Tải bản đầy đủ (.doc) (10 trang)

đề thi cuối kì 2 lớp 3

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (77.59 KB, 10 trang )

ĐỀ KIỂM TRA ĐỊNH KÌ LẦN 4 KHỐI 3
MÔN : TOÁN
I/ phần trắc nghiệm
Em hãy khoanh vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng cho
mỗi bài tập dưới đây.
Bài 1 : Cho phép trừ

2659
2 3154

6 9505
Chữ số thích hợp viết vào ô trống là

A : 8 B : 4 C : 9 D
: 6
Bài 2 Mỗi cuốn vở giá 1 200 đồng , 4 cuốn vở có giá:
A : 2 400 đồng B : 4 800 đồng C : 3 600 đồng D
: 5 000 đồng
Bài 3 : Cho hình vuông có cạnh 9 cm , diện tích của hình
vuông đó là:
A : 81cm
2
B : 45cm
2
C : 18 cm
2

D : 36cm
2
Bài 4 : Số lớn nhất có 5 chữ số là:
A : 88 888 B : 98 765 C : 91 234


D : 99 999
II/ Phần tự luận
Bài 1 Đặt tính rồi tính
46215 + 4072 + 1936 57370 - 6821
10709 x 7 36085 : 4
Bài 2 Tính giá trị của biểu thức
69218 – 26736 : 3 (35281 + 51645 ) :2
Bài 3 Một mảnh ruộng hình chữ nhật có chiều dài 81 m ,
chiều rộng bằng một phần 9 chiều dài .
a/Tính diện tích mảnh ruộng đó ?
b/ Cứ 1 m
2
người ta thu được 2 kg thóc . Hỏi mảnh ruộng đó thu
được bao nhiêu kg thóc?
GV ra đề
Lê Thị Ngoan
ĐÁP ÁN KIỂM TRA ĐỊNH KÌ LẦN 4 KHỐI 3
MÔN : TOÁN
I/ phần trắc nghiệm( 2 điểm)
Mỗi bài trả lời đúng đạt 0,5 điểm
Bài 1: chọn c
Bài 2: chọn b
Bài 3: chọn a
Bài 4: chọn d
II/ Phần tự luận(2 điểm)Làm đúng một phép tính đạt 0,5 điểm
Bài 1 Đặt tính rồi tính
46215 + 4072 + 1936 57370 - 6821
46215 57370
+ 4072 - 6821
19360

69647 50549
10709 x 7 36085 : 4
10709 36085 4
x 7 00
08 9021
74963 05
1
36085 : 4 = 9021 dư 1
Bài 2 ( 2 điểm ) Tính đúng gia trị một biểu thức đạt 1 điểm.
69218 – 26736 : 3 = 69218- 8912 (35281+ 51645 )
:2 = 86926 :2
= 60306
= 43463
Bài 3 ( 4 điểm)
-Tóm tắt đúng đạt 0,5 điểm
- Mỗi lời giải đúng và phép tính đúng đạt 1 điểm
- Viết đáp số đúng đạt 0,5 điểm
Tóm tắt
Chiều dài : 81 m
Chiều rộng : bằng 1/9 chiều rộng
Tính diện tích mảnh ruộng … m
2 ?
Tính số thóc thu được……kg?
Bài giải
Chiều rộng mảnh ruộng là
81 : 9 = 9(m)
Diện tích mảnh ruộng là
81 x 9 = 729(m
2
)

Số thóc mảnh ruộng đó thu được là
729 x2 = 1458( kg)
Đáp số : a/ 729 (m
2
)
b/ 1458( kg)

GV ra đề
Lê Thị Ngoan
ĐỀ KIỂM TRA ĐỊNH KÌ LẦN 4 KHỐI 3
MÔN : TIẾNG VIỆT
A/ Phần đọc
1.Đọc thành tiếng: ( 5 điểm)
Học sinh bốc thăm đọc một đọan văn và trả lời một câu
hỏi trong đoạn văn vừa đọc của một trong 5 bài sau:
Cuộc chạy đua trong rừng ( Sách TV 3 tập 2 trang 80)
Buổi học thể dục ( Sách TV 3 tập 2 trang 89)
Gặp gỡ ở Lúc –xăm – bua ( Sách TV 3 tập 2 trang 98)
Người đi săn và con vượn ( Sách TV 3 tập 2 trang 113)
Cóc kiện trời ( Sách TV 3 tập 2 trang 122)
2.Đọc hiểu( 5 điểm)
Dựa vào nội dung bài đọc :”LỜI KÊU GỌI TOÀN DÂN TẬP
THỂ DỤC”sách Tiếng Việt 3 tập 2 trang 94 để khoanh tròn vào
chữ cái trước ý đúng trong các câu trả lời sau:
1.Sức khỏe cần thiết như thế nào đối với đất nước.?
a/ Sức khỏe giúp giữ gìn dân chủ.
b/ Sức khỏe giúp xây dựng nước nhà , gây đời sống mới.
c/ Cả hai ý trên đều đúng.
2.Vì sao tập thể dục là bổn phận của mỗi người yêu nước ?.
a. Vì mỗi người dân yếu ớt tức là cả nước yếu ớt.

b. Vì mỗi người dân khỏe mạnh là cả nước mạnh khỏe.
c/ Cả hai ý trên đều đúng.
3.Tập thể dục hàng ngày mang lại lợi ích gì cho sức khỏe ?
a/ Mang lại nhiều tiền bạc.
b/ Làm cho khí huyết lưu thông , tinh thần đầy đủ.
c/ Mang lại tiếng tăm danh vọng.
4.Những môn nào dưới đây là môn thể thao.
a/ Ca nhạc , rối nước.
b/ Điền kinh , bóng đá.
c/ Hội họa, điêu khắc.
5.Câu nào dưới đây dùng đúng dấu phẩy.
a/Để cơ thể khỏe mạnh , em phải năng tập thể dục.
b/Để cơ thể , khỏe mạnh , em phải năng tập thể dục.
c/Để cơ thể khỏe mạnh , em phải năng , tập thể dục.
6. “ Những chị lúa phất phơ bím tóc
Những cậu tre bá vai thầm thì đứng học”
Hai câu thơ trên tác giả sử dụng biện pháp nào?
a/ nhân hóa
b/ So sánh
c/ Cả hai ý trên đều đúng.
7. Em hiểu khổ thơ sau như thế nào?
:” Ai trồng cây
Người đó có hạnh phúc
Mong chờ cây
Mau lớn lên từng ngày.”
B/ Phần viết
1. Chính tả (5 điểm)
a. Giáo viên đọc cho học sinh viết bài :Bác sĩ Y – éc – xanh ( từ
Tuy nhiên , tôi với bà… đến được rộng mở bình yên) sách Tiếng
Việt 3 tập 2 trang 106.

b. Bài tập
Điền vào chỗ trống rủ hay rũ
Cười …… rượi , nói chuyện ……rỉ, …… nhau đi chơi, lá ……
xuống mặt hồ.
1. Tập làm văn ( 5 điểm)
Viết một đoạn văn (từ 7 đến 10 câu) kể lại một việc tốt em
đã làm để góp phần bảo vệ môi trường.
GV ra đề
Lê Thị Ngoan
ĐÁP ÁN KIỂM TRA ĐỊNH KÌ LẦN 4 KHỐI 3
MÔN : TIẾNG VIỆT
A/ Phần đọc
1.Đọc thành tiếng: ( 5 điểm)
HS đọc đúng , diễn cảm , ngắt nghỉ câu hợp lí tốc độ vừa phải ,
trả lời đúng câu hỏi đạt 5 điểm.
Đọc chậm hơn , chưa diễn cảm , trả lời câu hỏi chưa chính xác
cho điểm từ 1 đến 4
2.Đọc hiểu( 5 điểm)

Đáp án
Câu 1 2 3 4 5 6
Đánh dấu
x
c c b b a a
Điểm 0,5 0,5 0,5 0,5 0,5 0,5
Câu 7: 2 điểm
Ai trồng cây thì người đó có hạnh phúc. Hạnh phúc của
người trồng cây là mong chờ cây lớn lên từng ngày.
B/ Phần viết
1 .Chính tả (5 điểm)

- HS viết đúng đẹp ,sạch :(4 điểm)
Sai một lỗi trừ 0,5 điểm.
- Bài tập ( 1 điểm)
Điền đúng một từ đạt : 0,25 điểm
2. Tập làm văn ( 5 điểm)
Biết viết một đoạn văn rõ ràng mạch lạc , viết câu trọn ý ,
câu văn có hình ảnh , đúng theo yêu cầu đề đạt 5 điểm.
Tùy theo mức độ thấp hơn cho điểm thấp hơn từ 1 đến 4.

GV ra đề
Lê Thị Ngoan
ĐỀ KIỂM TRA ĐỊNH KÌ LẦN 1 KHỐI 3 (2009-2010)
MÔN : TOÁN
I/ phần trắc nghiệm
Em hãy khoanh vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng
cho mỗi bài tập dưới đây.
Câu 1: Số “ chín trăm hai mươi hai “ viết là:
A : 922 B: 902
C: 292
Câu 2 :Đồng hồ chỉ 16 giờ ứng với mấy giờ vào
buổi chiều?
A : 2 giờ chiều B: 4 giờ chiều
C: 6 giờ chiều
Câu 3: Dùng ê ke kiểm tra trong hình dưới đây có
mấy góc vuông?
A : 2 góc vuông B: 4 góc vuông
C: 3 góc vuông
Câu 4: 4m 4 dm = ………dm
A : 40 dm B: 44 dm
C: 400 dm

II/ Phần tự luận
Bài 1 Đặt tính rồi tính
387 + 82 100 – 75 35 x 7
99 : 3
Bài 2: Tính giá trị của biểu thức
7 x 9 + 86 = 36 : 3 – 9 =
Bài 3 :Tổ Một trồng được 25 cây , tổ Hai trồng được gấp
3 lần sổ cây của tổ Một . Hỏi tổ Hai trồng được bao nhiêu cây
?
Bài 4: Viết các số có ba chữ số có hàng trăm là 4 , hàng
chục và hàng đơn vị giống nhau?

ĐỀ KIỂM TRA ĐỊNH KÌ LẦN 1 KHỐI 3(2009-2010)
MÔN : TIẾNG VIỆT
A/ Phần đọc
1.Đọc thành tiếng: ( 5 điểm)
Học sinh bốc thăm đọc một đọan văn và trả lời một câu
hỏi trong đoạn văn vừa đọc của một trong 5 bài sau:
Cậu bé thông minh ( Sách TV 3 tập 1 trang 4)
Ai có lỗi ( Sách TV 3 tập 1 trang 12)
Ông ngoại ( Sách TV 3 tập 1 trang 34)
Người lính dũng cảm ( Sách TV 3 tập 1 trang 38)
Các em nhỏ và cụ già ( Sách TV 3 tập 1trang 62)
2.Đọc hiểu( 5 điểm)
Dựa vào nội dung bài đọc :”Nhớ lại buổi đầu đi học
”sách Tiếng Việt 3 tập 1 trang 51 để khoanh tròn vào chữ cái
trước ý đúng trong các câu trả lời sau:
Câu 1:Điều gì gợi tác giả nhớ về những kỉ niệm của buổi
tựu trường?
a/ Tiếng trống trường vang vọng làm tác giả nhớ lại buổi

tựu trường.
b/ Lá ngoài đường rụng nhiều vào cuối thu làm tác giả náo
nức nhớ lại buổi tựu trường.
c/ Những cậu học trò mặc quần áo mới , xôn xao đi trên
đường làm tác giả nhớ lại những kỉ niệm của buổi tựu trường.
Câu 2 : Trong ngày đầu tiên đến trường , vì sao tác giả
thấy cảnh vật xung quanh có sự thay đổi lớn?
a/ Vì tác giả lần đầu tiên trở thành học trò , được mẹ đưa
đến trường trường.
b/ Vì tác giả lần đầu tiên đi học , thấy rất lạ nên nhìn mọi
vật quanh mình cũng khác trước.
c/Cả hai câu trên đều đúng.
Câu 3 : Những hình ảnh nào sau đây nói lên sự bỡ ngỡ ,
rụt rè của đám học trò mới tựu trường?
a/ Con đường này đã quen đi lại lắm lần , nhưng lần này tự
nhiên thầy lạ.
b/ Mấy học trò mới bỡ ngỡ đứng nép bên người thân , chỉ
dám đi từng bước nhẹ.
c/ Buổi sáng hôm ấy , một buổi mai đầy sương thu và gió
lạnh mẹ tôi âu yến nắm tay tôi dẫn đi trên con đường làng
dài và hẹp.

Câu 4 : Em hiểu từ bỡ ngỡ có nghĩa là:
a/ Vừa muốn làm lại vừa e ngại , chưa biết làm thế nào.
b/ xấu hổ trước người khác.
c/ Ngơ ngác , lúng túng vì chưa quen thuộc.
Câu 5 : Câu Mẹ tôi âu yếm nắm tay tôi dẫn đi trên
con đường làng dài và hẹp được cấu tạo theo mẫu
câu nào dưới đây?
a/ Mẫu câu Ai làm gì?

b/ Mẫu câu Ai thế nào?
c/ Mẫu câu Ai là gì?

Câu 6: Trong những câu thơ sau câu nào có hình ảnh so
sánh
a/ Trẻ em như búp trên cành
b/ Trời thu bận xanh .
c / Mùa thu của em
Câu 7 : Câu nào dưới đây được viết đúng dấu phẩy.
a/ Các bạn mới được kết nạp vào , Đội đều là con
ngoan trò giỏi
b/ Các bạn mới, được kết nạp vào Đội đều là con
ngoan trò giỏi
c/ Các bạn mới được kết nạp vào Đội đều là con ngoan
, trò giỏi
B/ Phần viết
1 .Chính tả (5 điểm)
a. Giáo viên đọc cho học sinh viết bài :Trận bóng dưới lòng
đường( từ Một chiếc xích lô ….đến hết ) sách Tiếng Việt 3 tập 1
trang 56.
b. Bài tập : Đặt trên chữ in đậm dấu hỏi hay dấu ngã
Tôi lại nhìn , như đôi mắt tre thơ
Tô quốc tôi . Chưa đẹp thế bao giờ
Xanh núi , xanh sông , xanh đồng , xanh biên
Xanh trời , xanh cua những ước mơ
2. Tập làm văn ( 5 điểm)
Viết một đoạn văn (từ 5 đến 7 câu) kể về một người hàng
xóm mà em quý mến.
ĐÁP ÁN KIỂM TRA ĐỊNH KÌ LẦN 1 KHỐI 3
MÔN : TIẾNG VIỆT

A/ Phần đọc
1.Đọc thành tiếng: ( 5 điểm)
HS đọc đúng , diễn cảm , ngắt nghỉ câu hợp lí tốc độ vừa phải ,
trả lời đúng câu hỏi đạt 5 điểm.
Đọc chậm hơn , chưa diễn cảm , trả lời câu hỏi chưa chính xác
cho điểm từ 1 đến 4
2.Đọc hiểu( 5 điểm)

Đáp án
Câu 1 2 3 4 5 6
7
Đánh dấu
x
b c b c a a c
Điểm 0,5 0,5 0,5 0,5 1 1
1
B/ Phần viết
2 .Chính tả (5 điểm)
- HS viết đúng đẹp ,sạch :(4 điểm)
Sai một lỗi trừ 0,5 điểm.
- Bài tập ( 1 điểm)
Điền đúng một từ đạt : 0,25 điểm
3. Tập làm văn ( 5 điểm)
Biết viết một đoạn văn rõ ràng mạch lạc , viết câu trọn ý ,
câu văn có hình ảnh , đúng theo yêu cầu đề đạt 5 điểm.
Tùy theo mức độ thấp hơn cho điểm thấp hơn từ 1 đến 4.

GV ra đề
Lê Thị Ngoan

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×