Tải bản đầy đủ (.doc) (2 trang)

*sô6-t104( 4cot 2011)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (94.37 KB, 2 trang )

Ngày soạn: 08/04/2011
Tiết: 104
Bài dạy: LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU:
-Kiến thức: Củng cố các kiến thức về tỉ số, tỉ số phần trăm, tỉ lệ xích.
-Kỹ năng: Rèn luyện kỹ năng tìm tỉ số, tỉ số phần trăm của hai số, luyện tập ba bài toán cơ bản dưới
dạng tỉ số phần trăm.
-Thái độ: HS biết áp dụng các kiến thức và kỹ năng về tỉ số ,tỉ số phần trăm vào việc giải một số các
bài toán thực tế.
II. CHUẨN BỊ:
1. Chuẩn bị của GV : Bảng phụ ghi đề bài tập.
2. Chuẩn bị của HS : Bảng nhóm, thuộc bài cũ, chuẩn bò bài ở nhà
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1.Ổn đònh tình hình lớp: (1’) Kiểm tra sĩ số - nề nếp
Lớp 6A4 vắng Lớp 6A5 vắng
2.Kiểm tra bài cũ: (8’)
u cầu Đáp án
-Muốn tìm tỉ số phần trăm của hai số a và b ta làm thế nào?
Viết công thức.
-Tìm tỉ số phần trăm của
3
5
m và 80 cm; 0,2 tạ và 16 kg.

-SGK tr 57.
-Kết quả:
3
5
: 0,8. 100% = 75%;
20: 16. 100% = 125%


3.Bài mới:
TG Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung
30’
Hoạt động1:
- Nêu bài tập 138/25 SBT.
Làm thế nào để tính tỉ số giữa
tuổi con và tuổi bố?
- Hãy tính tỉ số giữa tuổi con và
tuổi bố hiện nay.
- Để tính tỉ số giữa tuổi con và
tuổi bố trước đây 7 năm, và sau
đây 28 năm ta phải làm như thế
nào?
- Tương tự câu a, gọi 2HS lên
bảng làm câu b,c
- GV nhận xét.
- Nêu bài tập 137/25 SBT.
Làm thế nào để tính tỉ số vận
tốc của người đi bộ và người đi
xe đạp?
- Gọi 1HS lên bảng trình bày bài
- GV nhận xét.
-Ta lấy tuổi con chia cho
tuổi bố.
- Tỉ số giữa tuổi con và tuổi
bố hiện nay là: 12 : 42 =
2
7
-Ta cần phải tính tuổi con
và tuổi bố trước đây 7 năm,

và sau đây 28 năm.
- 2HS lên bảng làm bài.
- HS nhận xét, bổ sung
-Lấy vận tốc của người đi
bộ chia cho vận tốc của
người đi xe đạp. Trước hết
ta phải tính vận tốc của hai
người.
- 1HS lên bảng làm bài.
- HS nhận xét, bổ sung
Bài 138:
a) Tỉ số giữa tuổi con và tuổi bố
hiện nay là: 12 : 42 =
2
7
b) Trước đây 7 năm:
Tuổi con là: 12 – 7 = 5 (tuổi)
Tuổi bố là: 42 – 7 = 35 (tuổi)
Tỉ số giữa tuổi con và tuổi bố trước
đây 7 năm là: 5 : 35 =
1
7
c) Sau đây 28 năm:
Tuổi con là: 12 + 28 = 40 (tuổi)
Tuổi bố là: 42 + 28 = 70 (tuổi)
Tỉ số giữa tuổi con và tuổi bố sau
đây 28 năm là: 40 : 70 =
4
7
Bài 137/25 SBT:

Vận tốc của người đi bộ là:
50 m/phút.
Vận tốc của người đi xe đạp là:
12 000 : 60 = 200 m/phút.
Tỉ số vận tốc của người đi bộ và
người đi xe đạp là:
- Nêu bài tập 146/26 SBT.
Đây là dạng toán nào mà các
em đã được học?
- GV nhận xét rồi giới thiệu:
Ta có thể tính bài này theo
phương pháp khác:
a 1 3
1
b 2 2
= =
3
a b
2
⇒ =
(1)
Thay (1) vào a – b = 4, ta có :
3 b
b b 4 4 b 8
2 2
− = ⇒ = ⇒ =
Vậy a = 8 + 4 = 12
Giải tương tự cho câu b.
- Nêu bài tập 148/26 SBT.
Câu a thuộc dạng toán gì?

Câu b này thuộc dạng toán gì?
- u cầu HS hoạt động theo
nhóm trong 5’, sau đó gọi đại
diện vài nhóm trình bày, cho HS
nhóm khác nhận xét, bổ sung.
Cuối cùng GV nhận xét đánh
giá.
- Tìm hai số khi biết tỉ số và
hiệu (hoặc tổng).
- HS cả lớp độc lập làm bài;
2HS làm trên bảng.
- HS nhận xét, bổ sung

- Đây là dạng toán tìm gía
trò phân số của một số cho
trước.
- Đây là dạng toán tìm một
số biết gía trò một phân số
của nó.
- HS hoạt động theo nhóm,
nửa lớp làm câu a, còn lại
làm câu b.
50 : 200 =
1
4
Bài 146/26 SBT
a) Ta có:
a 1 3
1
b 2 2

= =
Hiệu số phần bằng nhau:
3 – 2 = 1 phần bằng 4 tuổi.
Giá trò một phần là: 4 :1 = 4
Số a là: 3 . 4 = 12
Số b là: 2 . 4 = 8
b) Ta có:
a 3
37,5%
b 8
= =
Tổng số phần bằng nhau:
3 + 8 = 11 phần bằng 44 tuổi.
Giá trò một phần là: 44 :11 = 4
Số a là: 3 . 4 = 12
Số b là: 8 . 4 = 32
Bài 148/26 SBT:
a) Khối lượng đường chứa trong
3
4
tấn sắn tươi là:
3 3 1 3
25%
4 4 4 16
× = × =
(tấn)
b) Để có 350 kg đường thì lượng sắn
tươi cần là cần là:
25 350.100
350: 25% 350 : 1400 (kg)

100 25
= = =
5’
Hoạt động 2: Củng cố
-Hãy nhắc lại các quy tắc tìm
giá trò phân số của một số cho
trước và tìm một số biết giá trò
một phân số của nó?
-Các dạng toán về tỉ lệ xích?
- HS lần lượt trả lời
4.Hướng dẫn dặn dò cho tiết sau: (1’)
-Ôn lại kiến thức về các qui tắc và biến đổi qui tắc về tỉ số, tỉ số phần trăm, tỉ lệ xích.
-Làm các bài tập 143,144,145,147,149/25,26 SBT.
IV. RÚT KINH NGHIỆM,BỔ SUNG:



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×