Tải bản đầy đủ (.doc) (3 trang)

DE KT KI 2-VAN 9- CHUAN KT-KN 2011

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (211.42 KB, 3 trang )

trờng THCS sơn cơng đề kiểm tra học kì II
MA TRậN
Mc
Tờn Ch

Nhn bit Thụng hiu Vn dng Cng
TN TL TN TL
1.Vn hc
-VB nht
dng
-Th v
truyn hin
i
-Nhn bit ND
VBND .
- Nhận biết thời
gian sáng tác
tác phẩm
-Hiu c giỏ tr
ND v NT ca mt
s tỏc phm
-Nờu v phõn
tớch c ý
ngha tỡnh
hung truyn
S cõu:4
S cõu :2
S im:1.0
T l: 10%
S cõu:1
S im:0.5


T l: 5%
S cõu:1
S im :2
T l: 20%
2.Ting Vit
-( Cỏc thnh
phn bit lp,
ngha tng
minh v
hm ý)
Nhn bit khỏi
nim v thnh
phn bit lp.
Xỏc nh c hm
ý trong cõu.
S cõu:2
S im :1
T l 10%
S cõu: 1
S im:0.5
T l: 5%
S cõu: 1
S im : 0.5
T l: 5%
3.Tp lm
vn
Hiu v c im
ca bi ngh lun
HS bit c
cỏch lm bi

Tng s cõu
Tng s im
T l %
S cõu:3
S im:1,5
T l: 15%
S cõu :3
S im:1,5
T l: 15%
S cõu:1
S im:2
T l: 20%
S cõu:1
S im:5
T l: 50%
S cõu:8
S
im:10
T l:
100%
trờng THCS sơn cơng đề kiểm tra học kì II
môn : ngữ văn 9
(Thời gian làm bài: 90 phút)
I/ Trắc nghiệm khách quan : (3 điểm)
Hãy khoanh tròn vào chữ cái đứng trớc nhận định hoặcphơng án trả lời đúng trong
các câu dới đây:
Câu 1: Theo văn bản "Chuẩn bị hành trang vào thế kỷ mới" ( Vũ Khoan ), hành trang quan
trọng nhất cần chuẩn bị trớc khi sang thế kỉ mới là gì?
A. Một trình độ học vấn cao. C. Tiềm lực bản thân con ngời.
B. Một cơ sở vật chất tiên tiến. D. Những thời cơ hội nhập.

Câu 2: Bài thơ "Mùa xuân nho nhỏ " (Thanh Hải) đợc viết vào năm nào?
A. Năm 1979 C. Năm 1980
B. Năm 1981 D. Năm 1982
Câu 3: ý nào sau đây nêu đợc nét đặc sắc nhất về nghệ thuật của bài thơ "Sang thu"
( Hữu Thỉnh )?
A. Sử dụng câu thơ ngắn gọn, chính xác.
B. Sử dụng linh hoạt, phong phú các phép tu từ so sánh, ẩn dụ.
C. Sáng tạo những hình ảnh quen thuộc mà vẫn mới mẻ, giàu sức biểu cảm.
D. Sáng tạo những hình ảnh giàu ý nghĩa triết lý.
Câu 4: Thành phần biệt lập của câu là gì ?
A. Bộ phận không tham gia vào việc diễn đạt nghĩa sự việc của câu
B. Bộ phận đứng trớc chủ ngữ, nêu sự việc đợc nói tới trong câu
C. Bộ phận tách khỏi chủ ngữ và vị ngữ, chỉ thời gian, địa điểm, đợc nói tới trong câu
D. Bộ phận chủ ngữ hoặc vị ngữ trong câu.
Câu 5: Nhận xét nào sau đây đúng nhất với câu: Đêm qua, lúc gần sáng, em có nghe thấy
tiếng gì không ? ( Bến quê Nguyễn Minh Châu )
A. Chỉ là một câu hỏi bình thờng
B. Có hàm ý nói đến việc lở đất ở bờ sông
C. Tiếng lở đất khiến Nhĩ giật mình
D. Hàm ý gợi tai hoạ, cái chết đang đến gần
Câu 6: Sự khác nhau chủ yếu giữa bài văn nghị luận về một sự việc, hiện tợng đời sống và
nghị luận về một vấn đề t tởng đạo lí là:
A. Khác nhau về nội dung nghị luận. C. Khác nhau về cấu trúc của bài viết
B. Khác nhau về việc vận dụng thao tác. D. Khác nhau về ngôn ngữ, diễn đạt
II/ Tự luận: ( 7 điểm)
Câu 1 : (2 điểm) Trong truyện ngắn Bến quê của Nguyễn Minh Châu, tác giả đã xây
dựng đợc tình huống truyện mang tính nghịch lý. Hãy nêu và phân tích ý nghĩa của tình
huống đó ?
Câu 2 : ( 5 điểm) Trình bày cảm nhận của em về khổ thơ cuối bài thơ Viếng lăng Bác
của Viễn Phơng ?

h ớng dẫn chấm và thang điểm
I/ Phần trắc nghiệm khách quan ( 3 điểm)
- HS trả lới mỗi câu đúng đợc 0,5 điểm :
Câu 1 2 3 4 5 6
Đáp án C C C A D A
II. Tự luận ( 7 điểm)
Câu 1: ( 2điểm)
- HS nêu rõ đợc hai tình huống truyện mang tính nghịch lý (1 điểm)
+ Nhĩ là một cán bộ nhà nớc làm công việc đợc đi nhiều nơi nhng đến cuối đời lại mắc
phải một căn bệnh quái ác phải nằm liệt giờng
+ Nhĩ đã từng đi khắp mọi nơi trên trái đất nhng đến tận cuối đời mới phát hiện ra vẻ
đẹp của bãi bồi bên sông ngay trớc của nhà. Nhĩ khao khát đợc đặt chân lên đó một lần mà
không đợc. Anh nhờ cậu con trai thực hiện nguyện ớc của mình nhng cậu con trai lại để lỡ
chuyến đò duy nhất trong ngày.
- Phân tích đợc ý nghĩa triết lý của tình huống truyện( 1điểm)
+ Cuộc đời những con ngời chứa đầy những nghịch lý. Trong cuộc đời ngời ta khó tránh đợc
nghững điều vòng vèo chùng chình.
+ Vẻ đẹp cuộc sống nằm ngay trong những điều giản dị gần gũi là gia đình và quê hơng.
Câu 2 : (5 điểm)
I. Yêu cầu chung :
- Kiến thức : Nắm đợc kiến thức cơ bản về nội dung và nghệ thuật của bài thơ, đoạn thơ
- Kỹ năng : HS biết cách làm bài văn nghị luận về đoạn thơ, diễn đạt mạch lạc
II. Yêu cầu cụ thể :
HS có thể trình bày bằng nhiều cách khác nhau nhng cần đảm bảo các yêu cầu cơ bản
sau:
a. Về nội dung ( 4 điểm): Phân tích các từ ngữ hình ảnh trong đoạn thơ để làm rõ cảm
xúc của tác giả :
+ ý 1 : Cách bộc lộ tình cảm trực tiếp qua cụm từ Thơng trào nớc mắt (0,5 điểm )
+ ý 2 : Điệp ngữ muốn làm diễn tả ớc nguyện chân thành tha thiết đợc hóa thân vào
cảnh vật quanh lăng để đợc ở mãi bên Bác.(0,5 điểm)

+ ý 3 : Hình ảnh hàng tre đợc lặp lại tạo kết cấu đầu cuối tơng ứng chặt chẽ cho toàn
bài thơ đồng thời đã mang một nét nghĩa mới. Nếu nh ở khổ đầu hàng tre tơng ứng cho
t thế hiên ngang, bất khuất của dân tộc thì ở khổ thơ này cây tre trung hiếu là hình ảnh ẩn
dụ tơng trng cho tấm lòng sắt son thủy chung của những con ngời miền Nam với Bác. ( 0,5
điểm )
+ ý 4 : Đánh giá về đoạn thơ trong mạch cảm xúc toàn bài ( 0,5 điểm )
b. Về hình thức (điểm)
+ ý 1: có phần mở bài đúng, hay ( 0,5 điểm)
+ ý 2: có phần mở bài đúng, hay, cô đọng ( 0,5 điểm)
- Trên đây chỉ là những định hớng cơ bản, GV cần vận dụng linh hoạt khi chấm bài, khuyến
khích những bài làm sáng tạo giàu chất văn.

GV soạn đề:
Vũ Thanh Bình

×