Tải bản đầy đủ (.doc) (5 trang)

BÀI 6: HOA KÌ TIÉT 2

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (122.49 KB, 5 trang )

BÀI 6: HỢP CHÚNG QUỐC HOA KÌ
(Tiếp theo)
Tiết 2: Kinh tế
I. Mục tiêu
Sau bài học, học sinh có khả năng:
1. Kiến thức
- Nắm được Hoa Kì có nền kinh tế qui mô lớn và đặc điểm các ngành kinh tế: Dịch vụ,
Công nghiệp và Nông nghiệp.
- Nhận thức được xu hướng thay đổi cơ cấu ngành, lãnh thổ và nguyên nhân của sự thay
đổi.
2. Kĩ năng
- Phân tích bảng số liệu thống kê để so sánh giữa Hoa Kì với các châu lục, quốc gia; so
sánh giữa các ngành kinh tế Hoa Kì.
II. Phương pháp dạy học
- Đàm thoại gợi mở
- Hoạt động nhóm
- Khai thác tri thức từ bản đồ, biểu đồ, bảng số liệu
III. Phương tiện dạy học
- Bản đồ kinh tế chung của Hoa Kì.
IV. Trọng tâm bài học
- Hoa Kì có nền kinh tế lớn mạnh nhất thế giới.
- Nền KT Hoa Kì đang có xu hướng thay đổi về cơ cấu ngành KT và cơ cấu lãnh thổ.
V. Tiến trình bài học
1. Ổn định trật tự, kiểm tra bài cũ: 5 phút
2. Vào bài: (1 phút) Ở bài trước chúng ta đã được cùng nhau đi tìm hiểu về tự nhiên và
dân cư của Hoa Kì, vậy thì những đặc điểm về tự nhiên và dân cư ấy có ảnh hưởng như
thế nào đối với nền kinh tế của Hoa Kì và các ngành kinh tế của Hoa Kì trong những
năm gần đây có điều gì đáng chú ý. Bài học hôm nay sẽ đi tìm hiểu về nền kinh tế của
Hoa Kì.
3. Tiến trình bài học:
Hoạt động của GV và HS Nội dung chính


Hoạt động 1: Tìm hiểu quy mô nền kinh tế
Mục tiêu: Biết được quy mô nền kinh tế HK
I. Quy mô nền kinh tế
Thời gian: 5 phút
Phương pháp:
- Đàm thoại gợi mở
- Khai thác tri thức từ bảng số liệu
GV: Hãy quan sát bảng số liệu 6.3 và so sánh GDP
của Hoa Kì so với thế giới và các châu lục khác.
- Thế giới: Chiếm 28,54%, 1/4 GDP TG.
- Xấp xỉ bằng châu Âu và châu Á.
- GDP châu Phi= 1/15 GDP Hoa Kì
=> GV: Vậy em có nhận xét gì về vị thế của Hoa Kì
trong nền kinh tế thế giới?
Tuy mới được thành lập từ 1776 nhưng đến năm
1890 đã vươn lên trở thành một cường quốc kinh tế
trên thế giới là do một số nguyên nhân chính sau:
- Điều kiện tự nhiên, dân cư thuận lợi
- Không chịu ảnh hưởng của 2 cuộc chiến tranh TG
như ở bài trước chúng ta đã tìm hiểu, ngoài ra Hoa
Kì đã thu lơi được từ việc bán vũ khí trong chiến
tranh cho các quốc gia tham chiến.
- GDP Hoa Kì chiếm 28,54% GDP
TG.
- GDP/người: 39 739 USD
=> Chiếm vị thế cao trên TG, có
vai trò chủ chốt trong nền KT
TG.
Chuyển ý: Đó là một vài nét khái quát về nền kinh tế của Hoa Kì, vậy cụ thể các ngành
kinh tế của Hoa Kì như thế nào chúng ta sẽ cùng nhau đi tìm hiểu trong phần II.

Hoạt động 2: Tìm hiểu các ngành kinh tế
Mục tiêu: Biết và phân tích được các thế mạnh của
các ngành kinh tế HK
Thời gian: 30 phút
Phương pháp:
- Đàm thoại gợi mở
- Khai thác tri thức từ bảng số liệu, tranh ảnh, bản
đồ, lược đồ
Trong nội dung tìm hiểu này, GV chia lớp thành 6
nhóm, nghiên cứu nội dung sgk.
Nhóm 1+2: Nghiên cứu đặc điểm nổi bật ngành dịch
vụ.
II. Các ngành kinh tế
1. Dịch vụ: Phát triển mạnh, chiếm
tỉ trọng cao 78,3% GDP (2005)
- Các ngành nghề dịch vụ đa dạng
và có phạm vi hoạt động trên toàn
Nhóm 3+4: Nghiên cứu sản lượng, giá trị, đặc điểm
nổi bật, cơ cấu ngành và cơ cấu lãnh thổ của ngành
công nghiệp.
Nhóm 5+6: Nghiên cứu sản lượng, giá trị, đặc điểm
nổi bật, cơ cấu ngành và cơ cấu lãnh thổ của ngành
nông nghiệp.
GV: Hãy quan sát lên biểu đồ trên bảng và nhận xét
cơ cấu các ngành kinh tế của Hoa Kì.
Như vậy chúng ta thấy chiếm tỉ trọng lớn nhất là
ngành dịch vụ chiếm 78,3% GDP, sau đó là công
nghiệp 20,7%GDP và cuối cùng là nông nghiệp
chiếm khoảng 1%. Cũng theo thứ tự đó, đầu tiên
chúng ta sẽ cùng nhau đi tìm hiểu ngành dịch vụ.

GV: Hãy quan sát lên biểu đồ trên bảng và nhận xét
kim ngạch xuất nhập khẩu của Hoa Kì
GV: Đây là hệ thống các đường cao tốc phân bố trên
lãnh thổ của Hoa Kì. Hãy nhận xét sự phân bố đường
cao tốc của Hoa Kì?
- Chủ yếu tập trung ở phía Đông của lãnh thổ
- Thưa thớt ở vùng phía Tây và phần trung tâm của
lãnh thổ Hoa Kì ở trung tâm của Bắc Mĩ.
-> Vậy thì vì sao có sự phân bố các đường cao tốc
như vậy?
- Miền Đông chủ yếu là đồng bằng, bề mặt bằng
phẳng, là vùng có điều kiện KT-XH phát triển hơn
với các trung tâm kinh tế được đặt tại vùng phía
Đông nên phía Đông có điều kiện hơn các vùng khác
trong việc xây dựng các tuyến đường cao tốc.
GV: - Ví dụ trung tâm tài chính phố Wall, nơi diễn
ra chủ yếu các hoạt động tài chính của Hoa Kì, hay
thị trường chứng khoán NewYork luôn sôi động với
các giao dịch chứng khoán
- Đây là hệ thống định vị toàn cầu của Hoa Kì,
thế giới.
a/ Ngoại thương
- Kim ngạch xuất nhập khẩu chiếm
12% thế giới
- Nhập siêu 800 tỉ USD (2005)
b/ Giao thông vận tải
- Hệ thống đường và phương tiện
hiện đại nhất TG
c/ Các ngành tài chính, thông tin
liên lạc, du lịch

- Ngành ngân hàng và tài chính
hoạt động khắp TG, tạo nguồn thu
và lợi thế cho KT Hoa Kì
- Thông tin liên lạc rất hiện đại
- Ngành DL phát triển mạnh
2. Công nghiệp: là ngành tạo
nguồn hàng XK chủ yếu
- Tỉ trọng trong GDP giảm dần:
19,7% năm 2004
- 3 nhóm:
+ CN chế biến chiếm chủ yếu về
xuất khẩu và lao động
+ CN điện
+ CN khai khoáng
- Giảm tỉ trọng các ngành truyền
thống tăng
các ngành hiện đại
- Phân bố:
+ Trước đây: tập trung ở Đông Bắc
với các ngành truyền thống
+ Hiện nay: mở rộng xuống phía
nam và Thái Bình Dương với các
ngành hiện đại
chúng ta có thể quan sát các vệ tinh này có mật độ
dày đặc, rộng khắp trong không gian vũ trụ của Trái
Đất
- Thung lũng Silicol nằm ở phía Tây Nam của lãnh
thổ Hoa Kì.
GV: Với sự phân hóa rất đa dạng các đặc điểm tự
nhiên của Hoa Kì đã đem lại cho nền kinh tế này

những đặc điểm như thế nào, chúng ta sẽ cùng nhau
đi tìm hiểu trong phần 3.
GV: Hãy quan sát vào hình 6.6 hãy điền các sản
phẩm nông nghiệp chính của từng khu vực vào bảng
sau:
Khu vực Các sản phẩm nông nghiệp
Phía Đông
Trung
tâm
Các bang phía
Bắc
Các bang ở giữa
Các bang phía
Nam
Phía Tây
3. Nông nghiệp: Đứng hàng đầu
TG
- Chiếm tỉ trọng nhỏ 1% năm 2005
- Cơ cấu có sự chuyển dịch: giảm
thuần nông tăng dịch vụ nông
nghiệp
- Phân bố: đa dạng hóa nông sản
trên cùng lãnh thổ => các vành đai
chuyên canh -> vùng SX nhiều
lọai nông sản theo mùa vụ
- Hình thức: chủ yếu là trang trại:
số lượng giảm dần nhưng diện tích
trung bình tăng
- Nền NN hàng hóa hình thành
sớm và phát triển mạnh

- Là nước XK nông sản lớn
- NN cung cấp nguyên liệu cho
CN chế biến
VI. Củng cố
- Dựa vào bảng 6.3 ,vẽ biểu đồ so sánh GDP của Hoa Kì với thế giới và một số châu
lục?
- Nhận xét xu hướng chuyển dịch cơ cấu ngành công nghiệp của Hoa Kì và giải
thích nguyên nhân?
- Ví sao nông nghiệp Hoa Kì hình thành nhiều vùng sản xuất chuyên canh lớn?
VI. Hoạt động nối tiếp
- Sưu tầm tài liệu về sự phân hóa lãnh thổ sản xuất của Hoa Kì

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×