , ta có :
* Với biểu thức A không âm , ta có :
.AB A B=
( )
2
2
A A A= =
2
3 . 12a a
VD :
2
3 12a a
= ×
4
36a=
2
6 a
=
2
6a
=
2
2 32a ab×
2 2
64a b
=
2 2
64. .a b=
8ab
=
(vì a , b không âm )
Các em làm bài tập 19 và 20 SGK trang 15
DẶN DÒ :
* Học đònh lý và hai quy tắc .
* Làm bài tập 21 SGK trang 15 và bổ sung
các bài tập chưa làm xong
* Tiết học sau chúng ta sẽ làm luyện tập , các
em xem trước phần luyện tập
* Xem trước bài 4: Liên hệ Giữa Phép Chia
và Phép Khai Phương