Tải bản đầy đủ (.doc) (5 trang)

Đề Kiểm tra cuối học kỳ II_Tiếng Việt lớp 5_2

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.87 MB, 5 trang )

Trường: ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ II
Lớp: MÔN TIẾNG VIỆT – KHỐI 5
Họ và tên:
Thời gian: 60 phút
( Không tính thời gian phần kiểm tra đọc
thầm)

Điểm
Đọc thành tiếng:………
Đọc thầm: ……………
Viết:…………………
Lời phê của GV
GV coi: ………………………………
GV chấm: …………………………….
I/ Kiểm tra đọc: ( 10 điểm)
* Đọc thành tiếng ( 5 điểm)
* Đọc thầm và làm bài tập: ( 5 điểm)
HS đọc thầm bài tập đọc “Út Vịnh” (SGKTV 5, tập 2 - trang 136,137) và
khoanh vào chữ cái trước câu trả lời đúng nhất từ câu 1 đến câu 7 và trả lời câu
8 đến câu 10.
1/ Nhà Út Vịnh ở đâu?
a. Ở ngay bên bờ biển.
b. Ở ngay bên đường sắt.
c. Ở ngay bên bờ sông.
2/ Đoạn đường sắt chạy qua nhà Út Vịnh có sự cố gì ?
a. Có tảng đá nằm trên đường ray, ai đó tháo cả ốc gắn các thanh ray.
b. Trẻ chăn trâu ném đá lên tàu.
c. Cả 2 ý trên.
3/ Út Vịnh đã làm gì để hưởng ứng phong trào “ Em yêu đường sắt quê
em”?
a. Báo cho Lan, Hoa biết tàu hỏa đến.


b. Thuyết phục bạn Sơn không chơi thả diều trên đường tàu nữa.
c. Cứu Lan thoát nạn trong gang tấc.
4/ Khi nghe tiếng còi tàu vang lên từng hồi giục giã, Út Vịnh nhìn ra đường
sắt thấy gì?
a. Thấy Sơn chạy trên đường tàu thả diều.
b. Thấy Lan đang chơi chuyền thẻ trên đường tàu.
c. Thấy Hoa đang chơi chuyền thẻ trên đường tàu.
d. Thấy Hoa và Lan đang chơi chuyền thẻ trên đường tàu.
5/ Út Vịnh đã hành động như thế nào để cứu hai em nhỏ?
a. Út Vịnh lao ra như tên bắn và la lớn báo tàu hỏa đến, sau đó nhào tới ôm
Lan lăn xuống mép ruộng.
b. Út Vịnh lao ra như tên bắn và la lớn báo tàu hỏa đến, sau đó quay lưng vào
nhà
c. Út Vịnh đứng tại chỗ không nói gì cả
6/ Em học tập được ở Út Vịnh điều gì?
a. Út Vịnh có ý thức của một chủ nhân tương lai
b. Thực hiện tốt nhiệm vụ giữ gìn an toàn đường sắt, dũng cảm cứu em nhỏ.
c. Cả 2 ý trên.
7/ Dấu phẩy trong câu “ Thân nó xù xì, gai góc, mốc meo” có tác dụng gì ?
a. Ngăn cách trạng ngữ với chủ ngữ và vị ngữ.
b. Ngăn cách các vế câu.
c. Ngăn cách các từ cùng làm vị ngữ.
d. Tất cả các ý trên.
8/ Đặt dấu hai chấm vào chỗ thích hợp trong câu sau:
Lan đã chuẩn bị đầy đủ dụng cụ học tập bút, thước, sách, vở.
9/ Viết tiếp một vế câu để dòng sau thành câu ghép.

Nhờ cô giáo thường xuyên chỉ bảo, giúp đỡ mà……………………………….
…………………
10/ Tìm và viết câu thành ngữ, tục ngữ thích hợp với nghĩa của câu sau:


Lớp trước già đi, có lớp sau thay thế.
……………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………….
II/ Kiểm tra viết: ( 10 điểm)
A. Chính tả: ( 5 điểm)
Giáo viên đọc cho học sinh viết bài chính tả “ Tà áo dài Việt Nam” – SGKTV 5,
tập 2 – trang 122 ( từ Từ đầu thế kỉ XIX……… đôi vạt phải)

2/ Tập làm văn: (5 điểm)
Đề bài:
Em hãy tả cảnh trường em trước buổi học.

Hướng dẫn đánh giá cho điểm
Môn: Tiếng Việt – Khối 5
I/ Kiểm tra đọc:
Câu 1: ( 0,5 điểm)
Ý đúng là b. Ở ngay bên đường sắt.
Câu 2: ( 0,5 diểm)
Ý đúng là ý c. Cả 2 ý trên.
Câu 3 : ( 0,5 điểm)
Ý đúng là ý b. Thuyết phục bạn Sơn không chơi thả diều trên đường tàu nữa.
Câu 4 : ( 0,5 điểm)
Ý đúng là ý d. Thấy Hoa và Lan đang chơi chuyền thẻ trên đường tàu.
Câu 5: ( 0,5 điểm)
Ý đúng là ý a. Út Vịnh lao ra như tên bắn và la lớn báo tàu hỏa đến, sau đó
nhào tới ôm Lan lăn xuống mép ruộng.
Câu 6: ( 0,5 điểm)
Ý đúng là ý c. Cả 2 ý trên.

Câu 7: ( 0,5 điểm)
Ý đúng là ý c.Ngăn cách các từ cùng làm vị ngữ.
Câu 8: ( 0,5 điểm)
Lan đã chuẩn bị đầy đủ dụng cụ học tập: bút, thước, sách, vở.
Câu 9: ( 0,5 điểm)
VD: Nhờ cô giáo thường xuyên chỉ bảo, giúp đỡ mà bạn Nam học tập tiến bộ
hơn
Câu 10: ( 0,5 điểm)
Tre già, măng mọc
II/ Kiểm tra viết:
1.Chính tả: ( 5 điểm)
- Trình bày đúng bài chính tả theo thể thức văn xuôi, không mắc lỗi chính tả ,
chữ viết rõ ràng ( 5đ)
- Mội lỗi chính tả trong bài viết (sai – lẫn phụ âm đầu, vần, dấu câu; không viết
hoa đúng qui định), trừ 0,5 điểm
* Lưu ý: Nếu viết chữ không rõ ràng, sai về độ cao, khoảng cách, kiểu chữ hoặc
trình bày bẩn… toàn bài trừ 1 điểm.
2. Tập làm văn: ( 5 điểm)
- Bài viết đầy đủ 3 phần: Mở bài – Thân bài – Kết bài : được 1,5 điểm
- Bài viết có nội dung miêu tả; dùng từ diễn đạt thành câu, rõ ý, sử dụng dấu câu
hợp lí, viết đúng chính tả được 3,5 điểm
* Lưu ý: Tùy theo mức độ sai sót mà giáo viên có thể cho các mức điểm ở
phần nội dung miêu tả là : 3,5 – 3 – 2,5 – 2 – 1,5 – 1 – 0,5 điểm

×