Tải bản đầy đủ (.ppt) (13 trang)

Bài giảng tham khảo thao giảng đại số 9 Bài Liên hệ giữa phép nhân và phép khai phương (3)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (133.53 KB, 13 trang )


Nêu định lý về sự liên hệ giữa phép nhân
và phép khai phương?
Tính:
a,
b,
Định lý:
với a,b∈R
+
=>
baba =
)0(9.
3
1
2
>aa
a
)0(
8
3
.
3
2
>a
aa

Bài giải
a,
b,
1
9


9
9.
3
1
2
2
2
==
a
a
a
a
248.3
3.2
8
3
.
3
2
2
aaaaaa
===

Vậy:
thì: liệu có bằng không?
baba =
?=
b
a
b

a
b
a
=.
1
Và tính chất của nó như thế nào?

§4 – LIÊN HỆ GIỮA PHÉP CHIA VÀ PHÉP
KHAI PHƯƠNG

1. Định lí:
Tính và so sánh: và
=>
=> và
9
16
9
16
3
4
3
4
9
16
2
2
==
3
4
9

16
=
}
9
16
9
16
=
b
a
b
a
Từ các ví dụ trên phát biểu định lý?

§4 – LIÊN HỆ GIỮA PHÉP CHIA VÀ PHÉP
KHAI PHƯƠNG

1. Định lí:
a

0, b>0:=>
b
a
b
a
=
Ví dụ:
8
15
64

225
64
225
==

§4 – LIÊN HỆ GIỮA PHÉP CHIA VÀ PHÉP
KHAI PHƯƠNG

1. Định lí:

2. Áp dụng
11
5
121
25
121
25
==

Phát biểu quy tắc khai phương một thương bằng lời

a, Quy tắc khai phương một thương - SGK(17-t9k1)

ví dụ:

a,

b,
416
5

80
5
80
===
Điều ngược lại có đúng không? phát biểu bằng lời?

§4 – LIÊN HỆ GIỮA PHÉP CHIA VÀ PHÉP
KHAI PHƯƠNG

1. Định lí:

2. Áp dụng

a, Quy tắc khai phương một thương - SGK(17-t9k1)

b, Quy tắc chia hai căn thức bậc hai - SGK(17-t9k1)

Ví dụ:
749
1
8
.
8
49
8
1
:
8
49
8

1
:
8
49
====

§4 – LIÊN HỆ GIỮA PHÉP CHIA VÀ PHÉP
KHAI PHƯƠNG

1. Định lí:

2. Áp dụng
39 ==

a, Quy tắc khai phương một thương - SGK(17-t9k1)

b, Quy tắc chia hai căn thức bậc hai - SGK(17-t9k1)

Ví dụ:
111
999
3
1
9
1
18
2
===
18
2


Vậy trong bài này các em cần nhớ:

§4 – LIÊN HỆ GIỮA PHÉP CHIA VÀ PHÉP
KHAI PHƯƠNG
Tính các giá trị và điền vào bảng sau để được tên một nhà
toán học nổi tiếng
3 4 2 8

1. Định lí:

2. Áp dụng:

3. Bài tập:

§4 – LIÊN HỆ GIỮA PHÉP CHIA VÀ PHÉP
KHAI PHƯƠNG

1.Ví dụ

2. Áp dụng

3. Bài tập
25
100
Đây là tên một nhà toán học pháp, là người đầu tiên dùng
chữ để ký hiệu các ẩn.
E: I:
V: T:
2

6
2
2
8
72
9
16
.
4
81
3 4 2 8

2
5
10
25
100
==
E: I:
V: T:
422
2
2
24
2
6
===
39
8
72

8
72
===
8
9
16
.
2
9
9
16
:
4
81
==
3 4 2 8
E
I
V T

Phrăng-xoa Vi-ét(F-Viète)
sinh 1540 tại pháp. ông là
nhà toán học nổi tiếng, chính
ông là người đầu tiên dùng
chữ để kí hiệu các ẩn và các
hệ số của phương trình, đồng
thời dùng chúng trong việc
biến đổi và giải phương
trình, nhờ cách dùng chữ để
kí hiệu mà đại số phát triển

mạnh mẽ.

Hướng dẫn về nhà
012.3
2
=−x
BT33a
Giải pt:
Vậy pt có nghiệm:
( )
2
2
4
3
12
3
12
12.3
2
2
2
2
2
2
±=<=>
±=<=>
=<=>
=<=>
=<=>
=<=>

x
x
x
x
x
x
2±=x

×