Tải bản đầy đủ (.pdf) (40 trang)

Bài giảng Mac-Lenin- Chương 1-HỌC THUYẾT GIÁ TRỊ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.63 MB, 40 trang )

GV: Ths.Bùi Thị Hiền
Company
LOGO
HỌC THUYẾT GIÁ TRỊ
Sưu tầm bởi:

www.daihoc.com.vn


Bố cục bài giảng
1. Sản xuất hàng hóa
2.
Tiền tệ
2.
Tiền tệ
3. Quy luật giá trị
Sưu tầm bởi:

www.daihoc.com.vn


1. Hàng hóa
1.1 ðiều kiện ra ñời, ñặc trưng và ưu thế của sản xuất
hàng hóa.
1.2 Hàng hóa và hai thuộc tính của nó.
1.3 Tính chất hai mặt của lao ñộng sản xuất hàng hóa.
1.4 Lượng giá trị của hàng hóa & các nhân tố ảnh
hưởng tới nó.
Sưu tầm bởi:

www.daihoc.com.vn




1.1 iu kin ra ủi, ủc trng v u
th ca sn xut hng húa.
Kinh t t nhiờn
Kinh t hng húa
LLSX ở trinh độ thấp, do đó - Trinh độ của LLSX phát
SX của con ngời lệ thuộc triển đến một mức độ nhất
chặt chẽ vào tự nhiên định, SX bớt lệ thuộc tự nhiên
-Số lợng SP chỉ đủ cung ứng - Số lợng SP vợt ra khỏi nhu
cho nhu cầu của một nhóm cầu của ngời SX



nảy sinh
nhỏ các cá nhân (SX tự cung quan hệ trao đổi SP, mua bán
tự cấp, tự sản tự tiêu) sản phẩm
-Ngành SX chính: Sn bắn, -Ngành SX chính: Thủ công
hái lợm, nông nghiệp SX nghiệp, công nghiệp, nông
nhỏ nghiệp SX lớn, dịch vụ
Su tm bi:

www.daihoc.com.vn


1.1 ðiều kiện ra ñời, ñặc trưng và ưu
thế của sản xuất hàng hóa.
ðiều kiện ra ñời
Có sự phân công
lao ñộng xã hội

Có sự tách biệt
tương ñối về mặt
kinh tế giữa
những người sản
xuất
Sưu tầm bởi:

www.daihoc.com.vn


1.1 ðiều kiện ra ñời, ñặc trưng và ưu
thế của sản xuất hàng hóa.
a) Có sự phân công lao ñộng xã hội:
-Phân công lao ñộng XH:là sự chuyên môn hóa về SX, làm cho
nền SX XH phân thành nhiều ngành, nhiều nghề khác nhau
Vì sao phân công lao ñộng xã hội là cơ sở của sản xuất và trao ñổi?
* Phân công lao ñộng

mỗi người chỉ sản xuất 1(một vài sản phẩm)
* Nhu cầu cần nhiều thứ

mâu thuẫn

vừa thừa vừa thiếu

trao
ñổi sản phẩm cho nhau
Sưu tầm bởi:

www.daihoc.com.vn



1.1 ðiều kiện ra ñời, ñặc trưng và ưu
thế của sản xuất hàng hóa.
b)Có sự tách biệt tương ñối về mặt kinh tế giữa những người sản
xuất: - Sự tách biệt về kinh tế có nghĩa là những người sản xuất
trở thành những chủ thể sản xuất ñộc lập với nhau vì vậy sản
phẩm làm ra thuộc quyền sở hữu hoặc do họ chi phối.
phẩm làm ra thuộc quyền sở hữu hoặc do họ chi phối.
 Nguyên nhân dẫn ñến ñộc lập về kinh tế:
+ Chế ñộ chiếm hữu tư nhân về TLSX
+ Có nhiều hình thức sở hữu về TLSX
+ Sự tách rời giữa quyền sở hữu và quyền sử dụng
 Sự tách biệt về kinh tế làm cho trao ñổi mang hình thức là trao ñổi hàng hóa
Sưu tầm bởi:

www.daihoc.com.vn


1.1 ðiều kiện ra ñời, ñặc trưng và ưu
thế của sản xuất hàng hóa.
Thứ nhấtThứ nhất: Khai thác ñược những lợi thế về tự nhiên, xã hội, kỹ thuật của : Khai thác ñược những lợi thế về tự nhiên, xã hội, kỹ thuật của
từng người, từng cơ sở cũng như từng vùng, từng ñịa phương.từng người, từng cơ sở cũng như từng vùng, từng ñịa phương.
Thứ haiThứ hai
: Tạo ñiều kiện thuận lợi cho việc ứng dụng những thành tựu : Tạo ñiều kiện thuận lợi cho việc ứng dụng những thành tựu
ðặc trưng và ưu thế của sản xuất hàng hóa
Thứ haiThứ hai
: Tạo ñiều kiện thuận lợi cho việc ứng dụng những thành tựu : Tạo ñiều kiện thuận lợi cho việc ứng dụng những thành tựu
khoa học khoa học kỹ thuật vào sản xuất , thúc ñẩy sản xuấtkỹ thuật vào sản xuất , thúc ñẩy sản xuất
Thứ baThứ ba: Buộc những người sản xuất hàng hoá phải luôn luôn năng ñộng, : Buộc những người sản xuất hàng hoá phải luôn luôn năng ñộng,

nhạy bén.nhạy bén.
Thứ tưThứ tư: Làm cho giao lưu kinh tế văn hóa giữa các ñịa phương,các : Làm cho giao lưu kinh tế văn hóa giữa các ñịa phương,các
ngành ngày càng phát triển.ngành ngày càng phát triển.
Thứ nămThứ năm:: xóa bỏ tính bảo thủ trì trệ của kinh tế tự nhiênxóa bỏ tính bảo thủ trì trệ của kinh tế tự nhiên
Sưu tầm bởi:

www.daihoc.com.vn


1.2 Hàng hóa và hai thuộc tính của nó
a)Khái nim:hàng hóa là SP của lao
ñộng,thỏa mãn 1 nhu cầu nào ñó của con
người ,thông qua trao ñổi bằng mua và
bán
-
Dấu hiệu quan trọng nhất của
-
Dấu hiệu quan trọng nhất của
hàng hóa:trước khi ñi vào tiêu dùng qua
mua bán
- Phân thành 2 loại:
+Hàng hóa hữu hình :lương thực,quần
áo,tư liệu sản xuất…
+ Hàng hóa vô hình(hàng hóa dịch
vụ):dịch vụ vận tải, dịch vụ chữa bệnh…
Sưu tầm bởi:

www.daihoc.com.vn



1.2 Hàng hóa và hai thuộc tính của nó
Hai thuộc tính
của hàng hóa
Hai
thuộc
tính của
hàng
hóa
Giá trị sử dụng Giá trị
hóa
Sưu tầm bởi:

www.daihoc.com.vn


1.2 Hàng hóa và hai thuộc tính của nó
-Khái niệm: là công dụng của hàng hóa nhằm
thỏa mãn một nhu cầu nào ñó của con người:
- ðặc trưng:
G
i
á
t
r
Giá tri sử dụng ñược phát hiện dần trong quá trình phát
triển của tiến bộ KHKT,của lực lượng sx`
Giá trị sử dụng là phạm trù vĩnh viễn .
Giá trị sử dụng của hàng hóa là giá trị sử dụng xã hội.
r


s

d

n
g
Sưu tầm bởi:

www.daihoc.com.vn


1.2 Hàng hóa và hai thuộc tính của nó
G
i
á
t
Giá trị trao ñổi:
Khái niệm:Là một quan hệ về số lượng,thể hiện tỉ lệ trao
ñổi giữa hàng hóa này với hàng hóa khác
+VD:
2
m vải =
10
kg thóc
t
r

+VD:
2
m vải =

10
kg thóc
->Cơ sở của sự = nhau: gạt bỏ GTSD của hàng hóa,mọi
hàng hóa ñều là SP của Lð
->Thực chất của trao ñổi sản phẩm là trao ñổi lao ñộng
Sưu tầm bởi:

www.daihoc.com.vn


1.2 Hàng hóa và hai thuộc tính của nó
G
i
á
t
Giá trị của hàng hóa là lao ñộng của người SX kết
tinh trong hàng hóa
-> ðặc trưng:
t
r

* Là phạm trù lịch sử
* Phản ánh quan hệ giữa người sản xuất hàng hóa
Giá trị trao ñổi là hình thức biểu hiện của giá trị,giá
trị là nội dung,là cơ sở của giá trị trao ñổi
Sưu tầm bởi:

www.daihoc.com.vn



1.2 Hàng hóa và hai thuộc tính của nó
Mối quan hệ giữa hai thuộc tính
-Sự thống nhất và ñối lập của 2 thuộc tính
+ Thống nhất :ñã là hàng hóa phải có 2 thuộc tính
+ ðối lập:
Giá trị sử dụng
-
Mục ñích của người
Giá trị
Vậy trước khi thực hiện giá trị sử dụng phải trả giá trị của nó
Nếu không thực hiện ñược giá trị sẽ không thực hiện ñược giá trị sử dụng
-
Mục ñích của người
mua
-Thực hiện trong tiêu
dùng
-Thực hiện sau
-Mục ñích của người sản
xuất
-Tạo ra trong sản xuất
- Thực hiện trước
Sưu tầm bởi:

www.daihoc.com.vn


1.3 Tính chất hai mặt của lao ñộng sản
xuất hàng hóa
Lao ñộng cụ thể Lao ñộng trừu tượng
Là lao ñộng có ích dưới một hình

thức cụ thể của một nghề nghiệp
Lao ñộng trừu tượng là sự tiêu
hao sức lao ñộng ( sức bắp
thịt, thần kinh) của người sản
thức cụ thể của một nghề nghiệp
chuyên môn nhất ñịnh:
Mỗi lao ñộng cụ thể có mục
ñích riêng,phương pháp,công cụ
lao ñộng ,ñối tượng lao ñông và kết
quả lao ñộng riêng
thịt, thần kinh) của người sản
xuất hàng hóa nói chung.
Chính lao ñộng trừu
tượng của người sản xuất hàng
hóa mới tạo ra giá trị của hàng
hóa.
Sưu tầm bởi:

www.daihoc.com.vn


1.3 Tính chất hai mặt của lao ñộng sản
xuất hàng hóa
Tính chất hai mặt của lao ñộng sản xuất hàng hóa phản
ánh tính chất tư nhân và tính chất xã hội của lao ñộng
của người sản xuất hàng hóa



mâu thuẫn với nhau,

của người sản xuất hàng hóa



mâu thuẫn với nhau,
làm cho nền sản xuất hàng hóa vừa vận ñộng, vừa phát
triển, ñồng thời cũng tiềm ẩn khả năng khủng hoảng.
Sưu tầm bởi:

www.daihoc.com.vn


1.4 Lượng giá trị hàng hóa và các nhân
tố ảnh hưởng tới nó
Lượng giá trị hàng hóa
Khái niệm: là số lượng lao
ñộng của XH cần thiết ñể SX ra
hàng hóa ñó
Thời gian lao ñộng xã hội
cần thiết là thời gian lao
ñộng cần thiết ñể sản xuất
ra một hàng hóa nào ñó
hàng hóa ñó
ðơn vị ño:Thời gian lao ñộng:
ngày giờ, tháng, năm…
Lượng giá trị hàng hóa không
do bằng thời gian lao ñộng cá
biệt mà do bằng thời gian lao
ñộng xã hội cần thiết.
ra một hàng hóa nào ñó

trong những ñiều kiện sản
xuất bình thường của xã
hội với một trình ñộ trung
bình, cường ñộ lao ñộng
trung bình trong xã hội ñó.
Sưu tầm bởi:

www.daihoc.com.vn


1.4 Lượng giá trị hàng hóa và các nhân
tố ảnh hưởng tới nó
Các nhóm
người SX
hàng hóaA
Chi phí thời
gian lao ñộng
ðể SX 1
ñơn vị
hàng hóa A
Số lượng
hàng hóa A
do mỗi nhóm
SX ñưa ra
thi trường
Thời gian
lao ñộng xã hội
cần thiết quyết
ñịnh lượng giá
trị của 1 ñơn vị

hàng hóa
Ví d
1
2
3
6
8
10
100
1000
200
1
2
3
6
8
10
1000
200
100
8
6
Sưu tầm bởi:

www.daihoc.com.vn


1.4 Lượng giá trị hàng hóa và các nhân
tố ảnh hưởng tới nó
Nhân tố ảnh hưởngNhân tố ảnh hưởng

Năng suất lao ñộng
Cường ñộ lao ñộng
Mức ñộ phức tạp của lao ñộng
Sưu tầm bởi:

www.daihoc.com.vn


1.4 Lượng giá trị hàng hóa và các nhân
tố ảnh hưởng tới nó
Năng suất lao ñộng( NSLð): là năng lực sản xuất của người lao ñộng.
ðo bằng:
Số lượng sản phẩm sản xuất ra trong một ñơn vị thời gian.
Số lượng thời gian lao ñộng hao phí ñể sản xuất ra một ñơn vị sản
phẩm
Nhân tố ảnh hưởngNhân tố ảnh hưởng
NSLð tăng  khối lượng sản phẩm tăng  TGLðXHCT giảm
 lượng giá trị hàng hóa giảm và ngược lại.
NSLð phụ thuộc vào:
-Trình ñộ khéo léo trung bình của người lao ñộng.
-Phát triển của KH –KT và ứng dụng công nghệ.
-Trình ñộ tổ chức quản lý, …
Sưu tầm bởi:

www.daihoc.com.vn


1.4 Lượng giá trị hàng hóa và các nhân
tố ảnh hưởng tới nó
Nhân tố ảnh hưởngNhân tố ảnh hưởng

Cường ñộ lao ñộng chính là mức hao phí sức lao ñộng trong
một ñơn vị thời gian.
Tương ñương với:
ðộ khẩn trương, nặng nhọc hay căng thẳng của lao ñộng.
ðộ khẩn trương, nặng nhọc hay căng thẳng của lao ñộng.
Khi cường ñộ lao ñộng tăng  tổng giá trị hàng hóa sản xuất ra
trong một ñơn vị thời gian tăng lên nhưng lượng giá trị
của một ñơn vị hàng hóa không thay ñổi.
Tăng cng ñ lao ñng thc cht là kéo dài
ngày lao ñng.
Sưu tầm bởi:

www.daihoc.com.vn


1.4 Lượng giá trị hàng hóa và các nhân
tố ảnh hưởng tới nó
Nhân tố ảnh hưởngNhân tố ảnh hưởng
Lao ñộng phức tạp là bội số của lao ñộng giản ñơn.
Trong cùng một ñơn vị thời gian, lao ñộng phức tạp
tạo ra nhiều giá trị hơn lao ñộng giản ñơn.
Sưu tầm bởi:

www.daihoc.com.vn


2. Tiền tệ
2.1 Nguồn gốc và bản chất của tiền tệ.
2.2 Các chức năng của tiền tệ.
2.3 Quy luật lưu thông tiền tệ.

Sưu tầm bởi:

www.daihoc.com.vn


2.1 Nguồn gốc và bản chất của tiền tệ
Sự phát triển của trao ñổi hàng hóa làm xuất hiện các hình thái
giá trị của hàng hóa.
HT
giản ñơn
HT
mở rộng
HT
Giá trị
TEXT
HT
Tiền
1m vải = 5kg thóc
giá trị của vải ñược
biểu hiện ra ở giá
trị sử dụng của
thóc.
Thóc trở thành vật
ngang giá.
1m vải = 1cái áo
= 0,5 kg chè
= 0,2 gam vàng
Giá trị của hàng hóa
ñược biểu hiện ở giá trị
sử dụng của nhiều hàng

hóa ñóng vai trò vật
ngang giá
1cái áo =
0,5 kg chè = 1mvải
0,2 gam vàng =
Giá trị của mọi hàng hóa
ñược biểu hiện ở một
hàng hóa ñóng vai trò
vật ngang giá chung
1m vải =
1 cái áo = 0,2g vàng
0,5 kg chè =
Vàng trở thành vật
ngang giá chung, thành
Môi giới, phương tiện
trao ñổi.
Vật ngang giá cố ñịnh
ở một thứ hàng
hóaHT tiền.
Sưu tầm bởi:

www.daihoc.com.vn


2.1 Nguồn gốc và bản chất của tiền tệ
Bản chất của tiền:
Tiền là hàng hóa ñặc biệt
ñược tách ra làm vật ngang
ñược tách ra làm vật ngang
giá chung cho tất cả các hàng

hóa, là sự thể hiện chung của
giá trị, ñồng thời nó biểu hiện
quan hệ sản xuất giữa những
người sản xuất hàng hóa.
Sưu tầm bởi:

www.daihoc.com.vn


×