Tải bản đầy đủ (.doc) (14 trang)

CHIA HAI SỐ CÓ TẬN CÙNG LÀ CÁC CHỮ SỐ 0

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (113.9 KB, 14 trang )

Toán (71) CHIA HAI SỐ CÓ TẬN CÙNG LÀ CÁC CHỮ SỐ 0
I-Mục tiêu:
Giúp HS:
Biết cách thực hiện phép chia hai số có tận cùng là các chữ số 0.
II-Đồ dùng dạy học: Phấn màu, bảng con.
III-Các hoạt động dạy -học chủ yếu:
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
A.Kiểm tra bài cũ
-GV gọi 2 Hs lên bảng yêu cầu HS làm bài tập
hướng dẫn luyện tập thêm của tiết 70.
-GV yêu cầu HS tính nhẩm:
320:20; 3200:100; 32000:1000
-GV đọc phép tính và gọi HS yêu cầu nói ngay
kết quả.
-GV chữa bài và cho điểm HS.
B.Dạy -học bài mới:
1.Giới thiệu bài
-GV: Bài hôm nay sẽ giúp các em biết cách
thực hiện chia hai số có tận cùng là các chữ số
0.
2.ôn tập chia nhẩm cho 10,100, 1000 và quy
tắc chia 1 số cho 1 tích.
3.Phép chia 320:40 (trường hợp số bị chia và
số chia đều có một chữ số 0 tận cùngt).
-GV viết lên bảng phép chia 320: 40 và yêu
cầu HS suy nghĩ và áp dụng tính chất một số
chia cho một tích để thực hiện phép chia trên.
-Gv khẳng định các cách trên đều đúng, cả lớp
sẽ cùng làm theo cách sau cho tiện lợi: 320:
(10x4).
-GV hỏi: Vậy 320 chia 40 được mấy?.


-Em có nhận xét gì về kết quả 320: 40 và
32:4?
-Em có nhận xét gì về các chữ số của 320 và
32, của 40 và 4.
-GV nêu kết luận: Vậy để thực hiện 320: 40 ta
chỉ việc xóa đi một chữ số 0 ở tận cùng của
320 và 40 để được 32 và 4 rồi thực hiện chia
32:4.
-GV yêu cầu HS đặt tính và thực hiện tính
320:40, có sử dụng tính chất vừa nêu trên.
-GV nhận xét và kết luận về cách đặt tính
đúng.
4.Phép chia 32000:400
(Trường hợp chữ số 0 ở tận cùng của số bị
chia nhiều hơn của số chia)
-GV viết lên bảng phép chia 32000: 400 và
-2 HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp theo dõi
để nhận xét bài làm của bạn.
-HS tính nhẩm.
-Nghe GV giới thiệu bài.
-HS suy nghĩ sau đó nêu cách tính của mình:
320:(8x5) ; 320(10x4) ;
320:(2x20) ; ....
-HS thực hiện tính:
320:40 = 320:(10x4) = 320:10:4 = 32:4 = 8
320 : 40 = 8
-Hai phép chia cùng có kết quả là 8.
-Nếu cùng xóa đi một chữ số 0 thì ở tận cùng
của 320 và 40 thì ta được 32 và 4.
-HS nêu lại kết luận.

-1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài
vào giấy nháp.
320 40
8
-HS suy nghĩ sau đó nêu các cách tính của
yêu cầu HS suy nghĩ và áp dụng tính chất một
số chia cho một tích để thực hiện phép chia
trên.
-GV khẳng định các cách trên đều đúng, cả
lớp sẽ cùng làm theo cách sau cho tiện lợi:
32000:(100x4)
-Hướng dẫn, nhận xét như VD1.
-GV nêu kết luận: Vậy để thực hiện 32000:
400 ta chỉ việc xóa đi hai chữ số 0 ở tận cùng
của 32000 và 400 để được 320 và 4 rồi thực
hiện phép chia 320:4.
-GV yêu cầu HS đặt tính và thực hiện tính
32000:400, có sử dụng tính chất vừa nêu trên.
-GV nhận xét và kết luận về cách đặt tính
đúng.
-GV hỏi: Vậy khi thực hiện chia hai số có tận
cùng là các chữ số 0 chúng ta có thể thực hiện
như thế nào?
-GV kết luận lai, ghi lên bảng.
5.Luyện tập, thực hành
Bài 1:( làm bảng con)
-GV hỏi: bài yêu cầu gì?
-GV yêu cầu HS cả lớp tự làm bài.
-GV yêu cầu HS nhận xét bài làm trên bảng
của bạn.

-GV nhận xét và cho điểm HS.
Bài 2: Tìm x là thừa số chưa biết.
-GV hỏi: yêu cầu của đề?
-GV yêu cầu HS tự làm bài.
-GV yêu cầu HS nhận xét bài làm trên bảng
của bạn.
-GV nhận xét và cho điểm HS.
Bài 3
-GV yêu cầu HS đọc đề bài. (SGK)
-GV yêu cầu HS tự làm bài.
-GV nhận xét và cho điểm HS.
(Đáp số Â:a) 9 toa xe ; b) 6 toa xe ).
C.Củng cố, dặn dò:
-Khi thực hiện chia hai số có tận cùng là các
chữ số 0 chúng ta phải lưu ý đến điều gì?
-GV tổng kết giờ học, dặn dò HS về nhà làm
bài tập 1/80 và chuẩn bị bài sau.
mình:
32000:(80x5) ; 32000:(100x4) ; 32000:
(2x200) ; ...
-HS thực hiện tính:
32000:400 = 32000:(100x4) = 32000:100:4 =
320:4 = 80
-HS nêu lại kết luận.
-1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài
vào giấy nháp.
32000 400
00 80
0
-HS: Khi thực hiện chia hai số có tận cùng là

các chữ số 0, ta có thể cùng xóa đi một, hai,
ba... chữ số 0 ở tận cùng của số bị chia rồi
chia như thường.
-HS đọc lại kết luận trong SGK.
-1 em trả lời.
-3 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm vào bảng
con 3 bài.
-HS nhận xét.
-Tìm x.
-2HS lên bảng làm bài, cả lớp làm vào VBT.
-2 HS nhận xét.
-1 HS đọc trước lớp.
-1 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm vào VBT.
-Chúng ta phải lưu ý xóa bao nhiêu chữ số 0
của tận cùng của số chia thì phải xóa bấy
nhiêu chữ số tận cùng của số bị chia.

Toán (73) : CHIA CHO SỐ CÓ HAI CHỮ SỐI
I Mục tiêu
Giúp HS:
-Rèn kĩ năng thực hiện phép chia số có 4 chữ số cho số có 2 chữ số.
-Áp dụng để giải các bài toán có liên quan.
II-Đồ dùng dạy học: Phấn màu, bảng con
III-Hoạt động dạy -học chủ yếu:
Hoạt động của thầy- Hoạt động của trò
A.Kiểm tra bài cũ
-GV gọi hai HS làm bài 1/81
-GV nhận xét, chữa bài và cho điểm HS.
B.Dạy -học bài mới
1.Giới thiệu bài:

-GV: Giờ học toán hôm nay các em sẽ rèn
luyện kĩ năng chia số có 4 chữ số cho số có 2
chữ số.
2.Hướng dẫn thực hiện phép chia
a) Trường hợp chia hêt:
*Phép chia 8192:64
-GV viết lên bảng phép chia trên và yêu cầu
HS thực hiện đặt tính và tính.
-GV theo dõi HS làm bài, cho HS nêu cách
tính của mình trước lớp.
-GV hướng dẫn lại HS thực hiện đặt tính và
tính như nội dung SGK trình bày.
-GV hỏi: Phép chia 8192: 64 là phép chia hết
hay phép chia có dư?
-GV chú ý hướng dẫn HS cách ước lượng
thương trong các lần chia.
b) Trường hợp chia có dư
*Phép chia 1154:62
-GV viết lên bảng phép chia trên và yêu cầu
HS thực hiện đặt tính và tính.
-GV theo dõi HS làm bài, cho HS nêu cách
tính của mình trước lớp.
-GV hướng dẫn lại HS thực hiện đặt tính và
tính như nội dung SGK trình bày.
-GV hỏi: Phép chia 1154: 62là phép chia hết
hay phép chia có dư.
-Trong các phép chia có dư chúng ta cần chú
ý điều gì?
-GV chú ý hướng dẫn HS cách ước lượng
thương trong các lần chia.

3.Luyện tập, thực hành:
Bài 1: Làm bảng con bài a.
-GV yêu cầu HS tự đặt tính rồi tính.
-GV yêu cầu HS cả lớp nhận xét bài làm trên
bảng của bạn.
-2 HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp theo dõi
để nhận xét bài làm của bạn.
-HS nghe giới thiệu bài.
-1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài
vào giấy nháp.
-HS nêu cách tính của mình.
-Là phép chia hết.
-1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài
vào giấy nháp.
-HS nêu cách tính của mình.
-Là phép chia có số dư bằng 38.
-Số dư luôn nhỏ hơn số chia.
-2 HS lên bảng làm, mỗi HS làm một con
tính. HS cả lớp làm vào bảng con.
-HS nhận xét.
-GV chữa bài và cho điểm HS.
Bài 2: Làm vào vở.
-GV gọi 1 HS đọc đề bài (SGK).
-Muốn biết đóng được bao nhiêu tá bút chì
và thừa mấy cái chúng ta phải làm gì?
-GV yêu cầu HS tự tóm tắt đề bài và làm bài.
*Đáp số: 291 ta thừa 8 chiếc bút.
-GV nhận xét và cho điểm HS
Bài 3: Tìm x (là thừa số chưa biết)
-GV yêu cầu HS tự làm bài.

-GV nhận xét và cho điểm HS.
C.Củng cố, dặn dò:
-GV tổng kết giờ học, dặn dò HS về nhà làm
bài tập 1/82 và chuẩn bị luyện tập
-Chúng ta phải thực hiện phép tính chia
3500:12
-1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài
vào VBT.
-2 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài
vào VBT.
-HS nhận xét bài ban.

Toán (74) LUYỆN TẬP

×