Tải bản đầy đủ (.docx) (53 trang)

Giải pháp nâng cao chất lượng tín dụng tại ngân hàng TMCP Việt Nam Thịnh Vượng chi nhánh Long An

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (617.77 KB, 53 trang )

GVHD:Nguyễn Thị Hồng Hà

LỜI CẢM ƠN

Qua hai năm học tập và rèn luyện tại ngôi trường Cao Đăng Công Thương thành
phố Hồ Chí Minh và 8 tuần tiếp xúc với thực tế cơng việc.Em thấy kiến thức của mình
tích lũy chưa nhiều nên Em cần phải tìm hiểu và tiếp xúc thực tế nhiều hơn nữa để có
nhiều kinh nghiệm.
Để hoàn thành báo cáo tốt nghiệp này, Em xin chân thành cảm ơn Ban Gám Đốc và
các Anh/Chị Phịng tín dụng Ngân hàng TMCP Việt Nam Thịnh Vượng – CN Long An.
Đặc biệt là chị Nguyễn Huỳnh Kim Thoa đã giúp đỡ và tạo điều kiện thuận lợi cho Em
trong suốt quá trình thực tập cũng như cung cấp những số liệu cần thiết cho Em hòan
thành chuyên đề tốt nghiệp này.
Bên cạnh đó Em cũng chân thành cảm ơn Ban Giám Hiệu Trường cùng tất cả thầy
cô đã tận tình dạy dỗ truyền đạt những kiến thức chun mơn, khả năng hiểu biết và kinh
nghiệm cho Em trong suốt thời gian qua.
Và hơn hết Em xin bày tỏ lòng biết ơn của Em đến cô Nguyễn Thị Hồng Hà đã tận
tình hướng dẫn, đóng góp ý kiến cho bài báo cáo thực tập. Trong suốt thời gian thực tập
báo cáo Em đã học hỏi rất nhiều từ thực tế công việc tại Ngân hàng TMCP Việt Nam
Thịnh Vượng. Em hy vọng với những kiến thức mà Em tiếp thu được cùng với sự giúp
đỡ của quý thầy cô, Anh/Chị phịng tín dụng. Em sẽ đóng góp một phần nhỏ kiến thức
của mình cho sự phát triển của đất nước nói chung và vùng đất Long An nói riêng.
Vì lần đầu tiên tiếp xúc với số liệu thực tế mà thời gian và kiến thức rất hạn chế nên
Em chưa chuyên sâu và tìm hiểu hết mọi vấn đề. Do đó, bài báo cáo thực tập này sẽ có
nhiều sai sót, Em rất mong được sự giúp đỡ, đóng góp và bổ sung ý kiến của quý thầy cô,
Ban Giám Đốc và các Anh/Chị trong ngân hàng.
Cuối cùng em xin chúc quý thầy cô được dồi dào sức khỏe và thành cơng trên con
đường giảng dạy của mình.
Xin kính chúc Ngân hàng ngày càng phát triển và chúc cho các Anh/Chị trong Ngân
Hàng lời chúc sức khỏe và đạt được nhiều thành công trong thời gian tới.
Em xin chân thành biết ơn !


- 1SVTH:Nguyễn Thị Huyền Trân


GVHD:Nguyễn Thị Hồng Hà
Long An, Tháng 6 Năm 2015
Sinh viên thực tập
NGUYỄN THỊ HUYỀN TRÂN

- 2SVTH:Nguyễn Thị Huyền Trân


GVHD:Nguyễn Thị Hồng Hà
NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN

.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
Long An, ngày

tháng


Ký tên, đóng dấu

NHẬN XÉT CỦA ĐƠN VỊ THỰC TẬP
- 3SVTH:Nguyễn Thị Huyền Trân

năm


GVHD:Nguyễn Thị Hồng Hà

.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................

Long An, ngày

tháng

Ký tên

DANH MỤC NHỮNG TỪ VIẾT TẮT
- 4SVTH:Nguyễn Thị Huyền Trân

năm


GVHD:Nguyễn Thị Hồng Hà
TMCP:

Thương mại cổ phần

Vpbank:

Ngân hàng Thương mại cổ phần Việt Nam Thịnh Vượng

NHTM:

Ngân hàng thương mại

NH:

Ngân hàng

DN:


Doang nghiệp

KH:

Khách hàng

HMTD:

Hạn mức tín dụng

PGD:

Phịng giao dịch

CN:

Chi nhánh

CBCNV:

Cán bộ cơng nhân viên

ACB:

Ngân hàng Thương Mại Á Châu

Vietcombank:

Ngân hàng Ngoại Thương Việt Nam


NHNN:

Ngân hàng Nhà nước

TSTC:

Tài sản thế chấp

CBTD:

Cán bộ tín dụng

TSCC:

Tài sản cầm cố

TM:

Tiền mặt

HĐTD:

Hợp đồng tín dụng

TSĐB:

Tài sản đảm bảo

DNTD:


Dư nợ tín dụng

NQH:

Nợ q hạn

KCN:

Khu cơng nghiệp

NN:

Nhà nước

- 5SVTH:Nguyễn Thị Huyền Trân


GVHD:Nguyễn Thị Hồng Hà
DANH MỤC SƠ ĐỒ, BẢNG BIỂU
SƠ ĐỒ
Sơ đồ 3: Sơ đồ cơ cấu tổ chức
BẢNG BIỂU
Bảng 2.1: Kết quả hoạt động kinh doanh tại VPBank – Chi nhánh Long An
Bảng 2.2 : Tình hình huy động vốn tại VPBank – Chi nhánh Long An từ 2012 2014
Bảng2. 3: Tình hình cho vay dư nợ tại VPBank – Chi nhánh Long An từ 2012 2014
Bảng2. 4: Nợ quá hạn tại VPBank – Chi nhánh Long An từ 2012 - 2014
Bảng2. 5
Bảng 2. 6
BIỂU ĐỒ

Biểu đồ 2.1: kết quả hoạt động kinh doanh tại VPBank – Chi nhánh Long An Biểu
đồ 2.2: Tình hình huy động vốn tại VPBank – Chi nhánh Long An
Biểu đồ 2.3: Tình hình dư nợ tín dụng tiêu dùng tại VPBank – CN Long An giai
đoạn 2012 – 2014
Biểu đồ 2.4: Tỷ lệ nợ quá hạn tại VPBank – Chi nhánh Long An từ 2012 - 2014

- 6SVTH:Nguyễn Thị Huyền Trân


GVHD:Nguyễn Thị Hồng Hà

MỤC LỤC
LỜI MỞ ĐẦU .............................................................................
1.
2.
3.
4.
5.

Tính cấp thiết và ý nghĩa của đề tài........................................................................
Mục tiêu nghiên cứu..............................................................................................................
Đối tượng và phạm vi nghiên cứu........................................................................................
Phương pháp nghiên cứu......................................................................................................
Kết cấu của đề tài..................................................................................................................

CHƯƠNG 1: NHỮNG VẤN ĐỀ LÝ LUẬN CƠ BẢN VỀ TÍN DỤNG.........
1.1Khái qt về tín dụng của NHTM..........................................................
1.1.1Khái niệm tín dụng của NHTM........................................................
1.1.2Các phương thức tín dụng của NHTM.............................................
1.1.3Vai trị tín dụng của NHTM..............................................................

1.1.3.1 Đối với ngân hàng........................................................................................................
1.1.3.2 Đối với khách hàng......................................................................................................
1.1.3.3 Đối với nền kinh tế......................................................................................................
1.2Chất lượng tín dụng tại NHTM...............................................................
1.2.1Khái niệm chất lượng tín dụng........................................................
1.2.2Sự cần thiết nâng cao chất lượng tín dụng.....................................
1.2.3Các chỉ tiêu đánh giá chất lượng tín dụng......................................
1.3 Các nhân tố ảnh hưởng tới mở rộng tín dụng .....................................
1.3.1 Nhân tố chủ quan.............................................................................
1.3.2 Nhân tố khách quan.........................................................................
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG CHẤT LƯỢNG TÍN DỤNG TẠI NHTMCP
VIỆT NAM THỊNH VƯỢNG - CN LONG AN.....................................
2.1 Khái quát về ngân hàng TMCP Việt Nam Thịnh Vượng (VPBANK)........
2.1.1 Lịch sử hình thành và phát triển...................................................

- 7SVTH:Nguyễn Thị Huyền Trân


GVHD:Nguyễn Thị Hồng Hà
2.1.2 Các sản phẩm kinh doanh của ngân hàng Thương Mại Cổ Phần Việt Nam Thịnh
Vượng........................................................................................................................................
2.1.3 Mục tiêu phát triển....................................................................................................
2.2 Giới thiệu về ngân hàng TMCP Việt Nam Thịnh Vượng - CN Long An. .
2.2.1 Quá trình hình thành và phát triển...............................................
2.1.2 Các sản phẩm kinh doanh của ngân hàng Thương Mại Cổ Phần Việt Nam Thịnh
Vượng........................................................................................................................................
2.2.2 Cơ cấu tổ chức của NHTMCP Việt Nam Thịnh Vượng – CN Long An
2.2.2.1 Sơ đồ tổ chức.........................................................................
2.2.2.2. Chức năng và nhiệm vụ các phòng ban................................
2.2.3 Kết quả hoạt động kinh doanh năm 2012-2014...........................

2.2.3.1 Công tác huy động vốn........................................................................................
2.3 Thực trạng hoạt động tín dụng tại ngân hàng TMCP Việt Nam Thịnh
Vượng-CN Long An.....................................................................................
2.3.1 Thực trạng chất lượng hoạt động tín dụng qua các chỉ tiêu................
2.3.1.1 Các chỉ tiêu định tính............................................................
2.3.1.2 Các chỉ tiêu định lượng.........................................................
2.3.2 Đánh giá chung về chất lượng hoạt động tín dụng của ngân hàng T
TMCP Việt Nam Thịnh Vượng-CN Long An.....................................................

2.3.2.1 Những kết quả đạt được .....................................................
2.3.2.2 Những hạn mức và nguyên nhân......................................................................
2.3.2.2.1 Hạn chế....................................................................................................
2.3.2.2.2 Ngun nhân................................................................................................
2.3.2.2.2.1 Ngun nhân bên trong....................................................................
2.3.2.2.2.2 Mơi trường bên ngồi.......................................................................
CHƯƠNG 3: MỘT SỐ GIẢI PHÁP NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG TÍN DỤNG
TẠI NGÂN HÀNG VIỆT NAM THỊNH VƯỢNG - CN LONG A...............
3.1 Định hướng và mục tiêu phát triển của ngân hàng 2015....................
3.1.1. Định hướng chung........................................................................
- 8SVTH:Nguyễn Thị Huyền Trân


GVHD:Nguyễn Thị Hồng Hà
3.1.2 Phương hướng cụ thể trong giai đoạn 2015-2020...........................................
3.2 Gỉai pháp đối với ngân hàng Việt Nam Thịnh Vượng –CN Long An .....
3.2.1 Hồn thiện quy trình tín dụng tại NH Việt Nam Thịnh Vượng- CN
Long An ....................................................................................................
3.2.2 Tn thủ thực hiện nghiêm túc qui trình tín
dụng...................................................................................................................
3.2.3 Thực hiện tốt các biện pháp phòng ngừa và hạn chế rủi ro ..................

3.2.4 Tăng cường hiệu lực công tác kiểm tra, kiểm soát, giám sát.................
3.2.5 Giải pháp về tổ chức nhân sự.................................................................
3.2.6 Đẩy mạnh các hoạt động thuộc Marketing ngân hàng TMCP Việt Nam
Thịnh Vượng-VPB.................................................................................................

3.2.6.1 Củng cố mối quan hệ với khách hàng..................................................................
3.3 Một số kiến nghị nhằm hoàn thiện môi trường pháp lý.................................
3.3.1 Đối với Nhà nước.....................................................................................
3.3.2 Đối với ngân hàng ..................................................................................

KẾT LUẬN.................................................................................
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ..............................................

- 9SVTH:Nguyễn Thị Huyền Trân


GVHD:Nguyễn Thị Hồng Hà

LỜI MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết và ý nghĩa của đề tài
Đã từ lâu, NH trở thành một dịch vụ nền tảng của những quốc gia phát triển. Ngân hàng ra
đời góp phần điều tiết các nguồn vốn, là kênh phân phối vốn, điều chuyển vốn từ nơi thừa vốn
đến nơi thiếu vốn. Sở dĩ NH thực hiện được điều này là thơng qua vai trị tín dụng. Tín dụng là
nhân tố trợ thủ đắc lực giúp cho các thành phần trong xã hội phát triển toàn diện.
Trong xu thế tồn cầu hóa nhu cầu tín dụng đối với các thành phần kinh tế càng trở nên cấp thiết
hơn. Bên cạnh đó, tổ chức tín dụng( hay cụ thể hơn là NH ) cũng cạnh tranh gay gắt hơn do có
nhiều NH hiện hữu nên vấn đề cấp phát tín dụng ngày càng có nhiều rủi ro và ngày càng được
cải thiện về chất lượng lẫn số lượng cho vay.
Vậy các NH, đặc biệt là các NHTM, làm thế nào để có thể tồn tại và phát triển ngày càng
vững mạnh trong thời kỳ hội nhập với những đối thủ cạnh tranh đầy tiềm lực và giàu kinh

nghiệm? Đây thực sự là vấn đề khá khó khăn cho tất cả các NH. Ngân hàng là tổ chức cung cấp
tín dụng và nhiều dịch vụ ngân hàng thuận tiện cho các cá nhân, hộ gia đình và các doanh
nghiệp. Ngân hàng thực hiện các chính sách tiền tệ, vì vậy là một kênh quan trọng trong chính
sách kinh tế của chính phủ và đang từng bước hồn thiện trong hoạt động kinh doanh của mình
để đáp ứng yêu cầu phát triển kinh tế, sự chuyển đổi cơ chế quản lý trong lĩnh vực NH đang diễn
ra hết sức phong phú và đa dạng. Song sẽ là không phải khơng muốn hồn thiện hơn mà tại
khơng chấp nhận những phần cịn thiếu sót cịn tồn tại trong hoạt động tín dụng của mình.
Qua q trình nghiên cứu, học tập, tìm hiểu để có thể tiếp cận, xâm nhập và từ những yêu cầu
thực tiễn đặt ra, đặc biệt trong quá trình thực tập tại ngân hàng Thương Mại Cổ Phần Việt Nam
Thịnh Vượng được sự giúp đỡ và sự khuyến khích của các anh, chị. Đặc biệt là chị Nguyễn
Huỳnh Kim Thoa cho em mạnh dạng đi vào nghiên cứu đề tài “Giải pháp nâng cao chất lượng
tín dụng tại ngân hàng TMCP Việt Nam Thịnh Vượng chi nhánh Long An” để viết chuyên
đề thực tập tốt nghiệp.
2. Mục tiêu nghiên cứu
Nghiên cứu những vấn đề lý luận về chất lượng tín dụng và các chỉ tiêu phản ánh chất
lượng tín dụng của ngân hàng thương mại. Phân tích, đánh giá thực trạng chất lượng tín dụng tại
ngân hàng Thương Mại Cổ Phần Việt Nam Thịnh Vượng. Đề xuất các giải pháp và kiến nghị
góp phần nâng cao chất lượng tín dụng tại ngân hàng Thương Mại Cổ Phần Việt Nam Thịnh
Vượng.
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu

- 10SVTH:Nguyễn Thị Huyền Trân


GVHD:Nguyễn Thị Hồng Hà
Đối tượng nghiên cứu: Những vấn đề lý luận và thực tiễn liên quan đến chất lượng tín dụng của
ngân hàng thương mại.
Thực trạng chất lượng tín dụng tại ngân hàng Thương Mại Cổ Phần Việt Nam Thịnh Vượng.
Giải pháp nhằm nâng cao chất lượng tín dụng tại ngân hàng Thương Mại Cổ Phần Việt Nam
Thịnh Vượng.

Phạm vi nghiên cứu: Luận văn chủ yếu tập trung phân tích chất lượng tín dụng tại ngân hàng
Thương Mại Cổ Phần Việt Nam Thịnh Vượng, chủ yếu trong giai đoạn 2012 – 2015.
4. Phương pháp nghiên cứu
Để hoàn thành các mục tiêu nghiên cứu đặt ra, luận văn sử dụng các phương pháp nghiên cứu:
Duy vật biện chứng, duy vật lịch sử, thống kê, phân tích, logic ... Thu thập số liệu qua các Báo
cáo thống kê về tình hình cho vay năm 2012 đến năm 2014; Báo cáo kết quả hoạt động kinh
doanh tại ngân hàng Thương Mại Cổ Phần Việt Nam Thịnh Vượng từ năm 2012 đến năm 2014;
các văn bản hiện hành liên quan đến công tác tín dụng trong hệ thống Ngân hàng Thương Mại
Cổ Phần Việt Nam Thịnh Vượng.
Ngồi ra cịn sử dụng các phương pháp: Đặt câu hỏi và phỏng vấn trực tiếp các cán bộ tín dụng,
cán bộ thẩm định cũng như ban lãnh đạo tại ngân hàng Thương Mại Cổ Phần Việt Nam Thịnh
Vượng chi nhánh Long An..
5. Kết cấu của đề tài
Chuyên đề được chia làm 3 chương:

CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ THUYẾT VỀ TÍN DỤNG NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG CHẤT LƯỢNG TÍN DỤNG TẠI NHTMCP VIỆT NAM
THỊNH VƯỢNG - CN LONG AN
CHƯƠNG 3: MỘT SỐ GIẢI PHÁP NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG TÍN DỤNG TẠI
NGÂN HÀNG VIỆT NAM THỊNH VƯỢNG - CN LONG AN

- 11SVTH:Nguyễn Thị Huyền Trân


GVHD:Nguyễn Thị Hồng Hà

CHƯƠNG 1: : CƠ SỞ LÝ THUYẾT VỀ TÍN DỤNG NGÂN HÀNG
THƯƠNG MẠI
1.1 Khái qt về tín dụng của NHTM


1.1.1 Khái niệm tín dụng của NHTM
Tín dụng là mối quan hệ giao dịch giữa hai chủ thể, trong đó một bên chuyển giao
tiền hoặc tài sản cho bên kia sử dụng trong một thời gian nhất định, đồng thời bên nhận
tiền hoặc tài sản cam kết hoàn trả vốn gốc và lãi cho bên chuyển giao tiền hoặc tài sản
với điều kiện theo thời hạn đã thoả thuận.
Tín dụng Ngân hàng là quan hệ tín dụng giữa ngân hàng, các tổ chức tín dụng
khác với các doanh nghiệp và cá nhân.
Vay vốn là một giao dịch về tài sản giữa bên cho vay (ngân hàng và các định chế
tài chính khác) và bên đi vay (cá nhân, doanh nghiệp, các chủ thể khác), trong đó bên cho
vay chuyển giao tài sản cho bên đi vay sử dụng trong một thời hạn nhất định theo thỏa
thuận, bên đi vay có trách nhiệm hồn trả vơ điều kiện vốn gốc và lãi cho bên cho vay khi
đến hạn thanh tốn.
Trong nền kinh tế, ngân hàng đóng vai trị là tài chính trung gian. Vì vậy, trong
quan hệ tín dụng với các nhà doanh nghiệp và cá nhân thì ngân hàng vừa là người cho
vay đồng thời là người đi vay.
Với tư cách là người đi vay, ngân hàng nhận tiền gửi của các nhà doanh nghiệp và
cá nhân hoặc phát hành chứng chỉ tiền gửi, trái phiếu để huy động vốn trong xã hội. Trái
lại với tư cách là người cho vay thì ngân hàng cung cấp tín dụng cho các doanh nghiệp và
cá nhân.
1.1.2 Các phương thức tín dụng của NHTM
 Tín dụng từng lần: là phương thức tín dụng ngắn hạn để mua tài sản lưu động, khi khách
hàng thực hiện một phương án chi phí cụ thể nào đó.
- Kĩ thuật: giấy đề nghị vay và thủ tục vay, khách hàng phải làm từng lần vay,
ngân hàng giải ngân từng lần, sau khi thu nợ hợp đồng được quyết tốn từng lần, nếu vay
tiếp thì làm hợp đồng khác. Khách hàng quan hệ với ngân hàng không thường xuyên.
- Ưu điểm: Phương thức này là linh hoạt trong quá trình sử dụng vốn của ngân
hàng, khi nào khách hàng có nhu cầu vay vốn, NH mới xem xét đáp ứng(mỗi lần vay NH
điều định thời hạn cho khoản vay đó đến thời hạn trả nợ người vay phải có trách nhiệm
- 12SVTH:Nguyễn Thị Huyền Trân



GVHD:Nguyễn Thị Hồng Hà
trả nợ ngân hàng). Do đó, qua phương thức cho vay này NH kiểm tra chặt chẽ được từng
món vay tính tốn được hiệu quả kinh tế của từng đối tượng cho vay từ đó đảm bảo được
khả năng an tồn vốn cho NH.
- Nhược điểm: Tín dụng từng lần thủ tục rườm rà, phức tạp, gây khó khăn cho
người vay. Mỗi lần vay tiền, người vay phải làm đơn gửi tới NH xem xét quy định cho
vay.

- Nếu đối tượng vay vốn có vịng quay nhanh thì DN sẽ sử dụng món vay đó vào
nhiều mục đích mà NH khơng kiểm sốt được nhiều này gây nên tình trạng chiếm dụng
vốn lẫn nhau ảnh hưởng đến việc thu hồi nợ, ảnh hưởng tới nguồn vốn của NH.
 Tín dụng hạn mức: là phương thức tín dụng ngắn hạn áp dụng với khách vừa
muốn vừa không.
- Ngân hàng cho khách hàng một hợp đồng trong đó khách có thể vay có thể
khơng, nếu vay thì khách hàng xác định và thỏa thuận một hạn mức tín dụng duy trì trong
một thời gian nhất định hoặc theo chu kỳ sản xuất, nếu khơng vay thì phải trả cho ngân
hàng một khoảng phí.
- Ưu điểm: Trước hết nó tiết kiệm vốn tối đa cho người vay vì khi mua ngun
liệu hàng hóa thì vay, bán hàng là ghi thẳng vào bên có để trả nợ khơng phải vừa vay vừa
đóng tiền gửi như lối cho vay từng lần.
- Thứ hai là cán bộ NH dễ nắm tình hình đơn vị vay vì doanh số cho vay thể hiện
doanh số mua vào, doanh số thu nợ thực hiện danh sách bán ra.
- Nhược điểm: Do NH và KH cùng thỏa thuận HĐTD duy trì trong thời hạn nhất
định nên NH ln phải duy trì một số vốn nhất định đễ sẵn sàng giải ngân cho người vay
làm cho NH bị động vốn sử dụng nếu khoản vay lớn có thể dẫn đến tình trạng ứ động vốn
của NH bởi đó là những khoản vốn chết đã không đem lại LN cho NH mà NH còn phải
trả lãi huy động cho những khoản vốn đó.
- Cho vay theo dự án đầu tư: một nhóm tổ chức tín dụng cho khách hàng vay vốn
để thực hiện các dự án đầu tư và phát triển sản xuất kinh doanh, dịch vụ, các dự án phục

vụ đời sống.
- Để được vay ở tất cả các loại vay khác khách hàng điều phải chứng minh với
ngân hàng phải có 4 dịng tiền để trả nợ.
+Doanh thu từ dự án.
+Năng lực tài chính ngồi dự án.
+Tài sản thế chấp.
+Năng lực phát hành trái phiếu.
- Trong trường hợp khách hàng chỉ có 1 dịng tiền duy nhất là dịng tiền từ chính
dự án.
- 13SVTH:Nguyễn Thị Huyền Trân


GVHD:Nguyễn Thị Hồng Hà









- Sau khi thẩm định dự án nếu ngân hàng chấp nhận thì loại vay này được gọi là
cho vay theo dự án đầu tư.
Tín dụng hợp vốn: một nhóm tổ chức tín dụng cùng cho vay đối với một dự án vay vốn
hoặc phương án vay vốn của khách hàng, trong đó có một tổ chức tín dụng làm đầu mối
dàn xếp, phối hợp với các tổ chức tín dụng khác.
Tín dụng trả góp: là phương thức tín dụng dài hạn áp dụng với khách hàng cần tài
sản cố định nhưng chỉ là phần thiết bị mà thơi.
Khi vay vốn tổ chức tín dụng và khách hàng thỏa thuận số tiền lãi tiền vay, phải

trả công với số nợ gốc được chia ra để trả nợ theo nhiều kỳ hạn trong thời hạn cho vay tài
sản mua bằng vốn vay chỉ thuộc sở hữu của bên vay khi trả đủ nợ gốc và lãi.
Cho vay theo hạn mức tín dụng dự phịng: tổ chức tín dụng cam kết đảm bảo sẵn sàng
cho khách hàng vay vốn trong phạm vi hạn mức tín dụng nhất định. Tổ chức tín dụng
thỏa thuận thời hạn hiệu lực của hạn mức tín dụng, mức phí trả cho hạn mức tín dụng.
Cho vay thông qua nghiệp vụ phát hành và sử dụng thẻ tín dụng và các loại hình cho
vay khác.
1.1.3 Vai trị tín dụng của NHTM
1.1.3.1 Đối với ngân hàng
 Tín dụng là hoạt động chính của ngân hàng, đây là hoạt động mang lại lợi nhuận cho
ngân hàng .
 Tín dụng của ngân hàng lớn mà mức dư nợ thấp chứng tỏ ngân hàng làm ăn có hiệu
quả, uy tín của ngân hàng rất lớn. Tín dụng của ngân hàng càng ngày càng chứng tỏ
nhiều người đã biết đến ngân hàng. Như vậy vấn đề huy động vốn, hoặc huy động các
nguồn tiền nhàn rỗi trong dân cư gửi vào các ngân hàng nhiều hơn. Từ đó tạo điều kiện
mở rộng khả năng tín dụng của ngân hàng nhờ đó ngày càng phát triển và sẽ càng đa
dạng hóa các hình thức tín dụng từ đó mà nâng cao thu nhập cho ngân hàng.
1.1.3.2 Đối với khách hàng
Nhờ có ngân hàng tín dụng mà khách hàng sẽ có thể thực hiện được những dự
định, dự án của mình. Do vậy mang lại lợi nhuận cho khách hàng hay giải quyết được
các vấn đề mà khách hàng gặp phải trong vấn đề đột xuất, cấp bách.
Tuy vậy khách hàng cần phải tính tốn đến khả năng chi trả để việc chi tiêu sẽ hợp
lý.
- Đáp ứng nhu cầu vốn để duy trì quá trình sản xuất liên tục đồng thời góp phần đầu tư
phát triển kinh tế.
- Thừa thiếu vốn tạm thời thường xuyên xảy ra ở các xí nghiệp. Việc phân phối vốn tín
dụng đã góp phần điều hịa vốn trong toàn bộ nền kinh tế, tạo điều kiện cho q trình
sản xuất được liên tục.
-Ngồi ra tín dụng còn là cầu nối giữa tiết kiệm và đầu tư. Nó là động lực kích thích
tiết kiệm đồng thời là phương tiện đáp ứng nhu cầu vốn cho đầu tư phát triển.

1.1.3.3 Đối với nền kinh tế
- 14SVTH:Nguyễn Thị Huyền Trân


GVHD:Nguyễn Thị Hồng Hà
ín dụng của ngân hàng sẽ làm cho khách hàng thực hiện được các dự án của mình,
như vậy rất tốt trong việc thúc đẩy nhanh tốc độ tiêu thụ hàng hóa tạo thêm cơng ăn
việc làm cho xã hội tạo khả năng lưu thông vốn nhanh, từ đó thúc đẩy nền kinh tế phát
triển và tăng trưởng .
Hoạt động của các trung gian tài chính là tập trung vốn tiền tệ tạm thời chưa sử
dụng, mà vốn này phân tán ở khắp mọi nơi, trong tay các nhà doanh nghiệp các cơ
quan nhà nước và của cá nhân; trên cơ sở đó cho vay các đơn vị kinh tế và từ đó thúc
đẩy nền kinh tế phát triển.
Tín dụng là cơng cụ tài trợ cho các ngành kinh tế kém phát triển và ngành mũi
nhọn. Góp phần tác động đến việc tăng cường chế độ hạch tốn kinh tế của các xí
nghiệp. Tạo điều kiện để phát triển các quan hệ kinh tế với nước ngoài.
1.2 Chất lượng tín dụng tại NHTM
1.2.1
Khái niệm chất lượng tín dụng
Thơng thường, chất lượng tín dụng của một sản phẩm hay một dịch vụ đều được
biểu hiện ở mức độ thỏa mãn nhu cầu của người tiêu dùng và lợi ích về mặt tài chính
cho người cung cấp. Do đó, trong kinh doanh tín dụng, chất lượng tín dụng ngân hàng
được thể hiện ở sự thỏa mãn nhu cầu vay vốn của khách hàng, phù hợp với sự phát
triển kinh tế xã hội đất nước, đồng thời phải đảm bảo sự tồn tại và phát triển của ngân
hàng.
Với cách định nghĩa như trên, chất lượng tín dụng ở đây sẽ được đánh giá trên 3
góc độ: ngân hàng, khách hàng và nền kinh tế.
Đối với NHTM: chất lượng tín dụng thể hiện ở phạm vi, giới hạn, mức độ tín dụng
phù hợp với khả năng thực lực của bản thân ngân hàng đồng thời đảm bảo được tín
cạnh tranh trên thị trường vời nguyên tắc hoàn trả đúng thời hạn đồng thời có lãi.

Đối với khách hàng: do nhu cầu vay vốn tín dụng của khách hàng là để đầu tư cho
các hoạt động sản xuất kinh doanh do đó chất lượng tín dụng được đánh giá theo tín
chất phù hợp với mục đích sử dụng của khách hàng ở mức lãi suất kỳ hạn hợp lý. Hơn
nữa đó là thủ tục vay đơn giản, thuận lợi, thu hút được nhiều khách hàng nhưng vẫn
phải bảo đảm nguyên tắc tín dụng.
Đối với nển kinh tế: với sự phát triễn kinh tế xã hội, chất lượng tín dụng được
đánh giá thơng qua khả năng phục vụ sản xuất và lưu thông hàng hóa, khai thác các
khả năng trong nền kinh tế, giải quyết cơng ăn việc làm, thúc đẩy q trình tích tụ và
tập trung sản xuất hịa nhập với cộng đồng quốc tế.
Hiểu đúng bản chất của chất lượng tín dụng, đánh giá và phân tích đúng chất lượng tín
dụng hiện tại cũng như việc xác định chính xác các nguyên nhân những tồn tại về chất
lượng sẽ giúp cho ngân hàng tìm được biện pháp quản lý thích hợp để có thể đứng
vững và phát triển trong nền kinh tế thị trường.
- 15SVTH:Nguyễn Thị Huyền Trân


GVHD:Nguyễn Thị Hồng Hà

1.2.2 Sự cần thiết nâng cao chất lượng tín dụng của NHTM
Trong tổng thể các hoạt động NHTM, hoạt động tín dụng ln giữ vai trị quan
trọng, chiếm tới khoảng 2/3 tổng số các tài sản có và tạo ra phần lớn lợi nhuận cho
NH. Tuy nhiên, trong hoạt động tín dụng yếu tố rủi ro ln thường trực ở mức tỷ lệ
khá cao, do đó mà tại các NH luôn dành sự chú ý đặc biệt đến sự kiểm soát cũng như
những biện pháp để chống đỡ hạn chế rủi ro tín dụng. Một trong những biện pháp hữu
hiệu là đảm bảo và không ngừng nâng cao chất lượng các khoản tín dụng. Đảm bảo
chất lượng tín dụng đem đến lợi ích cho các NHTM, các doanh nghiệp nói riêng và
tổng thể nền kinh tế nói chung. Hoạt động tín dụng khơng những tác động trực tiếp đến
NH mà còn ảnh hưởng trực tiếp với các nhân tố, tổ chức, doanh nghiệp trong nền kinh
tế.
+ Đối với ngân hàng thương mại: nâng cao chất lượng tín dụng có ý nghĩa rất lớn

đối với các ngân hàng thương mại. Đó là cả q trình hồn thiện sản phẩm tín dụng,
giúp ngân hàng giảm bớt chi phí mà vẫn đảm bảo lợi nhuận cho ngân hàng.
Bên cạnh đó, nâng cao chất lượng tín dụng cịn giúp NH tạo dựng được uy tín tốt với
khách hàng đến với NH. Khi chất lượng tín dụng đã được nâng cao khi đó nguồn vốn
đã được sử dụng đúng mục đích, NH được đảm bảo đúng thời hạn thu hồi vốn, tạo
điều kiện mở rộng tín dụng cùng những hoạt động khác của NH. Từ đó, ngân hàng
nâng cao được thương hiệu của mình trên thị trường tài chính.
+ Đối với khách hàng: việc nâng cao chất lượng tín dụng là được NH cấp vốn
đúng theo nhu cầu về khối lượng và thời gian, tạo thuận lợi cho khách hàng mở rộng
sản xuất kinh doanh.
+Đối với nền kinh tế: nâng cao chất lượng tín dụng sẽ góp phần thúc đẩy nền kinh
tế tăng trưởng, là công cụ hiệu quả tài trợ cho nền kinh tế. Không những đáp ứng nhu
cầu về vốn cho nền kinh tế mà vời việc sử dụng các loại vốn khác có chi phí thấp hơn.
Nâng cao chất lượng tín dụng cịn tạo ra xu hướng cạnh tranh giữa các NH, thúc đẩy
các NH áp dụng công nghệ hiện đại, chuyên nghiệp vào hoạt động, dần hoàn thiện mọi
hoạt động của NH, từ đó hồn thiện tồn hệ thống NH.
Các kết quả thu được từ việc nâng cao chất lượng tín dụng kể trên sẽ góp phần cải
thiện tình hình tài chính của NH, tạo thế mạnh cho NH trong suốt quá trình cạnh tranh,
nâng cao hiệu quả hoạt động của khách hàng, kéo theo sự phát triển của nền kinh tế. Vì
vậy, việc nâng cao chất lượng tín dụng là một tất yếu khách quan vì sự tồn tại và phát
triển lâu dài của bản thân các NHTM.
- 16SVTH:Nguyễn Thị Huyền Trân


GVHD:Nguyễn Thị Hồng Hà
1.2.3 Các chỉ tiêu đánh giá chất lượng tín dụng
Tín dụng là nghiệp vụ kinh doanh chủ yếu của NHTM. Do đó, đo lường chất
lượng tín dụng là một nội dung quan trọng trong việc phân tích hiệu quả hoạt động
kinh doanh của NHTM. Tùy vào mục đích phân tích mà đưa ra nhiều chỉ tiêu khác
nhau, tuy mỗi chỉ tiêu có nội dung khác nhau nhưng giữa chúng có mối liên hệ mật

thiết với nhau. Trong phạm vi bảng báo cáo tổng hợp kết quả hoạt động kinh doanh,
chúng ta có thể áp dụng các chỉ tiêu sau để đánh giá tình hình chất lượng tín dụng của
NH.
Chỉ tiêu sử dụng vốn
Hệ số sử dụng vốn =X 100%
Hệ số sử dụng vốn là chỉ tiêu hiệu quả phản ánh chất lượng tín dụng, cho phép
đánh giá tính hiệu quả trong hoạt động tín dụng của một NH. Chỉ tiêu này càng lớn thì
càng chứng tỏ NH đã sử dụng một cách có hiệu quả nguồn vốn huy động được.
Chỉ tiêu dư nợ:
Tổng dư nợ quá hạn trung, dài hạn
Tỷ lệ trung, dài quá hạn =
Tổng dư nợ trung, dài hạn
Chỉ tiêu này phản ánh trực tiếp chất lượng tín dụng trung dài hạn của ngân hàng.
Chỉ tiêu này càng thấp (<5%) thì chất lượng cho vay càng cao chứng tỏ hoạt động tín
dụng ngân hàng có chất lượng cao và ngược lại khi chỉ tiêu này cao (>5%) thì chất
lượng tín dụng của ngân hàng càng thấp.
Chỉ tiêu nợ quá hạn

X100
Chỉ tiêu nợ quá hạn là một trong những chỉ số quan trọng để đo lường chất lượng
nghiệp vụ tín dụng. Các NH có chỉ số thấp đã chứng tỏ được chất lượng tín dụng cao
của mình và ngược lại chỉ số này cao độ rủi ro trong khâu tín dụng của NH càng cao.
Thơng thường, tỷ lệ nợ quá hạn tốt nhất là ở mức <= 5%. Tuy nhiên, chỉ tiêu này đôi
khi cũng chưa phản ánh chất lượng tín dụng của một NH . Bởi vì rằng, bên cạnh những
NH có được tỷ lệ nợ quá hạn hợp lý do đã thực hiện tốt các bước trong quy trình tín
dụng, những NH có được tỷ lệ nợ quá hạn thấp qua việc cho vay đảo nợ, không
chuyển nợ quá hạn theo đúng quy định.
1.3 Các nhân tố ảnh hưởng đến chất lượng tín dụng
Chất lượng tín dụng thể hiện ở cả một q trình từ khi khoản tín dụng được NH
xét duyệt, giải ngân cho đến khi được thu hồi. Trong q trình đó có rất nhiều những

tác động gây rủi ro dẫn đến việc NH khơng thu hồi được vốn và có thể phải chịu thua
lỗ. Để quản lý chất lượng tín dụng có hiệu quả địi hỏi phải hiểu rõ về các nhân tố gây
ảnh hưởng.
- 17SVTH:Nguyễn Thị Huyền Trân


GVHD:Nguyễn Thị Hồng Hà

Các yếu tố chủ quan( nhóm nhân tố từ phía NH)
Chính sách tín dụng: chính sách tín dụng phản ánh định hướng cơ bản cho quá
trình hoạt động tín dụng. Nó có ý nghĩa quyết định đến sự thành công hay thất bại của
NH. Để đảm bảo và nâng cao chất lượng tín dụng, NH cần có những chính sách tín
dụng phù hợp với đường lối phát triển kinh tế, đồng thời kết hợp được lợi ích của
khách hàng với NH.
Quy trình tín dụng: quy trình tín dụng là trình tự tổ chức thực hiện các bước kỹ
thuật nghiệp vụ cơ bản, chỉ rõ trình tự, cách làm từ khi bắt đầu đến khi kết thúc một
giao dịch thuộc nhiệm vụ, chức năng của cán bộ tín dụng và lãnh đạo NH có liên quan.
Quy trình tín dụng là một trong những yếu tố quan trọng nếu có được tổ chức khoa
học, hợp lý sẽ cho phép bảo đảm thực hiện các khoản vay có hiệu quả.
Kiểm sốt nội bộ: đây là hoạt động mang tính thường xuyên và cần thiết đối với mọi
NH. Công tác kiểm tra nội bộ hoạt động kinh doanh của NH càng chặt chẽ và thường
xuyên sẽ càng làm cho hoạt động tín dụng đúng hướng, thực hiện đúng yêu cầu, đúng
quy tắc. Kiểm soát nội bộ kịp thời ngăn ngừa, hạn chế những sai sót của cán bộ tín
dụng, giúp cho hoạt động tín dụng kịp thời sữa chữa, tạo điều kiện thuận lợi nâng cao
chất lượng tín dụng.
Tổ chức nhân sự: con người luôn là nhân tố hàng đầu quyết định đến sự thành bại
trong hoạt động kinh doanh nói chung và tất yếu nó cũng khơng loại trừ khỏi hoạt
động trong lĩnh vực NH. Muốn nâng cao được hiệu quả kinh doanh cũng như chất
lượng trong hoạt động tín dụng, NH cần có một đội ngũ cán bộ tín dụng về chun
mơn, được đào tạo có hệ thống, am hiểu rộng và có kiến thức phong phú đặc biệt trong

lĩnh vực đầu tư vốn, nắm vững các bộ luật, văn bản có liên quan đến hoạt động tín
dụng. Trong cách bố trí sử dụng, người cán bộ tín dụng cần phải được sàn lọc kỹ càng,
phải có kế hoạch thường xuyên bồi dưỡng kiến thức cần thiết để bắt kịp với nhịp độ
phát triển không ngừng của kinh tế thị trường. Ngồi ra, cần có tiêu chuẩn về đạo đức
và sự liêm khiết, bởi lẽ nếu người cán bộ tín dụng thiếu trách nhiệm hay cố tình vi
phạm sẽ gây tổn thất khơng lường cho NH.
Ngân hàng phải có hệ thống thông tin hữu hiệu phục vụ cho công tác này. Vai trị
và u cầu thơng tin phục vụ cơng tác tín dụng và kinh doanh NH là hết sức quan
trọng. Muốn nâng cao chất lượng tín dụng, NH cần xây dựng hệ thống thông tin đầy
đủ và linh hoạt, nhờ đó cung cấp các thơng tin kịp thời, chính xác tăng cường hơn nữa
khả năng phịng ngừa rủi ro tín dụng.
1.3.2
Các yếu tố khách quan ( từ phía khách hàng)
 Uy tín, đạo đức của người vay
1.3.1

- 18SVTH:Nguyễn Thị Huyền Trân


GVHD:Nguyễn Thị Hồng Hà
Trong quy trình tín dụng các NH thường đưa ra quyết định cho vay sau khi đã
phân tích các yếu tố có liên quan đến uy tín và khả năng trả nợ vủa người vay nhằm
hạn chế thấp nhất khả năng rủi ro do chủ quan của người vay có thể gây ra.Đạo đức
người vay là một nhân tố quan trọng của quy trình thẩm định. Tính cách của người vay
không chỉ được đánh giá phẩm chất đạo đức chung mà còn phải được kiểm nghiệm
qua kết quả hoạt động trong quá khứ, hiện tại và chiến lược phát triển ở tương lai.
Thực tế kinh doanh đã cho thấy, tính chân thật và khả năng chi trả của người vay có
thể thay đổi sau khi món vay được thực hiện. Khách hàng có thể đánh lừa NH qua viêc
gian lận về số liệu, giấy tờ, quyền sở hữu tài sản, sử dụng vốn vay khơng đúng mục
đích, không đúng đối tượng kinh doanh, không theo phương án kinh doanh,...Việc

khách hàng gian lận tất yếu sẽ dẫn đến những rủi ro cho tín dụng NH.
Uy tín khách hàng cũng là một yếu tố mà NH cần lưu tâm. Uy tín của khách hàng
là tiêu chí để đánh giá sự sẵn sàng trả nợ và khả năng thực hiện các nghĩa vụ cam kết
trong hợp đồng của khách hàng. Uy tín của khách hàng được thể hiện dưới nhiều khía
cạnh đa dạng như: chất lượng, dịch vụ, giá cả hàng hóa, mức độ chiếm lĩnh thị trường,
các quan hệ kinh tế tài chính, sản phẩm, chu kỳ sống sản phẩm, vay vốn, trả nợ với
khách hàng, bạn hàng và NH. Uy tín được khẳng định và kiểm nghiệm thơng qua kết
quả thực tế trên thị trường với thời gian càng dài càng chính xác. Do vậy, NH cần phân
tích các số liệu và tình hình trong suốt quá trình phát triển của khách hàng trong những
thời gian khác nhau mới có kết luận chính xác.
 Năng lực, kinh nghiệm quản lý kinh doanh của khách hàng
Chất lượng tín dụng phụ thuộc rất lớn vào năng lực tổ chức, kinh nghiệm, năng
lực kinh doanh của khách hàng. Đây là tiền đề tạo ra khả năng kinh doanh có hiệu quả
của khách hàng, là cơ sở cho khách hàng thực hiện cam kết hoàn trả đúng hạn gốc lẫn
lãi cho NH. Nếu trình độ của người quản lý cịn bị hạn chế và nhiều mặt như kinh
nghiệm, học vấn,...thì doanh nghiệp có khả năng dễ bị thua lỗ, dẫn đến tình trạng trả
nợ kém, ảnh hưởng xấu đến chất lượng tín dụng của NH.
 Mơi trường kinh tế
Tính ổn định hay bất ổn định về kinh tế và chính sách kinh tế mỗi quốc gia ln có
tác động trực tiếp đến hoạt động và hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp trên thị
trường. Tính ổn định về kinh tế, trước hết là ổn định về tài chính quốc gia, ổn định tiền
tệ, khống chế lạm phát là những điều mà các doanh nghiệp kinh doanh quan tâm hàng
đầu vì nó liên quan trực tiếp đến kết quả kinh doanh của doanh nghiệp. Nền kinh tế ổn
định là điều kiện, môi trường thuận lợi để các doanh nghiệp hoạt động sản xuất kinh
doanh và thu được lợi nhuận cao, từ đó góp phần tạo nên sự thành công trong kinh
doanh của NH. Trong trường hợp ngược lại, sự bất ổn tất nhiên cũng ảnh hưởng bao
trùm lên các hoạt động của NH.
- 19SVTH:Nguyễn Thị Huyền Trân



GVHD:Nguyễn Thị Hồng Hà

 Mơi trường chính trị

Mơi trường chính trị đã, đang và sẽ là nhân tố đóng vai trò quan trọng trong kinh
doanh, đặc biệt đối với hoạt động kinh doanh NH. Tính ổn định về chính trị trong nước
sẽ là một trong những nhân tố thuận lợi cho các doanh nghiệp hoạt động kinh doanh
thuận lợi và hiệu quả. Nếu xảy ra các diễn biến gây bất ổn chính trị như: chiến tranh,
xung đột đảng phái, bạo động, cấm vận, biểu tình,... khơng những dẫn đến những thiệt
hại cho doanh nghiệp mà còn cho nền kinh tế nói chung( làm tê liệt sản xuất, đình trễ
lưu thơng hàng hóa,...). Như vậy, dẫn đến những khoản tiền doanh nghiệp vay NH sẽ
khó được hồn trả đầy đủ và đúng hạn, ảnh hưởng xấu đến chất lượng tín dụng NH.
 Môi trường pháp lý
Một trong những nhân tố của mơi trường bên ngồi ảnh hưởng đến hoạt động kinh
doanh của doanh nghiệp nói chung và NHTM nói riêng là hệ thống pháp luật. Với một
môi trường pháp lý chưa hồn chỉnh, thiếu tín đồng bộ, thống nhất giữa các luật, văn
bản dưới luật. Kéo theo là sự sắc nhiễu của cơ quan hành chính có liên quan sẽ khiến
cho doanh nghiệp gặp những khó khăn, thiếu đi tính linh hoạt cần thiết, vốn góp vào
kinh doanh dễ bị rủi ro. Do vậy, xây dựng môi trường pháp lý thông thoáng, làm sạch
sẽ tạo thuận lợi trong việc nâng cao hiệu quả kinh doanh của các doanh nghiệp trong
đó có các NHTM.
 Mơi trường cạnh tranh
Có thể đây là yếu tố tác động mạnh mẽ đến chất lượng tín dụng nói riêng và hoạt
dộng kinh doanh nói chung của NHTM. Sự tác động đó diễn ra theo hai chiều hướng.
Thứ nhất, để chiếm vị trí ưu thế trong cạnh tranh NH ln phải củng cố và khuyếch
trương uy tín, thế mạnh của NH, không ngừng để tâm đến đầu tư trang thiết bị tốt, tăng
cường đội ngũ nhân viên có trình độ. Hướng tác động này đã tạo điều kiện nâng cao
chất lượng tín dụng. Tuy nhiên, chiều hướng thứ hai, dưới áp lực của cạnh tranh gay
gắt các NH có thể bỏ qua những điều kiện tín dụng cẩn thiết làm cho độ rủi ro tăng lên
và giảm chất lượng tín dụng.

 Mơi trường tự nhiên
Các yếu tố rủi ro do thiên nhiên gây ra do lũ lụt, hỏa hoạn, động đất, dịch bệnh,
mất mùa,... có thể gây ra những thiệt hại không lường trước được do cả hệ thống nền
kinh tế dẫn đến rủi ro trong tín dụng NH là điều khó dự đốn nhưng bù lại nó lại chiếm
một tỷ lệ không lớn, mặt khác NH thường được chia sẻ thiệt hại bởi công ty Bảo hiểm
hoặc nhà nước hỗ trợ.

- 20SVTH:Nguyễn Thị Huyền Trân


GVHD:Nguyễn Thị Hồng Hà
CHƯƠNG 2:
THỰC TRẠNG CHẤT LƯỢNG TÍN DỤNG TẠI NHTMCP VIỆT
NAM THỊNH VƯỢNG - CN LONG AN
2.1 Khái quát về ngân hàng TMCP Việt Nam Thịnh Vượng
(VPBANK)
2.1.1 Lịch sử hình thành và phát triển
Ngân hàng thương mại cổ phần các doanh nghiệp ngoài quốc doanh Việt Nam
(VPbank) được thành lập theo giấy phép hoạt động số 0042/NH-GP của thống đốc ngân
hàng nhà nước Việt Nam, cấp ngày 12/8/1993 với thời gian hoạt động 99 năm.
Ngân hàng bắt đầu hoạt động từ ngày 04/09/1993 theo giấy phép thành lập số 1535/QDUBB ngày 04/09/1993.
Là một ngân hàng thương mại cổ phần có quy mơ trung bình, tăng trưởng cao qua
các năm, nhưng vẫn là ngân hàng nhỏ so với ngân hàng quốc doanh hoăc ngân hàng nhà
nước, cơ cấu nguồn vốn từ huy động là chính, vốn tự có nhỏ nên khả năng phát triển
mạng lưới hạn chế.
Mục tiêu chiến lược của vpbank là sẽ trở thành một trong những ngân hàng bán lẻ
hàng đầu của Việt Nam nên đối tượng khách hàng tín dụng của VPbank là các doanh
nghiệp vừa và nhỏ là chủ yếu
Ban đầu khi thành lập vốn điều lệ của ngân hàng là 20 tỷ VND, sau đó do nhu
cầu phát triển , vpbank đã tiếp tục tăng vốn điều lệ lên 70 tỷ VND theo quyết định số

193/QD-NH5 ngày 12/9/1994 và tiếp tục tăng lên 174.9 tỷ VND năm 1996, đến cuối năm
2004 ngân hàng nhà nước đã chấp thuận cho ngân hàng TMCP Việt Nam Thịnh Vượng
được nâng vốn điều lệ lên 198.4 tỷ đồng , năm 2005 nâng vốn điều lệ lên 2000 tỷ đồng ,
trong năm 2008 hội đồng quản trị đã hoàn tất việc bán cổ phần cho đối tác chiến lược
nước ngoài là ngân hàng OCBC, nâng tỷ lệ sở hữu của OCBC tại vpbank lên 15% và
theo đó vốn điều lệ của vpbank tăng từ 2000 tỷ đồng lên 2117.474.330.000 đồng. Đây là
nổ lực lớn của hội đồng quản trị vpbank và sự hợp tác thiện chí của đối tác chiến lược
OCBC.
-Logo:

-

Tên gọi: Ngân Hàng Thương Mại Cổ Phần Việt Nam Thịnh Vượng.
- 21-

SVTH:Nguyễn Thị Huyền Trân


GVHD:Nguyễn Thị Hồng Hà
-

Tên giao dịch: Ngân hàng Việt Nam Thịnh Vượng.
Tên giao dịch quốc tế: Vietnam Joint - Stock Commercial Prosperity Bank
Tên viết tắt: VPBANK.
Hội sở chính: số 8 Lê Thái Tổ, Quận Hoàn Kiếm,Hà Nội.
Điện thoại: 043 9288869.
Fax: 043 9288867.
Website: www.vpb.com.vn

2.1.2 Các sản phẩm kinh doanh của ngân hàng Thương Mại Cổ Phần Việt

Nam Thịnh Vượng:
Các sản phẩm kinh doanh của ngân hàng Thương Mại Cổ Phần Việt
Nam Thịnh Vượng:
- Huy động vốn ngắn hạn, trung và dài hạn của mọi tổ chức thuộc các thành phần
kinh tế và dân cư dưới hình thức tiền gửi có kỳ hạn, không kỳ hạn bằng VNĐ.
- Tiếp nhận vốn ủy thác đầu tư và phát triển của các tổ chức trong nước.
- Cho vay ngắn hạn, trung và dài hạn đồi với các tổ chức và cá nhân tùy theo tính
chất và khả năng nguồn vốn.
- Chiết khấu thương phiếu, trái phiếu và giấy tờ có giá.
- Hùn vốn, liên doanh và mua cổ phần theo pháp luật hiện hành.
- Làm dịch vụ thanh toán giữa các khách hàng.
- Thực hiện kinh doanh ngoại tệ, vàng, bạc và thanh toán quốc tế, huy động các
loại - vốn từ nước ngoài khi được nhà nước cho phép.
- Môi giới và tư vấn đầu tư chứng khoán, lưu ký tư vấn tài chính doanh nghiệp và
bảo lãnh phát hành.
- Cung cấp các dịch vụ đầu tư, quản lý nợ và khai thác tài sản.
- VPB là ngân hàng đầu tiên gắn máy báo động chống trộm cho ATM.
- Phát hành và thanh tốn thẻ tín dụng, thẻ ghi nợ.
- Năm 2007 thẻ Vpbank Platinum MasterCard, thẻ chíp đầu tiên có mặt tại Việt
Nam.
- Thẻ tín dụng quốc tế (MasterCard Platinum)
- Thẻ ghi nợ nộ địa (Autolink)
- Về mạng lưới hoạt động thì Vpbank đã có tổng số 205 chi nhánh và PGD trên
tồn quốc.
- Tại Hà Nội: một trụ sở chính 44 chi nhánh và PGD.
- Các tỉnh, thành phố khác thuộc Miền Bắc (Bắc Ninh, Bắc Giang, Vĩnh Phúc…),
26 chi nhánh và PGD.
- Khu vực miền Trung (Thanh Hóa, Nghệ An, Hà Tĩnh….), 26 chi nhánh và PGD.
- 22SVTH:Nguyễn Thị Huyền Trân



GVHD:Nguyễn Thị Hồng Hà
- Khu vực miền Nam (TPHCM, Đồng Nai, Long An, Cần Thơ….), 35 chi nhánh
và PGD.
- 550 đại lý chi trả của trung tâm chuyển tiền nhanh VPBank – Western Union.
Công ty trực thuộc:
- Công ty quản lý tài sản Vpbank (Vpbank AMC).
- Công ty trách nhiệm hữu hạn chứng khốn Vpbank (VPBS).
- Sau đó nhu cầu phát triển theo thời gian Vpbank nhiều lần tăng vốn điều lệ, kể từ
ngày 01/10/2008 vốn điều lệ là 2.117.474.330.000 VNĐ. Năm 2010 vốn điều lệ tăng lên
là 4000 tỷ.
- Các quy trình nghiệp vụ của VPBank thì được chuẩn hóa theo tiêu chuẩn ISO
9001: 2000. Về cơng nghệ thì Vpbank sử dụng phần mềm ngân hàng lõi – Cobebanking
of Temenos giúp cho thời gian giao dịch với khách hàng được rút ngắn, an toàn, bảo mật.
Hệ thống thẻ Way4 of Open Way cơng nghệ thẻ chíp theo chuẩn EMV, cùng hệ thống
máy ATM hiện đại luôn đáp ứng tốt nhất các nhu cầu giao dịch thẻ của khách hàng.
- 10/09/1993 khi Vpbank chính thức mở cửa giao dịch tại 18B Lê Thánh Tông, số
lượng cán bộ nhân viên chỉ có vón vén 18 người. Cùng với sự phát triển và mở rộng quy
mô hoạt động, số lượng nhân sự của Vpbank cũng tăng tương ứng. Đến hết 31/12/2009
tổn số nhân viên nghiệp vụ toàn hệ thống Vpbank là 2506 cán bộ nhân viên, hơn 92%,
trong số đó có độ tuổi dưới 40 khoảng 80% cán bộ nhân viên có trình độ đại học và trên
đại học.
- Nhận thức được chất lượng đội ngũ nhân viên chính là sức mạnh của ngân hàng.
Chính vì vậy những năm vừa qua Vpbank luôn quyết tâm nâng cao chất lượng công tác
quản trị nhân sự. Vpbank thường xuyên tổ chức các khoa 1đào tạo trong và ngồi nước
nhằm nâng cao trình độ nghiệp vụ cho nhân viên.
- Từ khi thành lập đến nay, Vpbank đã đạt được nhiều thành tích và giải thưởng
quan trọng: Năm 2004 được huy chương vì thế hệ trẻ Việt Nam của Liên Hiệp Thanh
niên Việt Nam, bằng khen của Liên Hiệp Thanh niên Việt Nam và chúng nhận ngân hàng
xuất sắc do Union Bank – Mỹ trao tặng. Năm 2005 nhận được bằng khen của Thống đốc

NHNN dành cho tập thể lao động xuất sắc góp phần hồn thành nhiệm vụ ngành ngân
hàng, chứng nhận ngân hàng thanh toán xuất sắc do The bank của New York – Mỹ trao
tặng và cúp nhận được cúp vàng nhãn hiệu nổi tiếng Quốc gia, cúp vàng doanh nghiệp vì
sự tiến bộ xã hội và phát triển bền vững do Tổng liên đoàn Lao động Việt Nam trao tặng.
Năm 2006 nhận được cúp vàng nhãn hiệu nổi tiếng quốc gia và chứng nhận ngân hàng có
chất lượng hoạt động loại A do ngân hàng nhà nước xếp hạng. Năm 2007 nhận được kỷ
niệm chương “Vì thế hệ trẻ” về thành tích đóng góp vào sự nghiệp giáo dục thế hệ trẻ và
xây dựng tổ chức đoàn và chứng nhận kỷ lục Guinness Việt Nam cho sản phẩm thẻ chíp
Vpbank Platinum. Cúp vàng nhãn hiệu nổi tiếng Quốc gia năm 2008, công ty chứng
- 23SVTH:Nguyễn Thị Huyền Trân


GVHD:Nguyễn Thị Hồng Hà
khốn hàng đầu Việt nam, cơng ty cổ phần hàng đầu Việt Nam.Được công nhận đại lý
xuất sắc nhất Việt Nam về hiệu quả mạng lưới năm 2009 – Best in Productivity….
2.1.3 Mục tiêu phát triển
- VPBank xác định chiến lược kinh doanh chủ đạo trong ngắn hạn và dài hạn của
mình là ngân hàng bán lẻ, vì vậy hoạt động tín dụng của Vpbank cũng tập trung nhất
quán theo định hướng kinh doanh bán lẻ các sản phẩm tín dụng bán lẻ được chú trọng
phát triển tại Vpbank.
- Các loại cho vay tiêu dùng, trả góp.
+ Các sản phẩm cho vay phục vụ doanh nghiệp vừa và nhỏ.
+ Các sản phẩm cho vay thông qua thẻ tín dụng
+ Các sản phẩm cho vay bán lẻ khác.
- VPBank chú trọng việc cấp tín dụng cho các khách hàng thuộc đối tượng sau:
+ Cá nhân: Những người có thu nhập ổn định tại khu vực thành thị và các vùng
kinh tế trọng điểm.
+ Doanh nghiệp: là các doanh nghiệp vừa và nhỏ có lịch sử hoạt động hiệu quả
thuộc những ngành kinh tế không quá nhạy cảm với các biến động kinh tế xã hội.
- Mục tiêu đến năm 2014, Vpbank phấn đấu trở thành một trong năm ngân hàng

hàng đầu Việt Nam về thị phần ngân hàng cá nhân và một trong 10 ngân hàng đứng đầu
về thị phần Ngân hàng doanh nghiệp.
2.2 Giới thiệu về ngân hàng Thương Mại Cổ Phần Việt Nam Thịnh
Vượng – chi nhánh Long An
2.2.1 Quá trình hình thành và phát triển
Long An là một tỉnh có vị trí khá đặc biệt tuy nằm ở vùng ĐBSCL song lại thuộc
vùng phát triển kinh tế trọng điểm phía nam, được xác định là vùng kinh tế động lực có
vai trị quan trọng trong chiến lược phát triển kinh tế Việt Nam. Đây là nơi tập trung của
nhiều KCN lớn như: Nhựt Chánh (Bến Lức), Tân Đức (Đức Hồ), Lợi Bình Nhơn
(Thành Phố Tân An)…. đặc biệt đây là nơi nổi tiếng về sản xuất lúa gạo và có nhiều
tiềm năng về ni trồng thuỷ sản phục vụ cho xuất khẩu… do đó có sự cạnh tranh gay gắt
giữa các thành phần kinh tế, các loại hình kinh tế với nhau để tồn tại và phát triển.
Để góp phần đẩy mạnh sự phát triển đó, ngày 01/08/2007 Vpbank chi nhánh Long
An chính thức ra đời theo Quyết định số 420/QĐ-NHNN của thống đốc Ngân Hàng Nhà
Nước Việt Nam ngày 27/02/2007 và Quyết định số 246-2007/QĐ-HĐQT của Hội đồng
quản trị Vpbank ngày 09/03/2007.
Sau 4 năm thành lập VPBank chi nhánh Long An đã tự hoàn thiện mình để tồn tại
và phát triển vững chắc trong cơ chế thị trường gặp nhiều khó khăn như hiện nay. Với địa
thế nằm trên địa bàn có nhiều thuận lợi, tập trung nhiều loại hình kinh tế nên khách hàng
- 24SVTH:Nguyễn Thị Huyền Trân


GVHD:Nguyễn Thị Hồng Hà
rất đa dạng và phong phú. Mặc khác, Vpbank chi nhánh Long An còn là một trong những
đơn vị có hàng ngũ lãnh đạo có năng lực, năng động trong điều hành hoạt động kinh
doanh, nội bộ đoàn kết thống nhất đã tạo nhiều điều kiện thuận lợi cho Vpbank chi nhánh
Long An mở rộng quy mô trên lĩnh vực tiền tệ, tín dụng, thanh tốn… là một ngân hàng
thương mại đô thị đa năng Vpbank chi nhánh Long An hoạt động với phương châm:
“Lợi ích của khách hàng là trên hết, lợi ích của người lao động được quan tâm, lợi ích của
cổ đơng được chú trọng, đóng góp có hiệu quả vào sự nghiệp của cộng đổng”.

2.2.2 Cơ cấu tổ chức của ngân hàng Thương Mại Cổ Phần Việt
Nam Thịnh Vượng – chi nhánh Long An
2.2.2.1 Sơ đồ tổ chức
- Chi nhánh do Giám đốc phụ trách, giúp Giám đốc có Phó Giám đốc, bao gồm
các phòng nghiệp vụ chi nhánh sau:
 Phòng phục vụ khách hàng
 Phòng giao dịch – kho quỹ
 Phòng Kế toán – tin học
 Tổ Hành chánh tổ chức
Sơ đồ 1.1: sơ đồ cơ cấu tổ chức

Giám đốc

Phó giám đốc

Phịng giao dịch – kho quỹ Phòng hành chánh - tổ chức

Bộ phận giao dịch

Phịng Kế tốn – tin học

Bộ phận kho quỹ

Phịng phục vụ khách hàng

Bộ phận tín dụng

Bộ phận thẩm định tài sản

2.2.2.2. Chức năng và nhiệm vụ các phòng ban

 Ban Giám Đốc:
- Giám Đốc Chi nhánh là người đứng đầu Chi nhánh, điều hành mọi hoạt
động của Chi nhánh, chịu trách nhiệm trước Tổng Giám Đốc và trước pháp luật về hoạt
động của Chi nhánh.
- Phó Giám Đốc Chi nhánh được Giám Đốc ủy nhiệm thực hiện một số
nhiệm vụ và quyền hạn nhất định.
- 25SVTH:Nguyễn Thị Huyền Trân


×